+ Giúp học sinh : - Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép cộng và tính nhẩm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : + Bảng phụ – phiếu bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1.Ổn Định : + Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập 2.Kiểm tra bài cũ : + 2 học sinh lên bảng : + Học sinh làm vào bảng con + Nhận xét, sửa sai chung + Nhận xét bài cũ – KTCB bài mới.
Nội dung Text: Gíao án toán lớp 1 - LUYỆN TẬP - Phép cộng và phép nhân
Tên Bài Dạy : LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
+ Giúp học sinh :
- Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép cộng và tính nhẩm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
+ Bảng phụ – phiếu bài tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1.Ổn Định :
+ Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập
15 16
+ +
2.Kiểm tra bài cũ : 4 1 13 + 2 =
+ 2 học sinh lên bảng : 16 + 3 =
+ Học sinh làm vào bảng con ( tổ 1 , 2 ) ( tổ 3 , 4 )
+ Nhận xét, sửa sai chung
+ Nhận xét bài cũ – KTCB bài mới
3. Bài mới :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Ôn tập kĩ năng thực hiện phép
cộng.
Mt : Học sinh nhớ lại cách đặt tính, cách thực
-Viết 13. Viết 4 dưới số 3 ở hàng đơn vị,
hiện phép tính
viết dấu cộng bên trái rồi gạch ngang ở dưới
-Giáo viên hỏi : Em hãy nêu lại cách đặt tính bài
-Cộng từ phải sang trái 3 cộng 4 bằng 7 :
13 + 4
viết 7 . 1 hạ 1 viết 1
-Em hãy nêu cách cộng 13 + 4
-Giáo viên lưu ý học sinh khi đặt tính cần
viết số đơn vị thẳng cột để sau này không
nhầm lẫn cột chục với cột đơn vị
Hoạt động 2 : Luyện tập
-Học sinh mở SGK, nêu yêu cầu bài 1
Mt : Học sinh luyện tập làm tính cộng và tính
nhẩm
-Giáo viên yêu cầu học sinh mở sách nêu yêu -Học sinh đặt tính theo cột dọc rồi tính (từ
cầu bài 1 phải sang trái )
-Học sinh tự sửa bài
-Bài 1 : Đặt tính rồi tính
- Học sinh tự làm bài
-Cho 4 em lên bảng làm tính 2 bài / em -Nhẩm theo cách thuận trên nhất
-Giáo viên sửa sai chung Cách 1 : 15 cộng 1 bằng 16 ghi 16
-Bài 2 : Tính nhẩm Cách 2 : 5 cộng 1 bằng 6 ; 10 cộng 6
bằng 16 – ghi 16
-Học sinh làm bài
- 4 em lên bảng chữa bài
-Ví dụ : 10 + 1 + 3 =
-Nhẩm : 10 cộng 1 bằng 11
Bài 3 :Tính
11 cộng 3 bằng 14
-Hướng dẫn học sinh thực hiện từ trái sang phải
( tính hoặc nhẩm ) và ghi kết quả cuối cùng
-Học sinh tự làm bài . Dùng thước nối,
không dùng tay không
-Bài 4 : Học sinh nhẩm tìm kết quả mỗi phép
cộng rồi nối phép cộng đó với số đã cho là kết
quả của phép cộng ( có 2 phép cộng nối với số
16 . Không có phép cộng nào nối với số 12 )
-Gọi học sinh lên bảng chữa bài
4.Củng cố dặn dò :
- Nhận xét, tiết học tuyên dương học sinh tích cực hoạt động tốt .
- Dặn học sinh về nhà tập làm toán vào vở nháp .
-Hoàn thành vở Bài tập
- Chuẩn bị bài : Phép trừ có dạng 17 -3
5. Rút kinh nghiệm :