Giáo án Vật lí lớp 8 (Học kì 1)
lượt xem 6
download
"GGiáo án Vật lí lớp 8 (Học kì 1)" được biên soạn dành cho quý thầy cô giáo và các em học sinh để phục vụ quá trình dạy và học. Giúp thầy cô có thêm tư liệu để chuẩn bị bài giảng thật kỹ lương và chi tiết trước khi lên lớp, cũng như giúp các em học sinh nắm được kiến thức Vật lí lớp 8 (Học kì 1). Mời quý thầy cô và các em cùng tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án Vật lí lớp 8 (Học kì 1)
- Ngày dạy:20/8/2019 Tiết 1 Bai 1: CHUY ̀ ỂN ĐỘNG CƠ HỌC I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Nêu được thế nào là chuyển động cơ học. Trình bày được thế nào là quỹ đạo chuyển động. Nêu được khái niệm đứng yên và chuyển động từ đó hiểu rõ tính tương đối của chuyển động. 2. Kĩ năng: Lấy được những ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống. Nêu được những ví dụ về tính tương đối của chuyển động và đứng yên. Xác định được các dạng chuyển động thường gặp như chuyển động thẳng, cong, tròn.. 3. Thái độ: Yêu thích môn học và thích khám khá tự nhiên. 4. Định hướng phát triển năng lực: + Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống, năng lực quan sát. + Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán. II. CHUẨN BỊ 1. Đối với GV: Tranh vẽ phóng to hình 1.1; 1.2; 1.3 trong SGK. 2. Đối với mỗi nhóm HS: Tài liệu và sách tham khảo …. III. CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Ôn đinh l ̉ ̣ ơp: ́ 2/ Kiểm tra bài cũ GV nhắc nhở yêu cầu và phương pháp học đối với môn Vật lý 8 + Đủ SGK, vở ghi, vở bài tập + Tích cực tham gia thảo luận nhóm, làm thí nghiệm. 3. Bai m ̀ ơi: ́ Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (2’) Mục tiêu: HS nêu được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Phương pháp dạy học:Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. GV giới thiệu nội dung HS ghi nhớ Bai 1: CHUY ̀ ỂN ĐỘNG chương trình môn học CƠ HỌC
- trong năm. + GV phân chia mỗi lớp HS nêu bản chất về sự thành 4 nhóm, chỉ định chuyển động của mặt nhóm trưởng giao nhiệm trăng, mặt trời và trái đất vụ. Nhóm trưởng phân trong hệ mặt trời. công thư ký theo từng tiết HS đưa ra phán đoán học. Tổ chức tình huống học tậ p HS đọc phần thông tin SGK/3 để tìm các nội dung chính trong chương I. Đặt vấn đề: Mặt Trời mọc đằng Đông, lặn đằng Tây (Hình 1.1). Như vậy có phải là Mặt Trời chuyển động còn Trái Đất đứng yên không ? Bài này sẽ giúp các em trả lời câu hỏi trên. Yêu cầu học sinh giải thích GV đặt vấn đề vào bài mới. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (20’) Mục tiêu: Hiểu được thế nào là chuyển động cơ học. Hiểu được thế nào là quỹ đạo chuyển động. Có khái niệm đứng yên và chuyển động từ đó hiểu rõ tính tương đối của chuyển động. Phương pháp dạy học:Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp đàm thoại gợi mở; sử dụng đồ dùng trực quan. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tự học. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. 1.Tìm hiểu làm thế nào để biết vật chuyển động hay đứng yên. (7 phút) Yêu cầu HS thảo luận HS hoạt động nhóm (2’) I. Làm thế nào để biết C1 Đại diện 1 nhóm nêu, HS vật chuyển động hay khác giải thích. đứng yên. Sự thay đổi vị trí của GV nhận xét và đưa ra 1 vật naỳ so với vật khác cách xác định khoa học (Vật mốc) theo thời gian nhất. HS ghi nhớ. gọi là chuyển động cơ
- GV đưa ra khái niệm về học (gọi tắt chuyển chuyển động cơ học. ̣ ̣ HS hoat đông cá nhân tra ̉ động ). Yêu câu HS hoàn thành ̀ lơi C2 ̀ ́ ̣ + Vi du: sgk C2, C3 HS thaỏ luân ̣ nhom ́ nhỏ Khi vị trí của vật không (theo ban) tra l ̀ ̉ ơi C3 ̀ thay đổi so với vật mốc ̣ ̣ Đai diên 1 nhom tra l ́ ̉ ơi, ̀ thì coi là đứng yên. GV đưa ra kết luận. lơp nhân xet ́ ̣ ́ ́ ̣ + Vi du: sgk 2.Xác định tính tương đối của chuyển động và đứng yên (8 phút) GV cho HS xác định HS thảo luận theo bàn II. Tính tương đối của chuyển động và đứng yên 1 HS đại diện trả lời chuyển động và đứng đối với khách ngồi trên ô yên tô đang chuyển động. Chuyển động hay đứng Yêu cầu HS trả lời C4 HS hoạt động cá nhân yên chỉ có tính tương đối. đến C7. trả lời từ C4 đến C7. Vì một vật có thể chuyển động so với vật này GV nhận xét và đưa ra nhưng lại đứng yên so với tính thương đối của vật khác và ngược lại. Nó chuyển động phụ thuộc vào vật được chọn làm mốc. 3. Xác định một số dạng chuyển động thường gặp (5 phut) ́ GV giới thiêu quỹ đạo HS ghi nhớ III. Một số chuyển chuyển động và đưa ra động thường gặp. ́ ạng chuyển động. cac d Đường mà vật chuyển GV nhận xét và cho HS động vạch ra goi là quỹ mô tả dạng chuyển động đạo chuyển động. của một số vật trong thực Căn cứ vào Quỹ đạo tế HS tự đưa ra cac vi du ́ ́ ̣ chuyển động ta có 3 dạng Yêu câu HS lây môt sô vi ̀ ́ ̣ ́ ́ trong thực tế chuyển động: dụ về cać dang ̣ chuyên ̉ + Chuyển động thẳng ̣ đông? + Chuyển động cong + Chuyển động tròn ́ ̣ Vi du: sgk HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học:Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực giải quyết vấ đề và sáng tạo. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. Bài 1: Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào là đúng khi nói về chuyển động cơ học? A. Chuyển động cơ học là sự dịch chuyển của vật.
- B. Chuyển động cơ học là sự thay đổi vị trí của vật này so với vật khác theo thời gian. C. Chuyển động cơ học là sự thay đổi vận tốc của vật. D. Chuyển động cơ học là chuyển dời vị trí của vật. Hiển thị đáp án Chuyển động cơ học là sự thay đổi vị trí của vật này so với vật khác theo thời gian. ⇒ Đáp án B Bài 2: Quan sát một đoàn tàu đang chạy vào ga, trong các câu mô tả sau đây, câu mô tả nào là sai? A. Đoàn tàu đang chuyển động so với nhà ga. B. Đoàn tàu đang đứng yên so với người lái tàu. C. Đoàn tàu đang chuyển động so với hành khách đang ngồi trên tàu. D. Đoàn tàu đang chuyển động so với hành khách đang đứng dưới sân ga. Hiển thị đáp án So với hành khách đang ngồi trên tàu thì đoàn tàu đứng yên. ⇒ Đáp án C Bài 3: Quỹ đạo chuyển động của một vật là A. đường mà vật chuyển động vạch ra trong không gian. B. đường thẳng vật chuyển động vạch ra trong không gian. C. đường tròn vật chuyển động vạch ra trong không gian. D. đường cong vật chuyển động vạch ra trong không gian. Hiển thị đáp án Quỹ đạo chuyển động của một vật là đường mà vật chuyển động vạch ra trong không gian. ⇒ Đáp án A Bài 4: Mặt Trời mọc đằng đông, lặn đằng Tây. Trong hiện tượng này: A. Mặt Trời chuyển động còn Trái Đất đứng yên. B. Mặt Trời đứng yên còn Trái Đất chuyển động. C. Mặt Trời và Trái Đất đều chuyển động. D. Mặt Trời và Trái Đất đều đứng yên. Hiển thị đáp án Khi ta nói Mặt Trời mọc đằng đông, lặn đằng Tây, ta đã xem Mặt Trời chuyển động còn Trái Đất đứng yên. ⇒ Đáp án A Bài 5: Chuyển động của đầu van xe đạp so với vật mốc là trục bánh xe khi xe chuyển động thẳng trên đường là chuyển động A. thẳng B. tròn C. cong D. phức tạp, là sự kết hợp giữa chuyển động thẳng và chuyển động tròn. Hiển thị đáp án
- Chuyển động của đầu van xe đạp so với vật mốc là trục bánh xe khi xe chuyển động thẳng trên đường là một chuyển động tròn. ⇒ Đáp án B Bài 6: Trời lặng gió, nhìn qua cửa xe (khi xe đứng yên) ta thấy các giọt mưa rơi theo đường thẳng đứng. Nếu xe chuyển động về phía trước thì người ngồi trên xe sẽ thấy các giọt mưa: A. cũng rơi theo đường thẳng đứng. B. rơi theo đường chéo về phía trước. C. rơi theo đường chéo về phía sau. D. rơi theo đường cong. Hiển thị đáp án Nếu xe chuyển động về phía trước thì người ngồi trên xe sẽ thấy các giọt mưa rơi theo đường chéo về phía sau. ⇒ Đáp án C Bài 7: Chuyển động và đứng yên có tính tương đối vì: A. Quãng đường vật đi được trong những khoảng thời gian khác nhau là khác nhau. B. Một vật có thể đứng yên so với vật này nhưng lại chuyển động so với vật khác. C. Vận tốc của vật so với các vật mốc khác nhau là khác nhau. D. Dạng quỹ đạo chuyển động của vật phụ thuộc vào vật chọn làm mốc. Hiển thị đáp án Chuyển động và đứng yên có tính tương đối vì một vật có thể đứng yên so với vật này nhưng lại chuyển động so với vật khác. ⇒ Đáp án B Bài 8: Các chuyển động nào sau đây không phải là chuyển động cơ học? A. Sự rơi của chiếc lá. B. Sự di chuyển của đám mây trên bầu trời. C. Sự thay đổi đường đi của tia sáng từ không khí vào nước. D. Sự đong đưa của quả lắc đồng hồ. Hiển thị đáp án Sự thay đổi đường đi của tia sáng từ không khí vào nước không phải là chuyển động cơ học. ⇒ Đáp án C Bài 9: Hành khách trên tàu A thấy tàu B đang chuyển động về phía trước. Còn hành khách trên tàu B lại thấy tàu C cũng đang chuyển động về phía trước. Vậy hành khách trên tàu A sẽ thấy tàu C A. đứng yên. B. chạy lùi ra sau. C. tiến về phía trước. D. tiến về phía trước rồi sau đó lùi ra sau. Hiển thị đáp án
- Hành khách trên tàu A sẽ thấy tàu B và C chuyển động cùng chiều về phía trước. ⇒ Đáp án C Bài 10: Một ô tô chở khách chạy trên đường, người phụ lái đi soát vé của hành khách trên xe. Nếu chọn người lái xe làm vật mốc thì trường hợp nào dưới đây đúng? A. Người phụ lái đứng yên B. Ô tô đứng yên C. Cột đèn bên đường đứng yên D. Mặt đường đứng yên Hiển thị đáp án Nếu chọn người lái xe làm vật mốc thì ô tô đứng yên. ⇒ Đáp án B HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học:Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp đàm thoại gợi mở; sử dụng đồ dung trực quan. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. Yêu cầu HS thảo luận IV . Vận dụng C10 và C11 *C11) Khi nói: Khoảng 1. Chuyển giao nhiệm 1. Thực hiện nhiệm vụ cách từ vật tới mốc không vụ học tập: học tập: thay đổi thì đứng yên so GV chia 4 nhóm yêu cầu HS sắp xếp theo nhóm, với vật mốc, không phải hs trả lời vào bảng phụ chuẩn bị bảng phụ và tiến lúc nào cũng đúng. trong thời gian 5 phút: hành làm việc theo nhóm Ví du trong chuyển động + Nhóm 1, 2: Trả lời C10. dưới sự hướng dẫn của tròn thì khoảng cách từ + Nhóm3, 4: Trả lời C11. GV vật đến mốc (Tâm) là GV theo dõi và hướng không đổi, song vật vẫn dẫn HS chuyển đông. 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học 2. Báo cáo kết quả hoạt tập: động và thảo luận Yêu cầu đại diện các Đại diện các nhóm treo nhóm treo kết quả lên bảng phụ lên bảng bảng. Đại diện các nhóm nhận Yêu cầu nhóm 1 nhận xét kết quả xét nhóm 2, nhóm 3 nhận xét nhóm 4 và ngược lại Các nhóm khác có ý kiến GV Phân tích nhận xét, bổ sung.(nếu có) đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh.
- D. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG (5 phut) ́ Lần đầu tiên An được đi tàu hỏa, Tàu đang dừng ở sân ga cạnh đoàn tàu khác, bỗng An thấy tàu mình chạy . Một lúc sau nhìn thấy nhà ga vẫn đứng yên, An mới biết là tàu mình chưa chạy . Em hãy giải thích vì sao như vậy? Yêu cầu HS trả lời BT 1.1 và 1.2 sách BT 4. Hướng dẫn về nhà: Dặn HS học bài cũ, làm bài tập còn lại và nghiên cứu trước bài 2: “Vân tôc”. ̣ ́ Ngày dạy:27/8/2019 Tiết 2 – Bài 2: VẬN TỐC I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Nêu được khái niệm, ý nghĩa của vận tốc. Nêu và giải thích được công thức và đơn vị tính của vận tốc. 2. Kĩ năng: So sánh được mức độ nhanh, chậm của chuyển động qua vận tốc. Tính được: vận tốc, quãng đường và thời gian chuyển động khi biết các đại lượng còn lại. 3. Thái độ: Nghiêm túc, tự giác có ý thức xây dựng bài, tinh thân h ̀ ợp tac trong hoat ́ ̣ ̣ đông nhom. ́ 4. Định hướng phát triển năng lực: + Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống, năng lực quan sát.
- + Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực thực hành, thí nghiệm. II. CHUẨN BỊ 1. Đối với GV: 1 bảng 2.1,1 tốc kế xe máy. 2. Đối với mỗi nhóm HS: Tài liệu và sách tham khảo. III. CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Ôn đinh l ̉ ̣ ơp: ́ 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) Làm thế nào để biết 1 vật chuyển động hay đứng yên? Cho ví dụ về vật chuyển động và vật đứng yên. Vì sao chuyển động và đứng yên lại có tính tương đối? Cho ví dụ minh họa. 3. Bài mới: Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (3’) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Phương pháp dạy học: Dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp đàm thoại gợi mở. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tự học. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. * GV đưa ra tình huống: Bai 2: V ̀ ẬN TỐC Có 2 bạn trong lớp ở HS trả lời gần nhà nhau. Khi đi học trên cùng 1 đoạn đường từ nhà đến trường, 1 bạn đi bộ, 1 bạn đi xe đạp. Hỏi bạn nào đến trường trước. Bạn đi xe đạp Vậy bạn nào đi nhanh hơn? HS sẽ đưa ra các câu trả Làm sao các em biết bạn lời đi xe đạp đi nhanh hơn? =>Làm thế nào để biết một vật chuyển động nhanh hay chậm thì bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi đó. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (25 phút) Mục tiêu: Hiểu được khái niệm, ý nghĩa của vận tốc. Biết được công thức và đơn vị tính của vận tốc. Phương pháp dạy học:Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề;
- phương pháp đàm thoại gợi mở; sử dụng đồ dung trực quan. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tự học. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. 1.Tìm hiểu về vận tốc (8 phút) GV cho HS đọc bảng 2.1 HS quan sát bảng 2.1 I. Vận tốc Yêu cầu HS hoàn thành HS hoạt động cá nhân Quãng đường đi được C1 làm C1 trong một đơn vị thời gian Yêu cầu HS hoàn thành HS ghi kết quả tính gọi là vận tốc. C2 được vào bảng 2.1 Độ lớn của vận tốc cho GV kiểm tra lại và đưa HS ghi nhớ biết sự nhanh, chậm của ra khái niệm vận tốc chuyển động. Yêu cầu HS hoàn thành HS hoạt động theo Độ lớn của vận tốc C3 nhóm, đại diện 1 nhóm được tính bằng quãng GV nhận xét và kết luận trả lời. đường đi được trong một Độ lớn của vận tốc cho HS ghi nhớ đơn vị thời gian. biết gì? 1 HS dựa vao sgk tr ̀ ả lời Vận tốc được xác định như thế nào? 2. Xác định công thức tính vận tốc (10 phút) Cho HS nghiên cứu SGK Từng HS nghiên cứu II. Công thức tính vận Yêu cầu viết công thức SGK tốc 1 HS lên bảng viết công Cho HS nêu ý nghĩa của thức tính vận tốc. v = các đại lượng trong công 1 HS nêu ý nghĩa của các thức. đại lương trong công Trong đó: GV nhận xét thức. v: là vận tốc của chuyển động HS ghi nhớ S: là quãng đường chuyển động của vật t: là thời gian đi hết quãng đường đó. 3. Xác định đơn vị của vận tốc (7 phut) ́ Vận tốc có đơn vị đo là HS tra l ̉ ơì III. Đơn vị vận tốc gì? Đơn vị đo lương ̀ hợp HS hoàn thành C4 để xác phap cua v́ ̉ ận tốc là: m/s; GV giới thiệu đơn vị đo định đơn vi của vận tốc. km/h độ lớn của vận tốc. 1 HS chỉ ra. Dụng cụ đo vận tốc goi Tốc kế dùng để làm gì là tốc kế. và sử dụng ở đâu ? GV giới thiệu và cho HS quan sát tốc kế. HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
- Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học:Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tựm học. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. Câu 1. Công thức tính vận tốc là: A. B. C. D. Câu 2. Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị của vận tốc ? A. m/s . B. km/h. C. kg/m3. D. m/phút. Câu 3. Một ô tô đi hết quãng đường 40 km trong 30 phút. Vận tốc của ô tô là bao nhiêu ? A. v = 40 km/h. B. v = 60 km/h. C. v = 80 km/h. D. v = 100 km/h Câu 4. Một người chạy bộ mất 30 phút với vận tốc 20 km/h. Hỏi quãng đường người đó chạy được là bao nhiêu ? A. s = 5 km. B. s = 10 km. C. s = 15 km. D. s = 20 km. Câu 5. Với vận tốc 50 km/h thì ô tô phải mất bao lâu để đi hết quãng đường 90 km ? A. t = 1.8 giờ. B. t = 108 phút. C. t = 6480 giây. D. Tất cả đúng. Câu 6. Dụng cụ dùng để đo vận tốc được gọi là: A. Tốc kế. B. Nhiệt kế. C. Lực kế. D. Ampe kế Câu 7. Vận tốc của một ô tô là 36 km/h. Điều đó cho biết gì ? A. Ô tô chuyển động được 36 km. B. Ô tô chuyển động trong 1 giờ. C. Trong mỗi giờ ô tô đi được 36 km. D. Ô tô đi 1km trong 36 giờ. Câu 8. Vận tốc của ô tô là 36 km/h, của người đi xe máy là 34.000 m/h và của tàu hỏa là 14 m/s. Sắp xếp độ lớn vận tốc của các phương tiện trên theo thứ tự từ bé đến lớn là A. Tàu hỏa – ô tô – xe máy. B. Ô tô – tàu hỏa – xe máy. C. Ô tô – xe máy – tàu hỏa. D. Xe máy – ô tô – tàu hỏa. ĐÁP ÁN 1 2 3 4 5 6 7 8 A C C B D A C A HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (5’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học:Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tự học. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. GV hướng dẫn HS thảo IV . Vận dụng luận làm C5 đến C7 *C11) Khi nói: Khoảng
- 1. Chuyển giao nhiệm 1. Thực hiện nhiệm vụ cách từ vật tới mốc không vụ học tập: học tập: thay đổi thì đứng yên so GV chia 4 nhóm yêu cầu HS sắp xếp theo nhóm, với vật mốc, không phải hs trả lời vào bảng phụ chuẩn bị bảng phụ và tiến lúc nào cũng đúng. trong thời gian 5 phút hành làm việc theo nhóm Ví du trong chuyển động GV theo dõi và hướng dưới sự hướng dẫn của tròn thì khoảng cách từ dẫn HS GV vật đến mốc (Tâm) là 2. Đánh giá kết quả không đổi, song vật vẫn thực hiện nhiệm vụ học 2. Báo cáo kết quả hoạt chuyển đông. tập: động và thảo luận Yêu cầu đại diện các Đại diện các nhóm treo nhóm treo kết quả lên bảng phụ lên bảng bảng. Đại diện các nhóm nhận Yêu cầu nhóm 1 nhận xét kết quả xét nhóm 3, nhóm 2 nhận xét nhóm 4 và ngược lại Các nhóm khác có ý kiến GV Phân tích nhận xét, bổ sung.(nếu có) đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. GV nhận xét và cho điểm HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học. Phương pháp dạy học:Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực quan sát, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. GV nêu thêm câu đố để gây hứng thú học tập . 1. Loài thú nào chạy nhanh nhất ? Trả lời loài Báo khi săn đuổi con mồi có thể phóng nhanh tới 100km/h. 2. Loài chim nào chạy nhanh nhất ? Trả lời Đà Điểu có thể chạy với vận tốc 90 km/h. 3. Loài chim nào bay nhanh nhất ? trả lời Đại Bàng có thể bay với vận tốc 210 km/h. Yêu cầu HS trả lời BT 2.1 đến 2.4 sách BT 3. Hướng dẫn về nhà: Dặn HS học bài cũ, làm bài tập còn lại và nghiên cứu trước bài 3: “Chuyển động đều, chuyển động không đều”.
- Ngày dạy:3/9/2019 Tiết 3 – Bài 3: CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU – CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Nêu được khái niệm chuyển động đều và chuyển động không đều. Nêu và giải thích được công thức tính vận tốc trung bình của chuyển động. 2. Kĩ năng: Nhận biết được chuyển động không đều và chuyển động đều. Tính được vận tốc trung bình của chuyển động. 3. Thái độ: Nghiêm túc, tự giác có ý thức xây dựng bài, có hứng thú học tâp.̣ 4. Định hướng phát triển năng lực: + Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống, năng lực quan sát. + Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực thực hành, thí nghiệm II. CHUẨN BỊ 1. Đối với GV: 1 máng nghiêng có độ nghiêng thay đổi, 1 đồng hồ bấm giây, 1 xe lăn. 2. Đối với mỗi nhóm HS: Tài liệu và sách tham khảo. III. CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Ôn đinh l ̉ ̣ ơp: ́ 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) ́ ệm về vận tốc và cho biết đô l Nêu khai ni ̣ ơn v ́ ận tốc cho biết điều gì? Viết công thức tính vận tốc. Làm bài tập 2.4 SGK 3. Bài mới: Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Phương pháp dạy học:Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát. Vận tốc cho ta biết điều Cho biết mức độ nhanh Bai 3: ̀ gì? chậm của chuyển động CHUYÊN ĐÔNG ĐÊU ̉ ̣ ̀
- Vậy trong thực tế khi HS tự đưa ra câu trả lời. CHUYÊN ĐÔNG ̉ ̣ em đi xe đạp có phải KHÔNG ĐÊU ̀ nhanh hoặc chậm như nhau? => Để hiểu rõ hơn điều này hôm nay ta vào bài “Chuyển động đều và chuyển động không đều”. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (20 phút) Mục tiêu: Nêu được khái niệm chuyển động đều và chuyển động không đều. Nêu và giải thích được công thức tính vận tốc trung bình của chuyển động Phương pháp dạy học:Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp đàm thoại gợi mở; sử dụng đồ dung trực quan. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tự học. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. 1.Tìm hiểu về chuyển động đều và chuyển động không đều (12 phút) Cho HS nghiên cứu SGK Từng HS đọc định nghĩa I. Định nghĩa 2 phút và cho biết: trong SGK Chuyển động đều là + Thế nào là chuyển động 1 HS trả lời, HS khác chuyển động có vận tốc đều? Chuyển động không nhận xét không thay đổi theo thời đều? Cho ví dụ. gian. + Chuyển động đều và Ví dụ: Chuyển động của chuyển động không đều có đầu kim đồng hồ, quả đặc điểm gì khác nhau? đất. GV kết luận Chuyển động không đều 1. Chuyển giao nhiệm 1. Thực hiện nhiệm vụ là chuyển động có vận vụ học tập: học tập: tốc thay đổi theo thời GV chia 4 nhóm yêu cầu HS sắp xếp theo nhóm, gian. hs thảo luận và trả lời vào chuẩn bị bảng phụ và tiến Ví dụ: Chyển động của bảng phụ trong thời gian hành làm việc theo nhóm xe lên hoặc xuống dốc. 5 phút dưới sự hướng dẫn của + Căn cứ vao bang 3.1/12 ̀ ̉ GV ̣ ́ ̉ ưng sgk tinh vân tôc cua t ́ ̀ quang ̉ đường, sau đó trả lơi C1, C2 ̀ GV theo dõi và hướng dẫn HS 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học 2. Báo cáo kết quả hoạt tập: động và thảo luận Yêu cầu đại diện các Đại diện các nhóm treo
- nhóm treo kết quả lên bảng phụ lên bảng bảng. Đại diện các nhóm khác Yêu cầu nhóm 1 nhận nhận xét kết quả xét nhóm 3, nhóm 2 nhận xét nhóm 4 và ngược lại Các nhóm khác có ý kiến GV Phân tích nhận xét, bổ sung.(nếu có) đánh giá, kết quả thực *C1) hiện nhiệm vụ học tập Chuyển động đều trên của học sinh. đoạn DF Chuyển động không đều trên đoạn AD * C2) Chuyển động của đầu cánh quạt đang chạy ổn định là chuyển động đều. Chuyển động còn lại là chuyển động không đều. Yêu cầu HS lấy ví dụ thực tế về chuyển động 3 HS lấy ví dụ đều và chuyển động không đều GV nhận xét và phân tích kĩ hơn 2.Xác định công thức tính vận tốc trung bình (8 phút) GV giới thiệu và chỉ rõ HS ghi nhớ II. Vận tốc trung bình công thức tính vận tốc của chuyển động không trung bình của chuyển đều động không đều. vtb = Trong đo: ́ ̉ + S: Quang đ ương ̀ + t: Thơi gian đi hêt quang ̀ ́ ̉ đương. ̀ ̣ + vtb: Vân tôc trung binh ́ ̀ HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học:Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng
- lực tính toán. Câu 1. Trong các chuyển động sau đây, chuyển động nào là chuyển động không đều? A. Chuyển động của ô tô khi khởi hành. B. Chuyển động của xe đạp khi xuống dốc C. Chuyển động của tàu hỏa khi vào ga. D. Tất cả đúng. Câu 2. Trong các chuyển động sau, chuyển động nào là đều? A. Chuyển động của kim đồng hồ. B. Chuyển động của vệ tinh. C. Chuyển động của Trái đất quanh Mặt trời. D. Tất cả đúng. Câu 3. Công thức tính vận tốc trung bình trên quãng đường gồm 2 đoạn s1 và s2 là: A. B. C. D. Câu 4. Một học sinh vô địch trong giải điền kinh ở nội dung chạy cự li 1000 m với thời gian là 2 phút 5 giây. Vận tốc của học sinh đó là? A. 40 m/s B. 8 m/s C. 4,88 m/s D. 120 m/s Câu 5. Một người đi xe đạp đi một nửa đoạn đường đầu với vận tốc 12 km/h. Nửa còn lại người đó phải đi với vận tốc là bao nhiêu để vận tốc trung bình trên cả đoạn đường là 8 km/h? A. v = 6 km/h. B. v = 6.5 km/h. C. v = 6.25 km/h. D. 62,5 km/h ĐÁP ÁN 1 2 3 4 5 6 7 D D C B A C C HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học:Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lựcgiải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tính toán. GV hướng dẫn HS thảo III. Vận dụng luận làm C4 đến C7 * C4) Khi nói ô tô chạy từ 1. Chuyển giao nhiệm 1. Thực hiện nhiệm vụ HN đến HP với vận tốc vụ học tập: học tập: 50 km/h là nói vận tốc GV chia 4 nhóm yêu cầu HS sắp xếp theo nhóm, trung bình. hs trả lời vào bảng phụ chuẩn bị bảng phụ và tiến trong thời gian 5 phút hành làm việc theo nhóm *C5) Vận tốc của xe trên GV theo dõi và hướng dưới sự hướng dẫn của quãng đường dốc là: dẫn HS GV 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học 2. Báo cáo kết quả hoạt tập: động và thảo luận Yêu cầu đại diện các Đại diện các nhóm treo
- nhóm treo kết quả lên bảng phụ lên bảng Vận tốc của xe trên bảng. Đại diện các nhóm nhận quãng đường bằng là Yêu cầu nhóm 1 nhận xét kết quả xét nhóm 3, nhóm 2 nhận xét nhóm 4 và ngược lại Các nhóm khác có ý kiến GV Phân tích nhận xét, bổ sung.(nếu có) đánh giá, kết quả thực Vận tốc của xe trên cả hiện nhiệm vụ học tập hai quãng đường là của học sinh. GV nhận xét và cho điểm ̣ tb = 3,3 m/s Vây v *C6) Quãng đường đoàn tàu đi được là: S = v. t = 5 x 30 S = 150 (km/h) HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học. Phương pháp dạy học:Dạy học nhóm. Định hướng phát triển năng lực: năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tự học. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. Cho học sinh đọc ghi nhớ GV giới thiệu vận tốc trung bình của một số chuyển động như: Tàu hỏa 54km/h, ô tô du lịch: 54km/h, người đi bộ: 5,4km/h, người đi xe đạp khoảng 14,4km/h ,máy bay dân dụng phản lực: 720km/h, vận tốc của âm thanh trong không khí: 340m/s, vận tốc ánh sáng trong không khí: 300.000.000km/s... 4. Hướng dẫn về nhà: Dặn HS học bài cũ, làm bài tập SBT và nghiên cứu trước bài 3: “Biểu diễn lực”.
- Ngày dạy:10/9/2019 Tiết 4 – Bài 4: BIỂU DIỄN LỰC I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Nêu được vi du thê hiên l ́ ̣ ̉ ̣ ực tac dung lam thay đôi vân tôc. ́ ̣ ̀ ̉ ̣ ́ Nêu và giải thích được thế nào là một đại lượng véc tơ. Xác định được một số đại lượng véc tơ trong các đại lượng đã học. Nhận biết được các yếu tố của lực. 2. Kĩ năng: Biểu diễn được một số véc tơ lực đơn giản khi biết các yếu tố của lực và ngược lại xác định được các yếu tố của lực khi cho một véc tơ. 3. Thái độ: Rèn tính kiên trì, tính cẩn thận cho HS. 4. Định hướng phát triển năng lực: + Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống, năng lực quan sát. + Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực thực hành, thí nghiệm. II. CHUẨN BỊ 1. Đối với GV: 04 bộ thí nghiệm: giá đỡ, xe lăn, nam châm thẳng, 1 thỏi sắt.
- 2. Đối với HS: Xem lại kiến thức về lực – Hai lực cân bằng ở lớp 6. III. CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Ôn đinh l ̉ ̣ ơp: ́ 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) Phân biệt chuyển động đều với chuyển động không đều, cho ví dụ và viêt công ́ thức tính vận tốc của chuyển động không đều. Làm bài tập 3.6 SBT 3. Bài mới: Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Phương pháp dạy học:Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp đàm thoại gợi mở; sử dụng đồ dung trực quan. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. 1. Chuyển giao nhiệm 1. Thực hiện nhiệm vụ Bai 4: BIÊU DIÊN L ̀ ̉ ̃ ỰC vụ học tập: học tập: GV yêu cầu mỗi HS bẻ HS tiến hành làm việc cong 1 cây thước dẻo theo sự hướng dẫn của hoặc 1 cuốn vở. Cho biết GV hiện tượng gì xảy ra. Yêu cầu HS liên hệ thực tế khi bắn bi, viên bi này bắn trúng viên bi kia thì sẽ như thế nào GV theo dõi và hướng dẫn HS 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học 2. Báo cáo kết quả hoạt tập: động và thảo luận Yêu cầu 1 đến 3 HS trả Cây thước hoặc cuốn vở lời, lớp nhận xét. sẽ bị uống cong GV Phân tích nhận xét, HS tự liên hệ và nêu ra đánh giá, kết quả thực kết quả. hiện nhiệm vụ học tập Các nhóm khác có ý kiến của học sinh. bổ sung.(nếu có) Vì sao cây thước, quyển vở bị uống cong, hoặc Vì có lực tác dụng vào viên bi thay đổi chuyển nó động?
- => Vậy lực là gì, cách biểu diễn lực như thế nào thì hôm nay chúng ta học bài mới. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (25 phút) Mục tiêu: Nêu được vi du thê hiên l ́ ̣ ̉ ̣ ực tac dung lam thay đôi vân tôc. ́ ̣ ̀ ̉ ̣ ́ HS giải thích được thế nào là một đại lượng véc tơ. Xác định được một số đại lượng véc tơ trong các đại lượng đã học. Nhận biết được các yếu tố của lực. Phương pháp dạy học:Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp đàm thoại gợi mở; sử dụng đồ dung trực quan. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lự c giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tự học. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. 1.Nhắc lại kiến thức về lực (10 phút) GV đưa ra 1 sô thi du vế ́ ̣ ̀ lực tac dung lên vât hoăc ́ ̣ ̣ ̣ I. Ôn lại khía niệm lực: co ́ thê ̉ lam ̀ thí nghiêm ̣ về ̣ đây, Tać dung ̉ keó cuả lực tac dung vao 1 vât nao ́ ̣ ̀ ̣ ̀ ̣ ̣ ́ ̣ ̀ vât nay lên vât khac goi la ̀ đo, yêu câu HS nh ́ ̀ ắc lại: lực. + Khái niệm về lực HS suy nghi va nh ̃ ̀ ắc lại: Lực co thê lam biên danǵ ̉ ̀ ́ ̣ + Kết quả gây ra do lực + Tać dung ̣ đây, ̉ keó cuả hoăc thay đôi chuyên đông ̣ ̉ ̉ ̣ tác dụng ̣ vât nay lên vât khac goi la ̀ ̣ ́ ̣ ̀ (thay đôi vân tôc) cua vât ̉ ̣ ́ ̉ ̣ lực. + Kêt qua gây ra do l ́ ̉ ực tać ̣ dung la: Lam vât biên đôi ̀ ̀ ̣ ́ ̉ ̉ chuyên đông (thay đôi vâṇ ̉ ̣ Vây gị ưa l ̃ ực va vân tôc ̀ ̣ ̣ ́ tôc) hoăc biên dang ́ ́ ̣ có sự liên quan naò HS suy nghi tra l ̃ ̉ ơi. ̀ không? Yêu câù HS thaỏ luân ̣ HS thaỏ luân ̣ nhom ́ trả nhom làm C1 ́ lơi C1. ̀ GV nhận xét, nhắc lại + H4.1: Lực hut cua nam ́ ̉ và giới thiệu phần 2. châm tac dung lên la thep ́ ̣ ́ ́ ̀ cho xe lăn chuyên̉ lam ̣ đông nhanh lên. + Lực tac dung cua v́ ̣ ̉ ợt lên ̉ ̀ ̀ qua câu lam qua câu biên ̉ ̀ ́ ̣ dang va ng ̀ ược lai. ̣ Yêu câu HS đ̀ ưa ra 2 ví HS tự đưa ra vi du ́ ̣ ̣ ̀ ực t/d lam vât thay du vê l ̀ ̣ đôỉ vân ̣ tôć và vâṭ biên ́
- ̣ dang? 2.Tìm hiểu về các yếu tố của lực và cách biểu diễn lực (15 phút) GV đưa ra các yếu tố HS ghi nhớ II. Biểu diễn lực của lực: Lực không 1. Lực là một đại lượng nhưng ̃ co ́ độ lớn ma ̀ coǹ véc tơ: có phương, chiêu ̀ cuả nó Lực la môt đai l ̀ ̣ ̣ ượng već nưa. ̃ tơ. Vì lực vừa có độ lớn, + Môt đai l ̣ ̣ ượng ma co đô ̀ ́ ̣ phương, chiều và điểm lơn, co ph ́ ́ ương, chiêu thi ̀ ̀ đặt. la 1 đai l ̀ ̣ ượng vec t ́ ơ. Do đó lực là đại lượng véc Từng HS suy nghi tr ̃ ả tơ . lời: + Vận tốc và trọng 2. Cách biểu diễn và kí GV đưa ra vi du: Trong ́ ̣ lượng la đai l ̀ ̣ ượng vec t ́ ơ. hiệu véc tơ. các đại lượng: vận tốc, Vì nó có đủ các yếu tố a) Cách biểu diễn: khối lượng, trọng lượng, của lực. *Lực được biểu diễn khối lượng riêng. Đại bằng một mũi tên có: lượng nào là đại lượng Gốc là điểm mà lực tác véc tơ? Vì sao? dụng lên vật (điêm đăt). ̉ ̣ Khi biểu diễn một lực ta Phương và chiều của phải biểu diễn như thế HS theo dõi và làm theo. mũi tên là phương và nào? chiều của lực tác dụng. GV giới thiệu và hướng Độ dài mũi tên biểu diễn dẫn HS cách biểu diễn HS ghi nhớ độ lớn của lực theo tỉ lực: xích. ̉ * Đê biêu diên vec t ̉ ̃ ́ ơ lực b) Kí hiệu của véc tơ lực ngươi ta dung mui tên, co: ̀ ̀ ̃ ́ là: ́ ̀ ̉ + Gôc la điêm ma l ̀ ực tać ̣ dung lên vât (goi la điêm ̣ ̣ ̀ ̉ đăt)̣ Độ lơn ́ (cương ̀ đô)̣ cuả + Phương, chiêù cuả već lực được kí hiêu ̣ chữ F tơ là phương, chiêu ̀ cuả không co dâu mui tên (F) ́ ́ ̃ lực. Ví dụ: ̣ ̀ ́ ơ biêu diên Đô dai vec t ̉ ̃ độ lơń cuả lực theo 1 tỉ 2 HS lên bảng trả lời. xich cho tr ́ ươc.́ * Vec t ́ ơ lực được ky hiêu ́ ̣ băng ch ̀ ữ F co dâu mui tên ́ ́ ̃ trên đâu ( F ) ̀ 30o GV lấy ví dụ mịnh hoạ. Gọi HS lên bảng chỉ ra các yếu tố của lực ở hình 100N 4.3 SGK GV nhận xét và đưa ra * Hình vẽ cho biết:
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án Vật lí lớp 8 (Học kì 2)
82 p | 23 | 11
-
Đề thi học kì 2 môn Vật lí lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Tân Yên
3 p | 61 | 6
-
Giáo án môn Vật lí lớp 8 (Học kì 2)
144 p | 22 | 5
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Vật lí lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Vĩnh Bình Bắc
10 p | 28 | 4
-
Đề thi học kì 2 môn Vật lí lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Thị Lựu
3 p | 46 | 3
-
Giáo án Vật lí lớp 8 (Học kỳ 1)
74 p | 25 | 3
-
Giáo án Vật lí lớp 8 (Học kỳ 2)
44 p | 19 | 3
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lí lớp 8 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Huệ, Bắc Trà My
9 p | 19 | 3
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lí lớp 8 năm 2021-2022 có đáp án - Trường PTDTBT TH&THCS Trà Ka
8 p | 5 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Vật lí lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du
4 p | 12 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Vật lí lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Huỳnh Thị Lựu
8 p | 24 | 2
-
Giáo án Vật lí lớp 8 tuần 24 năm học 2020-2021 - Trường THCS TT Phước Long
2 p | 39 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Vật lí lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THCS Trần Thường Tín
10 p | 37 | 2
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lí lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường TH&THCS Phước Hiệp, Phước Sơn
14 p | 5 | 2
-
Đề kiểm tra học kì 1 môn Vật lí lớp 8 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Phước Hậu
9 p | 41 | 1
-
Đề kiểm tra học kì 1 môn Vật lí lớp 8 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Đức Ninh Đông
9 p | 29 | 1
-
Giáo án Vật lí 8 học kì 1 theo Công văn 5512
186 p | 29 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn