Giáo án Vật lý 7 cả năm (Chuẩn kiến thức kỹ năng mới 2015-2016)
lượt xem 29
download
Giáo án "Vật lý 7 cả năm - Chuẩn kiến thức kỹ năng mới 2015-2016" giới thiệu đến các bạn những nội dung về quang học, âm học, điện học,... Đây là tài liệu tham khảo hữu ích cho các bạn chuyên ngành Sư phạm Vật lý.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án Vật lý 7 cả năm (Chuẩn kiến thức kỹ năng mới 2015-2016)
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VỤ GIÁO DỤC TRUNG HỌC CƠ SỞ CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC TRUNG HỌC TÀI LIỆU GIÁO ÁN GIẢNG DẠY GIÁO VIÊN THỰC HIỆN DẠY HỌC VÀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ THEO CHUẨN KIẾN THỨC, KỸ NĂNG CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG CẤP : TRUNG HỌC CƠ SỞ 20152016 ********************************************* BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TÀI LIỆU PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH THCS MÔN VẬT LÍ (Dùng cho các cơ quan quản lí giáo dục và giáo viên, áp dụng từ năm học 20152016) LỚP 7 Cả năm: 37 tuần (35 tiết) Học kì I: 19 tuần (18 tiết) Học kì II: 18 tuần (17 tiết) Tổng Lí Thực Ôn tập, Nội dung số thuyế hành bài tập tiết t Chương I. QUANG HỌC 9 7 1 1 Chương II. ÂM HỌC 6 6 Chương III. ĐIỆN HỌC 14 11 2 1 Kiểm tra 1 tiết học kì I (học xong chương I ) 1 Ôn tập và kểm tra học kì I (học xong chương II) 2 Kiểm tra 1 tiết học kì II (học xong bài 23. Tác dụng 1 từ, tác dụng hoá học và tác dụng sinh lí của dòng
- điện) Ôn tập và kểm tra học kì II 2 Tổng số tiết trong năm học 35 Ngày dạy : Chương I: QUANG HỌC Tiết1: NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG I/ Mục tiêu : 1 .Kiến thức: Học sinh biết được thế nào là vật sáng , nguồn sáng và tại sao ta nhìn thấy được các vật. Nêu được ví dụ về nguồn sáng , vật sáng . 2 . Kĩ năng : Làm và quan sát TN để rút ra đ ược điều kiện nhận biết ánh sáng 3. Thái độ : Học sinh nghiêm túc , ổn định trong học tập II/ Chuẩn bị : 1.Giáo viên : Một bóng đèn, một đèn pin và một hộp kín 2 .Học sinh : Nghiên cứu kĩ SGK III/ Giảng dạy: 1.Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh cho bài mới. 2. Dạy bài mới : HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG HĐ 1:Làm thí I/ Nhận biết ánh sáng : nghiệm : HS: Quan sát GV: Làm thí nghiệm C1: Có ánh sáng truyền như đã ghi ở sgk HS: Trường hợp 2 vào mắt ta GV: Trường hợp nào và 3 chúng ta nhận biết ánh Kết luận : … Ánh sáng ? sáng … GV: Trong các HS: Có ánh sáng truờng hợp ta nhận biết truyền vào mắt ta ánh sáng có điều kiện gì giống nhau ?
- GV: Ta nhận biết HS: Khi có ánh ánh sáng khi nào ? sáng truyền vào mắt HĐ 2:Tìm hiểu khi ta II/ Khi nào ta nhìn thấy nào ta nhìn thấy vật : một vật : GV: Làm TN như hình 1.2a SGK HS: Quan sát hiện tượng C2: Trường hợp a, ta GV: Khi đèn bật nhìn thấy mảnh giấy trắng sáng thì ta nhìn thấy HS: Ta thấy vì mảnh giấy trắng phát ra mảnh giấy không ? ánh sáng truyền vào mắt ta GV: Khi không bật đèn HS: KHông thấy ta nhìn thấy mảnh giây đó không ? GV: Như vậy ta HS: Khi có ánh sáng nhìn thấy vật khi nào? từ vật đó truyền vào HĐ 3: Tìm hiểu về mắt ta III/ Nguồn sáng và vật nguồn sáng và vật sáng: sáng : GV: Làm lại TN HS : Quan sát C3: Dây tóc là nguồn như hình 1.2a sgk sáng Mảnh giấy GV: Trong trường HS: Bóng đèn là vật trắng là vật hắt lại hợp này thì vật nào phát ra ánh sáng , ánh sáng phát ra ánh sáng ? vật mảnh giấy là vật Kết luận : nào hắt lại ánh sáng ? hắt lại ánh sang Phát ra GV: Hướng dẫn HS Hắt lại điền vào những chỗ trống phần trắc IV/ Vận dụng : nghiệm HĐ 4: Làm bài tập C4 : Thanh đúng vì vận dụng : không có ánh sáng truyền HS: Thực hiện vào mắt ta nên ta không thể GV: Gọi một HS đọc C4 SGK nhìn thấy HS: Thanh đúng GV: Vậy trong vì bóng đèn sáng trường hợp này bạn nhưng không chiếu nào đúng ? thẳng vào mắt ta , không có ánh sáng truyền vào mắt ta nên ta không thể C5: Khói gồm các hạt GV: Trong phòng TN nhìn thấy nhỏ li ti . Các hạt khói được nếu như hình 1.1 nếu ta
- thắp một nén hương để HS: Trả lời đèn chiếu sáng trở thành các khỏi bay lên trước đèn vật sáng , cácvật sáng nhỏ li pin ta sẽ thấy có một ti đó xếp lại gần nhau tạo vệt sáng từ đèn pin phát thành vật sáng mà ta nhìn ra xuyên qua khói .Em thấy được hãy giải thích tại sao HS : Chú ý như vậy ? GV: Giải thích thêm cho hs rõ hơn 3 . Củng cố: Hệ thống lại bài vừa học Hướng dẫn hs làm BT 1.1 sbt 4. Dặn Dò : Học thuộc ghi nhớ và làm BT 1.2;1.3;1.4 sbt ,chuẩn bị bài tiếp theo. Ngày dạy: Tiết 2 Bài 2 SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG I/ Mục tiêu : 1 .Kiến thức : Phát biểu được định luật truyền thẳng của ánh sáng Biết làm TN đơn giản để xác định đường truyền của ánh sáng 2.Kĩ năng : Biết vận dụng kiến thức bài học vào thực tế . Biết 3 loại chùm sáng 3 . Thái độ : HS tích cực trong học tập , tư duy phát biểu xây dựng bài II/ Chuẩn bị : 1 . Giáo viên :1 viên pin ,1 ống thẳng , 1 ống cong , 3 màn chắn có đục lỗ , 3 cái đinh ghim 2. Học sinh : Nghiên cứu kĩ sgk III/ Giảng dạy : 1. Kiểm tra bài cũ : GV: Khi nào ta nhận biết ánh sáng ? 2.Bài mới : HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG HĐ 1:Tìm hiểu đường truyền I/ Đường truyền của của ánh sáng : ánh sáng : GV: Làm TN như ở sgk HS: Quan sát GV: Em hãy dự đoán ánh sáng HS: Truyền theo Thí nghiệm : đi theo đường cong hay đường đ ườ ng thẳ ng thẳng ? HS: Làm lại Kết luận : GV: Cho mỗi hs đứng lên TN và đưa ra kết Đường truyền của quan sát TN quả cuối cùng ánh sáng trong không khí
- GV; Cho hs thảo luận C2 HS : Đọc và thảo là đường thẳng luận trong 3 phút HS : Thực GV: Cho hs tiến hành làm lại hiện TN GV: Rút ra kết luận cuối cùng Định luật tuyền thẳng của ánh sáng : Trong môi trường trong suốt và đồng tính , ánh HS: Trả lời sáng truyền theo đường thẳng . HĐ 2: Tìm hiểu tia sáng và HS : Trả lời như ghi ở sgk chùm sáng : GV: Quy ước tia sáng như II/ Tia sáng và chùm thế nào ? sáng : HS: Thảo luận GV: Nhắt lại và cho HS và Biểu diễn đường trong 3 phút cho HS ghi vào vở truyền của ánh sáng : HS: Trả lời GV: Quy ước về chùm sáng Biểu diễn như thế nào ? đường truyền của ánh GV: Cho Hs thảo luận lệnh sáng bằng một mũi tên C3 gọi là tia sáng HS: giải đáp GV: Em nào trả lời được câu này ? HĐ 3 : Tìm hiểu bước vận Có 3 chùm sáng : dụng : Chùm sáng GV: Yêu cầu hs giải đáp câu song song nêu ra ở đầu bài HS: Ngắm sao Ch ùm sáng HS: giải đáp cho ta chỉ thấy 1 hội tụ GV: Có 3 cái kim hãy cắm 3 cây kim . Vì ánh Chùm sáng cái kim đó trên một tờ giấy để sáng truyền theo phân kì trên bàn . Dùng mắt ngắm cho đường thẳng chúng thẳng hàng (không dùng III/ V ân d ụng: thước ) . Ngắm như thế nào là thẳng ? Giải thích ? C4 : Ánh sáng từ đèn phát ra truyền đến mắt ta theo đường thẳng C5: Đặt mắt sao cho chỉ thấy một cây kim gần nhất mà không thấy 2 kim kia . Vì ánh sáng truyền thẳng nên ta không thấy 2 kim kia
- 3Củng cố : Ôn lại những kiến thức chính của bài Cho hs làm bài tập 2.1 SBT 4. Hướng dẫn tự học : a. Bài vừa học : Học thuộc bài .Làm bài tập 2.2 ; 2.3 ; 2.4 sbt b. Bài sắp học : “Úng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng” ………………………………………………………… Ngày dạy : : Tiết 3 Bài 3 : ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức : Nhận biết được bóng tối , bóng nửa tối và giải thích tại sao có nhật thực và hiện tượng nguyệt thực 2. Kĩ năng : Làm được các TN ở sgk . Vận dụng được định luật truyền thẳng của ánh sáng để giải thích các hiện tượng cũ liên quan . 3.Thái độ : Học sinh tích cực , tập trung trong tiết học II/ Chuẩn bị : 1 . Giáo viên :1 đèn pin ,1 cây nến , 1 vật cản bằng b×a dày ,1 màn chắn , 1 hình vẽ nhật thực , nguyệt thực 2. Học sinh : Nghiên cứu kĩ sgk III/ Giảng dạy : 1 .Kiểm tra bài cũ : Phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng ? Đường truyền của ánh sáng được biểu diễn như thế nào ?
- 2.Bài mới : * Tình huông bài mới : Ban ngày trời nắng , không có mây ta nhìn thấy bóng của cột đèn nhìn thấy rõ trên mặt đất .Khi có một đám mây mỏng che khuất mặt trời thì bóng đó bị mê đi . Vì sao có hiện tượng đó ? Để hiểu rõ , hôm nay ta vào bài mới : HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG HĐ 1: Tìm hiểu bóng tối I/ Bóng tối – bóng nửa – bóng nửa tối : tối : GV: Để hiều rõ như 1.Bóng tối: thế nào là bóng nửa tối ta Thí nghiệm : làm TN1 (sgk) GV: Thực hiện TN GV: Em hãy chỉ ra trên HS: Quan sát màn vùng sáng và vùng tối ? GV: Hãy giải thích tại HS: Vùng sáng là vùng sao có vùng tối và vùng ngoài rìa , vùng tối là vùng sáng ? diện tích miếng bìa trên bàn GV: Cho hs thảo luận và HS: Vùng tối là vùng C1:Vùng tối là vùng điền vào phần “ nhận xét” không nhận đuợc ánh sáng , không nhận được ánh sáng GV: Làm TN2 vùng sáng là vùng nhận từ nguồn tới vì ánh sáng GV: Hãy cho biết trên được ánh sáng của nguồn truyền theo đường thẳng màn có mấy vùng sáng HS: Điền từ “nguồn” bị vật chắn chặn lại tối ? GV: Hãy nhận xét độ sáng của các vùng này ? HS: Quan sát GV: Hãy so sánh vùng HS: 3 vùng *Nhận xét : Nguồn sáng tối với vùng mờ ? GV: Hướng dẫn hs điền HS: Trả lời 2. Bóng nửa tối : vào phần “nhận xét” Thí nghiệm : HS: Điền vào từ : Một C2: Trên màn chắn từ phía phần của ánh sáng sau vật cản vùng 1 là bóng tối vùng 2 là vùng nửa tối HĐ 2: Tìm hiểu hiện vùng 3 là vùng sáng tượng nhật thực , nguyệt thực : II/ Nhật thực, nguyệt GV: Hãy trình bày quỹ HS: Trái đất quay quanh thực : đạo chuyển động của mặt mặt trời , mặt trăng quay quanh trái đất
- trăng , trái đất ? GV: Nhật thực và HS: Khi mặt trời , trái đất , nguyệt thực xảy ra khi nào mặt trăng cùng nằm trên ? một đường thẳng GV: Tại sao khi đứng HS: Trả lời nơi có nhật thực toàn C3: Nơi nào có nhật thực phần lại không thấy mặt toàn phần nằm trong vùng trời ? bóng tối của mặt trăng bị GV: Thế nào là nhật mặt trăng che khuất không thực toàn phần ? Một HS: Trả lời như ghi ở sgk có ánh sáng mặt trời chiếu phần ? HS: trả lời tới . Ví thế đứng ở nơi đó GV: Thế nào là nguyệt ta không thấy mặt trời thực HS :Vị trí 1 có nguyệt C4: Vị trí 1: Có nguyệt GV: Ở hình 3.4 mặt trăng thực .vị trí 2,3 trăng sáng thùc . ở vị trí nào thì người Vị trí 2, 3: Trăng sáng đứng ở điểm A trên trái đất thấy có trăng sáng ? III/ Vận dụng : thấy có nguyệt thuật ? C5: Khi miếng bìa lại HS: Thực hiện gần màn chắn thì bóng tối HĐ3: Vận dụng : HS: Quan sát và ghi vào vở và bóng nửa tối hẹp lại . GV: gọi học sinh đọc hiện tượng thấy được khi miếng bìa sát màn C5 chắn thì không còn bóng GV: Làm thí nghiệm nửa tối HS: Quan sát và ghi vào HS: Thảo luận trong 3 vở hiện tượng thấy được phút C6: Khi dùng quyển sách GV: Cho học sinh thảo che khuất bóng đèn đang luận C6 HS: Trả lời sáng . Bàn nằm trong vùng nửa tối sau quyển sách GV: Em nào trả lời được không nhận được ánh sáng câu này ? từ đèn truyền tới nên ta không thể đọc sách được . 3.Củng cố : Hệ thống lại ý chính của bài cho học sinh nắm 4 . Hướng dẫn tự học : a. Bài vừa học : Học thuộc “ghi nhớ” sgk làm bài tập 3.1 đến 3.4 SBT b. Bài sắp học : “Định luật phản xạ ánh sáng” * Câu hỏi soạn bài : Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng ? Nghiên cứu kĩ các thí nghiệm của bài này gi¸o ¸n theo chuÈn kiÕn thøc kü n¨ng míi
- liªn hÖ 0168.921.8668 hoặc 0916.582.536 Ngày dạy : : Tiết 4 Bài 4 ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức : Biết được tia tới , tia phản xạ , góc tới , góc phản xạ . Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng 2. Kĩ năng : Biết vận dụng định luật phản xạ ánh sáng để đổi hướng truyền của ánh sáng theo mong muốn 3. Thái độ : Học sinh ổn định , phát huy trí tưởng tượng , tư duy trong học tập II/ Chuẩn bị : 1 .Giáo viên : 1 gương phẳng có giá đỡ , 1đèn pin có màn chắn đục lỗ để tạo ra tia sáng ,1 tờ giấy dán trên tấm gỗ phẳng ,1 thước đo độ 2. Học sinh : Nghiên cứu kĩ sgk,vë ghi . III/ Giảng dạy : 1. Kiểm tra bài cũ : GV:Thế nào là bóng tối, bóng nửa tối ? HS: Trả lời GV: Nhận xét , ghi điểm 2.Bài mới : HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG HĐ 1: Tìm hiểu I/ Gương phẳng : gương phẳng : HS: Thực hiện Gương soi có mặt gương GV: Cho hs thay là một mặt phẳng,nhẵn nhau cầm gương phẳng ,bóng nên gọi là gương soi mặt mình HS: Ảnh của mặt phẳng. GV: Em thấy gì mình trong gương ? GV: Hình của vật HS: Ảnh của vật tạo quan sát được trong bởi gương phẳng
- gương gọi là gì ? GV: Em hãy chỉ ra những vật có bề mặt HS: Mặt nước nhẵn, phẳng có thể soi phẳng , mặt kim C1: Mặt nước phẳng , Tấm được như một gương loại phẳng gương kim loại phẳng ? GV: Thời xưa các cô gái biết dùng mặt nước phẳng để soi mình . Như vậy ánh sáng đến mặt nước rồi đi như thế nào nữa ? Ta vào phần II: II/ Định luật phản xạ HĐ2; Tìm hiểu định ánh sáng : luật phản xạ ánh sáng : HS: Thực hiện * Kết luận 1: Tia tới , GV: Cho hs làm TN như pháp tuyến hình 4.2 sgk HS: Tia từ đèn pin GV: Hãy chỉ ra tia đập vào gương gọi tới và tia phản xạ là tia tới , tia ngược lại C2: Nằm trong MP chứa từ gương phát ra gọi tia tới và pháp tuyến GV: hiện tượng ánh là tia phản xạ sáng bị hắt lại gọi là HS: Hiện tượng gì ? phản xạ ánh sáng Kết luận 2: GV: Tia phản xạ HS: Cùng mặt Góc phản xạ bằng nằm trong mặt phẳng phẳng với tia tới góc tới nào của tia tới ? GV: Cho hs điền vào Định luật phản xạ phần “kết luận” ánh sáng : GV: Phương của tia HS: Khác phương Tia phản xạ nằm phản xạ như thế nào trong mặt phẳng với tia tới ? chứa tia tới và đường GV: Vẽ hình ¶nhgương HS: Thực hiện pháp tyến trong đó có tia tới và tia Góc phản xạ phản xạ lên bảng và bằng góc tới ( cho hs lên bảng xác i i, ) định góc tới và góc phản xạ HS: Bằng góc tới GV: Góc phản xậ III/ Vận dụng : như thế nào với góc HS: Trả lời bằng tới? cách gép 2 kết luËn GV: ĐLPXAS được lại phát biểu như thế nào ? HS: Lên bảng thực hiện GV: Vẽ hình 4.3 lªn
- bảng . E nào lên bảng vẽ tia phản xạ IR ? HS: Lên bảng thực hiện HĐ 3: Tìm hiểu bứơc HS: Quan sát vận dụng : GV: Vẽ hình 4.4 lên HS: Lên bảng thực bảng hiện GV: Hãy lên bảng vẽ tia phản xạ ? HS: Trả lời và lên GV: Giữ nguyên tia bảng vẽ SI , muốn tia phản xạ thẳng đứng chiều từ dưới lên , ta xoay gương như thế nào ? 3.Củng cố : Ôn lại những kiến thức vừa học Hướng dẫn hs làm BT 4.1 sbt 4.Hướng dẫn tự học: a. Bài vừa học :Học thuộc “ghi nhớ” sgk . Làm BT 4.2 ; 4.3 ; 4.4 ; 4.5 SBT b. Bài sắp học : Ảnh của vật tạo bởi gương phẳng Ngày dạy : Tiết:5 Bài:5 ẢNH CỦA VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức : Nêu được tính chất ảnh tạo bởi gương phẳng .Vẽ được ảnh của vật tạo bởi gương phẳng 2. Kĩ năng : Làm được thí nghiệm : Tạo ra ảnh của một vật qua gương phẳng và xác định được vị trí của ảnh để nghiên cứu tính chất ảnh của gương phẳng 3.Thái độ : Rèn luyện thái độ nghiêm túc khi nghiên cứu hiện tuợng nhìn thấy ảnh một vật qua gương II/ Chuẩn bị :
- 1.Giáo viên : Tranh vẽ phóng to hình 5.1 , 5.2 , 5.3 , 5.4 , một gương phẳng có giá đỡ , một tấm kinh trong , hai cây nến một tờ giấy , hai vật bấc kì giống nhau 2. Học sinh: Nghiên cứu kĩ sgk III/ Giảng dạy : 1. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra 15 phút Đề bài Câu 1 : ( 5đ ) Em hãy phát biểu định luận phản xạ ánh sáng ? Câu 2 : ( 5đ ) Hãy phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng ? Đáp án : Phát biểu đúng ,đủ như trong SKG,không sai lỗi chính tả thì được tối đa. Sai lỗi chính tả thì bị trừ điểm. 2.Bài mới : HĐ của GV HĐ của HS NỘI DUNG
- HĐ1: Tìm hiểu tính chất của ảnh I/ Tính chất của ảnh tạo tạo bởi gương phẳng : bởi gương phẳng : GV:Bố trí thí nghiệm như hính HS: Quan sát 1.Thí nghiệm : 15.2 sgk GV: Em thấy gì trong gương ? HS: Ảnh của viên C 1: GV: Ảnh này có hứng được trên pin màng không ? GV: Đưa một miếng bìa làm HS: Không màn chắn ra sau gương để kiểm tra dự đoán GV: Em quan sát lại ảnh này có Kết luận : hứng được trên màn không ? Ảnh của một vật tạo bởi GV: Cho học sinh ghi vào vở gương phẳng không hứng phần “kết luận” HS: Không được trên màn chắn gọi là ảnh ảo GV: Như vậy độ lớn của ảnh có bằng độ lớn của vật không? C2: GV: Cho học sinh tiến hành lại Kết luận : Độ lớn của ảnh thí nghiệm như hình 5.2 của một vật tạo bởi gương GV: Hãy cho biết khoảng cách HS: Bằng phẳng bằng độ lớn của vật từ ảnh tới gương và khoảng cách từ vật tới gương như thế nào? HS : Thực hiện GV: Cho học sinh đọc C3 HS: thực hiện C3: GV: Vẽ hình trên bảng cho học HS: Bằng nhau Kết luận : sinh thấy rõ khoảng cách này Điểm sáng và ảnh của nó HĐ 2: Giải thích sự tạo thành ảnh tạo bởi gương phẳng cách bởi gương phẳng : HS : §äc C3 gương một khoảng cách GV: Cho học sinh đọc C4 bằng nhau GV: Vẽ hình 5. 4 lên bảng GV: Em hãy lên bảng vẽ hai tia phản xạ đối với hai tia tới đã cho ? II/ Giải thích sự tạo thành GV: Ta đã mắc như thế nào để ảnh bởi gương phẳng : nhìn thấy ảnh S ' GV: Ảnh này là ảnh gì ? HS: Thực hiện Quan sát HĐ 3 : Tìm hiểu bước vận dụng: HS : Lên bảng thực hiện Kết luận : GV: Cho học sinh thảo luận C5 Ta thấy S ' vì các tia phản xạ GV: Vẽ hình lên bảng và gọi hs lọt vào mặt ta có đường kéo lên bảng xác định ảnh AB này HS: Đặc trong khoảng hai tia dài qua S ' GV: Gọi hs đọc C6 III/ Vận dụng GV: Em nào giải thích được thắc phản xạ HS: Ảnh ảo C5: mắc của Lan ở đầu bài B A c cN M
- B HS:Thảo luận trong 1 phút HS: A lên bảng thực hiện c cN M HS : Thực hiện HS: Trả lời A B C6: Chân tháp ở sát đất , đỉnh tháp ở xa đất nên ảnh của đỉnh tháp cũng ở xa đất và ở bên kia gương phẳng tức là ở dưới mặt nước . 3. Củng cố : Ôn lại những kiến thức chính của bài. Gọi HS đọc ghi nhớ. 4. Dặn Dò : Học thuộc ghi nhớ làm BT 5.1 ; 5.2 ; 5.3 ; 5.4 ; sbt Về nhà các em nghiên cứu kĩ nội dung thực hành này , Chuẩn bị mẫu báo cáo TH. ………………………………………………………….. Ngày dạy : Tiết:6 Bài:6 THỰC HÀNH QUAN SÁT VÀ VẼ ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức :Vẽ được ảnh của một vật đặt trước gương phẳng Xác định được vùng nhìn thấy của gương phẳng 2. Kĩ năng: Bố trí được TN để xác định được ảnh của vật 3. Thái độ : Ổn định , tập trung trong học tập II/ Chuẩn bị : 1. Giáo viên : 1 gương phẳng có giá đỡ , 1bút chì , 1 thước thẳng 2. . Học sinh :Nghiên cứu kĩ sgk III/ Giảng dạy :
- 1.Kiểm tra bµi cò : a. GV: Hãy nêu “ghi nhớ” bài “Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng”? 2.Bài mới : Tình huống bài mới : Chúng ta vừa nghiên cứu xong bài ảnh cuả một vật tạo bởi gương phẳng .Hôm nay chúng ta nghiên cứu tiếp tiết thực hành để hiểu rõ hơn về sự tạo ảnh này. HĐ của GV HĐ của HS NỘI DUNG HĐ 1: Tìm hiểu nội dung thực hành : I/ Nội dung thực hành : GV: Yêu cầu học sinh đọc HS: Thực hiện C1 SGK N GV: Vẽ hình 6.1 lên bảng A A GV: Em hãy tìm cách đặt HS :Trình tự 2 bút chì sao cho ảnh tạo bởi hs lên bảng trả gương phẳng có tính chất lời B B song song cùng chiều với M vật . Cùng phương , ngược chièu với vật N GV: Cho hs bố trí thí HS: Làm TN nghiệm như hình 6.2 B A B HS: Đánh dấu A GV: Cho hs đánh dấu vùng nhìn thấy ở sau gương GV: Nếu chuyển gương ra xa mắt thì vùng nhìn thấy HS: giảm tăng hay giảm GV: Cho học sinh chuyên gương ra xa HS: Thực hiện HS: Thực hiện và quan sát và quan sát vùng nhìn thấy của gương vùng nhìn thấy GV: Hướng dẫn học sinh của gương thực hiện C4 HĐ 2: Hướng dẫn học sinh kẻ mẫu báo cáo và cho hs thực hành : GV: Yêu cầu hs kẻ mẫu báo cáo như ghi ở sgk HS: Kẻ vào II/ Học sinh thực hành : GV: Cho hs thực hành với giấy nội dung trên và ghi vào mẫu báo cáo 3.Củng cố : Gv thu bài của hs lại xem xét và chấn chỉnh lại những chỗ mà học sinh còn sai xót . 4.Hướng dẫn tự học :
- a.Bài vừa học : Xem lại cách vẽ ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng b. Bài sắp học “Gương cầu lồi” gi¸o ¸n6,7,8,9 theo chuÈn kiÕn thøc kü n¨ng míi 2015-2016 liªn hÖ 0168.921.8668 Có sáng kiến kinh nghiệm mới Tiết thao giảng giáo viên dạy giỏi các cấp
- gi¸o ¸n theo chuÈn kiÕn thøc kü n¨ng míi liªn hÖ 0168.921.8668
- gi¸o ¸n theo chuÈn kiÕn thøc kü n¨ng míi liªn hÖ 0168.921.8668
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án bài 7: Sai số của phép đo các đại lượng vật lí - Vật lý 10 - GV.T.Đ.Lý
6 p | 729 | 39
-
ĐỀ 7 : UỐNG NƯỚC NHỚ NGUỒN
3 p | 402 | 38
-
Giáo án Công nghệ 7 bài 54: Chăm sóc quản lý và phòng trị bệnh cho động vật thủy sản
5 p | 467 | 32
-
Bài 9: Xa ngắm thác núi Lư (Vọng Lư sơn bộc bố) - Giáo án Ngữ văn 7 - GV: Lê Thị Hạnh
9 p | 596 | 26
-
Giáo án Địa lý 7 bài 22: Hoạt động kinh tế của con người ở đới lạnh
6 p | 301 | 24
-
Giáo án Vật lý lớp 7 : Tên bài dạy : CHỐNG Ô NHIỄM TIẾNG ỒN.
6 p | 209 | 13
-
Bài 8: Bạn đến chơi nhà - Giáo án Ngữ văn 7 - GV: Lê Thị Hạnh
9 p | 308 | 11
-
Giáo án bài 7: Sau phút chia ly (trích Chinh phụ ngâm khúc) - Ngữ văn 7 - GV.T.T.Chi
8 p | 330 | 10
-
Môn địa lí lớp 7 - Hoạt động kinh tế của con người ở đới lạnh
3 p | 242 | 9
-
Bài 8: Chữa lỗi về quan hệ từ - Giáo án Ngữ văn 7 - GV: Lê Thị Hạnh
9 p | 292 | 7
-
Giáo án bài 8: Viết bài tập làm văn số 2 - Văn biểu cảm - Ngữ văn 7 - GV.T.T.Chi
5 p | 215 | 6
-
Bài 8: Viết bài tập làm văn số 2 - Văn biểu cảm - Giáo án Ngữ văn 7 - GV: Lê Thị Hạnh
9 p | 188 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn