intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án Vật lý lớp 6 : Tên bài dạy : MÁY CƠ ĐƠN GIẢN

Chia sẻ: Abcdef_26 Abcdef_26 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

222
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

I. MỤC TIÊU: 1. Biết kể tên một số máy đơn giản thường dùng. 2. Học sinh làm thí nghiệm để so sánh trọng lượng của vật và lực dùng để kéo vật trực tiếp lên theo phương thẳng đứng. 3. Ứng dụng máy cơ vào thực tế cuộc sống II. CHUẨN BỊ: Cho mỗi nhóm học sinh: hai lực kế có GHĐ: 2N – 5N, một

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án Vật lý lớp 6 : Tên bài dạy : MÁY CƠ ĐƠN GIẢN

  1. MÁY CƠ ĐƠN GIẢN I. MỤC TIÊU: 1. Biết kể tên một số máy đơn giản thường dùng. 2. Học sinh làm thí nghiệm để so sánh trọng lượng của vật và lực dùng để kéo vật trực tiếp lên theo phương thẳng đứng. 3. Ứng dụng máy cơ vào thực tế cuộc sống II. CHUẨN BỊ: Cho mỗi nhóm học sinh: hai lực kế có GHĐ: 2N – 5N, một quả nặng 2N hoặc túi cát có trọng lượng tương đương. Cho cả lớp: Tranh vẽ to hình: 13.1; 13.2; 13.5 và 13.6 (SGK). III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định lớp Lớp trưởng báo cáo sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ a. Khối lượng riêng của một chất là gì? Công thức và đơn vị? b. Trọng lượng riêng của một chất là gì? Công thức và đơn vị?
  2. Đáp án: Ghi nhớ Bài 11 – SGK. 3. Giảng bài mới HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG NỘI DUNG CỦA GIÁO VIÊN CỦA HỌC SINH Hoạt động 1: (2 phút) I. Kéo vật lên theo Học sinh đọc vấn Tổ chức tình phương thẳng đề : huống. đứng: Một ống bê tông 1. Đặt vấn đề: nặng bị lăn xuống Nếu chỉ dùng dây, Nếu chỉ dùng dây, mương. Có thể đưa liệu có thể kéo vật liệu có thể kéo vật ống lên bằng những lên theo phương lên theo phương cách nào và dụng cụ thẳng đứng với lực thẳng đứng với lực nhỏ hơn trọng nhỏ hơn trọng nào? lượng của vật được lượng của vật được không? không? Hoạt động 2: (15
  3. Thí nghiệm: phút) 2. Thí nghiệm: Chuẩn bị: Hai lực Nghiên cứu cách kế, khối trụ kim kéo vật lên theo phương thẳng đứng loại có móc, chép giáo viên đặt vấn đề bảng 13.1 vào vở. nêu ở SGK cho học Tiến hành đo: sinh dự đoán câu trả – Học sinh đo trọng lời. Tổ chức cho học lượng của khối kim loại ghi kết quả vào sinh theo nhóm làm thí nghiệm kiểm tra bảng. dự đoán. Học sinh – Học sinh kéo vật tiến hành thí nghiệm lên từ từ, đo lực kéo theo hướng dẫn của ghi kết quả vào SGK và ghi kết quả bảng. đo vào bảng 13.1. Nhận xét: C1: Lực kéo vật lên 3. Rút ra kết luận: Học sinh nhận xét, bằng (hoặc lớn hơn) rút ra kết luận. trọng lượng vật. Khi kéo vật lên
  4. C1: Qua thí nghiệm, theo phương thẳng học sinh hãy so sánh C2: Khi kéo vật lên đứng cần phải dùng lực kéo vật lên với theo phương thẳng lực ít nhất bằng trọng lượng của vật. đứng cần phải dùng (hoặc lớn hơn) lực ít nhất bằng trọng lượng của vật. C2: Điền từ thích (hoặc lớn hơn) hợp vào chổ trống. trọng lượng của vật. C3: Trọng lượng vật lớn hơn lực kéo. Tư thế đứng kéo dễ II. Các máy cơ bị ngã…. C3: Nêu các khó đơn giản: khăn khi kéo vật lên Mặt phẳng nghiêng, theo phương thẳng Trong thực tế, đòn bẩy, ròng đứng. người ta sử dụng rọc…. Hoạt động 3: (10 các dụng cụ như tấm ván đặt phút) nghiêng, xà beng, Tổ chức học sinh ròng rọc… để di bước đầu tìm hiểu
  5. chuyển hoặc nâng về máy cơ đơn các vật lên cao một giảng. Giáo viên gọi một cách dễ dàng. học sinh đọc nội Những dụng cụ này được gọi là các máy Máy cơ đơn giản là dung II trong SGK. cơ đơn giản : mặt những dụng cụ giúp phẳng nghiêng, đòn thực hiện công việc bẩy, ròng rọc…. dễ dàng hơn C4: a. Máy cơ đơn giản là những dụng C4: Chọn từ thích cụ giúp thực hiện hợp trong dấu ngoặc công việc dễ dàng để điền vào chỗ hơn. trống. b. Mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc là máy cơ Hoạt động 4: (7 đơn giản. C5: Không. Vì tổng phút)
  6. lực kéo của cả 4 Vận dụng. C5: Cho học sinh người bằng 1600N đọc nội dung câu hỏi nhỏ hơn trọng C5 và trả lời. lượng của ống bê tông là 2000N. C6: Tìm những thí C6: Ròng rọc ở cột dụ sử dụng máy cơ cờ sân trường. đơn giản. 4. Củng cố bài Giải BT 13.1, 13.2 SBT Cho học sinh nhắc lại ghi nhớ vào vở. Ghi nhớ: Khi kéo một vật theo phương thẳng đứng cần dùng lực có cường độ ít nhất bằng trọng lượng của vật. Các máy cơ bản thường dùng là: mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc. 5. Dặn dò: Học sinh xem trước bài: mặt phẳng nghiêng.
  7. Bài tập về nhà: 13.3 và 13.4.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2