Giáo án Vật lý lớp 6 : Tên bài dạy : SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT LỎNG
lượt xem 35
download
I. MỤC TIÊU : 1. Tìm được ví dụ thực tế về các nội dung sau đây : - Thể tích một chất lỏng tăng khi nóng lên, giảm khi lạnh đi. - Các chất lỏng khác nhau dãn nở vì nhiệt khác nhau. 2. Giải thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất lỏng. Biết thực hiện thí nghiệm ở hình 19.1 và
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án Vật lý lớp 6 : Tên bài dạy : SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT LỎNG
- SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT LỎNG I. MỤC TIÊU : 1. Tìm được ví dụ thực tế về các nội dung sau đây : - Thể tích một chất lỏng tăng khi nóng lên, giảm khi lạnh đi. - Các chất lỏng khác nhau dãn nở vì nhiệt khác nhau. 2. Giải thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất lỏng. Biết thực hiện thí nghiệm ở hình 19.1 và 19.2 SGK mô tả hiện tượng xảy ra và rút ra được kết luận. 3. Giúp học sinh vận dụng được kiến thức của bài để giải thích các vấn đề trong thực tế cuộc sống, nhằm góp phần cho học sinh tin tưởng vào khoa học vật lí. II. CHUẨN BỊ :
- Cho mỗi nhóm học sinh: 1 ống thủy tinh thẳng, 1 chậu thủy tinh, 1 bình thủy tinh đáy bằng, 1 nút cao su có lỗ ở giữa. Cho cả lớp: 1 bình đựng nước pha màu, 1 bình thủy nước nóng. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 1. Ổn định lớp : Lớp trưởng báo cáo sỉ số. 2. Kiểm tra bài cũ : a. Khi nhiệt độ tăng (hoặc giảm) thì chất rắn như thế nào ? Thể tích chất rắn lúc đó ra sao ? (Khi nhiệt độ tăng chất rắn nở ra, thể tích chất rắn tăng lên. Khi nhiệt độ giảm chất rắn co lại, thể tích chất rắn giảm đi.) b. Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt như thế nào ? Nhôm, sắt, đồng thì chất nào nở vì nhiệt ít nhất, chất nào nở nhiều nhất ? (Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
- Sắt nở vì nhiệt ít nhất, nhôm nở vì nhiệt nhiều nhất.) 3. Giảng bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC NỘI DUNG VIÊN SINH Hoạt động 1: (4 phút) Tổ chức tình huống học tập : An : Đố biết khi nung nóng một Đọc vấn đề đầu bài ca nước đầy thì nước có tràn ra ngoài không ? Bình : Nước chỉ nóng lên thôi, tràn thế nào được, vì lượng nước trong ca có tăng lên đâu. Bình trả lời như vậy đúng hay sai ? Tìm hiểu vấn đề và dự kiến câu - Tại sao khi đun nước ta không trả lời. nên đổ nước thật đầy ấm ?
- - Tại sao người ta không đóng chai nước ngọt thật đầy ? Để có cơ sở giải thích vấn đề chúng ta làm thí nghiệm : 1. Làm thí Hoạt động 2: ( 15 phút) nghiệm : (SGK) Làm thí nghiệm và trả lời câu hỏi : Cho học sinh làm thí nghiệm Học sinh làm thí nghiệm theo nhóm, quan sát hiện tượng trả theo nhóm Giáo viên giới thiệu dụng cụ và lời các câu hỏi. hướng dẫn HS thực hiện thí nghiệm: Quan sát vị trí mực nước màu Đánh dấu vào vị trí mực nước - Đổ đầy nước màu vào một màu rồi so với vị trí mới khi bình cầu. Nút chặt bình bằng nhúng vào nước nóng. nút cao su cắm xuyên qua một ống thủy tinh. Khi đó nước màu sẽ tăng lên trong ống.
- - Đặt bình cầu vào chậu nước Làm việc cá nhân trả lời : nóng và quan sát hiện tượng xảy - Dùng nước màu và gắn ống ra với mực nước trong ống. thủy tinh để dễ quan sát sự dâng Yêu cầu HS trả lời : lên của mực nước khi nóng lên. - Tại sao phải dùng nước màu - Vì chỉ cần tăng nhiệt độ của và gắn ống thủy tinh ? nước lên một ít. 2. Trả lời câu hỏi : - Tại sao phải đặt vào chậu nước Thảo luận nhóm : nóng mà không đun ? C1: Mực nước trong ống dâng lên vì nước nóng lên, nở ra. Trả lời câu hỏi : Cho HS thảo luận nhóm trả lời : C1: Có hiện tượng gì xảy ra với mực nước trong ống thủy tinh C2: Mực nước hạ xuống vì khi ta đặt bình vào chậu nước nước lạnh đi, co lại. nóng ? Giải thích. C2: Nếu sau đó ta đặt bình cầu vào nước lạnh thì sẽ có hiện Làm việc cá nhân điền vào : tượng gì xảy ra với mực nước (1): nở ra
- trong ống thủy tinh. (2): co lại - Điền vào chỗ trống : Nước nóng lên thì (1)………………, lạnh đi thì (2)………….... Các chất lỏng khác nhau nở vì Làm việc cá nhân : nhiệt như thế nào ? C3: Các chất lỏng khác nhau nở Hoạt động 3: ( 9 phút) vì nhiệt khác nhau. Chứng minh các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác - Mực chất lỏng dâng lên không nhau : C3: Quan sát hình 19.3 mô tả bằng nhau. thí nghiệm. Cho biết mực chất - Dâng nhiều nhất là rượu, ít lỏng dâng lên trong ống thủy nhất là nước. tinh như thế nào? Rút ra nhận - Chọn C xét. - Có nhận xét gì về mực chất lỏng dâng lên trong ống thủy
- tinh ? - Chất lỏng nào dâng lên nhiều - Bình 1 chứa nước, bình 2 chứa nhất, chất nào ít nhất ? dầu, bình 3 chứa rượu. - Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt : A. Giống nhau B. Gần giống nhau C. Khác nhau - Có 3 bình như nhau đựng ba 3. Rút ra k chất lỏng khác nhau. Đem tăng luận : 3 bình trên với cùng một nhiệt Thảo luận nhóm : Thể tích độ thì thấy bình 1 chất lỏng nước trong không tràn ra, bình 2 chất lỏng bình tăng khi C4 : tràn ra một ít, bình 3 chất lỏng a/ Thể tích nước trong bình tăng nóng lên, gi tràn ra nhiều. Hỏi bình nào chứa khi nóng lên, giảm khi lạnh đi. khi lạnh đi. nước, rượu, dầu ? b/ Các chất lỏng khác nhau nở Chất lỏng nở Qua TN rút ra được kết luận gì vì nhiệt không giống nhau. ra khi nóng lên, co lại khi ?
- Hoạt động 4: (7 phút) lạnh đi. Các chất lỏng Rút ra kết luận : Cho HS làm việc theo nhóm khác nhau n C4: Chọn từ thích hợp trong - Chọn B vì nhiệt khác khung để điền vào chỗ trống. nhau. a/ Thể tích nước trong bình (1)……… khi nóng lên, (2)………… khi lạnh đi. b/ Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt (3)…………………. - Khi nung nóng một chất lỏng thì : A. Khối lượng riêng của chất lỏng tăng - Chọn C B. Khối lượng riêng của chất lỏng giảm C. Khối lượng riêng của chất
- lỏng không thay đổi. D. Khối lượng riêng của chất lỏng lúc tăng, lúc giảm. - Hãy chọn câu đúng : A. Chất lỏng nở ra khi nóng Nhóm nhỏ thảo luận trả lời : lên, thể tích giảm. C5: Vì khi bị đun nóng, nước B. Chất lỏng co lại khi lạnh trong ấm nở ra, thể tích tăng 4. Vận dụng : đi, thể tích tăng. lên, nước dâng lên và tràn ra C. Chất lỏng nở ra khi nóng ngoài. lên, co lại khi lạnh đi. - Vì do bình thủy tinh nở ra D. Các chất lỏng khác nhau trước nên nước hạ xuống, sau nở vì nhiệt giống nhau. đó nước nở ra dâng lên. Hoạt động 5: (5 phút) C6: Vì chất lỏng trong chai nở ra vì nhiệt bị nắp chai cản trở Vận dụng Cho lớp thảo luận và trả lời gây ra lực lớn đẩy nắp chai bật C5: Tại sao khi đun nước ta ra.
- không nên đổ nước thật đầy ấm C7: Mực chất lỏng trong ống nhỏ dâng lên nhiều hơn. Vì thể ? - Tại sao khi đun nóng một tích chất lỏng ở hai bình tăng lượng nước chứa trong bình thủy lên như nhau nhưng ở ống có tinh, mực nước trong bình hạ tiết diện nhỏ hơn, thì chiều cao xuống sau đó dâng lên ? cột chất lỏng phải lớn hơn. C6: Tại sao người ta không đóng chai nước ngọt thật đầy ? C7: Nếu trong thí nghiệm mô tả ở hình 19.1 ta cắm hai ống có - Chọn B tiết diện khác nhau vào bình đựng dung tích bằng nhau và cùng chất lỏng như nhau. Hỏi mực nước dâng lên trong hai ống chất lỏng thế nào ? Tại sao ? - Bình trả lời sai, vì nước nóng (Khi nhúng vào nước nóng) lên sẽ nở ra, thể tích tăng lên, - So sánh sự dãn nở vì nhiệt của nước dâng lên và tràn ra ngoài.
- chất rắn và chất lỏng thì ta thấy: A. Chất rắn dãn nở nhiều hơn chất lỏng B. Chất lỏng dãn nở nhiều hơn chất rắn C. Cả hai dãn nở như nhau - Cho HS trả lời vấn đề đầu bài ? 4. Củng cố bài : - Hãy điền vào chỗ trống : a) Khi nóng lên chất lỏng …………thể tích chất lỏng ………….. b) Khi lạnh đi chất lỏng…………. thể tích chất lỏng………………... c) Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt …………. (a. nở ra; tăng lên; b. co lại; tăng lên c. khác nhau )
- Hãy chọn câu đúng : A. Mọi chất lỏng đều dãn nở như nhau B. Chất lỏng nở ra khi lạnh và co lại khi nóng C. Khi nhiệt độ thay đổi thì chất lỏng không dãn nở. D. Khi nhiệt độ tăng chất lỏng nở ra, khi nhiệt độ giảm chất lỏng co lại (Chọn D) - Giải BT 19.3 SBT - Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ. - Ghi nhớ : Chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. - Cho HS đọc mục có thể em chưa biết. 5. Dặn dò : Học bài, xem trước bài mới.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án Vật lý lớp 6 - Đòn bẩy
8 p | 768 | 322
-
Giáo án vật lý lớp 6 - MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA SỰ NỞ VÌ NHIỆT
7 p | 419 | 44
-
Giáo án vật lý lớp 6 - SỰ BAY HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ
6 p | 376 | 37
-
Giáo án vật lý lớp 6 - THỰC HÀNH ĐO NHIỆT ĐỘ
5 p | 416 | 37
-
Giáo án vật lý lớp 6 - SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC
7 p | 314 | 33
-
Giáo án vật lý lớp 6 - SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC ( tiếp theo )
6 p | 257 | 31
-
Giáo án vật lý lớp 6 - ÔN TẬP
5 p | 403 | 26
-
Giáo án vật lý lớp 6 - SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT RẮN
6 p | 304 | 25
-
Giáo án vật lý lớp 6 - SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
7 p | 544 | 24
-
Giáo án vật lý lớp 6 - RÒNG RỌC
5 p | 434 | 22
-
Giáo án vật lý lớp 6 - SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT LỎNG
5 p | 238 | 22
-
Giáo án vật lý lớp 6 - SỰ BAY HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ ( tiếp )
6 p | 264 | 14
-
Giáo án vật lý lớp 6 - KHỐI LƯỢNG - ĐO KHỐI LƯỢNG
6 p | 235 | 13
-
Giáo án vật lý lớp 6 - KIỂM TRA
4 p | 136 | 13
-
Giáo án vật lý lớp 6 - ĐO ĐỘ DÀI (Tiếp theo)
9 p | 167 | 10
-
Giáo án Vật lý lớp 6 (Học kỳ 1)
78 p | 19 | 5
-
Giáo án Vật lý lớp 6 bài 5: Khối lượng - đo khối lượng
5 p | 19 | 5
-
Giáo án Vật lý lớp 6 (Trọn bộ cả năm)
166 p | 14 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn