Giáo án Vật lý lớp 6 : Tên bài dạy : SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT RẮN
lượt xem 33
download
I. MỤC TIÊU : 1. Tìm được ví dụ trong thực tế chứng tỏ : - Thể tích, chiều dài của một vật tăng khi nóng lên, giảm khi lạnh đi. - Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. 2. Giải thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất rắn. Biết đọc các biểu bảng để rút ra những kết luận cần
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án Vật lý lớp 6 : Tên bài dạy : SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT RẮN
- SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT RẮN I. MỤC TIÊU : 1. Tìm được ví dụ trong thực tế chứng tỏ : - Thể tích, chiều dài của một vật tăng khi nóng lên, giảm khi lạnh đi. - Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. 2. Giải thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất rắn. Biết đọc các biểu bảng để rút ra những kết luận cần thiết. 3. Giúp học sinh vận dụng được kiến thức của bài để giải thích các vấn đề trong thực tế cuộc sống, nhằm góp phần cho học sinh tin tưởng vào khoa học vật lí. I. CHUẨN BỊ : Một quả cầu bằng kim loại, 1 vòng kim loại, 2 đèn cồn, 1 bậc lửa, 1 chậu nước lạnh, 1 khăn lau khô sạch, 1 giá đỡ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
- 1. Ổn định lớp : Lớp trưởng báo cáo sỉ số. 2. Kiểm tra bài cũ : Lồng vào bài mới. 3. Giảng bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC NỘI DUNG SINH Hoạt động 1: ( 5 phút) Tổ chức tình huống : Dựa vào phần mở bài trong SGK Đọc vấn đề và dự kiến câu trả giáo viên giới thiệu thêm: Tháp lời. Epphen là tháp cao 320m do kĩ sư người Pháp Eifelt thiết kế. Tháp được xây dựng năm 1889 tại quảng trường Mars. Nhân dịp Hội chợ quốc tế lần thứ nhất tại Pari. Hiện nay tháp được làm trung tâm Phát
- thanh và Truyền hình và là điểm du lịch nổi tiếng của nước Pháp. Các phép đo chiều cao tháp vào ngày 01/01/1890 và ngày 01/07/1890 cho thấy, trong vòng 6 tháng tháp cao thêm 10cm. Tại sao lại có sự kì lạ đó ?. Chẳng lẽ một cái tháp bằng thép lại có thể “lớn lên” được hay sao ? Tìm hiểu các vấn đề và dự - Tại sao chỗ tiếp nối hai đầu thanh kiến câu trả lời. ray xe lửa lại có khe hở ? - Ở hai đầu cầu bằng thép người ta có gắn hai gối đỡ, tại sao có một gối đỡ phải đặt trên con lăn ? 1. Làm thí Để có cơ sở giải thích vấn đề chúng ta làm thí nghiệm : nghiệm : Hoạt động 2: ( 14 phút) (SGK) Thí nghiêm về sự nở vì nhiệt của
- Xem giáo viên làm thí chất rắn. Giáo viên giới thiệu dụng cụ và nghiệm : tiến hành thí nghiệm trên lớp, cho Quan sát quả cầu và vòng học sinh nhận xét hiện tượng. kim loại. + Thử thả cho quả cầu lọt qua vòng + Học sinh nhận xét: Quả cầu kim loại. Trước khi hơ nóng quả lọt qua vòng kim loại. cầu có lọt qua vòng kim loại không + Học sinh nhận xét: Quả cầu ? + Dùng đèn cồn hơ nóng quả cầu không lọt qua vòng kim loại. kim loại trong 3 phút, rồi thử xem quả cầu có còn lọt qua vòng kim + Học sinh nhận xét: Quả cầu loại không ? lọt qua vòng kim loại. HS trả lời : + Nhúng quả cầu đã hơ nóng vào nước lạnh rồi thử thả qua vòng kim - Để làm tăng nhiệt độ của loại. quả cầu. Cho HS trả lời câu hỏi : - Để làm giảm nhiệt độ của 2. Trả lời - Hơ nóng quả cầu để làm gì ? quả cầu. câu hỏi : Làm việc cá nhân trả lời :
- - Nhúng quả cầu đã đun nóng vào nước lạnh để làm gì ? C1: Vì quả cầu nở ra khi Cho học sinh làm việc cá nhân trả nóng lên. lời câu hỏi C1, C2 C1: Tại sao khi bị hơ nóng, quả cầu C2: Vì quả cầu co lại khi lạnh lại không lọt qua vòng kim loại ? đi. C2: Tại sao khi được nhúng vào nước lạnh, quả cầu lại lọt vòng kim Học sinh điền vào : loại ? (1): nở ra Hãy điền vào chỗ trống : (2): co lại 3. Rút ra k Khi hơ nóng quả cầu (1)…………, luận : khi lạnh đi quả cầu (2)…………. Thể tích của Qua TN ta rút ra được kết luận gì ? quả cầu tăng Hoạt động 3: ( 6 phút) khi quả cầu Rút ra kết luận : C 3: nóng lên Cho HS thảo luận nhóm : a. Thể tích của quả cầu (1) tăng Thể tích quả C3: Học sinh điền từ vào chỗ trống khi quả cầu nóng lên cầu giảm khi b. Thể tích quả cầu giảm khi quả quả cầu lạnh :
- a. Thể tích của quả cầu cầu (2) lạnh đi. đi. (1)……………. khi quả cầu nóng lên b. Thể tích quả cầu giảm khi quả cầu Làm việc cá nhân : (2)……………. Ghép cột A với cột B thành câu đúng : Nối : 1 với b Nối : 2 với a Cột A Cột B 1. Khi quả a. quả cầu co lại, cầu nóng lên thể tích quả cầu giảm đi. 2. Khi quả cầu lạnh đi b. quả cầu nở ra, thể tích quả cầu Chất rắn nở ra tăng lên. - Khi nung nóng tấm kim loại khi nóng lên, - Một tấm kim loại mỏng, ở trên có thì đường kính lỗ tròn tăng. co lại khi lạnh đi. khoét một lỗ tròn. Hỏi khi nung nóng tấm kim loại thì đường kính - Khi nung nóng một vật rắn của lỗ tròn tăng hay giảm ?
- - Khi nung nóng một vật rắn thì cái thì khối lượng riêng của vật gì sẽ giảm ? sẽ giảm. - Khi nung nóng vật rắn thì : A. Khối lượng của vật tăng - Chọn D B. Khối lượng riêng của vật tăng C. Khối lượng của vật giảm D. Khối lượng riêng của vật giảm Chú ý: Sự nở vì nhiệt theo chiều dài (sự nở dài) có nhiều ứng dụng - Để khi trời nắng nóng các trong đời sống và kĩ thuật. thanh ray dãn nở và chúng - Tại sao chỗ tiếp nối hai đầu thanh không bị cong vênh. ray xe lửa lại có khe hở ? - Đặt trên con lăn để tạo điều - Ở hai đầu cầu bằng thép người ta kiện cho cầu nở dài ra khi có gắn hai gối đỡ, tại sao có một nóng lên. gối đỡ phải đặt trên con lăn ? Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt
- như thế nào ? Hoạt động 4: ( 9 phút) Nhôm nở v So sánh sự nở vì nhiệt của các Học sinh làm việc theo nhóm nhiệt nhiều chất rắn khác nhau. C4: Học sinh có nhận xét gì về sự hơn đồng, : nở vì nhiệt của các chất rắn khác C4: Nhôm nở vì nhiệt nhiều đồng nở v hơn đồng, đồng nở vì nhiệt nhiệt nhiều nhau ? nhiều hơn sắt . hơn sắt. Các chất rắn khác nhau, nở vì nhiệt khác nhau. Các chất rắn - Có 3 quả cầu kim loại cùng kích - Quả : 1 bằng sắt, 2 bằng khác nhau, n thước, đem đun nóng, rồi đem thả đồng, 3 bằng nhôm vì nhiệt khác qua một vòng kim loại thì thấy quả nhau. 1 lọt qua dễ dàng, quả 2 lọt qua vừa khít, quả 3 không lọt qua. Hãy cho biết quả nào bằng sắt, quả nào bằng đồng, quả nào bằng nhôm ? - Ở 00C một thanh nhôm có độ dài - Ta có :
- 20cm khi nhiệt độ tăng thêm 800C Giải l0 =20cm thì độ dài thanh nhôm là 20,2cm. l =20,2cm Hỏi thanh nhôm đã dãn nở ra với ltăng = ?cm Độ dài tăng độ dài bao nhiêu ? thêm là : ltăng= l – l0 = 20,2 – 20 =0,2cm. Vậy thanh nhôm đã dài - Các chất rắn khác nhau nở vì ra thêm 0,2cm nhiệt : A. Giống nhau - Chọn B B. Khác nhau 4. Vận dụng C. Lúc giống nhau, lúc khác : nhau Hoạt động 5: (6 phút) C5: Phải nung nóng khâu vì khi được nung nóng khâu nở Vận dụng C5: Ở đầu cán (chuôi) dao, liềm ra dễ lấp vào cán. Khi nguội bằng gỗ thường có một đai sắt, gọi đi khâu co lại xiết chặt vào
- là cái khâu dùng để giữ chặt lưỡi cán. dao hay lưỡi liềm. Tại sao khi lấp khâu, người thợ rèn phải nung nóng khâu rồi mới tra - Để khi trời nóng tấm tôn dãn nở vì nhiệt được dễ dàng, vào cán ? Cho HS trả lời câu hỏi : tránh được hiện tượng làm - Tại sao các tấm tôn lợp lại có rách tôn. dạng lượn sóng ? - Vì các bộ phận khác nhau của răng có độ dãn nở vì nhiệt - Tại sao các thầy thuốc khuyên khác nhau, khi răng bị nóng không nên ăn thức ăn quá nóng (hoặc bị lạnh) đột ngột do hoặc quá lạnh, dễ bị hỏng răng ? thức ăn quá nóng (hoặc quá lạnh) sẽ sinh ra những chỗ căng làm rạn nứt men răng. C6: Hãy chỉ ra cách làm cho quả C6: Nung nóng vòng kim loại. cầu đang nóng trong H 18.1 vẫn lọt
- qua vòng kim loại. Làm thí nghiệm kiểm chứng. - Một chồng ly xếp chồng lên nhau, - Chọn B lâu ngày bị dính chặt lại. Để tách chúng ra, người ta dùng biện pháp sau : A. Đổ nước nóng vào ly trong cùng B. Hơ nóng ly ngoài cùng C. Để cả chồng ly vào chậu nước lạnh D. Để cả chồng ly vào chậu C7: Vào mùa hè, nhiệt độ tăng nước nóng lên, thép nở ra, nên thép dài ra và cao lên. C7: Trả lời câu hỏi ở đầu bài học. 4. Củng cố bài :
- - Một thanh kim loại đang ở vị trí cân bằng, nếu dùng đèn cồn đun nóng một đầu thì sự cân bằng có bị phá vỡ không ? (Cân bằng bị phá vỡ, do bên bị nung nóng nở dài ra.) - Hãy chọn câu đúng : A. Mọi vật rắn đều dãn nở như nhau B. Chất rắn nở ra khi lạnh và co lại khi nóng C. Khi nhiệt độ thay đổi thì chất rắn không dãn nở. D. Khi nhiệt độ tăng chất rắn nở ra, khi nhiệt độ giảm chất rắn co lại. (Chọn D) - Giải bài tập 18.2; 18.3 SBT - Cho học sinh nhắc lại nội dung phần ghi nhớ. Ghi nhớ: Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. 5. Dặn dò: Học sinh xem trước bài 19.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án Vật lý lớp 6 - Đòn bẩy
8 p | 770 | 322
-
Giáo án vật lý lớp 6 - MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA SỰ NỞ VÌ NHIỆT
7 p | 421 | 44
-
Giáo án vật lý lớp 6 - SỰ BAY HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ
6 p | 378 | 37
-
Giáo án vật lý lớp 6 - THỰC HÀNH ĐO NHIỆT ĐỘ
5 p | 417 | 37
-
Giáo án vật lý lớp 6 - SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC
7 p | 314 | 33
-
Giáo án vật lý lớp 6 - SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC ( tiếp theo )
6 p | 258 | 31
-
Giáo án vật lý lớp 6 - ÔN TẬP
5 p | 404 | 26
-
Giáo án vật lý lớp 6 - SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT RẮN
6 p | 304 | 25
-
Giáo án vật lý lớp 6 - SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
7 p | 548 | 24
-
Giáo án vật lý lớp 6 - RÒNG RỌC
5 p | 434 | 22
-
Giáo án vật lý lớp 6 - SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT LỎNG
5 p | 239 | 22
-
Giáo án vật lý lớp 6 - SỰ BAY HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ ( tiếp )
6 p | 265 | 14
-
Giáo án vật lý lớp 6 - KHỐI LƯỢNG - ĐO KHỐI LƯỢNG
6 p | 237 | 13
-
Giáo án vật lý lớp 6 - KIỂM TRA
4 p | 137 | 13
-
Giáo án vật lý lớp 6 - ĐO ĐỘ DÀI (Tiếp theo)
9 p | 167 | 10
-
Giáo án Vật lý lớp 6 (Học kỳ 1)
78 p | 20 | 5
-
Giáo án Vật lý lớp 6 bài 5: Khối lượng - đo khối lượng
5 p | 19 | 5
-
Giáo án Vật lý lớp 6 (Trọn bộ cả năm)
166 p | 14 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn