Giáo án vật lý lớp 6 - Tiết 12
lượt xem 9
download
Kiến thức: -Hiểu được khối lượng riêng (KLR) và trọng lượng riêng (TLR) là gì? -Xây dựng được công thức tính m=D.V. -Sử dụng bảng KLR của 1 số chất để xác định: Chất đó là chất gì khi biết KLR của chất đó hoặc tính được khối lượng hoặc trọng lượng của 1 số chất khi biết KLR.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án vật lý lớp 6 - Tiết 12
- Tiết 12: E KHỐI LƯỢNG RIÊNG.TRỌNG LƯỢNG RIÊNG. A.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: -Hiểu được khối lượng riêng (KLR) và trọng lượng riêng (TLR) là gì? -Xây dựng được công thức tính m=D.V. -Sử dụng bảng KLR của 1 số chất để xác định: Chất đó là chất gì khi biết KLR của chất đó hoặc tính được khối lượng hoặc trọng lượng của 1 số chất khi biết KLR. 2.Kỹ năng:-Sử dụng phương pháp cân khối lượng -Sử dụng phương pháp đo thể tích Để đo trọng lượng của vật. 3.Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận. B.CHUẨN BỊ: Mỗi nhóm: -1 lực kế có GHĐ từ 2 đến 2,5N.
- -1 quả nặng bằng sắt hoặc đá. -1 bình chia độ có ĐCNN đến cm3. C.PHƯƠNG PHÁP: Thực nghiệm. -Trong bài này phương pháp xác định khối lượng riêng và trọng lượng riêng của 1 chất rắn chỉ dùng cho các vật rắn không thấm nước. -Hình thành khái niệm KLR, thông báo khái niệm TLR. D.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC *H. Đ. 1: KIỂM TRA (15 phút) ĐỀ BÀI: I.Chọn các từ thích hợp ( biến dạng, đàn hồi) để điền vào chỗ trống trong các câu sau: ( 4 điểm) 1`.Độ ..................................của lò xo là phần chiều dài lò xo dài ra hoặc ngắn đi. 2.Có một số vật có những................................không phát hiện được bằng mắt thường. 3.Khi lò xo bị nén hoặc kéo dãn, thì nó sẽ tác dụng lực ....................................lên các vật tiếp xúc ( hoặc gắn) với hai đầu của nó. 4. Độ ................................của lò xo càng lớn, thì lực ................................càng lớn. II. Tìm những con số thích hợp để điền vào chỗ trống: (3 điểm) 5. Một ôtô tải có khối lượng 2,5 tấn sẽ nặng.............................niutơn.
- 6. Mười thếp giấy nặng 9,2 niutơn. Mỗi thếp giấy sẽ có khối lượng .....................gam. 7. Một hòn gạch có khối lượng 1,6 kg . Một đống gạch 1000 viên sẽ nặng ......Niutơn. III. Đánh dấu x vào những ý đúng trong các câu sau: ( 3 điểm) 8 -Lực kế là dụng cụ dùng để đo khối lượng. -Cân Rôbécvan là dụng cụ dùng để đo trọng lượng. - Lực kế là dụng cụ dùng để đo cả trọng lượng lẫn khối lượng. -Lực kế là dụng cụ dùng để đo lực, còn cân Rôbécvan là dụng cụ dùng để đo khối lượng. 9.Khi cân một túi đường bằng một cân đồng hồ: a. -Cân chỉ trọng lượng của túi đường. -Cân chỉ khối lượng của túi đường. b. -Trọng lượng của túi đường làm quay kim của cân. -Khối lượng của túi đường làm quay kim của cân. BIỂU ĐIỂM-ĐÁP ÁN .................................................................................................................................... ....................................................................................................................................
- .................................................................................................................................... ............... -GV ĐVĐ:... *H. Đ. 2: TÌM HIỂU KLR, XÂY DỰNG CÔNG THỨC TÍNH KHỐI LƯỢNG THEO KLR (10 phút). -Yêu cầu HS trả lời C1. I. Khối lượng riêng. Tính khối lượng của các vật theo khối lượng riêng. 3 V = 1m sắt có m = 7800Kg. 1.Khối lượng riêng. 7800KG của 1m3 sắt gọi là KLR của C1:Khối lượng riêng của sắt 7800Kg/m3 sắt. Khối lượng chiếc cột sắt : 7800Kg/m3.0,9m3= 7020Kg. -Khối lượng của một mét khối một chất gọi là khối lượng riêng của chất đó. -KLR là gì? m Công thức : D . Trong đó : m là khối V lượng (kg), V là thể tích (m3), D là khối
- -Đơn vị KLR là gì? lượng riêng. Đơn vị KLR là Kg/m3. -Cho HS đọc bảng. 2.Bảng khối lượng riêng của một số chất. -Qua số liệu đó em có nhận xét gì ? Bảng SGK/37. →Chính vì mỗi chất có KLR khác -Cùng có V=1m3 nhưng các chất khác nhau mà chúng ta có thể giải quyết câu hỏi ở đầu bài. nhau có khối lượng khác nhau. -Yêu cầu HS nghiên cứu để trả lời C2. 3.Tính khối lượng của một vật theo KLR. -Gợi ý: 1m3 đá có m=? C2: 0,5m3 đá có m=? m= 0,5m3.8000Kg/m3. -Muốn biết khối lượng của một vật có nhất thiết phải cân không? m = 400Kg. -Vậy không cần cân thì ta phải làm như m -Từ công thức: D m DV . . V thế nào? Trong đó: m là khối lượng (kg), V là thể -Dựa vào phép toán của C2 để trả lời tích (m3), D là khối lượng riêng (kg/m3). C3. *H. Đ. 3: TÌM HIỂU TRỌNG LƯỢNG RIÊNG.(5 phút)
- -Yêu cầu HS tìm hiểu TLR là gì? II. Trọng lượng riêng. -GV khắc sâu lại khái niệm đó. 1.Trọng lượng của một mét khối của một chất gọi là trọng lượng riêng của -Gợi ý HS hiểu được đơn vị TLR qua chất đó. định nghĩa. 2.Đơn vị trọng lượng riêng là niutơn trên mét khối (N/m3). -Kiểm tra C4. C4: 1-trọng lượng riêng (N/m3). 2-Trọng lượng (N). 3-Thể tích (m3) 3.Xây dựng mối quan hệ giữa khối lượng riêng và trọng lượng riêng. P m.10 m.10 d 10.D -Gợi ý HS cùng xây dựng công thức V d D.10 *H. Đ. 4: III.XÁC ĐỊNH TRỌNG LƯỢNG RIÊNG CỦA MỘT CHẤT (10 phút)
- P 10.m m Biểu thức d 10. V V V -Tìm phương án xác định . +Cách 1:Đo trọng lượng P bằng lực kế, -Gợi ý: +Biểu thức d đo thể tích V bằng bình chia độ→Tính P . d +Dựa trên biểu thức d , cần phải xác V định các đại lượng trong biểu thức +Cách 2: Đo khối lượng m bằng cân, đo bằng phương pháp nào? thể tích V bằng bình chia độ→Tính m . d 10. V *H. Đ. 5: VẬN DỤNG –CỦNG CỐ-H.D.V.N (5 phút) -GV: Kiểm tra bài của một vài em để -HS Hoạt động cá nhân để trả lời C6. khắc sâu kiến thức. 7800Kg/m3 . 0,04m3 = 312 Kg. -Khắc sâu kiến thức của bài qua phần ghi nhớ. Về nhà:-Trả lời C1 đến C6, thực hiện C7. -Học thuộc phần ghi nhớ. -Bài tập 11.1 đến 11.5 (SBT) -Nghiên cứu trả lời báo cáo thực hành. E.RÚT KINH NGHIỆM.
- .................................................................................................................................... .... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ..........
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án Vật lý lớp 6 - Đòn bẩy
8 p | 768 | 322
-
Giáo án vật lý lớp 6 - MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA SỰ NỞ VÌ NHIỆT
7 p | 419 | 44
-
Giáo án vật lý lớp 6 - SỰ BAY HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ
6 p | 376 | 37
-
Giáo án vật lý lớp 6 - THỰC HÀNH ĐO NHIỆT ĐỘ
5 p | 415 | 37
-
Giáo án vật lý lớp 6 - SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC
7 p | 314 | 33
-
Giáo án vật lý lớp 6 - SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC ( tiếp theo )
6 p | 257 | 31
-
Giáo án vật lý lớp 6 - ÔN TẬP
5 p | 403 | 26
-
Giáo án vật lý lớp 6 - SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT RẮN
6 p | 304 | 25
-
Giáo án vật lý lớp 6 - SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
7 p | 544 | 24
-
Giáo án vật lý lớp 6 - RÒNG RỌC
5 p | 434 | 22
-
Giáo án vật lý lớp 6 - SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT LỎNG
5 p | 237 | 22
-
Giáo án vật lý lớp 6 - SỰ BAY HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ ( tiếp )
6 p | 264 | 14
-
Giáo án vật lý lớp 6 - KHỐI LƯỢNG - ĐO KHỐI LƯỢNG
6 p | 235 | 13
-
Giáo án vật lý lớp 6 - KIỂM TRA
4 p | 136 | 13
-
Giáo án vật lý lớp 6 - ĐO ĐỘ DÀI (Tiếp theo)
9 p | 166 | 10
-
Giáo án Vật lý lớp 6 (Học kỳ 1)
78 p | 19 | 5
-
Giáo án Vật lý lớp 6 bài 5: Khối lượng - đo khối lượng
5 p | 19 | 5
-
Giáo án Vật lý lớp 6 (Trọn bộ cả năm)
166 p | 14 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn