intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án y khoa - Thuốc trị giun sán

Chia sẻ: Nguyen Van Khoa | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:27

323
lượt xem
92
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo tài liệu 'giáo án y khoa - thuốc trị giun sán', y tế - sức khoẻ, y dược phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án y khoa - Thuốc trị giun sán

  1. Bài 21 THUỐC TRỊ GIUN SÁN MỤC TIÊU HỌC TẬP 1. Nêu được đặc điểm phân loại, và nguyên tắc sử dụng thuốc trị giun sán 2. Trình bày được tính chất, tác dụng, chỉ định, chống chỉ định, cách dùng, bảo quản các thuốc điều trị giun sán.
  2. NỘI DUNG HỌC TẬP 1. Đại cương 1.1. Một vài đặc điểm về giun sán Nước ta khí hậu nóng ẩm rất thích hợp cho giun, sán - phát triển, bất cứ lứa tuổi nào cũng có thể bị nhiễm nhưng nhiều nhất là trẻ em. Giun sán có thể ký sinh ở nhiều bộ phận trên cơ - thể (ruột, gan, phổi, máu, cơ…), nhưng ở ruột chiếm tỷ lệ cao nhất. Khi giun sán ký sinh trong cơ thể, chúng có thể gây nhiều tác hại: như chiếm dụng chất dinh dưỡng, gây tắc ruột, gây viêm tắc đường dẫn mật, áp xe gan, gây dị ứng, gây rối loạn tiêu hoá, viêm tắc mạch bạch huyết…
  3. Thuốc trị giun, sán hiện nay có nhiều, nhưng - chưa có thuốc tác dụng được tất cả các loại giun, sán, mà chỉ có tác dụng với từng loại hoặc một số loại mà thôi. để điều trị giun sán, trước tiên phải tiến hành xét nghiệm để lựa chọn thuốc thích hợp. 1.2. Phân loại thuốc trị giun sán 1.2.1. thuốc trị giun - thuốc trị giun trong ruột: Piperarin, Mebendazol, Piratel pamoat, Albendazol - Thuốc trị giun ngoài ruột: Suramin, Invermectin, Dietyl carbamarin
  4. 1.2.2. Thuốc trị sán 1.2.2. - Thuốc trị sán trong ruột: Niclosamid, Quinacrin, Metrifonat. - Thuốc trị sán ngoài ruột: Cloroquin, Paraziquantel. 1.3. Nguyên tắc sử dụng thuốc trị giun sán - Dùng thuốc trị sán phải kết hợp với vệ sinh cá nhân và vệ sinh cộng đồng, để chống tái nhiễm. - Chọn thuốc phải thích hợp với kết quả xét nghiệm - Dùng thuốc phải đúng cách, đúng liều quy định - Ưu tiên loại thuốc có hiệu lực cao, độc tính thấp, giá thành hợp lý. - Không phối hợp thuốc trị giun sán trong điều trị.
  5. 2. MỘT SỐ THUỐC THƯỜNG 2. DÙNG MEBENDAZOL Fugaca, Althel, Vermox, Toloxin Công thức:
  6. Tính chất 1. 1. Dạng thuốc có mầu vàng trắng. - Không mùi, ít tan trong nước - 2. Hấp thu, thải trừ Thuốc ít hấp thu khi uống, nên rất ít độc - Thuốc thải trừ qua phân 90%, 10% thải trừ - qua nước tiểu sau 24-48 giờ.
  7. 3. Tác dụng, cơ chế tác dụng 3. - Tác dụng: Mebendazol là thuốc tẩy giun phổ rộng: + Tác dụng trên giun Kim đạt tới 95% + Tác dụng trên giun Đũa đạt tới 98% + Tác dụng trên giun Móc đạt tới 96% + Tác dụng trên giun Tóc đạt tới 68% - Cơ chế tác dụng + Mebendazol làm giảm glucose trong cơ thể giun, làm thiếu hụt năng lượng cho sự tái tạo cơ giun. + Thuốc không ảnh hưởng đến chuyển hoá glucid ở người.
  8. 4. Tác dụng phụ 4. Có thể gây buồn nôn, đại tiện lỏng Có 5. Chỉ định Tẩy giun Đũa, giun Kim, giun móc, giun tóc, giun lươn 6. chống chỉ định - Phụ nữ có thai - Trẻ em dưới 24 tháng tuổi 7. Cách dùng, liều dùng - Tẩy giun kim: uống 100mg/lần/đợt. Sau một tuần có thể uống đợt hai với liều lượng như đợt một. - Tẩy các loại giun (giun đũa, giun tóc, giun móc) + Uống 100mg/lần, dùng 2 lần/ngày, mỗi đợt điều trị 3 ngày liền + Uống một liều duy nhất 500mg - Tẩy giun lươn: Uống 200mg/lần, 2 lần/ngày, dùng liên tục trong 3 ngày
  9. Chú ý: Chú Kiêng uống rượu trong thời gian uống Kiêng thuốc và sau ngày dùng thuốc 24 giờ       Liều dùng người lớn và trẻ em như nhau Dạng thuốc Viên nén: 100-500mg Viên Siro 20mg/ml (đóng lọ 30ml) Siro 8. Bảo quản Để nơi khô tránh ẩm
  10. ALBENDAZOL ALBENDAZOL Alben, Zentel, Zoben Công thức:
  11. Tác dụng 1. 1. Albendazol tác dụng trên giun lươn, giun  ­ kim, giun đũa, giun móc, giun tóc Albendazol tác dụng với sán dây và ấu  ­ trùng sán. 2. Tác dụng phụ      Có thể gây rối loạn tiêu hoá, nhức đầu 3. Chỉ định     Tẩy giun lươn, giun đũa, giun kim, gium  móc, giun tóc
  12. 4. Chống chỉ định 4. - Mẫn cảm với thuốc - Phụ nữ có thai - Người có tiền sử tuỷ xương. 5. Cách dùng, liều dùng - Tẩy giun kim, giun đũa, giun tóc, giun móc: + Người lớn và trẻ em trên hai tuổi, uống liều duy nhất 400mg/lần/ngày, có thể điều trị lại sau 3 tuần + Trẻ em dưới 2 tuổi: uống liều 200mg/lần/ngày, dùng liều liên tục trong 3 ngày, có thể điều trị lại sau 3 tuần - Tẩy các loại giun lươn, sán dây:
  13. + Người lớn và trẻ em trên hai tuổi, uống liều Ng 400mg/lần/ngày, dùng liên tục trong 3 ngày, có thể điều trị lại sau ba tuần + Trẻ em dưới 2 tuổi: uống liều 200mg/lần/ngày, dùng liều liên tục trong 3 ngày, có thể điều trị sau 3 tuần - Tẩy ấu trùng sán lợn ở não: liều người lớn 15mg/kg thể trọng, dùng trong 30 ngày. Có thể điều trị sau 3 tuần. Chú ý: (tương tự mebendazol) Dạng thuốc: Viên nén 200mg (vỉ 2 viên) Viên Dịch treo 100mg/5ml (đóng lọ 20ml) 6. Bảo quản Để nơi khô ráo, tránh ánh sáng
  14. PIPERAZIN PIPERAZIN Vermitox, Piperascat Công thức:
  15. 1. Tính chất 1. Có nhiều muối của piperazin, nhưng trong y học Có thường dùng loại Piperazin hexhydrat, Piperarin adipat, Piperarin citrat Piperazin hexhydrat : C4H10N2.6.H2O- Ptl: 194,21 - Tinh thể không mầu, vị chua, dễ tan trong nước, Tinh ethanol, dung dịch trong nước có phản ứng kiềm - Piperarin adipat: C4H10N2.H3PO4.H2O- Ptl: 202,16 Tinh thể trắng, không mầu, vị hơi chua, ít tan trong Tinh nước lạnh, dễ tan trong nước nóng, ít tan trong acid vô cơ, ethanol Piperarin citrat: (C4H10N2)3.2 C6H8O7.xH2O- Ptl 642,67 - Tinh thể không mầu, vị hơi chua, dễ tan trong nước Tinh
  16. 2. Tác dụng 2. T ­ Làm liệt mền cơ giun ­ Hiệu lực tốt với giun đũa và giun kim (có thể đạt  90­95%) 3. Tác dụng phụ ­ Gây chóng mặt buồn nôn ­ Đau bụng, đại tiện lỏng 4. Chỉ định Tẩy giun đũa và giun kim 5. Chống chỉ định ­ Suy thận, viêm gan kéo dài ­ Tiền sử thần kinh, động kinh ­ Phụ nữ có thai 3 tháng đầu
  17. 6. Cách dùng, liều dùng 6. C       Uống sau bữa ăn khoảng 1 giờ, không phải  uống kèm thuốc tẩy. Tẩy giun đũa uống 3 ngày,  tẩy giun kim uống 5 ngày, dùng với liều lượng  như sau: Tuổi người bệnh Liều lượng 1 lần Số lần/ngày từ 12­24 tháng 0,2g 2 lần từ 25­36 tháng 0,2g 3 lần từ 4­6 tuổi 0,5g 2 lần từ 7­9 tuổi 0,5g 3 lần  từ 10­14 tuổi 1,0g 2 lần từ 15 tuổi trở lên 1,0g 3 lần
  18. Dạng thuốc       Viên nén 0,3­0,5g       Siro 10% đóng lọ 30ml 7. Bảo quản       Bảo quản nơi khô, tránh ẩm
  19. PYRANTEL PAMOAT PYRANTEL Anthel Công thức:
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2