intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình An toàn hàng hải (Nghề: Bảo hộ lao động - Trình độ: Cao đẳng) - Trường Cao Đẳng Dầu Khí (năm 2019)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:127

13
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình An toàn hàng hải (Nghề: Bảo hộ lao động - Trình độ: Cao đẳng) cung cấp cho người đọc những kiến thức như: An ninh, an toàn và quản lý nhân sự trên tàu; Trực ca và đảm bảo an toàn khi tàu vận hành; An toàn phòng chống cháy nổ; An toàn tàu chở dầu; An toàn tàu chở khí hóa lỏng; Ứng cứu khẩn cấp; Cứu sinh, cứu nạn trên biển. Mời các bạn đọc cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình An toàn hàng hải (Nghề: Bảo hộ lao động - Trình độ: Cao đẳng) - Trường Cao Đẳng Dầu Khí (năm 2019)

  1. TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ VIỆT NAM TRƯỜNG CAO ĐẲNG DẦU KHÍ  GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN: AN TOÀN HÀNG HẢI NGHỀ: BẢO HỘ LAO ĐỘNG TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG (Ban hành kèm theo Quyết định số: 659/QĐ-CĐDK ngày 10 tháng 06 năm 2019 của Trường Cao Đẳng Dầu Khí) Bà Rịa – Vũng Tàu, năm 2019 (Lưu hành nội bộ)
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
  3. LỜI GIỚI THIỆU Trong quá trình tàu thuyền hoạt động hàng hải theo quy định của Bộ luật hàng hải thì phải đảm bảo các quy định về an toàn hàng hải nhằm bảo đảm sự an toàn về tính mạng cũng như an toàn cho tài sản trong quá trình hoạt động hàng hải. Vì thế, mô đun “An toàn hàng hải” đã được đưa vào chương trình đào tạo dành cho người học trình độ Cao đẳng thuộc chuyên ngành Bảo hộ lao động tại Trường Cao đẳng Dầu khí. Trong quá trình nghiên cứu mô đun “An toàn hàng hải”, người học được hướng dẫn tham khảo nhiều tài liệu khác nhau tương ứng với mỗi bài học riêng biệt; có sự khác nhau về việc sử dụng các thuật ngữ chuyên ngành cũng như một số nội dung nhất định. Đồng thời ở các tài liệu tham khảo khác còn mang tính khái quát. Do đó, người học có thể gặp nhiều khó khăn để hiểu hết ý nghĩa của từng nội dung và có thể chưa biết cách vận dụng vấn đề đó vào trong một số trường hợp thực tiễn. Nhằm tạo điều kiện cho người học có một bộ tài liệu tham khảo mang tính tổng hợp, thống nhất và mang tính thực tiễn sâu hơn. Nhóm người dạy chúng tôi đề xuất và biên soạn Giáo trình An toàn hàng hải dành riêng cho người học trình độ Cao đẳng. Nội dung của giáo trình bao gồm các bài sau: Bài 1: Một số quy định quan trọng về an toàn hàng hải. Bài 2: An ninh, an toàn và quản lý nhân sự trên tàu. Bài 3: Trực ca và đảm bảo an toàn khi tàu vận hành. Bài 4: An toàn phòng chống cháy nổ. Bài 5: An toàn tàu chở dầu. Bài 6: An toàn tàu chở khí hóa lỏng. Bài 7: Ứng cứu khẩn cấp. Bài 8: Cứu sinh, cứu nạn trên biển. Trong quá trình biên soạn, chúng tôi đã tham khảo và trích dẫn từ nhiều tài liệu được liệt kê tại mục Danh mục tài liệu tham khảo. Chúng tôi chân thành cảm ơn các tác giả của các tài liệu mà chúng tôi đã tham khảo. Bên cạnh đó, giáo trình cũng không thể tránh khỏi những sai sót nhất định. Nhóm tác giả rất mong nhận được những ý kiến đóng góp, phản hồi từ quý đồng nghiệp, các bạn và người đọc. Trân trọng cảm ơn./. Bà Rịa – Vũng Tàu, tháng 06 năm 2019
  4. Tham gia biên soạn 1. Chủ biên ThS. Nguyễn Ngọc Thanh Trung 2. ThS. Nguyễn Ngọc Linh 1
  5. MỤC LỤC 1. Lời giới thiệu Trang 1 2. Mục lục 4 3. Giáo trình mô đun 5 4. Bài 1. Một số quy định quan trọng về an toàn hàng hải 12 5. Bài 2: An ninh, an toàn và quản lý nhân sự trên tàu. 40 6. Bài 3. Trực ca và đảm bảo an toàn khi tàu vận hành 54 7. Bài 4. An toàn phòng chống cháy nổ 63 8. Bài 5. An toàn tàu chở dầu 77 8. Bài 6. An toàn tàu chở khí hóa lỏng 87 8. Bài 7. Ứng cứu khẩn cấp 96 8. Bài 8. Cứu sinh, cứu nạn trên biển 112 9. Tài liệu tham khảo 126
  6. GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN 1. Tên mô đun: AN TOÀN HÀNG HẢI 2. Mã mô đun: ATMT19MĐ24 3. Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của mô đun: 3.1. Vị trí: Giáo trình dành cho người học trình độ Cao đẳng tại trường Cao đẳng Dầu khí. 3.2. Tính chất: Giáo trình cung cấp kiến thức, kỹ năng và năng lực tự chủ và trách nhiệm cho người học liên quan đến hoạt động đảm bảo an toàn hàng hải. Qua đó, người học đang học tập tại trường sẽ: (1) có bộ giáo trình phù hợp với chương trình đào tạo của trường; (2) dễ dàng tiếp thu cũng như vận dụng các kiến thức và kỹ năng được học vào môi trường học tập và thực tế thuộc lĩnh vực hàng hải. 3.3. Ý nghĩa và vai trò của mô đun: An toàn hàng hải là mô đun quan trọng và dành cho đối tượng là người học thuộc chuyên ngành Bảo hộ lao động. Nội dung chủ yếu của mô đun này nhằm cung cấp các kiến thức và kỹ năng thuộc lĩnh vực bảo đảm an toàn hàng hải: (1) Nhận biết được các tình huống khẩn cấp; (2) Giải thích được một số nội dung: Đảm bảo an toàn tàu chở dầu và tàu chở khí hóa lỏng; đảm bảo an toàn phòng chống cháy nổ trên tàu; biết được các hoạt động cứu sinh, cứu nạn trên biển. Qua đó, giáo trình cung cấp các kiến thức cần thiết nhằm đảm bảo an toàn cho phương tiện và con người khi tham gia hoạt động hàng hải. 4. Mục tiêu của mô đun: 4.1. Về kiến thức: A1. Liệt kê được một số quy định quan trọng về an toàn hàng hải. A2. Nhận diện được các dạng tín hiệu báo động theo quy định và các dạng tình huống khẩn cấp. A3. Trình bày được cơ cấu nhân sự trên tàu và các công việc cần thực hiện khi trực ca. A4. Trình bày được các phương pháp chữa cháy áp dụng trên tàu. A5. Trình bày được các quy định quan trọng về an toàn trên tàu chở dầu và tàu chở khí hóa lỏng 4.2 Về kỹ năng: B1. Thực hiện được quy trình sơ tán an toàn bằng xuồng cứu sinh, B2. Thực hiện được tư thế HELP, tư thế HUDDLE B3. Thực hiện được các kỹ thuật cứu sinh, cứu nạn. 4.3 Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
  7. C1. Có ý thức tuân thủ luật pháp quốc tế C2. Có ý thức cảnh giác, tuân thủ nội quy trên tàu C3. Có ý thức đảm bảo an toàn phòng chống cháy nổ trên tàu. 5. Nội dung của mô đun 5.1. Chương trình khung Thời gian học tập (giờ) Trong đó Số tín Thực hành/ Mã MH/MĐ Tên môn học, mô đun Tổng Kiểm tra chỉ thực tập/ số Lý thí nghiệm/ thuyết bài tập/ LT TH thảo luận I Các môn học chung 22 450 198 232 12 8 MHCB19MH02 Giáo dục chính trị 5 90 58 29 2 1 MHCB19MH04 Pháp luật 2 30 28 0 2 0 MHCB19MH06 Giáo dục thể chất 2 60 0 58 0 2 Giáo dục quốc phòng và MHCB19MH08 4 42 29 An ninh 75 3 1 MHCB19MH10 Tin học 3 75 14 58 1 2 TA19MH02 Tiếng Anh 6 120 56 58 4 2 Các môn học, mô đun II 113 2385 938 1333 67 47 chuyên môn ngành, nghề ATMT19MH07 Tâm lý học lao động 3 45 42 0 3 0 ATMT19MĐ08 Pháp luật BHLĐ 3 60 28 29 2 1 ATMT19MĐ09 Ecgonomic 2 45 14 28 1 2 ATMT19MĐ10 Sơ cấp cứu 4 90 28 58 2 2 ATMT19MĐ11 Vệ sinh công nghiệp 4 75 42 29 3 1 Phương tiện bảo vệ cá ATMT19MĐ12 3 28 29 nhân 60 2 1 ATMT19MH13 Tín hiệu, biển báo an toàn 3 45 42 0 3 0 ATMT19MĐ14 Kỹ thuật an toàn điện 4 90 28 58 2 2 1
  8. Thời gian học tập (giờ) Trong đó Số tín Thực hành/ Mã MH/MĐ Tên môn học, mô đun Tổng Kiểm tra chỉ thực tập/ số Lý thí nghiệm/ thuyết bài tập/ LT TH thảo luận An toàn phòng chống cháy ATMT19MĐ15 6 42 87 nổ 135 3 3 ATMT19MĐ16 Kỹ thuật an toàn cơ khí 6 120 56 58 4 2 ATMT19MĐ17 Kỹ thuật xử lý Môi trường 6 120 56 58 4 2 ATMT19MH18 An toàn hóa chất 2 45 14 29 1 1 ATMT19MH19 An toàn bức xạ 2 30 28 0 2 0 ATMT19MĐ20 An toàn xây dựng 4 90 28 58 2 2 ATMT19MĐ21 An toàn thiết bị áp lực 3 60 28 29 2 1 ATMT19MĐ22 An toàn thiết bị nâng 6 120 56 58 4 2 An toàn công nghiệp dầu ATMT19MĐ23 6 56 58 khí 120 4 2 ATMT19MĐ24 An toàn hàng hải 6 120 56 58 4 2 ATMT19MĐ25 Đánh giá rủi ro 4 90 28 58 2 2 ATMT19MĐ26 An toàn làm việc KGHC 4 90 28 58 2 2 ATMT19MĐ27 Ứng phó khẩn cấp và STTH 4 90 28 58 2 2 ATMT19MĐ28 Quản lý MT & SX sạch hơn 4 90 28 58 2 2 Quản lý an toàn vệ sinh ATMT19MĐ29 3 28 29 lao động 60 2 1 ATMT19MĐ30 Điều tra tai nạn 3 60 28 29 2 1 Thanh tra, kiểm tra ATMT19MĐ31 2 14 29 ATVSLĐ 45 1 1 ATMT19MĐ32 Hệ thống quản lý tích hợp 4 90 28 58 2 2 ATMT19MĐ33 Kỹ năng huấn luyện ATLĐ 6 120 56 58 4 2 ATMT19MĐ34 Khóa luận tốt nghiệp 6 180 0 174 0 6 Tổng cộng 135 2835 1136 1565 79 55 2
  9. 5.2. Chương trình chi tiết mô đun Thời gian (giờ) Tổng Lý Thực Kiểm số thuyết hành, tra Stt Tên các bài trong mô đun thí nghiệm, thảo luận, bài tập 1. Một số quy định quan trọng về an toàn 6 6 0 0 hàng hải 2. An ninh, an toàn và quản lý nhân sự 9 8 0 1 trên tàu 3. Trực ca và đảm bảo an toàn khi tàu vận 6 6 0 0 hành 4. An toàn phòng chống cháy nổ 9 6 3 0 5. An toàn tàu chở dầu 9 5 3 1 6. An toàn tàu chở khí hóa lỏng 9 6 3 0 7. Ứng cứu khẩn cấp 12 8 3 1 8. Cứu sinh, cứu nạn trên biển 60 11 46 3 Cộng 120 56 58 6 6. Điều kiện thực hiện mô đun: 6.1. Phòng học Lý thuyết/Thực hành: Đáp ứng phòng học chuẩn 6.2. Trang thiết bị dạy học: Projetor, máy vi tính, bảng, phấn 6.3. Học liệu, dụng cụ, mô hình, phương tiện: Giáo trình, mô hình học tập.. 6.4. Các điều kiện khác: Người học thực hành các kỹ năng cứu sinh, cứu nạn tại bể huấn luyện an toàn. 7. Nội dung và phương pháp đánh giá: 7.1. Nội dung: - Kiến thức: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức - Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kỹ năng. - Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: 3
  10. + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp. + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng mô đun. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. 7.2. Phương pháp: Người học được đánh giá tích lũy mô đun như sau: 7.2.1. Cách đánh giá - Áp dụng quy chế đào tạo Cao đẳng hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư số 09/2017/TT-LĐTBXH, ngày 13/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội. - Hướng dẫn thực hiện quy chế đào tạo áp dụng tại Trường Cao đẳng Dầu khí như sau: Điểm đánh giá Trọng số + Điểm kiểm tra thường xuyên (Hệ số 1) 40% + Điểm kiểm tra định kỳ (Hệ số 2) + Điểm thi kết thúc mô đun 60% 7.2.2. Phương pháp đánh giá Phương pháp Phương pháp Hình thức Chuẩn đầu ra Số Thời điểm đánh giá tổ chức kiểm tra đánh giá cột kiểm tra Thường xuyên Viết/ Tự luận/ A1, A2, A3, 1 Sau 27 giờ. Thuyết trình Trắc nghiệm/ B1, B2, B3, Báo cáo C1, C2 Định kỳ Viết/ Tự luận/ A4, B4, C3 1 Sau 36 giờ Thuyết trình Trắc nghiệm/ Báo cáo Kết thúc mô Viết Tự luận và A1, A2, A3, A4, A5, 1 Sau 45 giờ đun trắc nghiệm B1, B2, B3, B4, B5, C1, C2, C3, 7.2.3. Cách tính điểm - Điểm đánh giá thành phần và điểm thi kết thúc mô đun được chấm theo thang điểm 10 (từ 0 đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân. 4
  11. - Điểm mô đun là tổng điểm của tất cả điểm đánh giá thành phần của mô đun nhân với trọng số tương ứng. Điểm mô đun theo thang điểm 10 làm tròn đến một chữ số thập phân, sau đó được quy đổi sang điểm chữ và điểm số theo thang điểm 4 theo quy định của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về đào tạo theo tín chỉ. 8. Hướng dẫn thực hiện mô đun 8.1. Phạm vi, đối tượng áp dụng: Đối tượng Cao đẳng Dầu khí 8.2. Phương pháp giảng dạy, học tập mô đun 8.2.1. Đối với người dạy * Lý thuyết: Áp dụng phương pháp dạy học tích cực bao gồm: thuyết trình ngắn, nêu vấn đề, hướng dẫn đọc tài liệu, bài tập tình huống, câu hỏi thảo luận…. * Bài tập: Phân chia nhóm nhỏ thực hiện bài tập theo nội dung đề ra. * Thảo luận: Phân chia nhóm nhỏ thảo luận theo nội dung đề ra. * Hướng dẫn tự học theo nhóm: Nhóm trưởng phân công các thành viên trong nhóm tìm hiểu, nghiên cứu theo yêu cầu nội dung trong bài học, cả nhóm thảo luận, trình bày nội dung, ghi chép và viết báo cáo nhóm. 8.2.2. Đối với người học: Người học phải thực hiện các nhiệm vụ như sau: - Nghiên cứu kỹ bài học tại nhà trước khi đến lớp. Các tài liệu tham khảo sẽ được cung cấp nguồn trước khi người học vào học mô đun này (trang web, thư viện, tài liệu...) - Tham dự tối thiểu 70% các buổi giảng lý thuyết. Nếu người học vắng >30% số tiết lý thuyết phải học lại mô đun mới được tham dự kì thi lần sau. - Tự học và thảo luận nhóm: là một phương pháp học tập kết hợp giữa làm việc theo nhóm và làm việc cá nhân. Một nhóm gồm 8-10 người học sẽ được cung cấp chủ đề thảo luận trước khi học lý thuyết, thực hành. Mỗi người học sẽ chịu trách nhiệm về 1 hoặc một số nội dung trong chủ đề mà nhóm đã phân công để phát triển và hoàn thiện tốt nhất toàn bộ chủ đề thảo luận của nhóm. - Tham dự đủ các bài kiểm tra thường xuyên, định kỳ. - Tham dự thi kết thúc mô đun. - Chủ động tổ chức thực hiện giờ tự học. 9. Tài liệu tham khảo: [1]. QHVN. (2005). Bộ luật Hàng hải Việt Nam 40/2005/QH11. [2]. Phạn Thanh Quang. 2011. An toàn lao động hàng hải. Trường Cao đẳng nghề Duyên hải. 5
  12. 0
  13. BÀI 1. MỘT SỐ QUY ĐỊNH QUAN TRỌNG VỀ AN TOÀN HÀNG HẢI ❖ GIỚI THIỆU BÀI 1 Bài 1 là bài giới thiệu về một số Quy định quan trọng cần hiểu và tuân thủ trong công tác bảo đảm an toàn hàng hải để người học có được kiến thức nền tảng và dễ dàng tiếp cận nội dung mô đun ở những bài tiếp theo. ❖ MỤC TIÊU BÀI 1 Sau khi học xong bài này, người học có khả năng: ➢ Về kiến thức: - Liệt kê được một số quy định quan trọng về an toàn hàng hải. - Liệt kê được các việc cần làm trong tình huống khẩn cấp trên tàu. ➢ Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: - Tuân thủ luật pháp quốc tế, ý thức cảnh giác, tuân thủ nội quy trên tàu. ❖ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP BÀI 1 - Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận và bài tập bài 1 (cá nhân hoặc nhóm). - Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (bài 1) trước buổi học; hoàn thành đầy đủ câu hỏi thảo luận và bài tập tình huống bài 1 theo cá nhân hoặc nhóm và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định. ❖ ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN BÀI 1 - Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: Không - Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác - Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Chương trình mô đun, giáo trình, tài liệu tham khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan. - Các điều kiện khác: Không có ❖ KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ BÀI 1 - Nội dung: ✓ Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức ✓ Kỹ năng: không. ✓ Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập.
  14. + Tham gia đầy đủ thời lượng mô đun. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. - Phương pháp: ✓ Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng) ✓ Kiểm tra định kỳ lý thuyết: không có ❖ NỘI DUNG BÀI 1 I. Bộ luật ISM 1. Giới thiệu chung Nhằm bảo đảm an toàn cho con người, con tàu và hàng hoá cũng như nhằm bảo vệ môi trường biển, tổ chức IMO đã cho ra đời bộ luật quản lý an toàn (International Safety Management Code) được thông qua từ năm 1993 bởi nghị định A.741(18), được sửa đổi vào tháng 12 năm 2000 bởi nghị định MSC.104(73). Bộ luật quản lý an toàn như tên gọi của nó là bộ luật quản lý quốc tế đối với các hoạt động an toàn của tàu và đối với việc chống ô nhiễm môi trường được thông qua bởi tổ chức IMO. Mục đích của bộ luật là nhằm đưa ra một tiêu chuẩn quốc tế về quản lý và hoạt động an toàn của tàu và về phòng chống ô nhiễm môi trường. Nhằm bảo đảm an toàn trên biển, phòng ngừa sự thương tổn và mất mát sinh mạng con người, nhằm ngăn ngừa tổn thất đối với môi trường, đặc biệt là môi trường biển và tài nguyên biển. Nội dung của bộ luật được chia làm 2 phần chính: Phần A là phần các điều khoản thi hành (Implementation), phần B là phần quy định về kiểm tra và cấp giấy chứng nhận (Certification and verification). Dựa trên ISM Code, mỗi công ty quản lý tàu sẽ tự thiết lập cho mình một bộ luật quản lý an toàn riêng phù hợp với tình hình thực tế của công ty mình. Bộ luật quản lý an toàn sẽ phải được thực hiện bởi tất cả các tàu trong công ty cũng như mọi thành viên khác của công ty tham gia công tác quản lý tàu. Mọi thuyền viên trước khi xuống tàu làm việc phải được học tập về bộ luật quản lý an toàn của công ty để nắm được một cách rõ ràng chính sách về quản lý an toàn, các điều luật, các quy định về an toàn phải thực hiện trong quá trình làm việc trên tàu. Tàu là mắt xích cuối cùng của việc thực hiện bộ luật quản lý an toàn, trên tàu thuyền trưởng ngoài việc đôn đốc, giám sát và kiểm tra việc thực thi bộ luật còn phải có trách nhiệm thường xuyên giáo dục thuyền viên của mình hiểu rõ về bộ luât nhằm bảo đảm an toàn cho con người, con tàu, hàng hoá và phòng chống ô nhiễm môi trường.
  15. Mục ñích của bộ luật ISM là tạo ra những tiêu chuẩn quốc tế cho việc quản lý, khai thác an toàn tàu, ngăn ngừa sự tổn hại về sinh mạng, thương tật của con người cũng như sự tổn hại về tài sản trong quá trình khai thác tàu ñồng thời bảo vệ môi trường sinh thái. Mục tiêu về quản lí an toàn là: − Cung cấp các thao tác về hoạt ñộng tàu an toàn và một môi trường làm việc an toàn − Xây dựng các biện pháp bảo ñảm an toàn ñể ñối phó với những rủi ro có thể xảy ra trên tàu − Không ngừng hoàn thiện kỹ năng quản lý an toàn của cán bộ nhân viên trên bờ và thuyền viên dưới Tàu, bao gồm cả việc chuẩn bị ñối phó với các tình huống khẩn cấp liên quan ñến an toàn và ngăn ngừa ô nhi Hệ thống quản lý an toàn phải ñảm bảo: − Phù hợp với các qui ñịnh và luật lệ hiện hành. − Phù hợp với các qui tắc, hướng dẫn do các tổ chức, chính quyền, ñăng kiểm và tổ chức công nghiệp biển ñề ra 2. Một số nội dung chính Bộ luật ISM gồm 16 ñiều khoản, bao gồm các phần chính sau ñây: Lời nói ñầu. Phần A: Sự thực hiện Nội dung của phần này bao gồm 12 ñiều khoản với các nội dung sau: 1. Các khái niệm chung: Trong phần này, Bộ luật ISM ñưa ra các ñịnh nghĩa, giải thích ý nghĩa của các khái niệm, tên gọi; Chỉ ra mục tiêu và phạm vi áp dụng của Bộ luật. 2. Chính sách An toàn và bảo vệ môi trường của Công ty: Trong phần này, Bộ luật ISM ñòi hỏi các Công ty phải ñưa ra ñược chính sách của mình ñối với vấn ñề an toàn và bảo vệ môi trường ñồng thời ñảm bảo thực hiện ñược chính sách này ở mọi mức ñộ trong SMS ( Safety Management System) 3. Trách nhiệm và thẩm quyền của Công ty: Công ty phải ñảm bảo sự quản lý của mình và thể hiên ñược thẩm quyền của mình ñối việc quản lý tàu biển trong SMS. 4. Người ñược chỉ ñịnh thực thi SMS của Công ty (Designated Person-DP): Các Công ty phải chỉ ñịnh Người có trách nhiệm và thẩm quyền ñể quản lý,
  16. giám sát, chỉ ñạo, hỗ trợ tàu thực hiện có hiệu quả SMS, ñặc biệt khi có những tình huống khẩn cấp liên quan ñến an toàn và chống ô nhiễm môi trường. 5. Trách nhiệm và thẩm quyền của Thuyền trưởng: Trách nhiệm và thẩm quyền của Thuyền trưởng trong việc ñại diện cho Công ty tổ chức thực hiện SMS trên tàu phải ñược thể hiện rõ trong SMS của Công ty. 6. Nguồn lực và nhân viên: Bộ luật quy ñịnh Công ty phải thể hiện một cách ñầy ñủ các ñiều kiện thực tế về con người, các ñiều luật quốc tế có liên quan thông qua các quy trình, hướng dẫn trong SMS của mình. 7. Sự phát triển các kế hoạch khai thác tàu: Bộ luật yêu cầu trong SMS của Công ty phải thiết lập ñầy ñủ các quy trình, các hướng dẫn cho các hoạt ñộng khai thác chủ yếu của tàu cũng như bảo vệ môi trường 8. Sự sẵn sàng trong trường hợp khẩn cấp: Bộ luật yêu cầu Công ty phải thiết lập ñược trong SMS các quy trình hành ñộng trong các tình huống khẩn cấp cũng như các chương trình thực tập huấn luyện và khả năng sẵn sàng ứng phó trong mọi ñiều kiện khẩn cấp. 9. Các báo cáo, phân tích ñối với các trường hợp vi phạm, tai nạn và nguy hiểm xảy ra. Bộ luật quy ñịnh Công ty phải thể hiện trong SMS của mình các mẫu báo cáo, phân tích thống nhất ñối với các vi phạm, tai nạn và nguy hiểm có thể xảy ra ñồng thời phải có các hướng dẫn, quy trình ñể sửa chữa, hiệu chỉnh ñối với các vấn ñề ñó. 10. Bảo dưỡng tàu và các trang thiết bị. Công ty phải thể hiện ñược trong SMS của mình các hướng dẫn, quy trình ñể ñảm bảo tàu và trang thiết bị thuộc quyền quản lý của mình ñược khai thác và bảo dưỡng phù hợp cũng như các biện pháp bảo dưỡng ñặc biệt áp dụng ñối với các trang thiết bị quan trọng trên tàu. 11. Tài liệu, giấy tờ. Trong SMS của Công ty phải thiết lập ñược một hệ thống, quy trình quản lý với các tài liệu, giấy chứng nhận của tàu. 12. Sự kiểm tra, xem xét lại và ñánh giá của Công ty. SMS của Công ty phải thể hiện ñược sự kiểm tra, xem xét lại và ñánh giá việc thực hiện ñối với SMS của mình thông qua các quy trình, hướng dẫn kiểm tra ( Audit ) qua ñó ñưa ra những hướng dẫn ñể chỉnh lý ñối với những vấn ñề không phù hợp. Phần B: Giấy chứng nhận và sự kiểm tra, gồm có 4 ñiều khoản.
  17. Giấy chứng nhận theo Bộ luật ISM bao gồm: 13. Cấp giấy chứng nhận và kiểm tra ñịnh kỳ. Giấy chứng nhận phù hợp, Document Of Compliance Certificate (DOC): Một Công ty, khi SMS ñược chính quyền hành chính kiểm tra và xác nhận là thoả mãn các yêu cầu của Bộ luật ISM thì sẽ ñược cấp giấy chứng nhận trên. Giấy chứng nhận quản lý an toàn, Safety Management Certificate (SMC): Giấy chứng nhận này ñược cấp cho tàu khi sự kiểm tra của chính quyền hành chính xác nhận rằng các hoạt ñộng quản lý, khai thác an toàn công ty và tàu là phù hợp với SMS ñã ñược chấp thuận. Giấy chứng nhận DOC sẽ có thời hạn hiệu lực không quá 5 năm và phải trải qua các ñợt kiểm tra hàng năm ñể xác nhận lại. Giấy chứng nhận SMC cũng có thời hạn hiệu lực không quá 5 năm nhưng chỉ phải kiểm tra lại trong ít nhất một lần kiểm tra trung gian của tàu. 14. Cấp giấy chứng nhận tạm thời. 15. Kiểm tra. 16. Mẫu giấy chứng nhận (DOC, SMC) Hệ thống quản lý an toàn Muốn duy trì tàu hoạt ñộng trên tuyến quốc tế, công ty phải quản lý hoạt ñộng tàu theo “Hệ thống quản lý an toàn”. Muốn xây dựng một “hệ thống quản lý an toàn” công ty phải nghiên cứu xây dựng một hệ thống quản lý phù hợp với những yêu cầu do “Bộ luật quản lý an toàn quốc tế”. Hệ thống quản lý an toàn công ty phải ñạt ñược các yêu cầu sau: -1. Về mục ñích và yêu cầu 1. Mục ñích là bảo ñảm an toàn trên biển. Ngăn ngừa thương vong, tổn thất về người và tài sản. Tránh ô nhiễm môi trường, ñặc biệt là môi trường biển 2 Mục tiêu về quản lý an toàn là: Cung cấp các thao tác về hoạt ñộng tàu an toàn và một môi trường làm việc an toàn Xây dựng các biện pháp bảo ñảm an toàn ñể ñối phó với những rủi ro có thể xảy ra trên tàu Không ngừng hoàn thiện kỹ năng quản lý an toàn của cán bộ nhân viên trên Bờ và thuyền viên dưới Tàu, bao gồm cả việc chuẩn bị ñối phó với các tình huống khẩn cấp liên quan ñến an toàn và ngăn ngừa ô nhiễm Hệ thống quản lý an toàn phải ñảm bảo: Phù hợp với các qui ñịnh và luật lệ hiện hành
  18. Phù hợp với các qui tắc, hướng dẫn do các tổ chức, chính quyền, ñăng kiểm và tổ chức công nghiệp biển ñề ra. Nội dung của Hệ thống quản lý an toàn gồm có: Một chính sách về an toàn và bảo vệ môi trường. Những qui ñịnh, hướng dẫn và qui trình nhằm bảo ñảm an toàn hoạt ñộng tàu, bảo vệ môi trường, ñáp ứng yêu cầu luật lệ hiện hành của quốc gia và quốc tế. Phân ñịnh các mức ñộ quyền hạn, các mối thông tin liên lạc giữa những người liên quan ñến hệ thống trên bờ và dưới tàu. Những qui trình về báo cáo các tai nạn và “không phù hợp”. Những qui trình chuẩn bị và ứng phó các tình huống khẩn cấp. Những qui trình về ñánh giá nội bộ và rà soát việc quản lý. -2. Chính sách an toàn và bảo vệ môi trường Công ty phải xây dựng một chính sách an toàn và bảo vệ môi trường, nêu rõ bằng cách nào ñể ñạt ñược mục tiêu của bộ luật ISM Code. Phải bảo ñảm chính sách này ñược thực hiện và duy trì ở mọi cấp ñộ của hệ thống tổ chức, trên Bờ và dưới Tàu. -3. Quyền hạn và trách nhiệm của công ty Khi người chịu trách nhiệm về các hoạt ñộng của tàu không phải là Chủ tàu, thì Chủ tàu phải báo cáo với Chính quyền về tên và ñịa chỉ của người ñó. Công ty phải ñịnh rõ bằng văn bản về quyền hạn, trách nhiệm, mối quan hệ của những người liên quan ñến quản lí, thực hiện, kiểm tra công việc có ảnh hưởng ñến an toàn và bảo vệ môi trường. Công ty chịu trách nhiệm bảo ñảm cung cấp ñầy ñủ nguồn lực và sự hỗ trợ từ trên bờ ñể cán bộ phụ trách an toàn thực hiện ñược chức năng của mình. 4. DP ðể bảo ñảm an toàn hoạt ñộng của mỗi tàu và cung cấp mối liên hệ giữa công ty và tàu, mỗi công ty phải phân công một người phụ trách quản lý an toàn trên bờ là DP, có thể tiếp cận trực tiếp với cấp quản lí cao nhất của công ty. Quyền hạn và trách nhiệm của DP bao gồm việc theo dõi về an toàn và ngăn ngừa ô nhiễm liên quan ñến hoạt ñộng của mỗi tàu, bảo ñảm cung ứng ñầy ñủ các yêu cầu về nguồn lực và sự hỗ trợ từ trên bờ. 5. Quyền hạn và trách nhiệm Thuyền trưởng Công ty phải nêu rõ bằng văn bản trách nhiệm của Thuyền như sau:
  19. Thực hiện Chính sách an toàn và bảo vệ môi trường của công ty. Thậm chí có thể làm trái với hệ thống quản lý an toàn, miễn là ñảm bảo an toàn và chống gây ô nhiễm biển, quyền này gọi là quyền “vượt quyền”. Thúc ñẩy thuyền viên tuân thủ chính sách an toàn và bảo vệ môi trường. ðề ra các chỉ thị, hướng dẫn thích hợp, rõ ràng và ñơn giản ñể thuyền viên thực hiện. Kiểm tra việc thực hiên những yêu cầu ñã ñề ra ở trên. Rà soát hệ thống, báo cáo các khiếm khuyết cho cấp quản lý trên bờ. - 6. Về nhân tài và vật lực Công ty bảo ñảm Thuyền trưởng phải: Có năng lực quản lí, chỉ ñạo. Hiểu biết rành rọt về Hệ thống quản lí an toàn của công ty. được công ty hỗ trợ ñể hoàn thành nhiệm vụ của mình. Công ty phải bảo ñảm mỗi tàu ñược bố trí nhân lực có ñủ trình ñộ chuyên môn, có bằng cấp và sức khỏe phù hợp với yêu cầu quốc gia và quốc tế. Công ty phải xây dựng qui trình ñể bảo ñảm rằng: thuyền viên mới hay thuyền viên mới ñảm nhận chức danh mới ñược làm quen nhiệm vụ của họ liên quan ñến an toàn và bảo vệ môi trường trước khi tàu khởi hành. Công ty phải bảo ñảm là mọi người liên quan ñến hoạt ñộng của hệ thống ñều hiểu biết ñầy ñủ các luật lệ, qui tắc và hướng dẫn liên quan. Công ty phải xây dựng và duy trì quy trình về các huấn luyện cần thiết nhằm hỗ trợ hệ thống và bảo ñảm mọi người liên quan ñều ñược huấn luyện ñầy ñủ. Công ty phải xây dựng các qui trình bảo ñảm mọi người trên tàu nhận ñược những thông tin liên quan ñến hệ thống bằng ngôn ngữ làm việc hay ngôn ngữ mà họ có thể hiểu. Công ty phải bảo ñảm mọi người trên tàu có thể thông tin hiệu quả với nhau liên quan ñến việc thực hiện hệ thống. 7. Xây dựng kế hoạch về các hoạt ñộng trên tàu Công ty phải xây dựng các qui trình về chuẩn bị các kế hoạch, các chỉ dẫn kể cả nội dung rà soát tương ứng cho các hoạt ñộng chính trên tàu, liên quan ñến an toàn tàu và ngăn ngừa ô nhiễm. Phải nêu rõ các nhiệm vụ liên quan và phân công những người có chuyên môn phụ trách. 8. Sẵn sàng cho tình huống khẩn cấp
  20. Công ty phải xây dựng các qui trình chỉ rõ các tình huống khẩn cấp có thể xảy ra trên tàu, miêu tả các bước ứng phó. Công ty phải xây dựng các chương trình về huấn luyện và diễn tập ñể chuẩn bị cho các tình huống nguy hiểm. Hệ thống phải chỉ ra các biện pháp bảo ñảm công ty có thể ứng phó các tai nạn, tình huống nguy hiểm khẩn cấp liên quan trên tàu ở bất kì thời ñiẻm nào. 9. Báo cáo và phân tích sự “không phù hợp”, các tai nạn và tình huống nguy hiểm Hệ thống phải bao gồm các qui trình bảo ñảm các “không phù hợp”, tai nạn. Các tình huống nguy hiểm ñều ñược báo cáo cho công ty, ñược ñiều tra, phân tích nhằm cải thiện an toàn và ngăn ngừa ô nhiễm. Công ty phải xây dựng các qui trình thực hiện hành ñộng khắc phục các khiếm khuyết và không phù hợp. 10. Bảo dưỡng tàu và thiết bị Công ty phải xây dựng các qui trình bảo ñảm tàu ñược bảo dưỡng theo luật lệ và qui ñịnh liên quan kể cả yêu cầu bổ sung của công ty. ðể ñáp ứng các yêu cầu ñó, công ty phải: Tiến hành kiểm tra ñịnh kì. Báo cáo sự “không phù hợp” và nguyên nhân xảy ra, nếu có. Có hành ñộng khắc phục tương ứng. Lập biên bản, theo dõi các hoạt ñộng ñó. Công ty phải xây dựng các qui trình ñể chỉ ra những thiết bị hay hệ thống kĩ thuật, nếu ngừng hoạt ñộng ñột ngột có thể gây nên tình huống nguy hiểm. Qui trình phải chỉ ra những biện pháp cụ thể nhằm nâng cao ñộ tin cậy của thiết bị hay hệ thống ñó. Những biện pháp ñó bao gồm cả việc thử thường xuyên các phương tiện hay thiết bị dự phòng không hoạt ñộng liên tục. Việc kiểm tra và thử hoạt ñộng như ñã nêu ở trên phải kết hợp vào kế hoạch bảo dưỡng thường xuyên hoạt ñộng tàu. - 11. Quản lý tài liệu Công ty phải xây dựng qui trình và duy trì kiểm soát mọi tài liệu và số liệu liên quan ñến Hệ thống, và phải bảo ñảm: Các tài liệu còn hiệu lực ñược xếp ở các nơi qui ñịnh Việc thay ñổi tài liệu phải ñược sự kiểm tra và phê duyệt bởi người phụ trách Những tài liệu không còn hiệu lực phải loại bỏ
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2