intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình An toàn lao động (Nghề: Điện tử công nghiệp - Trình độ: Cao đẳng/Trung cấp) - CĐ Kỹ thuật Công nghệ Quy Nhơn

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:46

10
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình "An toàn lao động (Nghề: Điện tử công nghiệp - Trình độ: Cao đẳng/Trung cấp)" biên soạn với mục tiêu giúp người học hiểu biết về công tác bảo hộ lao động; trình bày được những nguyên tắc và tiêu chuẩn để đảm bảo an toàn về điện cho người và thiết bị. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình An toàn lao động (Nghề: Điện tử công nghiệp - Trình độ: Cao đẳng/Trung cấp) - CĐ Kỹ thuật Công nghệ Quy Nhơn

  1. UBND TỈNH BÌNH ĐỊNH TRƯỜNG CAO ĐẲNG KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ QUY NHƠN GIÁO TRÌNH MÔN HỌC: AN TOÀN LAO ĐỘNG NGHỀ: ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIÊP TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP - CAO ĐẲNG Ban hành kèm theo Quyết định số: 99/QĐ-CĐKTCNQN ngày 14 tháng 3 năm 2018 của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ Quy Nhơn Bình Định, năm 2018
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. 2
  3. MỤC LỤC CHƯƠNG 1: CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG HỘ LAO ĐỘNG................... 5 1.1. Phòng chống nhiễm độc hoá chất......................................................... 5 1.2. Phòng chống cháy nổ............................................................................. 7 1.3. Thông gió trong công nghiệp................................................................ 8 CHƯƠNG 2: AN TOÀN ĐIỆN.............................................................. 15 2.1. Tác dụng của dòng điện lên cơ thể con người.................................. 15 2.1.1. Tác dụng nhiệt............................................................................. 15 2.1.2. Tác dụng lên hệ thần kinh............................................................16 2.1.3. Tác dụng lên hệ cơ.......................................................................16 2.2. Các tiêu chuẩn về an toàn điện........................................................... 16 2.2.1. Tiêu chuẩn về dòng điện..............................................................16 2.2.2. Tiêu chuẩn về điện áp.................................................................. 17 2.2.3.Tiêu chuẩn về tần số..................................................................... 17 2.3.2. Điện áp bước, điện áp tiếp xúc.................................................... 19 2.3.3. Hồ quang điện.............................................................................20 2.3.4. Phóng điện................................................................................... 20 2.4. Các biện pháp cấp cứu cho nạn nhân bị điện giật............................ 20 2.4.1. Tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện...............................................20 2.4.2. Hô hấp nhân tạo...........................................................................22 2.4.3. Xoa bóp tim ngoài lồng ngực...................................................... 24 2.4.4. Nối đất và dây trung tính............................................................. 26 CHƯƠNG 3: VỆ SINH CÔNG NGHIỆP...............................................28 3.1. Mục đích và ý nghĩa của công tác vệ sinh công nghiệp.................... 28 3.1.1. Khái niệm về vệ sinh lao động.................................................... 28 3.1.2. Mục đích và ý nghĩa.................................................................... 29 3.2. Các nhân tố ảnh hưởng và biện pháp phòng chống bệnh nghề nghiệp...........................................................................................................29 3.2.1. Ảnh hưởng của vi khí hậu, tiếng ồn và rung động...................... 29 3.2.2. Ảnh hưởng của bức xạ và phóng xạ ion hoá và bụi.................... 30 3.2.3. Ảnh hưởng của các hoá chất độc và các yếu tố vi sinh vật có hại... 31 3.2.4. Ảnh hưởng của các điều kiện lao động khác............................... 32 3.2.5. Các biện pháp phòng chống bệnh nghề nghiệp........................... 32 3.2.6. Các biện pháp phòng tránh bệnh nghề nghiệp.............................34 3
  4. CHƯƠNG 4: CẤP CỨU NẠN NHÂN BỊ TAI NẠN LAO ĐỘNG.........37 4.1. Sơ cứu người bị tai nạn lao động........................................................37 4.1.1. Trường hợp bị chảy máu..............................................................37 4.1.2. Trường hợp bị gãy xương............................................................ 40 4.2. Thực hành sơ cứu nạn nhân trật khớp khi bị tai nạn lao động.......41 4.3. Thực hành sơ cứu nạn nhân gãy xương khi bị tai nạn lao động..... 42 Tài liệu tham khảo...................................................................................... 45 4
  5. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC Tên môn học: An toàn lao động Mã môn học: MH 07 Vị trí, tính chất, vai trò và ý nghĩa của môn học: - Vị trí: Môn học được bố trí dạy trước khi học các môn học cơ bản chuẩn bị sang nội dung thực hành. - Tính chất: Bảo hộ lao động là môn học cơ sở cung cấp cho người học các vấn đề lý thuyết và thực tiển về vệ sinh lao động, an toàn phòng chống cháy, nguyên nhân và các biện pháp phòng ngừa tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp và các yếu tố độc hại, các sự cố cháy nổ trong lao động. Mục tiêu của môn học : Sau khi học xong môn học này học viên có năng lực: - Kiến thức: + Hiểu biết về công tác bảo hộ lao động. + Trình bày được những nguyên tắc và tiêu chuẩn để đảm bảo an toàn về điện cho người và thiết bị. - Kỹ năng: + Thực hiện được công tác phòng chống cháy, nổ. + Ứng dụng được các biện pháp an toàn điện, điện tử trong hoạt động nghề nghiệp. + Sơ cấp cứu được cho người bị điện giật. - Năng lực tự chủ và trách nhiệm: + Tích cực, tư duy trong giải bài tập tại lớp và tự học. Nội dung chính của môn học : Số Thời gian (giờ) Tên các bài trong môn học TT TS LT TH KT 1 Chương 1: Các biện pháp phòng hộ lao 12 12 0 0 động 2 Chương 2: Kỹ thuật an toàn điện 33 17 15 1 3 Chương 3: An toàn vệ sinh lao động. 15 15 0 0 4 Chương 4: Phương pháp cấp cứu nạn 30 14 15 1 nhân bị tai nạn lao động Cộng 90 58 30 02 5
  6. CHƯƠNG 1: CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG HỘ LAO ĐỘNG Mã chương: MH 07-01 Thời gian: 12 giờ (LT: 04, TH: 0, TH: 08; KT: 0) Giới thiệu - Công tác bảo hộ lao động là một chính sách lớn của Đảng và Nhà nước ta, nó mang nhiều ý nghĩa chính trị, kinh tế và xã hội lớn lao. - Bảo hộ lao động góp phần vào việc cũng cố lực lượng sản xuất và phát triển quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa. Mặt khác, nhờ chăm lo đến sức khoẻ, tính mạng, đời sống của người lao động, không những mang lại hạnh phúc cho bản thân và gia đình họ mà bảo hộ lao động còn mang ý nghĩa xã hội và nhân đạo sâu sắc. - Bảo hộ lao động còn mang ý nghĩa kinh tế quan trọng, thúc đẩy quá trình xây dựng đội ngũ công nhân lao động vững mạnh cả về số lượng và thể chất. Mục tiêu: - Trình bày được những nguyên nhân và biện pháp phòng chống cháy nổ. - Trình bày được tầm quan trọng và phương pháp thông gió trong công nghiệp. - Phân biệt được các phương tiện phòng hộ cá nhân ngành điện. - Rèn luyện cho sinh viên thái độ nghiêm túc trong việc nhìn nhận về phòng hộ lao động. 1.1. Phòng chống nhiễm độc hoá chất. 1.1.1. Khái niệm: Hóa chất là đơn chất, hợp chất, hỗn hợp chất được con người khai thác hoặc tạo ra từ nguồn nguyên liệu tự nhiên, nguyên liệu nhân tạo. Hóa chất nguy hiểm là hóa chất có một hoặc một số đặc tính nguy hiểm sau (dễ nổ, oxi hóa mạnh mòn mạnh, dễ cháy, độc cấp tính, độc mãn tính, gây kích ứng với con người, gây ung thư hoặc có khả năng gây ung thư, gây biến đổi gen, độc với sinh sản, tích lũy sinh học, ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy, độc hại đến môi trường) 1.1.2. Tác hại của hóa chất đối với sức khỏe của con người. - Trong những năm gần đây, vấn đề được quan tâm ngày càng nhiều đó là sự ảnh hưởng của hóa chất đến sức khỏe con người, đặc biệt là người lao động. - Nhiều hóa chất đã từng được coi là an toàn nhưng nay đã được xác định là có liên quan đến bệnh tật, từ mẩn ngứa nhẹ đến suy yếu sức khỏe lâu dài và gây ung thư. 6
  7. Các tác hại chủ yếu của hóa chất đến cơ thể người: + Gây kích thích và gây bỏng: các axit đặc, kiềm đặc và loãng + Gây dị ứng: nhựa eepoxy, thuốc nhuộm hữu cơ, axit cromic.. + Gây ngạt thở: khí cabonic, metan, etan, nito, hidro + Gây mê và gây tê: etanol, propanol, axeton, hidro cacbua… + Gây tác hại tới hệ thống các cơ quan chức năng: alcohol, cacbondisunfua, mangan, chì, hecxan.. + Ung thư: crom, amiang, nken + Hư thai: thủy ngân, khí gây mê, các dung môi hữu cơ có thể cản trở quá trình phát triển của bào thai nhất là trong 3 tháng đầu + Ảnh hưởng tới thế hệ tương lai: gây đột biến gen, tạo những biến đổi không bình thường cho thế hệ tương lai như chất độc dioxin + Bệnh bui phổi: bụi silic, berili, amiang. Ví dụ: Một số hóa chất thường gặp gây ra bệnh nghề nghiệp: - Chì và hợp chất chì: Dùng nhiều trong công nghiệp vật liệu như ắc quy chì, đồ sành sứ, thủy tinh, sản xuất bột chì màu. Hình 1.1: Chì và hợp chất chì. + Tác hại là làm rối loạn việc tạo máu, rối loạn tiêu hóa, suy hệ thần kinh, viêm thận, đau bụng chì… + Khi xuất hiện dưới dạng Pb(C2H5)4 hoặc Pb(CH3)4 với nồng độ >= 0,182 ml/l không khí có thể làm cho súc vật thí nghiệm chết sau 18 giờ. - Thủy ngân và hợp chất của nó: Dùng trong công nghiệp chế tạo muối thủy ngân, thuốc lợi tiểu, thuốc trừ sâu, thuốc giun. Hình 1.2: Thủy ngân và hợp chất. + Gây nhiễm độc mãn tính, gây viêm lợi, viêm miệng, loét giác mạc, rối 7
  8. loạn chức năng gan, rối loạn thần kinh thực vật…. - Xianua (CN): Xianua xuất hiện dưới dạng hợp chất với NaCN khi thấm cácbon và thấm nitơ. Đây là chất rất độc. Nếu hít phải hơi NaCN ở liều lượng 0,06[g] có thể bị chết ngạt. Nếu ngộ độc xianua thì xuất hiện các chứng rát cổ, chảy nước bọt, đau đầu tức ngực, đái dắt, ỉa chảy, … Khi bị ngộ độc xianua phải đưa đi cấp cứu ngay. 1.1.3. Phương pháp phòng chống nhiễm độc hóa chất. - Loại bỏ các chất hoặc các quá trình độc hại, nguy hiểm hoặc thay thế chúng bằng các chất hoặc các quá trình khác ít nguy hiểm hơn hoặc không còn nguy hiểm nữa. - Cách ly nguồn phát sinh hóa chất nguy hiểm với người lao động bằng các khoảng cách an toàn hoặc che chắn nguồn hóa chất nguy hiểm nhằm ngăn cách mọi nguy cơ liên quan tới hóa chất đối với người lao động. - Sử dụng hệ thống thông gió thích hợp để di chuyển hoặc làm giảm nồng độ độc hại trong không khí chẳng hạn như khói, khí, bụi… - Trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân cho người lao động nhằm ngăn ngừa việc tiếp xúc trực tiếp với hóa chất: mặt nạ phòng độc, bảo vệ mắt, quần áo, găng tay, giày ủng. 1.1.4. Cấp cứu nạn nhân nhiễm độc hóa chất. - Đưa ngay nạn nhân ra khỏi nơi nhiễm độc, thay bỏ quần áo, ủ ấm cho nạn nhân. - Cho ngay thuốc trợ tim, trợ hô hấp hoặc hô hấp nhân tạo. - Rửa da bằng nước xà phỏng nơi bị thắm chất độc. - Đưa nạn nhân đến ngay bệnh viện hoặc trạm xá gần nhất để có đủ điều kiện xử lý cho nạn nhân. 1.2. Phòng chống cháy nổ 1.2.1. Các nguyên nhân gây ra cháy nổ - Do các hiện tượng điện: Tự ý câu, móc thêm các thiết bị tiêu thụ điện ngoài thiết kế ban đầu như gắn máy lạnh, tủ lạnh…., đấu nối dây dẫn điện tùy tiện, cứ cần thêm một ổ cắm là cắt dây ở bất cứ đâu nối vào; đường dây dẫn điện, thiết bị điện lâu năm đã bị lão hóa không kiểm tra, thay thế kịp thời để thay thế … dẫn đến đường dây quá tải, chập mạch…và gây cháy. - Do các phản ứng hóa học - Do dùng lửa bất cẩn - Các yếu tố gây cháy: Chất cháy (nghĩa là chất đốt), chất gây cháy(nghĩa là một chất mang oxi) và một năng lượng tối thiểu.. - Các nguyên nhân khác như: theo dõi kỹ thuật trong quá trình sản xuất không đầy đủ; không trông nom các trạm phát điện, máy kéo, các động cơ chạy xăng và các máy móc khác; tàng trữ bảo quản nhiên liệu không đúng. 8
  9. - Tóm lại trên các công trường, trong sinh hoạt, trong các nhà công cộng, trong sản xuất có thể có nhiều nguyên nhân gây ra cháy. Phòng ngừa cháy là có liên quan nhiều tới việc tuân theo các điều kiện an toàn khi thiết kế, xây dựng và sử dụng các công trình nhà cửa trên công trường và trong sản xuất. Hình 1.3: Cháy kho dầu. 1.2.2. Biện pháp phòng cháy và chữa cháy. - Phòng cháy: thực hiện nghiệm túc các quy định về phòng cháy do nhà nước, cơ quan, đơn vị qui định. - Chữa cháy: Nguyên tắc chung: + Cách ly vật cháy ra khỏi đám cháy + Làm ngạt: làm mất oxi của đám cháy bằng các khí năng hơn không khí như: CO2, hơi nước, bột khô CO2; + Làm lạnh: làm giảm nhiệt độ môi trường. - Giải pháp thoát hiểm khi kẹt trong đám cháy. + Dùng khăn che mặt chạy nhanh qua đám cháy. + Dùng chăn phủ lên người chạy nhanh qua đám cháy. + Xả nước ướt người + Nếu người cháy lăn đều trên mặt đất dập tắt đám cháy. 1.3. Thông gió trong công nghiệp 1.3.1. Tầm quan trọng của thông gió trong công nghiệp. - Môi trường không khí là một phần của môi trường sống (sinh hoạt và lao động) của con người, có tính chất quyết định tạo cảm giác dễ chịu, không ngột ngạt, nóng bức hay giá lạnh. - Môi trường không khí là môi sinh của con người, luôn bị ô nhiễm bởi hơi ẩm, khí thải hô hấp và bài tiết của con người(CO2,NH3,...). - Môi trường không khí là môi trường lao động của con người, luôn bị ô nhiễm bởi các chất thải do quá trình sản xuất sinh ra (như CO, NO2, các hơi axit, 9
  10. bazơ,...). Do vậy thông gió có hai tầm quan trọng: - Chống nóng. - Khử khí độc, đảm bảo môi trường trong sạch. 1.3.2. Phương pháp thông gió công nghiệp. - Thông gió tự nhiên: Là trường hợp thông gió mà sự lưu thông không khí từ bên ngoài vào nhà và từ trong nhà thoát ra ngoài được thực hiện nhờ những yếu tố tự nhiên như nhiệt dư và gió. - Sử dụng và bố trí hợp lý các cửa vào và gió ra. - Sử dụng các cửa có cấu tạo lá chớp khép mở được (lá hướng dòng và thayđổi lượng gió), như vậy có thể thay đổi được hướng và hiệu chỉnh được lưu lượng gió. Hình 1.4: Thông gió tự nhiên. - Thông gió cơ khí: Là thông gió có sử dụng máy quạt chạy bằng động cơ điện để làm không khí chuyển vận. Thường dùng: + Hệ thống thông gió cơ khí thổi vào. + Hệ thống thông gió cơ khí hút ra. Hình 1.5: Thông gió cơ khí. 10
  11. Các loại hệ thống thông gió + Hệ thống thông gió chung: Là hệ thống thông gió thổi vào hoặc hút ra (thông gió tự nhiên hay cơ khí) có phạm vi tác dụng trong toàn bộ không gian làm việc. Hệ thống phải có khả năng khử nhiệt dư và các chất thải độc hại lan toả trong không gian làm việc.   + Hệ thống thông gió cục bộ: Là hệ thống thông gió có phạm vi tác dụng trong từng vùng hạn hẹp riêng biệt. + Hệ thống thổi cục bộ: Thường gọi là "hoa sen không khí", được bố trí để thổi không khí sạch và mát vào những vị trí thao tác cố định của công nhân mà tại đó toả nhiều khí hơi có hại và nhiệt dư. Hình 1.5: Hệ thống thông gió chung. Hệ thống hút cục bộ: Là hệ thống dùng hút các chất độc hại ngay tại nguồn và thải ra ngoài, không cho lan toả trong các vùng chung quanh nơi làm việc; là biện pháp thông gió tích cực và triệt để nhất để khử độc hại. 11
  12. Hình 1.6: Hệ thống hút gió cục bộ. 1.4. Phương tiện phòng hộ cá nhân ngành điện. Ngành điện là một trong những ngành nghề có nguy cơ xảy ra tai nạn lao động cao do môi trường làm việc thường xuyên phải tiếp xúc với điện áp gây nguy hiểm cho người lao động. Chính vì vậy các công ty, xí nghiệp sản xuất, lắp ráp hay có liên quan đến điện đều phải trang bị các thiết bị an toàn ngành điện để đảm bảo an toàn cho người lao động. Các thiết bị an toàn ngành điện bao gồm: 1.4.1. Thảm cách điện. Thảm cách điện được sử dụng để phủ sàn nhằm bảo vệ người lao động khỏi sự truyền dẫn điện từ các thiết bị điện. Đặc điểm của thảm cách điện: thảm được làm từ chất liệu cao su nên có khả năng cách điện tốt. Các công ty hiện nay sử dụng công nghệ lưu hóa cao su cùng chất tĩnh điện nên rất an toàn và cần thiết để sử dụng rộng rãi trong môi trường làm việc có nguy cơ cao. Thảm cách điện được cấu tạo bởi lớp cao su mềm 2 lớp, mặt trên là lớp chống tĩnh điện dày 0,5mm, mặt dưới cùng là lớp truyền dẫn điện dày 1,5mm. Thảm cách điện được ưu tiên sử dụng bởi lắp đặt và bảo dưỡng dễ dàng và có khả năng làm giảm tiếng ồn trong quá trình làm việc, giúp nâng cao năng suất lao động. Khi sử dụng thảm cách điện cần chú ý để thảm ở nơi khô ráo, sạch sẽ; nếu thảm bị ướt phải sấy khô ở nhiệt độ 60 độ C trong khoảng 1 giờ. Trong quá trình sử dụng phải định kỳ thử khả năng cách điện chu kỳ 2 năm 1 lần bằng điện áp 20kV trong vòng 1 phút. Trong môi trường làm việc, tùy vào nhu cầu sử dụng mà doanh nghiệp có thể lựa chọn sản phẩm phù hợp như thảm cách điện hạ áp, trung áp hay cao áp để giảm thiểu mức chi phí và đem lại hiệu quả cao nhất. 12
  13. Hình 1.7: Thảm cách điện 1.4.2. Găng tay cách điện Đây là phương tiện bảo hộ cá nhân giúp phòng ngừa tai nạn điện giật, ánh sáng hồ quang và luồng hồ quang. Các găng tay cách điện được lưu hành trên thị trường hiện nay đều phải qua thử nghiệm điện áp bởi cơ quan chức năng vì ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe, tính mạng của người lao động. Hầu hết các loại găng tay cách điện hiện nay đều được làm bằng chất liệu cao su tự nhiên, một vài loại được kết hợp thêm chất liệu da để tăng thêm độ thoải mái cho người dùng cũng như độ bền của sản phẩm. Tùy thuộc vào môi trường điện tiếp xúc mà bạn có thể lựa chọn loại găng tay phù hợp, găng tay cách điện hạ áp, trung áp và cao áp. Tuy nhiên, cả 3 loại đều có khả năng chống mài mòn hiệu quả. Mặc dù vậy, khi sử dụng cần chú ý không sử dụng sai mục đích của găng tay. Ví dụ, găng tay cách điện hạ áp thì không được sử dụng trong môi trường điện trung áp hay cao áp vì chúng không có khả năng bảo vệ an toàn cho người lao động khi có nguồn điện trung/cao áp. Hình 1.8: Găng tay cách điện. 1.4.3. Giày cách điện Trước khi bước vào môi trường làm việc có nguy cơ cao như nhà máy thủy điện hay môi trường có chứa nguồn điện thì người lao động bắt buộc phải trang bị giày cách điện. Người ta sử dụng chất liệu PU hoặc cao su để sản xuất giày cách điện với khả năng cách điện tốt, chống trơn trượt giúp người lao động di chuyển dễ dàng và không gây đau nhức. 13
  14. Hình 1.9: Giày cách điện. 1.4.4. Ủng cách điện. Ủng cách điện được sử dụng rất thích hợp cho kỹ sư, thợ điện hay công nhân cơ khí, giúp bảo vệ hoàn toàn đôi chân khi phải làm việc trong môi trường có nguy cơ cao về rò rỉ hay truyền tải điện. Ủng cách điện có vỏ ngoài làm bằng cao su tổng hợp, có khả năng chống trơn trượt tốt, chống đinh, dầu, hóa chất, chống tổn thương ngón chân, chống sốc và cách điện cao thế. Hình 1.10: Ủng cách điện. 1.4.5. Sào cách điện. Sào cách điện là vật dụng không thể thiếu trong ngành điện lực. Sào cách điện chất lượng tốt phải được làm từ vật liệu nhựa composite cap cấp, có khả năng cách điện cực tốt, cấu tạo thành 3 đoạn có thể lồng vào nhau nên có thể thu gọn hay tách rời thành đoạn ngắn. Hình 1.11: Sào cách điện. 1.4.6. Tiếp địa di động. Đây là một bộ dụng cụ sử dụng trong trường hợp cần thiết khi người thợ điện phải leo lên cột điện mà có sự cố đột xuất nào đó xảy ra. Bộ tiếp địa di động phải được sản xuất từ các vật liệu cao cấp, đảm bảo tuyệt đối các yêu cầu kỹ thuật và phải có chứng nhận an toàn ngành điện do trung tâm tiêu chuẩn đo 14
  15. lường Việt Nam cấp. Bộ sản phẩm này gồm: sào cách điện và dây tiếp địa. Trong đó, dây tiếp địa được làm bằng đồng trần, bên ngoài bọc nhựa PVC tổng hợp trong suốt. Mỏ kẹp được là từ hợp kim nhôm và kẹp đất làm bằng đồng vàng. Ngoài ra còn có túi đựng và cọc tiếp đất. Hình 1.12: Bộ tiếp địa di động 1.4.7. Mũ cách điện. Bên cạnh tính năng bảo vệ đầu, tránh mưa, nắng thì mũ cách điện còn có khả năng cách nhiệt, chống nước, axit, kiềm, chống ăn mòn hóa học,…Các sản phẩm mũ cách điện thường có trọng lượng nhẹ và chịu được áp lực cao. Như vậy, trong ngành điện, người lao động phải sử dụng nhiều thiết bị, vật dụng để đảm bảo an toàn cho chính mình. Hình 1.13: Mũ cách điện. 1.4.8. Các dụng cụ cầm tay an toàn khác: 15
  16. CÂU HỎI ÔN TẬP Câu 1: Trình bày tác hại của hóa chất đối với sức khỏe của con người. Câu 2: Hãy nêu các nguyên nhân gây ra cháy nổ. Câu 3: Hãy trình bày tầm quan trọng của thông gió công nghiệp. CHƯƠNG 2: AN TOÀN ĐIỆN Mã chương: MH07-02 Thời gian: 33 giờ (LT: 14, TH: 15, TH: 03, KT: 01) Giới thiệu Hiện nay ở nước ta điện đã được sử dụng rộng rãi trong các xí nghiệp, công trường, nông trường, từ thành thị đến các vùng nông thôn hẻo lánh. Số người tiếp xúc với điện ngày càng nhiều. Vì vậy vấn đề an toàn điện đang trở thành một trong những vấn đề quan trọng nhất của công tác bảo hộ lao động. 16
  17. Thiếu hiểu biết về an toàn điện, không tuân theo các nguyên tắc về kỹ thuật an toàn điện có thể gây ra tai nạn. Khác với các loại nguy hiểm khác, nguy hiểm về điện nhiều khi khó phát hiện trước bằng giác quan như nhìn, nghe, mà chỉ có thể biết được khi tiếp xúc với các phần tử mang điện nhưng khi đó có thể bị chấn thương trầm trọng thậm chí chết người. Chính vì lẽ đó cần hiểu những khái niệm cơ bản về an toàn điện. Mục tiêu: - Trình bày được nguyên lý hoạt động của thiết bị/hệ thống an toàn điện. - Trình bày được chính xác các thông số an toàn điện theo tiêu chuẩn cho phép. - Trình bày chính xác các biện pháp đảm bảo an toàn điện cho người. - Phân tích chính xác các trường hợp gây nên tai nạn điện. - Lắp đặt thiết bị/hệ thống để bảo vệ an toàn điện trong công nghiệp và dân dụng. - Cấp cứu nạn nhân bị tai nạn điện đúng kỹ thuật, đảm bảo an toàn. 2.1. Tác dụng của dòng điện lên cơ thể con người Khi bị chạm điện sẽ có dòng điện đi qua cơ thể con người (điện giật). Dòng điện qua cơ thể gây tác động về nhiệt, điện phân, tác động sinh lý và những tác động nguy hiểm khác. Các tác động này xảy ra rất nhanh và tùy theo mức độ tác động mà có thể gây ra những nguy hiệm khác nhau 2.1.1. Tác dụng nhiệt. - Bỏng nhiệt Làm cháy bỏng thân thể, thần kinh, tim não và các cơ quan nội tạng khác gây ra các rối loạn nghiêm trọng về chức năng. Nó gây chết người khi quá 2/3 diện tích da của cơ thể bị bỏng. Nguy hiểm hơn cả là bỏng nội tạng cơ thể dẫn đến chết người. - Dấu vết điện Là một dạng tác hại riêng biệt trên da người do da bị ép chặt với phần kim loại dẫn điện đồng thời dưới tác dụng của nhiệt độ cao (khoảng 120oC). - Kim loại hoá da Là sự xâm nhập của các mãnh kim loại rất nhỏ vào da do tác động của các tia hồ quang có bão hoà hơi kim loại (khi làm các công việc về hàn điện). 2.1.2. Tác dụng lên hệ thần kinh. Điện giật dễ gây ngừng tim làm nạn nhân chết đột ngột do shock điện. Thần kinh trung ương, não, tuỷ sống bị tác động trực tiếp của dòng điện hoặc thứ phát sau hệ hô hấp và tuần hoàn, gây thiếu máu và thiếu ôxy não, nạn nhân 17
  18. bị co giật kéo dài, ngừng hô hấp, ngừng tim, tắc nghẽn mạch máu. Khi dòng điện chạy qua não thì nạn nhân có thể bị bất tỉnh tạm thời, co giật, lú lẫn, phù não và xuất huyết não. 2.1.3. Tác dụng lên hệ cơ. Đau cơ, hoại tử cơ, trật khớp, gãy xương do co cơ mạnh hoặc té ngã. Tác dụng dòng điện đến cơ tim có thể gây ra ngừng tim hoặc rung tim. Rung tim là hiện tượng co rút nhanh và lộn xộn các sợi cơ tim làm cho các mạch máu trong cơ thể bị ngừng hoạt động dẫn đến tim ngừng đập hoàn toàn. Sự hưng phấn và kích thích các tổ chức sống dẫn đến co rút các bắp thịt trong đó có tim và phổi. Kết quả có thể đưa đến phá hoại, thậm chí làm ngừng hẳn hoạt động hô hấp và tuần hoàn. 2.2. Các tiêu chuẩn về an toàn điện. 2.2.1. Tiêu chuẩn về dòng điện. Dòng điện Tác dụng của dòng điện đối với cơ thể con người (mA) Dòng điện xoay chiều Dòng điện một chiều 0.6 – 1.5 Bắt đầu thấy ngón tay tê. Không có cảm giác. 2– Ngón tay tê rất mạnh. Không có cảm giác. 3 3– Bắp thịt co lại và rung. Đau như kim châm cảm 7 thấy nóng. 8 – 10 Tay đã khó rời khỏi vật có điện Nóng tăng lên rất nhưng vẫn rời được, ngón tay, mạnh. khớp tay, lòng bàn tay thấy đau 20 - 25 Tay không rời được vât mang điện, Nóng tăng lên, thịt co quắp đau tăng lên, khó thở lại. 50 - 80 Cơ quan hô hấp bị tê liệt. Tim Cảm giác nóng mạnh. Các đập mạnh. bắp thịt co quắp, khó thở. 90 - 100 Cơ quan hô hấp bị tê liệt. Kéo dài Cơ quan hô hấp bị tê liệt 3 giây hoặc dài hơn tim bị tê liệt đến ngừng đập. 2.2.2. Tiêu chuẩn về điện áp. Điện áp tiếp xúc (V) Thời gian tiếp xúc (s) 18
  19. Dòng điện xoay chiều Dòng điện một chiều
  20. Hình 2.1: Người tiếp xúc trực tiếp 2 pha của mạng điện 3 pha trung tính không nối đất. Chạm vào 2 pha của dòng điện là nguy hiểm nhất vì người bị đặt trực tiếp vào điện áp dây, ngoài điện trở của người không còn nối tiếp với một vật cách điện nào khác nên dòng điện đi qua người rất lớn. Khi đó dù có đi giày khô, ủng cách điện hay đứng trên ghế gỗ, thảm cách điện vẫn bị giật mạnh. Đây là trường hợp ít gặp, chỉ xảy ra nhiều ở mạng điện hạ áp do khi sửa chữa không đúng các qui định an toàn. Chạm vào một pha của dòng điện ba pha có dây trung tính nối đất. Hình 2.2: Người tiếp xúc trực tiếp 1 pha của mạng điện 3 pha trung tính nối đất Chạm vào một pha của mạng điện với dây trung tính cách điện không nối đất Hình 2.3: Người tiếp xúc trực tiếp 1 pha của mạng điện 3 pha trung tính không nối đất 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
11=>2