Giáo trình Bảo dưỡng sửa chữa hệ thống điều hòa không khí (Nghề: Công nghệ ô tô - Cao đẳng ): Phần 1 - Trường CĐ Kiên Giang
lượt xem 9
download
(NB) Giáo trình Bảo dưỡng sửa chữa hệ thống điều hòa không khí với mục tiêu giúp các bạn có thể mô tả được cấu tạo và nguyên lý hoạt động của các bộ phận trên hệ thống điều hòa không khí trên ô tô; Phân tích được các nguyên nhân hư hỏng và lựa chọn được biện pháp khắc phục trên hệ thống điều hòa không khí trên ô tô. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung phần 1 giáo trình sau đây.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo trình Bảo dưỡng sửa chữa hệ thống điều hòa không khí (Nghề: Công nghệ ô tô - Cao đẳng ): Phần 1 - Trường CĐ Kiên Giang
- ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG TRƯỜNG CAO ĐẲNG KIÊN GIANG GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN: BẢO DƯỠNG – SỬA CHỮA HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ NGHỀ: CÔNG NGHỆ Ô TÔ TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-... ngày ..... tháng.... năm 202.. của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Kiên Giang Kiên Giang, năm 20....
- i TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. LỜI GIỚI THIỆU Hệ thống điều hòa không khí trên xe ô tô hiện nay là một hệ thống tiện ích không thể thiếu, một ô tô được trang bị hệ thống điều hòa không khí sẽ giúp cho người lái và hành khách cảm thấy thoải mái, mát dịu trên những chặng đường dài và nhất là trong những ngày nóng bức hay lạnh giá. Tài liệu này được biên soạn nhằm mục đích phục vụ học sinh sinh viên đang học nghề Công nghệ ô tô, Mô đun Sửa chữa bảo dưỡng hệ thống điều hòa không khí. Hướng dẫn một số kiến thức, quy trình bảo dưỡng sửa chữa về hệ thống điện lạnh trên ôtô, rất mong tập tài liệu này sẽ giúp ích một phần trong việc học tập của các bạn học sinh, sinh viên. Trong quá trình biên soạn, không thể tránh được các sai sót, chúng tôi xin chân thành cảm ơn mọi góp ý bổ xung để tập tài liệu ngày càng hoàn chỉnh. Cảm ơn các giáo viên và các sinh viên của khoa Cơ khí động lực-trường Cao đẳng Kiên Giang đã góp ý và hỗ trợ để tài liệu này được hoàn thành. Rạch Giá, ngày…..........tháng…........... năm…… Tham gia biên soạn Chủ biên
- ii MỤC LỤC TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN ................................................................................. i LỜI GIỚI THIỆU ................................................................................................ i MỤC LỤC .......................................................................................................... ii BÀI 01: CÁC CHỨC NĂNG CỦA HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ TRÊN Ô TÔ ................................................................................................................ 2 1. Chức năng của điều hòa không khí trên ôtô: .............................................. 2 2. Các loại điều hòa không khí trên ôtô .......................................................... 2 2.1. Phân loại theo vị trí của hệ thông trên xe ............................................. 2 2.2. Phân loại theo phương pháp điều khiển: có hai loại ............................ 4 3. Nguyên lý làm lạnh cơ bản ......................................................................... 4 4. Các thiết bị của hệ thống lạnh ..................................................................... 5 5. Vận hành và kiểm tra, bảo dưỡng hệ thống ................................................ 6 5.1. Vận hành và kiểm tra............................................................................ 6 5.1.2. Kiểm tra bằng quan sát ...................................................................... 8 5.2. Trình tự bảo dưỡng ............................................................................. 11 5.3. Bảo dưỡng thường xuyên: .................................................................. 13 5.4. Bảo dưỡng định kỳ: ............................................................................ 13 BÀI 02: BẢO DƯỠNG, SỬA CHỮA MÁY NÉN (16 giờ) ........................... 18 1. Các loại máy nén ....................................................................................... 18 1.1. Máy nén kiểu piston ........................................................................... 19 1.2. Máy nén kiểu hai cánh gạt.................................................................. 21 1.3. Máy nén nhiều cánh trượt................................................................... 22 1.4. Máy nén kiểu xoắc ốc......................................................................... 23 1.5. Máy nén có lưu lượng thay đổi .......................................................... 24 2. Tháo lắp, kiểm tra và bảo dưỡng máy nén ................................................ 24 2.1. Tháo máy nén trên động cơ ................................................................ 24 2.2. Qui trình tháo lắp máy nén kiểu cánh gạt .......................................... 27 2.3. Qui trình tháo lắp máy nén piston ...................................................... 34 BÀI 03: BẢO DƯỠNG, SỬA CHỮA GIÀN NÓNG, LẠNH VÀ CÁC CHI
- iii TIẾT LIÊN QUAN (16 giờ) .................................................................................... 40 1. Giàn nóng .................................................................................................. 40 2. Lọc gas ...................................................................................................... 41 3. Van tiết lưu (van giản nở - expansion valve) ............................................ 41 3.1 Dạng hộp ............................................................................................. 41 3.2 Loại có ống cảm nhận nhiệt ............................................................... 42 4. Giàn lạnh (evaporator).............................................................................. 43 5. Mắt gas (kính quan sát) ............................................................................. 44 6. Tháo lắp giàn nóng, giàn lạnh và các chi tiết liên quan ............................ 45 BÀI 04: BẢO DƯỠNG, SỬA CHỮA HỆ THỐNG ĐIỆN ĐIỀU KHIỂN (20 giờ) ............................................................................................................................ 53 1. Mạch điện điều khiển tốc độ quạt giàn lạnh ............................................. 53 2. Mạch điện điều khiển máy nén ................................................................. 56 2.1. Tín hiệu ra điều khiển máy nén .......................................................... 56 2.2. Công tắc điều khiển A/C và ECON ................................................... 56 2.3. Điều khiển ngắt A/C để tăng tốc độ động cơ ..................................... 58 2.4. Điều khiển ngắt máy nén trong trường hợp khẩn cấp ........................ 58 2.5. Điều khiển A/C khi nhiệt độ nước cao ............................................... 59 3. Các mạch điện thay đổi chế độ thổi gió .................................................... 59 4. Các cảm biến liên quan ............................................................................. 60 4.1. Cảm biến nhiệt độ giàn lạnh. .............................................................. 61 4.2. Cảm biến nhiệt độ nước. .................................................................... 61 5. Kiểm tra, sửa chữa mạch điện điều khiển ................................................. 61 BÀI 05: HÚT CHÂN KHÔNG VÀ NẠP MÔI CHẤT CHO HỆ THỐNG (16 giờ) ............................................................................................................................ 77 1. Các loại môi chất lạnh ............................................................................... 77 2. Các quy tắc an toàn ................................................................................... 77 3. Quy trình hút chân không và nạp môi chất mới........................................ 83 4. Các sai hỏng thường gặp và cách khắc phục ............................................ 89
- 1 GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN Tên mô đun: Bảo dưỡng – Sửa chữa hệ thống điều hòa không khí Mã mô đun: MĐ25 Vị trí, tính chất của mô đun: - Vị trí của mô đun: Mô đun Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống điều hòa không khí trong chương trình chuyên nghề Công nghệ ô tô bậc cao đẳng. Được bố trí dạy sau các mô đun sau: : BD-SC động cơ xăng, BD-SC hệ thống nhiên liệu Diesel, BD-SC hệ thống phun xăng điện tử, BD-SC hệ thống điện ô tô, BD-SC hệ thống truyền lực. - Tính chất: Là mô đun chuyên nghề, loại tích hợp, thuộc nhóm mô đun bắt buộc. Mục tiêu của mô đun: - Về kiến thức: + Mô tả được cấu tạo và nguyên lý hoạt động của các bộ phận trên hệ thống điều hòa không khí trên ô tô; + Phân tích được các nguyên nhân hư hỏng và lựa chọn được biện pháp khắc phục trên hệ thống điều hòa không khí trên ô tô. - Vể kỹ năng: + Tháo lắp được các bộ phận của hệ thống điều hòa không khí trên ô tô; + Chẩn đoán và sửa chữa được các hư hỏng thường gặp của hệ thống điều hòa không khí; + Sử dụng và vận hành được hệ thống điều hòa nhiệt độ đúng yêu cầu kỹ thuật và đảm bảo an toàn cho người, thiết bị. - Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: + Cá nhân tự vận hành, chẩn đoán và sửa chữa được hệ thống điều hòa không khí hoặc phối hợp với các thành viên trong nhóm. + Chịu trách nhiệm trong việc giữ gìn, bảo quản dụng cụ, thiết bị và các nhiệm vụ được giao với tư cách trưởng nhóm hoặc chấp hành phân công của trưởng nhóm. + Tuân thủ các nguyên tắc đảm bảo an toàn cho người và thiết bị khi sửa chữa, bảo quản hệ thống thống điều hòa không khí. Nội dung của mô đun:
- 2 BÀI 01: CÁC CHỨC NĂNG CỦA HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ TRÊN Ô TÔ Giới thiệu: Nội dung bài này hướng dẫn người học cách sử dụng các chức năng, trình tự vận hành và kiểm tra, bảo dưỡng tổng quát hệ thống điều hòa không khí; tạo tâm thế sẵn sàng tiếp cận hệ thống điều hòa không khí trên các dòng xe. Mục tiêu: - Trình bày được chức năng của hệ thống điều hòa không khí ô tô; - Mô tả được nguyên lý làm lạnh cơ bản; - Nhận diện được các cụm chi tiết của hệ thống điều hòa không khí ô tô; - Vận hành điều khiển hệ thống đảm bảo an toàn. Nội dung chính: 1. Chức năng của điều hòa không khí trên ôtô: Điều hoà không khí điều khiển nhiệt độ trong xe. Nó hoạt động như là một máy hút ẩm có chức năng điều khiển nhiệt độ thay đổi từ cao đến thấp. Điều hoà không khí cũng giúp loại bỏ các chất cản trở tầm nhìn như sương mù, băng đọng trên mặt trong của kính xe. Điều hoà không khí là một bộ phận để: - Điều khiển nhiệt độ và thay đổi độ ẩm trong xe; - Điều khiển dòng không khí trong xe; - Lọc và làm sạch không khí. 2. Các loại điều hòa không khí trên ôtô 2.1. Phân loại theo vị trí của hệ thông trên xe - Kiểu đặt phía trước: giàn lạnh được đặt gần bảng đồng hồ, bảng điều khiển của xe.
- 3 Hình 1.1. Hệ thống lạnh kiểu đặt phía trước - Kiểu kép (giàn lạnh đặt trước và sau xe): kiểu kép cho năng suất lạnh cao hơn và nhiệt độ đồng đều ở mọi nơi trong xe vì không khí lạnh được thổi từ phía trước ra phía sau xe. Hình 1.2. Hệ thống lạnh kiểu kép - Kiểu kép treo trần: kiểu này thường sử dụng cho xe khách. Hệ thống lạnh được đặt phía trước kết hợp với giàn lạnh treo trên trần, kiểu này cũng cho năng suất lạnh cao và không khí lạnh đồng đều. Hình 1.3. Hệ thống lạnh kiểu đặt trên trần
- 4 2.2. Phân loại theo phương pháp điều khiển: có hai loại - Hệ thống lạnh với phương pháp điều khiển bằng tay. Hình 1.4. Hệ thống lạnh điều chỉnh nhiệt độ bằng tay Với phương pháp này cho phép điều khiển bằng tay các công tắc nhiệt và nhiệt độ ngõ ra bằng cần gạt. Ngoài ra còn có cần gạt hoặc công tắc điều khiển tốc độ quạt, điều khiển lượng gió và hướng gió. - Hệ thống điều hòa không khí với phương pháp điều khiển tự động. Hình 1.5. Hệ thống lạnh điều chỉnh nhiệt độ tự động 3. Nguyên lý làm lạnh cơ bản Trong một ngày nóng nực, chúng ta cảm thấy hơi lạnh sau khi bơi. Đó là vì khi bay hơi, nước đã lấy nhiệt từ cơ thể của chúng ta. Tương tự như vậy chúng ta cũng cảm thấy
- 5 lạnh khi chúng ta bôi cồn vào tay: Cồn đã lấy nhiệt của chúng ta khi bay hơi. Chúng ta có thể làm cho các vật lạnh đi bằng cách sử dụng các hiện tượng tự nhiên này: chất lỏng bay hơi có thể lấy nhiệt từ các chất. Hình 1.6. Nước bay hơi lấy nhiệt của cơ thể Hình 1.7. Thí nghiệm về sự hấp thụ nhiệt Quan sát thí nghiệm trên hình vẽ. Một bình có vòi được đặt trong một hộp cách nhiệt tốt. Chất lỏng trong bình là chất có thể bốc hơi ngay ở nhiệt độ không khí. Khi miệng vòi được mở chất lỏng trong bình sẽ bay hơi. Khi đó nó hấp thụ nhiệt từ không khí nằm giữa bình và hộp. Nhiệt này được truyền vào hơi của chất lỏng và bay ra ngoài. Ở thời điểm này, nhiệt độ của không khí trong hộp sẽ thấp hơn so với nhiệt độ của nó trước khi mở vòi. 4. Các thiết bị của hệ thống lạnh Quạt thổi không khí lạnh (blower), Van tiết lưu (expansion valve), Giàn lạnh (avaporization), Giàn nóng (condenser), Máy nén (compressor), Ly hợp điện từ của máy nén ( compressor magnetic clutch), Lọc ga (receiver-drier), Cảm biến nhiệt độ (temperature sensing bulb), Bộ điều chỉnh nhiệt (thermostat).
- 6 Hình 1.8. Các thiết bị của hệ thống lạnh. 5. Vận hành và kiểm tra, bảo dưỡng hệ thống 5.1. Vận hành và kiểm tra 5.1.1. Vận hành * Những điều cần chú ý khi làm việc với mô hình hệ thống điều hòa không khí trên ô tô: 1. Phải tháo tách dây cáp âm ắc quy trước khi thao tác sửa chữa các bộ phận điều hòa ô tô trong khoang động cơ cũng như phía sau bảng động cơ. 2. Khi cần thiết phải đo kiểm trắc nghiệm các bộ phận điện cần đến nguồn điện ắc quy thì phải cẩn thận tối đa. 3. Dụng cụ và vị trí làm việc phải tuyệt đối sạch sẽ
- 7 4. Trước khi tháo tách một bộ phận ra khỏi hệ thống điều hòa phải lau chùi sạch sẽ bên ngoài các đầu ống nối 5. Các nút bít đầu ống, các nút che kín cửa của một bộ phận điều hòa mới chuẩn bị thay vào hệ thống, cần phải giữ kín cho đến khi lắp ráp vào hệ thống. 6. Trước khi tháo một bộ phận điều hòa ra khỏi hệ thống, cần phải xả sạch môi chất môi chất, phải thu hồi môi chất môi chất vào trong một bình chứa chuyên dùng 7. Trước khi tháo lỏng một rắc co nối ống, nên quan sát xem có vết dầu nhờn báo hiệu xì hở môi chất để kịp thời xử lý, phải siết chặt bảo đảm kín các đầu nối ống 8. Khi thao tác mở hoặc siết một đầu nối ống rắc co phải dùng hai chìa khóa miệng tránh làm xoắn gãy ống dẫn môi chất lạnh như hình dưới. 9. Trước khi tháo hở hệ thống điều hòa để thay mới bộ phận hay sửa chữa, cần phải sả hết sạch môi chất, kế đến rút chân không và nạp môi chất mới. Nếu để cho môi chất lạnh chui vào máy rút chân không trong suốt quá trình bơm rút chân không hoạt động sẽ làm hỏng thiết bị này. 10. Sau khi tháo tách rời một bộ phận ra khỏi hệ thống lạnh, phải tức thì bịt kín các đầu ống nhằm ngăn cản không khí và tạp chất chui vào. 11. Không bao giờ được tháo nắp đậy trên cửa một bộ phận điều hòa mới, hay tháo các nút bít đầu ống dẫn khi chưa sử dụng các bộ phận này 12. Khi ráp trở lại một đầu rắc co phải thay mới vòng đệm O có thấm dầu nhờ bôi trơn chuyên dùng 13. Lúc lắp đặt một ống dẫn môi chất nên tránh uốn gấp khúc quá mức, tránh xa vùng có nhiệt và ma sát.. 14. Siết nối ống và các đầu rắc co phải siết đúng mức quy định, không được siết quá mức 15. Dầu nhờn bôi trơn máy nén có ái lực với chất ẩm (hút ẩm) do đó không được mở hở nút bình dầu nhờn khi chưa sử dụng, đậy kín nmôi chấty nút bình dầu nhờn khi đã sử dụng. 16. Tuyệt đối không được nạp môi chất lạnh thể LỎNG vào trong hệ thống khi máy nén đang bơm, môi chất lạnh ở thể lỏng sẽ phá hỏng máy nén. 17. Môi chất lạnh có tác dingj phá hỏng bề mặt của kim loại, bề mặt xi mạ, sơn, vì vậy phải giữ gìn không cho môi chất lạnh vấy vào những bề mặt này.
- 8 18. Không được chạm đồng hồ đo vào các ống dẫn, ống thoát hơi nóng cũng như quạt gió đang quay * Chuẩn bị trước khi vận hành - Điện áp ắc quy phải cao hơn 12 V - Bộ bộ áp kế đo áp suất môi chất làm lạnh - Máy hút, nạp môi chất lạnh - Môi chất làm lạnh R134a - Thiết bị đo kiểm và thiết bị bị kiểm tra - Bộ dụng cụ tháo lắp - Bình chữa cháy đúng yêu cầu * Quy trình vận hành - Đặt mô hình nơi bằng phẳng, chèn cứng các bánh xe của mô hình - Kiểm tra các điều kiện an toàn được đảm bảo - Tắt các công tắc điều khiển chính của mô hình - Mở khóa nguồn và khởi động động cơ dẫn động ổn định khoảng 5 – 10 phút - Mở quạt giàn lạnh ở tốc độ thấp nhất (Low) - Mở công tắc chính A/C (chú ý lắng nghe tiếng ly hợp từ đóng) - Kiểm tra lưu lượng môi chất bằng cách quan sát cửa sổ kính - Kiểm tra khả năng làm lạnh của hệ thống từ cửa sổ gió ra - Chọn các chế độ hoạt động khác nhau từ công tắc điều khiển chính 5.1.2. Kiểm tra bằng quan sát - Kiểm tra xem đai dẫn động có bị lỏng không? Nếu đai dẫn động quá lỏng nó sẽ trượt và gây ra mòn. - Lượng khí thổi không đủ: Kiểm tra bụi bẩn tắc nghẽn trong bộ lọc không khí. - Nghe thấy tiếng ồn gần máy nén khí: Kiểm tra bu lông bắt nén khí và các bu lông bắt giá đỡ.
- 9 - Nghe tiếng ồn bên trong máy nén: Tiếng ồn có thể do các chi tiết bên trong bị hỏng Hình 1.9 Kiểm tra bằng quan sát - Cánh tản nhiệt của giàn nóng bị bụi bẩn: Nếu các cánh tản nhiệt của giàn nóng bị bụi bẩn, thì áp suất của giàn nóng sẽ giảm mạnh. Cần phải làm sạch tất cả các bụi bẩn ở giàn nóng. - Các vết dầu ở chỗ nối của hệ thống làm lạnh hoặc các điểm nối: Vết dầu ở chỗ nối hoặc điểm nối cho thấy môi chất đang rò rỉ từ vị trí đó. Nếu tìm thấy vết dầu như vậy thì phải xiết lại hoặc phải thay thế nếu cần thiết để ngăn chặn sự rò rỉ môi chất. - Nghe thấy tiếng ồn gần quạt giàn lạnh: Quay mô tơ quạt giàn lạnh tới các vị trí LO, MED và HI. Nếu có tiếng ồn không bình thường hoặc sự quay của mô tơ không bình thường, thì phải thay thế mô tơ quạt giàn lạnh. Các vật thể lạ kẹp trong quạt giàn lạnh cũng có thể tạo ra tiếng ồn và việc lắp mô tơ cũng có thể làm cho mô tơ quay không đúng do đó tất cả các nguyên nhân này cần phải kiểm tra đầy đủ trước khi thay thế mô tơ quạt giàn lạnh. 5.1.3. Kiểm tra môi chất lạnh trong hệ thống Trong quá trình hoạt động cũng như trong quá trình bảo dưỡng thì chúng ta phải thường xuyên kiểm tra xem lượng môi chất lạnh được nạp vào hệ thống có đầy đủ hay không. Để làm được điều đó ta cần thực hiện các thao tác sau: - Khởi động động cơ, cho nổ vận tốc 1500 vòng/phút. - Bật công tác A/C cho máy lạnh hoạt động. - Chỉnh núm nhiệt độ đến vị trí lạnh nhất. - Vận hành sao cho quạt gió hoạt động ở vị trí lớn nhất.
- 10 - Sau năm phút làm lạnh hãy quan sát tình hình dòng môi chất chảy qua kính cửa sổ của bình lọc hút ẩm. Tuỳ theo tình trạng dòng môi chất lạnh qua kính cửa sổ mà ta có thể đoán biết được tình trạng môi chất trong hệ thống dư, đủ hay thiếu. Điều này được thống kê theo các trường hợp sau đây: Lượng R- 134a Hầu như hết Thiếu ga Đủ ga Thừa ga ga Kiểm tra Nhiệt độ Nhiệt độ của đường ống cả Ống cao áp Ống cao áp đường ống Ống cao áp nóng, hai phía hầu nóng vừa, ống nóng bất cao áp và hạ ống hạ áp lạnh. như bằng thấp áp hơi lạnh bình thường. áp nhau. Bọt chảy qua Hoàn toàn trong Tình hình liên tục. Bọt sẽ Bọt suất hiện suốt. Bọt có thể xuất Hoàn toàn dòng môi biến mất và cách quãng 1-2 hiện mỗi khi tăng không thấy chất chảy qua thay vào là giây. hoặc giảm tốc độ bọt. kính cửa sổ. sương mù. động cơ. Áp suất bên Áp suất của Tình hình áp Áp suất của cả phía cao áp Áp suất bình thường cả hai phía suất trong hệ hai phía đều giảm một cách ở cả hai phía. cao bất bình thống. kém. bất thường. thường. Tìm kiếm chỗ Xả bớt ga từ xì ga trong hệ Tắt máy, kiểm van kiểm tra Sửa chữa. thống, sửa Không cần tra toàn điện. phía áp suất chữa, nạp thêm thấp. ga.
- 11 5.2. Trình tự bảo dưỡng Trong quá trình công tác thực hiện bảo trì sửa chữa một hệ thống điện lạnh ôtô, người thợ phải đảm bảo tốt an toàn kỹ thuật bằng cách tôn trọng các chỉ dẫn của nhà chế tạo. Sau đây giới thiệu thêm một số quy định về an toàn kỹ thuật mà người thợ điện lạnh cần lưu ý. 1. Luôn luôn đeo kính bảo vệ mắt khi chuẩn đoán hay sửa chữa. Chất làm lạnh (chất sinh hàn) rơi vào mắt có thể sinh mù. Nếu chất làm lạnh rơi vào mắt hãy lập tức rửa mắt với nước trong vòng 15 phút, rồi đến bác sĩ gần nhất để điều trị . 2. Phải đeo găng tay khi nâng, bê bình chứa chất làm lạnh hoặc tháo lắp các mối nối trong hệ thống làm lạnh. Chất làm lạnh vào tay, vào da sẽ gây tê cứng. 3. Phải tháo tách dây cáp âm ắc quy trước khi thao tác sửa chữa các bộ phận điện lạnh ôtô trong khoang động cơ cũng như sau bảng đồng hồ. 4. Khi cần thiết phải kiểm tra các bộ phận điện cần đến nguồn ắc quy thì phải cẩn thận tối đa. 5. Dụng cụ và vị trí làm việc phải tuyệt đối sạch sẽ. 6. Trước khi tháo tách một bộ phận ra khỏi hệ thống điện lạnh phải lau chùi sạch sẽ bên ngoài các đầu ống nối. 7. Các nút bịt đầu ống, các nút che kín cửa của một bộ phận điện lạnh mới chuẩn bị thay vào hệ thống, cần phải giữ kín cho đến khi lắp ráp vào hệ thống. 8. Không được xả chất làm lạnh trong một phòng kín. Có thể gây chết người do ngột thở. Khi môi chất xả ra không khí, gặp ngọn lửa sẽ tạo ra khí phosgene là một loại khí độc, không màu. 9. Trước khi tháo một bộ phận điện lạnh ra khỏi hệ thống, cần phải xả sạch ga môi chất, phải thu hồi ga môi chất vào trong một bình chứa chuyên dùng. 10. 11. Trước khi tháo lỏng một đầu nối ống, nên quan sát xem có vết dầu nhờn báo hiệu xì hở ga để kịp thời xử lý, phải siết chặt bảo đảm kíncác đầu nối ống. 12. Khi thao tác mở hoặc siết một đầu nối ống rắc co phải dùng hai chìa khoá miệng tránh làm xoắn gãy ống dẫn môi chất lạnh. 11
- 12 13. Trước khi tháo hở hệ thống điện lạnh để thay bộ phận hay sửa chữa, cần phải xả hết sạch ga, kế đến rút chân không và nạp môi chất mới. Nếu để cho 14. môi chất chui vào máy hút chân không trong suốt quá trình bơm hút chân không hoạt động sẽ làm hỏng thiết bị này. 15. Sau khi tháo tách rời một bộ phận ra khỏi hệ thống lạnh, phải tức thì bịt kín các đầu ống nhằm ngăn cản không khí và tạp chất chui vào. 16. Không bao giờ được phép tháo nắp đậy trên cửa một bộ phận điện lạnh mới, hay tháo các nút bít các đầu ống dẫn khi chưa sử dụng các bộ phận này. 17. Khi ráp trở lại một đầu rắc co phải thay mới vòng đệm chữ O có thấm dầu nhờn bôi trơn chuyên dùng. 18. Lúc lắp đặt một ống dẫn môi chất nên tránh uốn gấp khúc quá mức, tránh xa vùng có nhiệt và ma sát. 19. Siết nối ống và các đầu rắc co phải siết đúng mức quy định, không được siết quá mức. 20. Dầu nhờn bôi trơn máy nén có ái lực với chất ẩm (hút ẩm) do đó không được mở hở nút bình dầu nhờn khi chưa sử dụng. Đậy kín ngay nút bình dầu nhờn khi đã sử dụng. 21. Tuyệt đối không được nạp môi chất lạnh thể lỏng vào trong hệ thống lúc máy nén đang bơm. Môi chất lỏng sẽ phá hỏng máy nén. 22. Môi chất lạnh có đặc tính phá hỏng mặt bong loáng của kim loại xi mạ và bề mặt sơn, vì vậy phải giữ gìn không cho môi chất lạnh vấy vào các mặt này. 23. Không được chạm bộ phận đồng hồ đo và các ống dẫn vào ống thoát hơi nóng cũng như quạt gió đang quay. Kẻ thù của hệ thống điện lạnh Hệ thống điện lạnh ôtô và điện lạnh nói chung có 3 kẻ thù tồi tệ cần loại bỏ, đó là: chất ẩm ướt, bụi bẩn và không khí. Các kẻ thù này không thể tự nhiên xâm nhập được vào trong hệ thống điện lạnh hoàn hảo. Tuy nhiên chúng có thể xâm nhập một khi có bộ phận điện lạnh bị hỏng hóc do va đập hay sét gỉ. Quá trình bảo trì sửa chữa không đúng kỹ thuật, thiếu an toàn vệ sinh cũng sẽ tạo điều kiện cho tạp chất xâm nhập vào hệ thống. 12
- 13 5.3. Bảo dưỡng thường xuyên: - Dây curoa của máy nén phải được căng đúng mức quy định. Quan sát kỹ dây curoa không bị mòn khuyết, tước sợi, chai bóng và thẳng hàng giữa các buly truyền động. Nên dùng thiết bị chuyên dùng. - Chân gắn máy nén phải được xiết đủ lực vào thân động cơ, không nứt vỡ long lỏng. - Các đường ống dẫn môi chất lạnh không được mòn khuyết, xì hơi và phải bố trí xa các bộ phận di động. - Phớt của trục máy nén phải kín. Nếu bị hở sẽ nhận thấy dầu quay trục máy nén, trên mặt buli và mâm bị động bộ ly hợp điện từ máy nén. - Mặt ngoài giàn nóng phải thật sạch sẽ đảm bảo thông gió tốt và được lắp ráp đúng vị trí, không áp sát vào két nước động cơ. Sâu bọ và bụi bẩn thường gây che lấp giàn nóng, ngăn cản gió lưu thông xuyên qua để giải nhiệt. Tình trạng này sẽ làm cản trở sự ngưng tụ của môi chất lạnh. Màng chắn côn trùng đặt trước đầu xe, ngăn được côn trùng nhưng đồng thời cũng ngăn chặn gió thổi qua giàn nóng. Trong mọi trường hợp nên tạo điều kiện cho gió lưu thông tốt xuyên qua giàn nóng. - Bên ngoài các ống của giàn lạnh và cả bộ giàn lạnh phải sạch, không được bám bụi bẩn. Thông thường nếu có mùi hôi trong khí lạnh thổi ra chứng tỏ giàn lạnh đã bị bám bẩn. - Động cơ điện quạt gió lồng sóc phải hoạt động tốt, chạy đầy đủ mọi tốc độ quy - định. Nếu không đạt yêu cầu này, cần kiểm tra tình trạng chập mạch của các điện trở điều khiển tốc độ quạt gió. - Các bộ lọc thông khí phải thông sạch. - Nếu phát hiện vết dầu vấy bẩn trên các bộ phận hệ thống lạnh, trên đường ống dẫn môi chất lạnh chứng tỏ có tình trạng xì thoát ga môi chất lạnh. Vì khi môi chất lạnh xì ra thường kéo theo dầu bôi trơn. 5.4. Bảo dưỡng định kỳ: 5.4.1. Đối với Cân chỉnh dây curoa: - Yêu cầu: Lực căng dây curoa lớn hay bé có ảnh hưởng rất lớn đến tuổi thọ sử dụng của curoa và có ảnh hưởng nhất định đến gối đỡ trục của máy nén khí. Độ võng mỗi mét khoảng cách 2 puly curoa là 16 mm (ở đây 2 puly là puly trung gian và puly trục cơ,lực tác dung lên dây khi đó khoảng 20N đến 30N hoặc 2 đến 13
- 14 3 Kg). Căn cứ vào số liệu này để căng chỉnh dây cho thích hợp. 5.4.2. Đối với dàn lạnh và dàn nóng - Yêu cầu: + Dàn nóng: sau một thời gian sử dụng bụi bẩn bám vào các cánh toả nhiệt hạn chế đến độ thoát nhiệt của dàn, làm cho hiệu suất làm lạnh của hệ thống bị giảm đi. Do đó chúng ta phải có thao tác thường xuyên kiểm tra và làm sạch các cánh toả nhiệt cũng như làm sạch dàn nóng (dùng khí nén làm sạch, xịt bằng nước) để luôn bảo đảm độ thông thoáng cho dàn. + Dàn lạnh: Cũng cần được bảo dưỡng, nhưng cách làm lại khác, cần phải tiến hành xịt khí và lau dàn cho sạch. Dàn lạnh có sạch thì không khí lưu chuyển trong khoang xe mới trong lành không có mùi khó chịu. Chú ý làm sạch và kiểm tra đường ống thoát nước của dàn có dễ thoát không. - Chú ý: khi tháo, bulông của nắp dàn (bu lông inox) cần được để vào khay, trách trường hợp thất thoát. 5.4.3. Đối với quạt dàn nóng và quạt dàn lạnh - Thời gian bảo dưỡng: Sau thời gian sử dụng khoảng 2500 giờ (hoặc thấy quạt dàn nóng, lạnh chạy có hiện tượng bất thường). - Yêu cầu: Quạt dàn nóng và lạnh: thì chúng ta cần tiến hành bảo dưỡng quạt. Khi bảo dưỡng cần tiến hành kiểm tra: - Cho dầu mỡ vào vòng bi hoặc bạc - Thay chổi than nếu mòn hết hoặc gần hết. - Khi lắp lại quạt phải có keo hoặc gioăng lót vào vị trí mép lắp ghép quạt. - Đối với quạt dàn lạnh khi lắp lại thì cần phải kiểm tra cả chiều quay của cánh quạt có đúng không - Khi lắp ghép xong phải kiểm tra cho quạt chạy thử. - Lắp lại quạt lên dàn nóng và dàn lạnh phải bảo đảm lắp đúng như ban đầu. 5.4.4. Nạp bổ sung gas cho hệ thống điều hòa không khí Do sử dụng lâu ngày hệ thống lạnh ôtô bị hao hụt một phần môi chất, năng suất lạnh không đạt được tối đa, ta phải nạp bổ sung thêm môi chất, thao tác như sau: 14
- 15 1. Khoá kín hai van bộ áp kế. Lắp ráp bộ đồng hồ đo áp suất vào hệ thống điện lạnh ôtô đúng kỹ thuật. 2. Xả không khí trong ống xanh bằng cách mở nhẹ van đồng hồ thấp áp trong vài giây cho ga áp suất bên trong hệ thống đẩy hết không khí ra ở đầu ống vàng, khoá kín van đồng hồ thấp áp. 3. Thao tác như thế để xả khí trong ống đỏ bằng cách mở nhẹ van đồng hồ cao áp cho không khí bị đẩy hết ra ngoài. Khoá kín van đồng hồ cao áp. 4. Ráp ống giữa bộ màu vàng của bộ đồng hồ vào bìnhchứa môi chất đặt thẳng đứng và ngâm trong một chậu nước nóng 400C. 5. Tiến hành xả không khí trong ống màu vàng như sau: - Mở van bình chứa môi chất sẽ thấy ống màu vàng căng lên vì áp suất ga. - Mở nhẹ rắc co đầu nối ống màu vàng tại bộ áp kế cho không khí và chút ga xì ra, siết kín rắc co này lại. 6. Khởi động động cơ ôtô, cho nổ máy trên mức galăngti. 7. Mở rộng hai cánh cửa trước ôtô, đặt núm chỉnh ở mức lạnh tối đa, quạt gió ở vận tốc tối đa. 8. Mở van đồng hồ phía thấp áp cho ga môi chất lạnh nạp vào hệ thống. 9. Khi môi chất lạnh đã được nạp đủ, khoá kín van bình chứa môi chất, khoá kín van đồng hồ thấp áp, tắt công tắc A/C, tắt máy, tháo bộ đồng hồ đo áp suất ra khỏi hệ thống, vặn kín các nắp đậy cửa thử. Các biện pháp bảo đảm nạp đủ lượng ga cần thiết Nhằm đảm bảo đảm đã nạp đủ lượng môi chất lạnh cần thiết vào hệ thống điện lạnh ôtô, tuỳ theo phương pháp nạp, ta có thể áp dụng một trong các biện pháp sau đây: Cân đo: áp dụng phương pháp này mỗi khi chúng ta biết được lượng môi chất lạnh cần nạp nhờ sách chỉ dẫn sửa chữa. Trước khi tiến hành nạp môi chất, ta đặt bình chứa môi chất lên một chiếc cân. Hiệu số trọng lượng của bình chứa ga trước và sau khi nạp cho biết chính xác trọng lượng ga đã nạp vào trong hệ thống. 15
- 16 Theo dõi áp kế: Trong lúc nạp ga, máy nén đang bơm ta theo dõi các áp kế, đến lúc áp suất bên phía thấp áp và cao áp chỉ đúng thông số quy định là được. Theo dõi cửa sổ quan sát môi chất (mắt ga): Trong lúc đang nạp ga, ta thường xuyên quan sát tình hình dòng môi chất lạnh đang chảy qua mắt ga. Khi chưa đủ ga, bọt bong bóng xuất hiện liên tục, đến khi ga đủ, bọt sẽ ít lại. - Kiến thức cần thiết để thực hiện công việc: + Các chức năng của hệ thống điều hòa không khí; Quy trình vận hành và bảo dưỡng tổng quát. + Trong quá trình sử dụng xe, để đảm bảo tuổi thọ và độ bền của hệ thống ĐHKK thì cần bảo dưỡng thường xuyên theo quy trình của bài học; - Các bước và cách thức thực hiện công việc: + Quy trình và các tiêu chuẩn thực hiện công việc; + Hướng dẫn cách thức thực hiện công việc, những lỗi thường gặp và cách khắc phục; - Bài tập thực hành của học sinh, sinh viên: Câu 1: Hệ thống điều hòa không khí trên ô tô có chức năng gì? Câu 2: Mô tả nhiệm vụ của các cụm chi tiết của hệ thống điều hòa không khí ô tô? Câu 3: Làm sao xác định được chính xác hệ thống điều hòa không khí ô tô bị thiếu hoặc thừa gas? Câu 4: Tại sao không được sử dụng gas R12 nạp cho hệ thống ĐHKK trên ô tô? Câu 5: Thực hành kiểm tra và bảo dưỡng tổng quát cho xe Toyota Hiate. - Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập: + Chẩn đoán đúng nguyên nhân hư hỏng liên quan đến chức năng điều khiển và vận hành của hệ thống ĐHKK; + Chấm kết quả chẩn đoán và bảo dưỡng đúng quy trình. - Ghi nhớ + Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của hệ thống ĐHKK; + Quy trình kiểm tra, bảo dưỡng hệ thống ĐHKK. 16
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo trình Bảo dưỡng sửa chữa hệ thống điện ô tô 2 (Nghề: Công nghệ ô tô - Cao đẳng 9+) - Trường CĐ Kiên Giang
74 p | 80 | 27
-
Giáo trình Bảo dưỡng sửa chữa hệ thống điện ô tô (Nghề: Công nghệ ô tô - Trung cấp): Phần 1 - Trường Cao đẳng Kiên Giang
58 p | 108 | 21
-
Giáo trình Bảo dưỡng sửa chữa hệ thống phun dầu điện tử (Nghề: Công nghệ ô tô - Cao đẳng ): Phần 1 - Trường CĐ Kiên Giang
80 p | 63 | 17
-
Giáo trình Bảo dưỡng sửa chữa hệ thống lái điện tử (Nghề: Công nghệ ô tô - Cao đẳng 9+) - Trường CĐ Kiên Giang
52 p | 55 | 16
-
Giáo trình Bảo dưỡng sửa chữa hệ thống tiện nghi trên ô tô (Nghề: Công nghệ ô tô - Cao đẳng 9+) - Trường CĐ Kiên Giang
133 p | 39 | 12
-
Giáo trình Bảo dưỡng sửa chữa hệ thống điều hòa không khí (Nghề: Công nghệ ô tô - Cao đẳng ): Phần 2 - Trường CĐ Kiên Giang
44 p | 65 | 12
-
Giáo trình Bảo dưỡng sửa chữa hệ thống phun xăng điện tử (Nghề: Công nghệ ô tô - Cao đẳng 9+) - Trường CĐ Kiên Giang
168 p | 38 | 11
-
Giáo trình Bảo dưỡng sửa chữa hệ thống điện ô tô (Nghề: Công nghệ ô tô - Cao đẳng ): Phần 1 - Trường CĐ Kiên Giang
58 p | 40 | 11
-
Giáo trình Bảo dưỡng sửa chữa hệ thống phun dầu điện tử (Nghề: Công nghệ ô tô - Cao đẳng 9+) - Trường CĐ Kiên Giang
136 p | 41 | 11
-
Giáo trình Bảo dưỡng sửa chữa hệ thống điện ô tô (Nghề: Công nghệ ô tô - Trung cấp): Phần 2 - Trường Cao đẳng Kiên Giang
45 p | 43 | 10
-
Giáo trình Bảo dưỡng sửa chữa hệ thống điện ô tô (Nghề: Công nghệ ô tô - Cao đẳng ): Phần 2 - Trường CĐ Kiên Giang
45 p | 37 | 10
-
Giáo trình Bảo dưỡng sửa chữa hệ thống tiện nghi trên ô tô (Nghề: Công nghệ ô tô - Cao đẳng ): Phần 2 - Trường CĐ Kiên Giang
91 p | 28 | 10
-
Giáo trình Bảo dưỡng sửa chữa hệ thống điện ô tô 1 (Nghề: Công nghệ ô tô - Cao đẳng 9+) - Trường CĐ Kiên Giang
96 p | 53 | 9
-
Giáo trình Bảo dưỡng sửa chữa hệ thống phun xăng điện tử (Nghề: Công nghệ ô tô - Trung cấp): Phần 1 - Trường Cao đẳng Kiên Giang
102 p | 67 | 8
-
Giáo trình Bảo dưỡng sửa chữa hệ thống phun dầu điện tử (Nghề: Công nghệ ô tô - Cao đẳng ): Phần 2 - Trường CĐ Kiên Giang
56 p | 39 | 7
-
Giáo trình Bảo dưỡng sửa chữa hệ thống phun xăng điện tử (Nghề: Công nghệ ô tô - Trung cấp): Phần 2 - Trường Cao đẳng Kiên Giang
67 p | 29 | 7
-
Giáo trình Bảo dưỡng sửa chữa hệ thống phanh ABS (Nghề: Công nghệ ô tô - Cao đẳng ) - Trường CĐ Kiên Giang
45 p | 32 | 6
-
Giáo trình Bảo dưỡng sửa chữa động cơ xăng (Nghề: Công nghệ ô tô - Trung cấp): Phần 1 - Trường Cao đẳng Kiên Giang
116 p | 34 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn