intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Bảo trì, sửa chữa và vận hành các hệ thống tự động hoá (Ngành: Điện tử công nghiệp - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng nghề Ninh Thuận

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:111

6
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình "Bảo trì, sửa chữa và vận hành các hệ thống tự động hoá (Ngành: Điện tử công nghiệp - Cao đẳng)" được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp sinh viên nắm được các kiến thức về: Lập kế hoạch bảo trì, sửa chữa hệ thống; bảo trì, sửa chữa và vận hành hệ thống điều chỉnh tốc độ băng tải dùng Inverter; bảo trì, sửa chữa và vận hành hệ thống đóng nắp sản phẩm; bảo trì, sửa chữa và vận hành hệ thống phân loại sản phẩm;... Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Bảo trì, sửa chữa và vận hành các hệ thống tự động hoá (Ngành: Điện tử công nghiệp - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng nghề Ninh Thuận

  1. UBND TỈNH NINH THUẬN TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ NINH THUẬN GIÁO TRÌNH Môn đun: BẢO TRÌ, SỬA CHỮA VÀ VẬN HÀNH CÁC HỆ THỐNG TỰ ĐỘNG HOÁ NGHỀ: ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG Ban hành kèm theo Quyết định số: ngày tháng năm của Trường cao đẳng nghề Ninh Thuận Năm 2019
  2. 1 TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
  3. 2 LỜI GIỚI THIỆU Để thực hiện biên soạn giáo trình đào tạo nghề Điện tử công nghiệp ở trình độ Cao Đẳng Nghề, giáo trình Bảo trì, Sữa chửa và Vận hành các hệ thống tự động hóa là một trong những giáo trình mô đun đào tạo chuyên ngành được biên soạn theo nội dung chương trình khung được Bộ Lao động Thương binh Xã hội và Tổng cục Dạy Nghề phê duyệt. Nội dung biên soạn ngắn gọn, dễ hiểu, tích hợp kiến thức và kỹ năng chặt chẽ với nhau, logic. Nội dung giáo trình được biên soạn với dung lượng thời gian đào tạo 90 giờ gồm có: Bài MĐ37-01: Lập kế hoạch bảo trì, sửa chữa hệ thống. Bài MĐ37-02: Bảo trì, sửa chữa và vận hành hệ thống điều chỉnh tốc độ băng tải dùng Inverter. Bài MĐ37-03: Bảo trì, sửa chữa và vận hành hệ thống đóng nắp sản phẩm. Bài MĐ37-04: Bảo trì, sửa chữa và vận hành hệ thống phân loại sản phẩm. Bài MĐ37-05: Bảo trì, sửa chữa và vận hành hệ thống thang máy. Bài MĐ37-06: Bảo trì, sửa chữa và vận hành hệ thống máy thổi chai nhựa. Trong quá trình sử dụng giáo trình, tuỳ theo yêu cầu cũng như khoa học và công nghệ phát triển có thể điều chỉnh thời gian, bổ sung những kiến thức mới và trang thiết bị phù hợp với điều kiện giảng dạy. Ninh Thuận, ngày tháng năm 2019 Biên soạn Huỳnh Tấn Phát
  4. 3 MỤC LỤC TRANG TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN 1 LỜI GIỚI THIỆU 2 MỤC LỤC 3 Bài 1: Lập kế hoạch bảo trì, sửa chữa hệ thống 5 1. Thu thập thông tin 5 2. Lập kế hoạch và giám sát quá trình làm việc 5 3.Giám sát, đánh giá kết quả công việc 7 4.Các bài tập ứng dụng 7 Bài 2: Bảo trì, sửa chữa và vận hành hệ thống điều chỉnh tốc độ băng tải dùng Inverter 20 1. Thu thập thông tin 20 2.Nguyên lý hoạt động hệ thống 22 3.Phương pháp đo kiểm các thông số hệ thống 26 4.Các sai hỏng và phương pháp sửa chữa hệ thống 34 5.Bảo trì, sửa chữa và vận hành hệ thống 46 Bài 3: Bảo trì, sửa chữa và vận hành hệ thống đóng nắp sản phẩm 50 1. Thu thập thông tin 50 2. Phân tích yêu cầu công nghệ 52 3. Lập bảng trạng thái. 58 4. Vẽ sơ đồ kết nối plc với thiết bị ngoại vi 66 5. Xây dựng lưu đồ 70 Bài 4: Bảo trì, sửa chữa và vận hành hệ thống phân loại sản phẩm 74 1. Thu thập thông tin 74 2. Phân tích yêu cầu công nghệ 75 3. Lập bảng trạng thái. 78 4. Vẽ sơ đồ kết nối plc với thiết bị ngoại vi 79 5. Xây dựng lưu đồ 80 Bài 5: Bảo trì, sửa chữa và vận hành hệ thống thang máy 81 1. Thu thập thông tin 81 2. Nguyên lý hoạt động của hệ thống 94 3. Phương pháp đo kiểm các thông số của hệ thống. 99 4. Các sai hỏng và phương pháp sửa chữ hệ thống 102 5. Bảo trì, sửa chữa và vận hành hệ thống 104 Bài 6: Bảo trì, sửa chữa và vận hành hệ thống máy thổi chai nhựa 105 1. Thu thập thông tin 105 2. Lập bảng trạng thái. 107 3. Vẽ sơ đồ kết nối plc với thiết bị ngoại vi 108 4. Xây dựng lưu đồ 109 TÀI LIỆU THAM KHẢO 110
  5. 4 CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN BẢO TRÌ, SỬA CHỮA VÀ VẬN HÀNH CÁC HỆ THỐNG TỰ ĐỘNG HOÁ Mã số mô đun: MĐ37 VỊ TRÍ TÍNH CHẤT CỦA MÔ ĐUN: Mô đun này học sau các môn học: An toàn lao động; Vật liệu điện; Đo lường điện; Mạch điện; Cài đặt và thử nghiệm các hệ thống điều khiển với PLC; Cài đặt và cấu hình hệ thống công nghệ thông tin; Lắp đặt và kiểm tra hệ thống điều khiển khí nén và thủy lực; Thiết lập cấu hình và lập trình điều khiển PLC trong hệ thống tự động; Lắp đặt, lập trình, kiểm tra, vận hành và bảo trì các hệ thống cơ điện tử. MỤC TIÊU MÔ ĐUN: Sau khi hoàn tất Mô đun này, sinh viên có năng lực: - Lập kế hoạch bảo trì và sửa chữa các hệ thống tự động hoá trong công nghiệp. - Lắp ráp, lắp đặt và kết nối các phần tử điện đảm bảo phù hợp với các tiêu chuẩn và quy định trong việc thực hiện công việc. - Chủ động thực hiện các đơn hàng về lắp đặt và bảo trì các hệ thống tự động - Kiểm tra hiệu quả của các biện pháp bảo vệ chống tiếp xúc gián tiếp, đặc biệt là thông qua khả năng cắt điện của các biện pháp bảo vệ quá dòng và bảo vệ dòng điện rò. - Bảo trì, sửa chữa và vận hành một số hệ thống tự động hoá cơ bản. NỘI DUNG MÔ ĐUN: 1. Nội dung tổng quát và phân bố thời gian: Thời gian Số Tên các bài trong mô đun Tổng Lý Thực Kiểm TT số thuyết hành tra* 1 Bài 1: Lập kế hoạch bảo trì, sửa chữa hệ thống 8 3 5 2 Bài 2: Bảo trì, sửa chữa và vận hành hệ thống điều 16 3 13 chỉnh tốc độ băng tải dùng Inverter 3 Bài 3: Bảo trì, sửa chữa và vận hành hệ thống đóng nắp 16 2 13 1 sản phẩm 4 Bài 4: Bảo trì, sửa chữa và vận hành hệ thống phân loại 16 2 14 sản phẩm 5 Bài 5: Bảo trì, sửa chữa và vận hành hệ thống thang 16 2 13 1 máy 6 Bài 6: Bảo trì, sửa chữa và vận hành hệ thống máy thổi 18 3 14 1 chai nhựa Tổng: 90 15 72 3
  6. 5 BÀI 1 LẬP KẾ HOẠCH BẢO TRÌ, SỬA CHỮA HỆ THỐNG Mã Bài: MĐ37 - 01 Mục tiêu của bài: - Nhận thức được tầm quan trọng của việc bảo trì trong hệ thống tự động hoá - Thu thập thông tin và đọc hồ sơ kỹ thuật - Lập và thực hiện kế hoạch nhiệm vụ của hệ thống - Đánh giá kết quả thực hiện theo kế hoạch - Thực hiện hoàn chỉnh các bài tập theo yêu cầu Nội dung của bài: 1. Thu thập thông tin 2. Lập kế hoạch và giám sát quá trình làm việc 3. Giám sát, đánh giá kết quả công việc 4. Các bài tập ứng dụng Nội dung của bài: 1.Thu thập thông tin Nhằm hệ thống hoá các thủ tục thực hiện trong bảo trì, bảo dưỡng, sửa chữa trang thiết bị, máy móc phục vụ cho hoạt động kinh doanh tại công ty. Nâng cao hiệu quả trong công tác quản lý, kiểm tra, giám sát hoạt động bảo trì, bảo dưỡng và sửa chữa các trang thiết bị máy móc. Đảm bảo hoạt động bảo trì, bảo dưỡng, sữa chữa trang thiết bị máy móc được thực hiện một cách kịp thời, đáp ứng nhanh chóng nhu cầu cũng như sử dụng hiệu quả của các loại trang thiết bị máy móc. Giảm thiểu mức độ hao mòn, hư hỏng và thất thoát, nâng cao tuổi thọ, giá trị sử dụng của các loại trang thiết bị, máy móc. Quy định rõ các trách nhiệm cá nhân cũng như trách nhiệm của các bộ phận, phòng ban trong việc thông báo hư hỏng, giữ gìn, bảo vệ trang thiết bị máy móc tại công ty. 2.Lập kế hoạch và giám sát quá trình làm việc Việc thực hiện bảo trì, bảo dưỡng thường áp dụng đối với các trang thiết bị, máy móc mua mới và còn nằm trong thời gian bảo hành. Thời gian bảo trì, bảo dưỡng được diễn ra định kỳ theo quy định của nhà sản xuất và tuỳ theo từng loại trang thiết bị, máy móc. Sơ đồ quy trình bảo trì, bảo dưỡng trang thiết bị, máy móc
  7. 6
  8. 7 3.Giám sát, đánh giá kết quả công việc 4.Các bài tập ứng dụng Bộ điều khiển logic khả trình (PLC) S7-1200 mang lại tính linh hoạt và sức mạnh để điều khiển nhiều thiết bị đa dạng hỗ trợ các yêu cầu về điều khiển tự động. Sự kết hợp giữa thiết kế thu gọn, cấu hình linh hoạt và tập lệnh mạnh mẽ đã
  9. 8 khiến cho S7- 1200 trở thành một giải pháp hoàn hảo dành cho việc điều khiển nhiều ứng dụng đa dạng khác nhau. Kết hợp một bộ vi xử lý, một bộ nguồn tích hợp, các mạch ngõ vào và mạch ngõ ra trong một kết cấu thu gọn, CPU trong S7-1200 đã tạo ra một PLC mạnh mẽ. Sau khi người dùng tải xuống một chương trình, CPU sẽ chứa mạch logic được yêu cầu để giám sát và điều khiển các thiết bị nằm trong ứng dụng. CPU giám sát các ngõ vào và làm thay đổi ngõ ra theo logic của chương trình người dùng, có thể bao gồm các hoạt động như logic Boolean, việc đếm, định thì, các phép toán phức hợp và việc truyền thông với các thiết bị thông minh khác. Một số tính năng bảo mật giúp bảo vệ việc truy xuất đến cả CPU và chương trình điều khiển: i. Mỗi CPU cung cấp một sự bảo vệ bằng mật khẩu cho phép người dùng cấu hình việc truy xuất đến các chức năng của CPU. ii. Người dùng có thể sử dụng chức năng “know-how protection” để ẩn mã nằm trong một khối xác định. CPU cung cấp một cổng PROFINET để giao tiếp qua một mạng PROFINET. Các module truyền thông là có sẵn dành cho việc giao tiếp qua các mạng RS232 hay RS485.  Bộ phận kết nối nguồn  Các bộ phận kết nối nối dây của người dùng có thể tháo được (phía sau các nắp che)  Khe cắm thẻ nhớ nằm dưới cửa phía trên  Các LED trạng thái dành cho I/O tích hợp  Bộ phận kết nối PROFINET (phía trên của CPU.
  10. 9 Các kiểu CPU khác nhau cung cấp một sự đa dạng các tính năng và dung lượng giúp cho người dùng tạo ra các giải pháp có hiệu quả cho nhiều ứng dụng khác nhau. Chức năng CPU 1211C CPU 1212C CPU 1214C Kích thước vật lý (mm) 90 x 100 x 75 110 x 100 x 75 Bộ nhớ người dùng:  Bộ nhớ làm việc  25 kB  50 kB  Bộ nhớ nạp  1 MB  2 MB  Bộ nhớ giữ lại  2 kB  2 kB I/O tích hợp cục bộ  6 ngõ vào / 4  8 ngõ vào / 6  14 ngõ vào /  Kiểu số ngõ ra ngõ ra 10 ngõ ra  Kiểu tương tự  2 ngõ ra  2 ngõ ra  2 ngõ ra Kích thước ảnh tiến trình 1024 byte ngõ vào (I) và 1024 byte ngõ ra (Q) Bộ nhớ bit (M) 4096 byte 8192 byte Độ mở rộng các module tín Không 2 8 hiệu Bảng tín hiệu 1 Các module truyền thông 3 (mở rộng về bên trái) 3 4 6 Các bộ đếm tốc độ cao  3 tại 100 kHz  3 tại 100 kHz  3 tại 100 kHz  Đơn pha 1 tại 30 kHz 3 tại 30 kHz  3 tại 80 kHz  3 tại 80 kHz  3 tại 80 kHz  Vuông pha 1 tại 20 kHz 3 tại 20 kHz Các ngõ ra xung 2 Thẻ nhớ Thẻ nhớ SIMATIC (tùy chọn) Thời gian lưu giữ đồng hồ Thông thường 10 ngày / ít nhất 6 ngày tại 400C thời gian thực PROFINET 1 cổng truyền thông Ethernet Tốc độ thực thi tính toán thực 18 μs/lệnh
  11. 10 Tốc độ thực thi Boolean 0,1 μs/lệnh Họ S7-1200 cung cấp một số lượng lớn các module tín hiệu và bảng tín hiệu để mở rộng dung lượng của CPU. Người dùng còn có thể lắp đặt thêm các module truyền thông để hỗ trợ các giao thức truyền thông khác. Module Chỉ ngõ vào Chỉ ngõ ra Kết hợp In/Out 8 x DC In 8 x DC Out 8 x DC In / 8 x DC Out 8 x Relay Out 8 x DC In / 8 x Relay Out Kiểu số 16 x DC In / 16 x DC Out Module tín 16 x DC In 16 x DC Out 16 x DC In / 16 x Relay hiệu (SM) 16 x Relay Out Out Kiểu 4 x Analog In 2 x Analog In 4 x Analog In / 2 x Analog tương tự 8 x Analog In 4 x Analog In Out Kiểu số _ _ 2 x DC In / 2 x DC Out Bảng tín hiệu Kiểu (SB) _ 1 x Analog In _ tương tự Module truyền thông (CM)  RS485  RS232 b. c. Các bảng tín hiệu. Một bảng tín hiệu (SB) cho phép người dùng thêm vào I/O cho CPU. Người dùng có thể thêm một SB với cả I/O kiểu số hay kiểu tương tự. SB kết nối vào phía trước của CPU. i. SB với 4 I/O kiểu số (ngõ vào 2 x DC và ngõ ra 2 x DC) ii. SB với 1 ngõ ra kiểu tương tự.  Các LED trạng thái trên SB  Bộ phận kết nối nối dây của người dùng có thể tháo ra
  12. 11 d. Các module tín hiệu. Người dùng có thể sử dụng các module tín hiệu để thêm vào CPU các chức năng. Các module tín hiệu kết nối vào phía bên phải của CPU.  Các LED trạng thái dành cho I/O của module tín hiệu  Bộ phận kết nối đường dẫn  Bộ phận kết nối nối dây của người dùng có thể tháo ra
  13. 12 e. Các module truyền thông. Họ S7-1200 cung cấp các module truyền thông (CM) dành cho các tính năng bổ sung vào hệ thống. Có 2 module truyền thông: RS232 và RS485. i. CPU hỗ trợ tối đa 3 module truyền thông ii. Mỗi CM kết nối vào phía bên trái của CPU (hay về phía bên trái của một CM khác)  Các LED trạng thái dành cho module truyền thông  Bộ phận kết nối truyền thông f. STEP 7 Basic. Phần mềm STEP 7 Basic cung cấp một môi trường thân thiện cho người dùng nhằm phát triển, chỉnh sửa và giám sát mạng logic được yêu cầu để điều khiển ứng dụng, bao gồm các công cụ dành cho quản lý và cấu hình tất cả các thiết bị trong đề án, như các thiết bị PLC hay HMI. STEP 7 Basic cung cấp hai ngôn ngữ lập trình (LAD và FBD) để thuận tiện và có hiệu quả trong việc phát triển chương trình điều khiển đối với ứng dụng, và còn cung cấp các công cụ để tạo ra và cấu hình các thiết bị HMI trong đề án của người dùng. Để giúp người dùng tìm ra thông tin cần thiết, STEP 7 Basic cung cấp một hệ thống trợ giúp trực tuyến. Để cài đặt STEP 7 Basic, người dùng cần đưa đĩa CD vào trong ổ CD-ROM của máy tính. Trình thuật sĩ cài đặt sẽ khởi động một cách tự động và nhắc người dùng trong suốt quá trình cài đặt. Lưu ý
  14. 13 Để cài đặt STEP 7 Basic trên một máy tính cá nhân dùng hệ điều hành Windows 2000, Windows XP hay Windows Vista, người dùng cần phải đăng nhập với quyền hạn Administrator. Các kiểu xem khác nhau giúp công việc dễ dàng hơn. Nhằm giúp gia tăng hiệu suất công việc, phần Totally Intergrated Automation Portal cung cấp hai kiểu xem thiết lập công cụ khác nhau: một là thiết lập được định hướng theo công việc, thiết lập này được tổ chức trong chức năng của các công cụ (kiểu xem Portal), hai là kiểu xem được định hướng theo đề án gồm các phần tử bên trong đề án (kiểu xem Project). Người dùng cần chọn kiểu xem nào giúp làm việc với hiệu quả tốt nhất. Với một cú nhấp chuột, người dùng có thể chuyển đổi giữa kiểu xem Portal và kiểu xem Project. Kiểu xem Portal cung cấp một kiểu xem theo chức năng đối với các nhiệm vụ và tổ chức chức năng của các công cụ theo nhiệm vụ để được hoàn thành, như là tạo ra việc cấu hình các thành phần và các mạng phần cứng. Người dùng có thể dễ dàng xác định cách thức để tiến hành và nhiệm vụ để chọn.
  15. 14 Kiểu xem Project cung cấp việc truy xuất đến tất cả các thành phần nằm trong một đề án. Với tất cả các thành phần này nằm trong một vị trí, người dùng có một truy xuất dễ dàng đến mỗi phương diện của đề án. Đề án chứa tất cả các các phần tử đã vừa được tạo ra hay hoàn thành. Trợ giúp người dùng khi cần. Nhanh chóng tìm kiếm tìm ra câu trả lời đến người dùng. Để giúp người dùng giải quyết những phát sinh một cách nhanh chóng và có hiệu quả, STEP 7 Basic cung cấp phần trợ giúp thông minh đến từng yêu cầu:  Một trường nhập vào cung cấp trợ giúp kiểu “mở ra” để hỗ trợ người dùng nhập vào thông tin chính xác (các phạm vi và kiểu dữ liệu) đối với trường đó. Ví dụ, nếu người dùng đã nhập một giá trị không hợp lệ, một hộp văn bản thông điệp sẽ mở ra nhằm cung cấp phạm vị các giá trị hợp lệ.  Một số thủ thuật về công cụ trong giao diện (ví dụ đối với các lệnh) “xếp tầng” nhằm cung cấp thông tin bổ sung. Các thủ thuật về công cụ này sẽ liên kết đến các chủ đề xác định trong hệ thống thông tin trực tuyến (trợ giúp trực tuyến). Thêm vào đó STEP 7 Basic có một hệ thống thông tin toàn diện miêu tả một cách đầy đủ chức năng của các công cụ SIMATIC. Trợ giúp kiểu mở ra và các thủ thuật về công cụ xếp tầng Các trường nhập vào gồm nhiều hộp thoại khác nhau và các thẻ nhiệm vụ sẽ cung cấp phản hồi dưới dạng một hộp thông điệp, hộp này mở ra và cho người dùng biết về phạm vi hay các kiểu của dữ liệu được yêu cầu.
  16. 15 Các phần tử trong giao diện phần mềm cung cấp các thủ thuật về công cụ để giải thích chức năng của phần tử đó. Một vài phần tử, ví dụ các biểu tượng “Open” hay “Save”, không yêu cầu các thông tin bổ sung. Tuy nhiên, một số phần tử cung cấp cơ chế để hiển thị phần miêu tả bổ sung về phần tử đó. Thông tin bổ sung này “xếp tầng” trong một hộp từ thủ thuật về công cụ. (Một mũi tên màu đen kế bên thủ thuật công cụ cho thấy rằng các thông tin thêm là có sẵn.) Ở xung quanh một phần tử trong giao diện phần mềm hiển thị thủ thuật công cụ. Cách đơn giản để hiển thị thông tin bổ sung là di chuyển con trỏ xung quanh phần thủ thuật công cụ. Một số các thủ thuật công cụ còn cung cấp các kiên kết đến những chủ đề có liên quan trong hệ thống thông tin. Việc nhấp chuột vào liên kết sẽ hiển thị chủ đề xác định. Hệ thống thông tin Phần mềm STEP 7 Basic cung cấp các thông tin trực tuyến toàn diện và hệ thống trợ giúp miêu tả tất cả các sản phầm SIMATIC mà người dùng đã cài đặt. Hệ thống thông tin còn bao gồm các thông tin tham khảo và các ví dụ. Để hiển thị hệ thống thông tin, người dùng chọn từ các điểm truy xuất sau:  Từ kiểu xem Portal, lựa chọn cổng Start và nhấp chuột vào lệnh “Help”.  Từ kiểu xem Project, lựa chọn lệnh “Show help” trong trình đơn “Help”.  Từ một thủ thuật công cụ xếp tầng, nhấp vào liên kết để hiển thị thông tin bổ sung về chủ đề đó. Hệ thống thông tin sẽ mở ra trong một cửa sổ mà không che khuất vùng làm việc. Nhấp vào nút “Show/hide contents” trên hệ thống thông tin để hiển thị nội dung và tách khỏi cửa sổ trợ giúp. Người dùng có thể thay đổi kích thước của cửa sổ. Sử dụng các thẻ “Contents” hay “Index” để tìm kiếm xuyên suốt hệ thống thông tin theo chủ đề hay từ khóa.
  17. 16 Lưu ý Nếu chương trình STEP 7 Basic được phóng lớn tối đa, việc nhấp vào nút “Show/hide contents” sẽ không làm tách rời khỏi cửa sổ trợ giúp. Nhấp vào nút “Restore down” để thực hiện việc tách rời. Sau đó người dùng có thể di chuyển và thay đổi kích thước cửa sổ này.
  18. 17 Việc in ấn các chủ đề từ hệ thống thông tin Để in từ hệ thống thông tin, nhấp vào nút “Print” trên cửa sổ trợ giúp.
  19. 18 Hộp thoại “Print” cho phép người dùng lựa chọn các chủ đề để in. Hãy chắc chắn rằng bảng này hiển thị một chủ đề. Người dùng sau đó có thể lựa chọn bất kỳ chủ đề nào khác để in. Nhấp vào nút “Print” để gửi các chủ đề được chọn đến máy in. g. Các bảng hiển thị. Do sự trực quan hóa trở thành một thành phần tiêu chuẩn đối với hầu hết các thiết kế máy móc, SIMATIC HMI Basic Panels cung cấp các thiết bị kiểu chạm màn hình dành cho việc điều khiển thuật toán cơ bản và việc giám sát các nhiệm vụ. Tất cả các bảng đều có cấp độ bảo vệ IP65 và chứng nhận CE, UL, cULus và NEMA 4x.  Kích thước: 3,8 inch  Độ phân giải: 320 x 240  128 mục nhập  50 màn hình xử lý KTP 400 Basic PN  200 cảnh báo  25 biểu đồ i. Đơn sắc (STN, dải  Bộ nhớ nhận 32 kB màu xám) ii. Màn hình chạm 4 inch  5 bộ nhận, 20 bản ghi dữ liệu, 20 với 4 phím tiếp xúc mục nhập iii. Kiểu thẳng đứng hay nằm ngang  Màn hình chạm 6 inch với 6 phím tiếp xúc  Kiểu thẳng đứng hay nằm ngang  Kích thước: 5,7 inch  Độ phân giải: 320 x 240  128 mục nhập  50 màn hình xử lý  200 cảnh báo KTP 600 Basic PN  25 biểu đồ iv. Kiểu màu (TFT, 256  Bộ nhớ nhận 32 kB màu) hay kiểu đơn sắc  5 bộ nhận, 20 bản ghi dữ liệu, 20 (STN, dải màu xám) mục nhập
  20. 19  Kích thước: 10,4 inch  Độ phân giải: 640 x 480  256 mục nhập  50 màn hình xử lý  200 cảnh báo  25 biểu đồ  Bộ nhớ nhận 32 kB KTP 1000 Basic PN  5 bộ nhận, 20 bản ghi dữ liệu, 20  Kiểu màu (TFT, 256 màu) mục nhập  Màn hình chạm 10 inch với 8 phím tiếp xúc  Kiểu thẳng đứng hay nằm ngang  Màn hình chạm 15 inch  Kích thước: 15,1 inch  Độ phân giải: 1024 x 768  256 mục nhập  50 màn hình xử lý  200 cảnh báo  25 biểu đồ  Bộ nhớ nhận 32 kB TP 1500 Basic PN  5 bộ nhận, 20 bản ghi dữ liệu, 20  Kiểu màu (TFT, 256 màu) mục nhập
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2