intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Cơ sở văn hóa Việt Nam (Ngành: Hướng dẫn viên du lịch - Trình độ Trung cấp) - Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:34

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung của giáo trình Cơ sở văn hóa Việt Nam (Ngành: Hướng dẫn viên du lịch - Trình độ Trung cấp) cung cấp cho sinh viên những kiến thức nền tảng về ngành Du lịch, từ lịch sử phát triển, các khái niệm cơ bản, đến các lĩnh vực hoạt động chính của ngành. Đây là môn học không thể thiếu đối với sinh viên chuyên ngành Du lịch và các ngành liên quan. Mời các bạn cùng tham khảo giáo trình để biết thêm nội dung chi tiết!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Cơ sở văn hóa Việt Nam (Ngành: Hướng dẫn viên du lịch - Trình độ Trung cấp) - Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc

  1. TÒA GIÁM MỤC XUÂN LỘC TRƯỜNG CAO ĐẲNG HÒA BÌNH XUÂN LỘC GIÁO TRÌNH MÔN HỌC: CƠ SỞ VĂN HÓA VIỆT NAM NGÀNH: HƯỚNG DẪN DU LỊCH TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP (Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-CĐHBXL ngày ..… tháng ....... năm…….. của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân lộc ) Đồng Nai, năm 2021 (Lưu hành nội bộ)
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. 1
  3. LỜI GIỚI THIỆU Trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng, ngành Du lịch đã trở thành một trong những ngành kinh tế mũi nhọn, đóng góp đáng kể vào sự phát triển kinh tế-xã hội của nhiều quốc gia trên thế giới. Việt Nam, với tiềm năng du lịch phong phú và đa dạng, đang ngày càng khẳng định vị thế của mình trên bản đồ du lịch thế giới. Trong bối cảnh đó, việc đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho ngành Du lịch trở nên cấp thiết hơn bao giờ hết. Môn học "Cơ sở văn hóa việt Nam" được đưa vào chương trình đào tạo nhằm cung cấp cho sinh viên những kiến thức nền tảng về ngành Du lịch, từ lịch sử phát triển, các khái niệm cơ bản, đến các lĩnh vực hoạt động chính của ngành. Đây là môn học không thể thiếu đối với sinh viên chuyên ngành Du lịch và các ngành liên quan. Môn học Cơ sở Văn hóa Việt Nam là một trong những môn học nền tảng quan trọng, giúp các bạn có cái nhìn tổng quan và sâu sắc về văn hóa dân tộc. Đây là môn học không thể thiếu đối với sinh viên các ngành khoa học xã hội và nhân văn, đặc biệt là những ai quan tâm đến lĩnh vực văn hóa học, dân tộc học, và Việt Nam học. Môn học này không chỉ cung cấp kiến thức lý thuyết mà còn giúp các bạn phát triển kỹ năng phân tích, đánh giá các hiện tượng văn hóa. Qua đó, các bạn sẽ hiểu rõ hơn về bản sắc dân tộc, từ đó có ý thức gìn giữ và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống trong bối cảnh hội nhập quốc tế. Giáo trình Cơ sở văn hóa việt Nam dành riêng cho người học trình độ trung cấp. Nội dung của giáo trình bao gồm các chương sau: Chương 1: Cơ sở lý luận về văn hóa Chương 2: Tiến trình lịch sử phát triển của văn hóa Việt Nam Chương 3: Tín ngưỡng và tôn giáo trong văn hóa Việt Nam Chương 4: Phân vùng văn hóa Việt Nam Trong quá trình biên soạn, chúng tôi đã tham khảo và trích dẫn từ nhiều tài liệu được liệt kê tại mục Danh mục tài liệu tham khảo. Chúng tôi chân thành cảm ơn các tác giả của các tài liệu mà chúng tôi đã tham khảo. 2
  4. Bên cạnh đó, giáo trình cũng không thể tránh khỏi những sai sót nhất định. Nhóm tác giả rất mong nhận được những ý kiến đóng góp, phản hồi từ quý đồng nghiệp, các bạn người học và bạn đọc. Trân trọng cảm ơn./. Đồng Nai, ngày tháng năm 2021 Tham gia biên soạn 1. Chủ biên TS. Nguyễn Văn Quyết 2. TS. Nguyễn Văn Thuân 3. Th.S. Phan Đình Dũng 4. ThS.Nguyễn Xuân Khuê 5. Th.S. Trần Minh Trí 3
  5. MỤC LỤC LỜI GIỚI THIỆU .................................................................................................................... 2 MỤC LỤC ............................................................................................................................... 4 GIÁO TRÌNH MÔN HỌC ...................................................................................................... 5 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VĂN HÓA ................................................................. 11 CHƯƠNG 2. : TIẾN TRÌNH LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA VĂN HÓA VIỆT NAM ...... 16 CHƯƠNG 3. TÍN NGƯỠNG VÀ TÔN GIÁO TRONG VĂN HÓA VIỆT NAM .............. 22 CHƯƠNG 4: PHÂN VÙNG VĂN HÓA VIỆT NAM .......................................................... 27 4
  6. GIÁO TRÌNH MÔN HỌC 1. Tên môn học: Cơ sở văn hóa Việt Nam 2. Mã môn học: MH12 3. Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của môn học: 3.1. Vị trí: Giáo trình dành cho người học trình độ trung cấp tại trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc. 3.2. Tính chất: Là môn học kỹ thuật cơ sở chuyên môn nghề bắt buộc - Cơ sở văn hóa Việt Nam là môn học thuộc nhóm kiến thức cơ sở ngành trong chương trình khung đào tạo trình độ trung cấp nghề “Hướng dẫn du lịch” - Môn học Cơ sở văn hóa Việt Nam có vị trí quan trọng trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về kinh tế phục vụ cho nghề nghiệp quản lý nhà hàng. - Cơ sở văn hóa Việt Nam là môn học lý thuyết. Đánh giá kết thúc môn học bằng hình thức kiểm tra hết môn 3.3. Ý nghĩa và vai trò của môn học: môn học này dành cho đối tượng là người học thuộc chuyên ngành Hướng dẫn du lịch. Môn học này đã được đưa vào giảng dạy tại trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc từ năm 2021 đến nay. Nội dung chủ yếu của môn học này nhằm cung cấp các kiến thức cơ bản và toàn diện về ngành du lịch, giúp sinh viên hiểu rõ bản chất, đặc điểm và vai trò của văn hóa trong nền kinh tế-xã hội. Giới thiệu các lĩnh vực hoạt động chính trong ngành du lịch. Tạo nền tảng để sinh viên hiểu mối liên hệ giữa du lịch với các ngành kinh tế khác, phát triển tư duy hệ thống về hoạt động du lịch, Phát triển kỹ năng đánh giá tác động của du lịch đối với kinh tế, xã hội và môi trường. 4. Mục tiêu của môn học: 4.1. Về kiến thức: A1. Trang bị cho người học những kiến thức về văn hóa trên cơ sở phương pháp luận về văn hóa, những giá trị văn hóa tiêu biểu của Việt Nam trong điều kiện tự nhiên, lịch sử, xã hội. A2. Nắm vững các giai đoạn phát triển của văn hóa Việt Nam từ thời kỳ tiền sử đến hiện đại. A3. Hiểu rõ các sự kiện, nhân vật lịch sử và văn hóa quan trọng trong lịch sử Việt Nam. 4.2. Về kỹ năng: B1. Sau khi kết thúc môn học người học cần nhận thức rõ khái niệm về văn hóa, chức năng, cơ cấu và tính chất của văn hóa. B2. Phân biệt văn hóa với các khái niệm văn minh, văn hiến, văn vật. B3. Nhận thức rõ những giá trị làm nên bản sắc riêng về văn hóa Việt Nam trong sự tiếp thu và phát triển. 5
  7. 4.3 . Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: C1. Nghiêm túc và tự giác trong học tập. C2. Khả năng tự học, tự nghiên cứu để cập nhật và nâng cao kiến thức văn hóa. C3. Hợp tác và chia sẻ thông tin, kinh nghiệm với đồng nghiệp và cộng đồng. 5. Nội dung của môn học 5.1. Chương trình khung Mã Thi/ Số tín Tổng Lý Thực MH, Tên Môn học/ Mô đun kiểm chỉ số tiết thuyết hành MĐ tra I Các môn học chung 13 255 106 134 15 MH01 Giáo dục chính trị 2 30 15 13 2 MH02 Pháp luật 1 15 9 5 1 MH03 Giáo dục thể chất 1 30 4 24 2 MH04 Giáo dục quốc phòng – An ninh 2 45 21 21 3 MH05 Tin học 2 45 15 29 1 MH06 Tiếng Anh 5 90 42 42 6 Môn học, mô đun cơ sở ,chuyên II môn 65 1445 518 869 58 II.1 Môn học, mô đun cơ sở 5 90 56 28 6 MH07 Tổng quan du lịch 2 30 14 14 2 MĐ08 Kỹ năng giao tiếp 1 30 14 14 2 MH09 Pháp luật du lịch 2 30 28 0 2 II.2 Môn học, mô đun chuyên môn 36 935 196 711 28 MĐ10 Tiếng Anh chuyên ngành 1 4 90 28 58 4 MĐ11 Tiếng Anh chuyên ngành 2 4 90 28 58 4 MH12 Cơ sở văn hóa Việt Nam 2 30 14 14 2 6
  8. Hệ thống di tích và danh thắng MH13 Việt Nam 2 45 14 29 2 Địa lý và tài nguyên du lịch Việt MH14 Nam 3 45 28 14 3 MĐ15 Nghiệp vụ hướng dẫn 4 90 28 58 4 MH16 Tuyến, điểm du lịch Việt Nam 3 60 28 29 3 MĐ17 Tin học ứng dụng 2 45 14 29 2 MH18 Marketing du lịch 2 30 14 14 2 MĐ19 Thực hành nghiệp vụ 1 1 10 0 9 1 MĐ20 Thực hành nghiệp vụ 2 1 20 0 19 1 MĐ21 Thực tập tốt nghiệp 8 380 380 II.3 Môn học, mô đun tự chọn 24 420 266 130 24 Nghiệp vụ lữ hành 3 60 28 29 3 MH23 An ninh an toàn trong du lịch 2 45 14 29 2 MH24 Lịch sử văn minh thế giới 3 45 42 0 3 MH25 Tiến trình lịch sử Việt Nam 2 30 28 0 2 MH26 Các dân tộc Việt Nam 3 45 42 0 3 MH27 Văn hoá ẩm thực 2 45 14 29 2 MH28 Nghiệp vụ văn phòng 2 30 14 14 2 MH29 Nghiệp vụ thanh toán 2 45 14 29 2 MH30 Tổ chức sự kiện 2 30 28 0 2 MH31 Tổng quan cơ sở lưu trú 3 45 42 0 3 Tổng cộng 78 1700 624 1003 73 6. Điều kiện thực hiện môn học: 6.1. Phòng học Lý thuyết/Thực hành: Đáp ứng phòng học chuẩn 7
  9. 6.2. Trang thiết bị dạy học: Projetor, máy vi tính, bảng, phấn 6.3. Học liệu, dụng cụ, mô hình, phương tiện: Giáo trình, mô hình học tập,… 6.4. Các điều kiện khác: Người học tìm hiểu thực tế về công tác xây dựng phương án khắc phục và phòng ngừa rủi ro tại doanh nghiệp. 7. Nội dung và phương pháp đánh giá: 7.1. Nội dung: - Kiến thức: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức - Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kỹ năng. - Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp. + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. 7.2. Phương pháp: Người học được đánh giá tích lũy môn học như sau: 7.2.1. Cách đánh giá - Áp dụng quy chế đào tạo Cao đẳng hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư số 09/2017/TT-LĐTBXH, ngày 13/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội. - Hướng dẫn thực hiện quy chế đào tạo áp dụng tại Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc như sau: Điểm đánh giá Trọng số + Điểm kiểm tra thường xuyên (Hệ số 1) 40% + Điểm kiểm tra định kỳ (Hệ số 2) + Điểm thi kết thúc môn học 60% 7.2.2. Phương pháp đánh giá Phương pháp Phương pháp Hình thức Chuẩn đầu ra Số Thời điểm đánh giá tổ chức kiểm tra đánh giá cột kiểm tra 8
  10. Tự luận/ A1 Viết/ Trắc Thường xuyên B1, B2 1 Sau 10 giờ. Thuyết trình nghiệm/ C1 Báo cáo Tự luận/ Viết/ Trắc Định kỳ A2,A3,B3,C2,C3, 2 Sau 20 giờ Thuyết trình nghiệm/ Báo cáo A1, A2, A3 Kết thúc môn Tự luận và Viết B1, B2, B3 1 Sau 30 giờ học trắc nghiệm C1, C2, C3 7.2.3. Cách tính điểm - Điểm đánh giá thành phần và điểm thi kết thúc môn học được chấm theo thang điểm 10 (từ 0 đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân. - Điểm môn học là tổng điểm của tất cả điểm đánh giá thành phần của môn học nhân với trọng số tương ứng. Điểm môn học theo thang điểm 10 làm tròn đến một chữ số thập phân, sau đó được quy đổi sang điểm chữ và điểm số theo thang điểm 4 theo quy định của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về đào tạo theo tín chỉ. 8. Hướng dẫn thực hiện môn học 8.1. Phạm vi, đối tượng áp dụng: Đối tượng Trung cấp Hướng dẫn du lịch 8.2. Phương pháp giảng dạy, học tập môn học 8.2.1. Đối với người dạy * Lý thuyết: Áp dụng phương pháp dạy học tích cực bao gồm: thuyết trình ngắn, nêu vấn đề, hướng dẫn đọc tài liệu, bài tập tình huống, câu hỏi thảo luận…. * Bài tập: Phân chia nhóm nhỏ thực hiện bài tập theo nội dung đề ra. * Thảo luận: Phân chia nhóm nhỏ thảo luận theo nội dung đề ra. * Hướng dẫn tự học theo nhóm: Nhóm trưởng phân công các thành viên trong nhóm tìm hiểu, nghiên cứu theo yêu cầu nội dung trong bài học, cả nhóm thảo luận, trình bày nội dung, ghi chép và viết báo cáo nhóm. 8.2.2. Đối với người học: Người học phải thực hiện các nhiệm vụ như sau: 9
  11. - Nghiên cứu kỹ bài học tại nhà trước khi đến lớp. Các tài liệu tham khảo sẽ được cung cấp nguồn trước khi người học vào học môn học này (trang web, thư viện, tài liệu...) - Tham dự tối thiểu 70% các buổi giảng lý thuyết. Nếu người học vắng >30% số tiết lý thuyết phải học lại môn học mới được tham dự kì thi lần sau. - Tự học và thảo luận nhóm: là một phương pháp học tập kết hợp giữa làm việc theo nhóm và làm việc cá nhân. Một nhóm gồm 8-10 người học sẽ được cung cấp chủ đề thảo luận trước khi học lý thuyết, thực hành. Mỗi người học sẽ chịu trách nhiệm về 1 hoặc một số nội dung trong chủ đề mà nhóm đã phân công để phát triển và hoàn thiện tốt nhất toàn bộ chủ đề thảo luận của nhóm. - Tham dự đủ các bài kiểm tra thường xuyên, định kỳ. - Tham dự thi kết thúc môn học. - Chủ động tổ chức thực hiện giờ tự học. 9. Tài liệu tham khảo: - Đào Duy Anh, Việt Nam văn hoá sử cương (xuất bản lần đầu năm 1938), NXB Văn hoá - Thông tin, 2002. - Cao Huy Giu dịch, Đào Duy Anh hiệu đính, Đại Việt sử ký toàn thư 4 tập, NXB khoa học xã hội , 1971- 1973. - Trần Trọng Kim, Việt Nam sử lược, NXB Văn hóa thông tin, 2002. - Trương Hữu Quýnh (chủ biên), Đại cương lịch sử Việt Nam 2 tập, NXB Giáo dục, 2000. - Phan Ngọc, Bản sắc văn hóa Việt Nam, NXB Văn hoá - Thông tin, 1998. - Trần Ngọc Thêm, Cơ sở văn hóa Việt Nam, NXB Giáo dục, 2002. - Trần Quốc Vượng ( chủ biên ), Cơ sở văn hoá Việt Nam, NXB Giáo dục, 1999. - Đặng Văn Lung, Nguyễn Sông Thao, Hoàng Văn Trụ sưu tầm và tuyển chọn, Phong tục tập quán các dân tộc Việt Nam, NXB Văn hóa dân tộc, 1997. - Nguyễn Minh San, Tiếp cận tín ngưỡng dân dã Việt Nam, NXB Văn hóa dân tộc Hà Nội, 1994. - Những vấn đề tôn giáo hiện nay, NXB Khoa học xã hội, 1994 - Những đặc điểm cơ bản của một số tôn giáo lớn ở Việt Nam, Viện thông tin khoa học, Trung tâm khoa học về tín ngưỡng tôn giáo. 10
  12. CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VĂN HÓA  GIỚI THIỆU CHƯƠNG 1 Chương này nhằm trang bị cho người học những cơ sở lý luận cơ bản về văn hóa như: các khái niệm có liên quan đến văn hóa, cơ cấu văn hóa, chức năng xã hội của văn hóa và những tính chất, quy luật của văn hóa. Là cơ sở để người học nghiên cứu vận dụng trong những bài học tiếp theo. MỤC TIÊU CHƯƠNG 1 Sau khi học xong chương này, người học có khả năng: - Trình bày được văn hóa tổ chức đời sống tập thể; văn hóa tổ chức đời sống cá nhân. - Trình bày được các đặc trưng của văn hóa Việt Nam - Phân biệt đuợc các biểu hiện văn hóa tổ chức đời sống cộng đồng ở địa phương.  Về kiến thức: - Trình bày được Văn hóa học và văn hóa Việt Nam. - Giải thích được văn hóa tổ chức đời sống tập thể; văn hóa tổ chức đời sống cá nhân. - Nhận diện được các biểu hiện văn hóa tổ chức đời sống cộng đồng ở địa phương. - Phân tích được văn hóa ứng xử với môi trường tự nhiên; văn hóa ứng xử với môi trường xã hộị.  Về kỹ năng: - Hoàn thành được các bước phân tích văn hóa ứng xử với môi trường tự nhiên; văn hóa ứng xử với môi trường xã hộị. - Thuyết trình được một lễ hội truyền thống tại địa phương. - Rèn luyện kỹ năng giao tiếp ứng xử có văn hóa; kỹ năng tổ chức đời sống cá nhân có văn hóa.  Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: - Nghiêm túc và tự giác trong học tập - Có trách nhiệm, trung thực, có ý thức tổ chức kỷ luật, tự giác trong công việc; giao tiếp ứng xử, tổ chức đời sống cá nhân có văn hóa.  PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP BÀI MỞ ĐẦU - Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận và bài tập bài mở đầu (cá nhân hoặc nhóm). - Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (bài mở đầu) trước buổi học; hoàn thành đầy đủ câu hỏi thảo luận và bài tập tình huống bài mở đầu theo cá nhân hoặc nhóm và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định.  ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CHƯƠNG 1 11
  13. - Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: Không - Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác - Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Chương trình môn học, giáo trình, tài liệu tham khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan. - Các điều kiện khác: Không có  KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG 1 - Nội dung:  Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức  Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kỹ năng.  Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. - Phương pháp:  Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng)  Kiểm tra định kỳ lý thuyết: 1 điểm kiểm tra + Hình thức: Kiểm tra viết + Công cụ: Câu hỏi truyền thống cải tiến 12
  14.  NỘI DUNG CHƯƠNG 1 1.1.1. Khái Niệm Văn Hóa và Một Số Khái Niệm Liên Quan 1.1.1.1. Khái Niệm Văn Hóa Văn hóa là tập hợp các giá trị, niềm tin, phong tục tập quán, và hành vi của một cộng đồng xã hội, được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác. Nó bao gồm mọi hình thức biểu đạt như ngôn ngữ, nghệ thuật, tôn giáo, và phong cách sống. Văn hóa hình thành nên cách mà các cá nhân và nhóm xã hội tương tác, suy nghĩ và cảm nhận về thế giới xung quanh. Nó là yếu tố quan trọng trong việc định hình danh tính và cách mà các xã hội phát triển. Văn hóa không chỉ phản ánh bản sắc của một cộng đồng mà còn ảnh hưởng sâu sắc đến các lĩnh vực khác của đời sống xã hội như kinh tế, chính trị, và giáo dục. 1.1.1.2. Khái Niệm Văn Minh Văn minh là một khái niệm rộng hơn văn hóa, thường chỉ những thành tựu và tiến bộ trong các lĩnh vực như khoa học, công nghệ, và tổ chức xã hội. Văn minh phản ánh mức độ phát triển của một xã hội về mặt tổ chức và kỹ thuật, đồng thời cũng bao gồm các giá trị xã hội và chính trị. Khái niệm này thường gắn liền với việc tạo ra các cơ sở hạ tầng, hệ thống pháp lý, và các cấu trúc xã hội phức tạp. Trong bối cảnh lịch sử, văn minh có thể chỉ những giai đoạn phát triển cao trong lịch sử nhân loại như nền văn minh Hy Lạp cổ đại hay nền văn minh La Mã. 1.1.1.3. Khái Niệm Văn Hiến Văn hiến đề cập đến nền văn hóa và lịch sử của một quốc gia hay dân tộc, bao gồm các giá trị tinh thần, trí thức, và nghệ thuật được gìn giữ và phát huy qua thời gian. Khái niệm này thường liên quan đến sự kế thừa các thành tựu văn hóa từ quá khứ và việc duy trì các giá trị truyền thống trong xã hội hiện tại. Văn hiến không chỉ bao gồm các tác phẩm văn học, nghệ thuật mà còn các truyền thống, phong tục tập quán có ý nghĩa sâu sắc trong lịch sử và bản sắc của dân tộc. 1.1.1.4. Khái Niệm Văn Vật Văn vật là các sản phẩm vật chất và nghệ thuật của nền văn hóa, bao gồm các công trình kiến trúc, đồ tạo tác, trang sức, và các đối tượng vật lý khác. Khái niệm này tập trung vào những biểu hiện cụ thể của văn hóa qua các hiện vật có thể được quan sát và nghiên cứu. Văn vật phản ánh các giá trị và tín ngưỡng của xã hội trong thời kỳ nhất định, đồng thời cũng cung cấp thông tin về trình độ phát triển kỹ thuật và nghệ thuật của nền văn hóa đó. 1.1.2. Cơ Cấu của Văn Hóa 1.1.2.1. Văn Hóa Vật Chất Văn hóa vật chất là toàn bộ các yếu tố vật lý và công trình xây dựng, bao gồm kiến trúc, đồ dùng hàng ngày, trang phục, và các sản phẩm công nghệ của một cộng đồng. Nó phản ánh sự phát triển kỹ thuật và khả năng sáng tạo của xã hội trong việc tạo ra và sử dụng các tài nguyên vật chất. Văn hóa vật chất không chỉ bao gồm các sản phẩm tiêu dùng mà còn cả các công trình lịch sử và di sản văn hóa mà con người đã tạo ra qua nhiều thế kỷ. 1.1.2.2. Văn Hóa Tinh Thần 13
  15. Văn hóa tinh thần liên quan đến các giá trị, niềm tin, trí thức, và các hình thức biểu đạt tinh thần của một cộng đồng. Nó bao gồm tôn giáo, triết học, nghệ thuật, và các phong tục tập quán. Văn hóa tinh thần phản ánh cách mà con người cảm nhận và hiểu về thế giới, đồng thời là nền tảng cho các hệ thống giá trị và niềm tin trong xã hội. Nó có ảnh hưởng sâu rộng đến cách mà các cá nhân và nhóm xã hội tương tác và định hình bản sắc của họ. 1.1.3. Chức Năng Xã Hội của Văn Hóa 1.1.3.1. Chức Năng Giáo Dục Chức năng giáo dục của văn hóa là việc truyền đạt các giá trị, kiến thức, và kỹ năng từ thế hệ này sang thế hệ khác. Nó đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành và phát triển nhân cách của cá nhân, đồng thời cũng là phương tiện để duy trì và phát huy các giá trị truyền thống của cộng đồng. Giáo dục văn hóa giúp cá nhân hiểu và hòa nhập vào xã hội, đồng thời tạo ra những công dân có trách nhiệm và có khả năng đóng góp tích cực cho xã hội. 1.1.3.2. Chức Năng Bảo Tồn, Bảo Quản Chức năng bảo tồn và bảo quản của văn hóa là việc duy trì và giữ gìn các giá trị văn hóa, di sản, và các yếu tố vật chất và tinh thần của một cộng đồng. Điều này bao gồm việc bảo vệ các di tích lịch sử, các phong tục tập quán, và các sản phẩm văn hóa khỏi sự lãng quên hoặc hủy hoại. Bảo tồn văn hóa không chỉ là việc gìn giữ các hiện vật mà còn là việc bảo vệ các giá trị và tri thức có ý nghĩa đối với bản sắc và lịch sử của xã hội. 1.1.4. Những Tính Chất và Quy Luật của Văn Hóa 1.1.4.1. Tính Chất Nhân Loại Phổ Biến Tính chất nhân loại phổ biến của văn hóa cho thấy rằng mặc dù các nền văn hóa có sự khác biệt, nhưng chúng đều chia sẻ một số yếu tố chung như nhu cầu cơ bản về ăn uống, sinh sống, và giao tiếp. Những yếu tố này phản ánh những nhu cầu và giá trị chung của con người, và giúp tạo ra sự kết nối giữa các nền văn hóa khác nhau. Tính chất này cũng cho phép các nền văn hóa học hỏi và tương tác với nhau, đồng thời thúc đẩy sự đa dạng văn hóa và sự hiểu biết giữa các cộng đồng. 1.1.4.2. Tính Dân Tộc và Tính Quốc Tế Tính dân tộc của văn hóa biểu thị sự độc đáo và đặc thù của từng nền văn hóa, dựa trên các yếu tố như ngôn ngữ, truyền thống, và phong tục tập quán của một cộng đồng cụ thể. Trong khi đó, tính quốc tế của văn hóa cho thấy sự giao thoa và ảnh hưởng lẫn nhau giữa các nền văn hóa trên toàn cầu. Điều này phản ánh quá trình toàn cầu hóa và sự tương tác giữa các nền văn hóa khác nhau, dẫn đến sự hòa nhập và phát triển của các giá trị văn hóa quốc tế. 1.1.4.3. Tính Giai Cấp trong Xã Hội Có Phân Hóa Giai Cấp Tính giai cấp trong văn hóa phản ánh sự phân hóa xã hội dựa trên các yếu tố như tầng lớp xã hội, kinh tế, và chính trị. Trong các xã hội có phân hóa giai cấp, các giá trị văn hóa và phong tục tập quán có thể khác nhau giữa các giai cấp xã hội, điều này tạo ra sự đa dạng và đôi khi xung đột trong các giá trị văn hóa. Tính giai cấp ảnh hưởng đến cách mà các nhóm xã hội tương tác và thể hiện bản sắc văn hóa của mình. 1.1.4.4. Quy Luật Kế Thừa trong Sự Phát Triển 14
  16. Quy luật kế thừa trong văn hóa thể hiện sự tiếp nối và phát triển của các giá trị, phong tục, và tri thức từ thế hệ này sang thế hệ khác. Đây là quá trình mà các yếu tố văn hóa được duy trì, phát huy và điều chỉnh để phù hợp với các điều kiện và nhu cầu mới. Quy luật này giúp bảo tồn các di sản văn hóa, đồng thời cũng cho phép các nền văn hóa thay đổi và thích nghi với sự phát triển của xã hội và thế giới xung quanh.  TÓM TẮT CHƯƠNG 1 Chương này nhấn mạnh việc hiểu biết, trân trọng và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc, đồng thời khuyến khích sinh viên phân tích, đánh giá các hiện tượng văn hóa một cách khoa học và toàn diện. Qua đó, sinh viên không chỉ nắm được kiến thức nền tảng mà còn phát triển tư duy phản biện về văn hóa, góp phần vào việc bảo tồn và phát triển văn hóa Việt Nam trong bối cảnh hiện đại  CÂU HỎI VÀ TÌNH HUỐNG THẢO LUẬN CHƯƠNG 1 Câu hỏi 1. Phân biệt và giải thích sự khác nhau giữa các khái niệm: văn hóa, văn minh, văn hiến và văn vật? Câu hỏi 2. Nêu và phân tích hai thành phần cơ bản trong cơ cấu của văn hóa. Cho ví dụ minh họa cho mỗi thành phần? Câu hỏi 3. Tại sao chức năng giáo dục và chức năng bảo tồn, bảo quản lại được coi là hai chức năng xã hội quan trọng của văn hóa? Câu hỏi 4. Giải thích tính chất "nhân loại phổ biến" và "tính dân tộc" của văn hóa. Làm thế nào để dung hòa hai tính chất này trong bối cảnh toàn cầu hóa? Câu hỏi 5. Quy luật kế thừa trong sự phát triển văn hóa được thể hiện như thế nào? Lấy một ví dụ cụ thể trong văn hóa Việt Nam để minh họa? 15
  17. CHƯƠNG 2. : TIẾN TRÌNH LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA VĂN HÓA VIỆT NAM  GIỚI THIỆU CHƯƠNG 2 Chương này trang bị cho người học những kiến thức cơ bản trong tiến trình lịch sử phát triển của văn hóa Việt Nam.  MỤC TIÊU CHƯƠNG 2 Sau khi học xong chương này, người học có khả năng:  Về kiến thức: - Nắm vững các giai đoạn phát triển của văn hóa Việt Nam từ thời tiền sử đến hiện đại - Hiểu được đặc điểm văn hóa của mỗi thời kỳ lịch sử - Phân tích được những thành tựu văn hóa tiêu biểu qua các thời kỳ  Về kỹ năng: - Phát triển kỹ năng phân tích, đánh giá các hiện tượng văn hóa trong tiến trình lịch sử - Rèn luyện tư duy phê phán và khả năng liên hệ giữa quá khứ và hiện tại  Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: - Nghiêm túc và tự giác trong học tập  PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP CHƯƠNG 2 - Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận và bài tập chương 2 (cá nhân hoặc nhóm). - Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (chương 2) trước buổi học; hoàn thành đầy đủ câu hỏi thảo luận và bài tập tình huống chương 2 theo cá nhân hoặc nhóm và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định..  ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CHƯƠNG 2 - Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: Không - Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác - Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Chương trình môn học, giáo trình, tài liệu tham khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan. - Các điều kiện khác: Không có  KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG 2 - Nội dung:  Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức  Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng.  Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp 16
  18. + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. - Phương pháp:  Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng/ thuyết trình)  Kiểm tra định kỳ lý thuyết: không có 17
  19.  NỘI DUNG CHƯƠNG 2 1.1. Văn Hóa Việt Nam Thời Tiền Sử và Sơ Sử 1.1.1. Văn Hóa Thời Tiền Sử Văn hóa thời tiền sử tại Việt Nam chủ yếu được nghiên cứu thông qua các di chỉ khảo cổ học, thể hiện sự phát triển của xã hội từ giai đoạn săn bắn hái lượm đến giai đoạn nông nghiệp sơ khai. Các di tích như công cụ đá, đồ gốm, và các hầm mộ cho thấy sự hình thành các cộng đồng cư trú ổn định. Văn hóa thời tiền sử Việt Nam nổi bật với sự xuất hiện của các công cụ bằng đá, và các hoạt động sinh hoạt như săn bắn, hái lượm, chăn nuôi, và trồng trọt. Điều này cho thấy sự chuyển mình từ đời sống du mục sang định cư, với sự phát triển dần dần trong các kỹ thuật sản xuất và tổ chức xã hội. 1.1.2. Văn Hóa Thời Sơ Sử 1.1.2.1. Từ Văn Hóa Tiền Đông Sơn Đến Văn Hóa Đông Sơn Văn hóa Đông Sơn được coi là một bước ngoặt quan trọng trong lịch sử văn hóa Việt Nam. Trước Đông Sơn, văn hóa tiền Đông Sơn bao gồm các nền văn hóa như Hoabinhian với công cụ đá thô sơ và công cụ gốm đơn giản. Sự chuyển giao sang văn hóa Đông Sơn thể hiện qua sự xuất hiện của các công cụ đồng, đặc biệt là trống đồng Đông Sơn, và các mẫu gốm tinh xảo. Văn hóa Đông Sơn phản ánh sự phát triển vượt bậc về kỹ thuật chế tác, sự phân hóa xã hội, và sự gia tăng giao thương với các nền văn hóa lân cận. 1.1.2.2. Văn Hóa Sa Huỳnh Văn hóa Sa Huỳnh phát triển chủ yếu ở khu vực miền Trung Việt Nam từ khoảng thế kỷ thứ 7 trước Công Nguyên đến thế kỷ thứ 2 sau Công Nguyên. Văn hóa này được đặc trưng bởi các di tích mộ táng, đồ gốm và các công cụ bằng đồng. Đặc điểm nổi bật của văn hóa Sa Huỳnh là sự phát triển của nghề gốm và chế tác trang sức, với các sản phẩm như vòng cổ, nhẫn, và khuyên tai được làm từ vàng, bạc, và đồng. Văn hóa Sa Huỳnh cũng cho thấy sự ảnh hưởng từ các nền văn hóa khác trong khu vực như Đông Sơn và Champa. 1.1.2.3. Văn Hóa Đồng Nai Văn hóa Đồng Nai phát triển ở khu vực miền Đông Nam Bộ Việt Nam và có sự tương đồng với văn hóa Sa Huỳnh. Di tích văn hóa Đồng Nai chủ yếu được tìm thấy ở các di chỉ khảo cổ tại khu vực quanh sông Đồng Nai và các vùng phụ cận. Văn hóa này đặc trưng bởi các công cụ đồng, đồ gốm và các hiện vật trang trí, cùng với các mộ táng hình thuyền và các hố chôn cất phức tạp. Sự phát triển của văn hóa Đồng Nai cho thấy mối liên hệ và ảnh hưởng lẫn nhau giữa các nền văn hóa trong khu vực Đông Nam Á. 1.1.2.4. Kết Luận Văn hóa Việt Nam thời sơ sử thể hiện một quá trình phát triển liên tục từ các nền văn hóa tiền Đông Sơn đến các nền văn hóa nổi bật như Đông Sơn, Sa Huỳnh và Đồng Nai. Các nền 18
  20. văn hóa này không chỉ phản ánh sự tiến bộ về mặt kỹ thuật và xã hội mà còn cho thấy sự giao lưu và ảnh hưởng lẫn nhau trong khu vực Đông Nam Á. Sự phát triển này đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành nền văn hóa Việt Nam, ảnh hưởng đến các giai đoạn phát triển văn hóa tiếp theo trong lịch sử. 1.2. Văn Hóa Việt Nam Thời Kỳ Bắc Thuộc 1.2.1. Bối Cảnh Lịch Sử Thời kỳ Bắc thuộc là giai đoạn Việt Nam nằm dưới sự đô hộ của các triều đại Trung Quốc từ thế kỷ I trước Công Nguyên đến thế kỷ X. Trong thời kỳ này, Việt Nam phải đối mặt với nhiều biến động chính trị và xã hội, từ sự áp đặt của chính quyền đô hộ đến các phong trào kháng chiến của người Việt. Bối cảnh lịch sử này đã ảnh hưởng sâu rộng đến văn hóa, xã hội và chính trị của Việt Nam, đồng thời thúc đẩy sự phát triển và bảo tồn các giá trị văn hóa dân tộc. 1.2.2. Thành Tựu Văn Hóa 1.2.2.1. Văn Hóa Vật Chất Văn hóa vật chất trong thời kỳ Bắc thuộc chịu ảnh hưởng sâu sắc từ nền văn hóa Trung Quốc, bao gồm các công trình kiến trúc, công cụ và đồ dùng sinh hoạt. Sự giao thoa văn hóa này dẫn đến sự phát triển của các công nghệ mới trong chế tác đồ gốm, kim loại và xây dựng. Các di tích khảo cổ như gốm, đồ đồng, và các công trình kiến trúc cho thấy sự kết hợp giữa phong cách bản địa và các yếu tố văn hóa Trung Quốc. 1.2.2.2. Văn Hóa Tinh Thần Văn hóa tinh thần trong thời kỳ Bắc thuộc được đặc trưng bởi sự du nhập của các triết lý, tôn giáo và phong tục tập quán Trung Quốc. Các yếu tố văn hóa như Nho giáo, Đạo giáo và Phật giáo đã ảnh hưởng mạnh mẽ đến tư tưởng, văn học và nghệ thuật Việt Nam. Đồng thời, các phong tục tập quán truyền thống của người Việt cũng được bảo tồn và phát triển trong bối cảnh của sự đô hộ và áp bức. 1.2.3. Nhận Định 1.2.3.1. Giữ Gìn và Bảo Tồn Văn Hóa Dân Tộc Trong bối cảnh Bắc thuộc, việc giữ gìn và bảo tồn văn hóa dân tộc trở nên vô cùng quan trọng. Mặc dù phải đối mặt với sự áp đặt văn hóa từ Trung Quốc, người Việt vẫn duy trì các phong tục tập quán, ngôn ngữ và các giá trị văn hóa truyền thống. Sự kháng cự và nỗ lực bảo tồn văn hóa đã giúp nền văn hóa Việt Nam không bị đồng hóa hoàn toàn và giữ được bản sắc riêng biệt. 1.2.3.2. Phát Triển Văn Hóa 19
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1