intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Dân số - kế hoạch hóa gia đình phá thai an toàn (Ngành: Hộ sinh - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Y tế Sơn La

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:102

8
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình Dân số - kế hoạch hóa gia đình phá thai an toàn (Ngành: Hộ sinh - Cao đẳng) được biên soạn gồm các nội dung chính sau: Biện pháp phá thai phi lâm sàng; Các biện pháp tránh thai lâm sàng; Các phương pháp đình chỉ thai nghén; Phá thai nội khoa đến hết 9 tuần vô kinh; Phá thai nội khoa cho thai 13 - 22 tuần; Hút thai đến 12 tuần. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Dân số - kế hoạch hóa gia đình phá thai an toàn (Ngành: Hộ sinh - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Y tế Sơn La

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA TRƢỜNG CAO ĐẲNG Y TẾ GIÁO TRÌNH MÔN HỌC: DÂN SỐ - KHHGĐ PHÁ THAI AN TOÀN NGÀNH: HỘ SINH TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG (Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-CĐKT ngày ... tháng ..... năm……..của Trường Cao đẳng Y tế Sơn La) Năm 2023
  2. 2
  3. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể đƣợc phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. 3
  4. 4
  5. LỜI GIỚI THIỆU Thực hiện một số điều theo Thông tƣ 03/2017/TT-BLĐTBXH ngày 11/3/2017 của Bộ lao động, Thƣơng binh và Xã hội quy định về quy trình xây dựng, thẩm định và ban hành chƣơng trình; tổ chức biên soạn, lựa chọn thẩm định giáo trình đào tạo trình độ trung cấp trình độ cao đẳng, Trƣờng Cao đẳng Y tế Sơn La đã tổ chức biên soạn tài liệu dạy/học một số môn cơ sở và chuyên ngành theo chƣơng trình đào tạo trình độ Cao đẳng nhằm từng bƣớc xây dựng bộ tài liệu chuẩn trong công tác đào tạo. Với thời lƣợng học tập 45 giờ (14 giờ lý thuyết; 29 giờ thực hành; thí nghiệm, thảo luận, bài tập; 02 giờ kiểm tra). Môn Dân số - kế hoạch hóa gia đình phá thai an toàn giảng dạy cho sịnh viên với mục tiêu: - Cung cấp những kiến thức cơ bản về các phƣơng pháp tránh thai, phá thai an toàn và hiệu quả. - Tƣ vấn các biện pháp tránh thai, phá thai an toàn cho khách hàng tại cơ sở y tế và cộng đồng. Thực hiện các kỹ thuật tránh thai, phá thai an toàn theo đúng quy trình. Do đối tƣợng giảng dạy là sinh viên Cao đẳng Hộ sinh nên nội dung của chƣơng trình tập trung chủ yếu là trang bị cho ngƣời học kiến thức về dân số kế hoạch hoá gia đình, kỹ năng giáo dục, truyền thông, tƣ vấn các phƣơng tiện tránh thai, phá thai an toàn và hiệu quả. Đồng thời giúp ngƣời học hình thành và rèn luyện tác phong nghiêm túc, thận trọng, chính xác, khoa học trong học tập và thực hành trên lâm sàng. Để phục vụ cho thẩm định giáo trình, nhóm biên soạn đã cập nhật kiến thức, điều chỉnh lại những nội dung sát với thực tế. Nội dung của giáo trình bao gồm các bài sau: Bài 1. Đại cƣơng dân số Bài 2. Biện pháp phá thai phi lâm sàng Bài 3. Các biện pháp tránh thai lâm sàng Bài 4. Các phƣơng pháp đình chỉ thai nghén Bài 5. Phá thai nội khoa đến hết 9 tuần vô kinh Bài 6. Phá thai nội khoa cho thai 13 - 22 tuần Bài 7. Hút thai đến 12 tuần Bài 8. Phá thai từ 13 đến 18 tuần bằng phƣơng pháp nong và gắp thai Bài 9. Đặt và tháo dụng cụ tử cung Sinh viên muốn tìm hiểu sâu hơn các kiến thức dân số - kế hoạch hóa gia đình phá thai an toàn có thể sử dụng sách giáo khoa dành cho đào tạo cử nhân Hộ sinh, bác sĩ về lĩnh vực này nhƣ: Điều dƣỡng Sản phụ khoa, Bài giảng Sản phụ khoa. Các kiến thức liên quan đến Sản phụ khoa chúng tôi không đề cập đến trong chƣơng trình giảng dạy. Trong quá trình biên soạn, chúng tôi đã tham khảo và trích dẫn từ nhiều tài liệu đƣợc liệt kê tại mục Danh mục tài liệu tham khảo. Chúng tôi chân thành cảm ơn các tác giả của các tài liệu mà chúng tôi đã tham khảo. 5
  6. Bên cạnh đó, giáo trình cũng không thể tránh khỏi những sai sót nhất định. Nhóm tác giả rất mong nhận đƣợc những ý kiến đóng góp, phản hồi từ quý đồng nghiệp, các bạn ngƣời học và bạn đọc. Trân trọng cảm ơn./. Sơn La, ngày tháng năm 2023 Tham gia biên soạn 1. Chủ biên: BSCKI. Nguyễn Thị Thanh 2. Thành viên: Thạc sĩ Lò Thị Kiểu 6
  7. MỤC LỤC BÀI 1: ÐẠI CƢƠNG DÂN SỐ .....................................................................................14 BÀI 2. BIỆN PHÁP TRÁNH THAI PHI LÂM SÀNG ................................................29 BÀI 3. CÁC BIỆN PHÁP TRÁNH THAI LÂM SÀNG ..............................................44 BÀI 4. CÁC PHƢƠNG PHÁP ÐÌNH CHỈ THAI NGHÉN .........................................55 BÀI 5. PHÁ THAI NỘI KHOA ĐẾN HẾT 9 TUẦN VÔ KINH .................................66 BÀI 6. PHÁ THAI NỘI KHOA CHO THAI 13-22 TUẦN .........................................73 BÀI 7. HÚT THAI ĐẾN 12 TUẦN ..............................................................................80 BÀI 8. PHÁ THAI TỪ 13-18 TUẦN BẰNG PHƢƠNG PHÁP ..................................87 BÀI 9. ĐẶT VÀ THÁO DỤNG CỤ TỬ CUNG .........................................................95 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...........................................................................................102 GIÁO TRÌNH MÔN HỌC 1. Tên môn học: Dân số - kế hoạch hóa gia đình phá thai an toàn 7
  8. 2. Mã môn học: 430334 Thời gian thực hiện môn học: 45 giờ (Lý thuyết: 14 giờ; Thực hành: 29 giờ; Kiểm tra: 2 giờ) 3. Vị trí, tính chất của môn học: 3.1. Vị trí: Giáo trình dành cho ngƣời học trình độ Cao đẳng Hộ sinh tại trƣờng Cao đẳng Y tế Sơn La. 3.2. Tính chất: Giáo trình cung cấp kiến thức, kỹ năng, năng lực tự chủ và trách nhiệm cho ngƣời học liên quan đến dân số kế hoạch hoá gia đình, phá thai an toàn gồm có: kiến thức về dân số kế hoạch hóa gia đình, kỹ năng giáo dục, truyền thông, tƣ vấn các phƣơng tiện tránh thai, phá thai an toàn và quy trình kỹ thuật các biện pháp tránh thai, phá thai an toàn. Qua đó, ngƣời học đang học tập tại trƣờng sẽ; (1) có bộ giáo trình phù hợp với chƣơng trình đào tạo của trƣờng; (2) dễ dàng tiếp thu cũng nhƣ vận dụng các kiến thức và kỹ năng đƣợc học vào môi trƣờng học tập và thực tế lâm sàng. 3.3. Ý nghĩa và vai trò của môn học: Dân số - kế hoạch hóa gia đình phá thai an toàn là môn học nằm trong khối kiến thức chuyên môn ngành, nghề cung cấp cho ngƣời học các kiến thức cơ bản về dân số - kế hoạch hóa gia đình phá thai an toàn. Đồng thời giúp ngƣời học hình thành và rèn luyện tác phong nghiêm túc, thận trọng, chính xác, khoa học trong học tập và thực hành trên lâm sàng. 4. Mục tiêu môn học: 4.1. Về kiến thức: A1. Trình bày đƣợc những kiến thức cơ bản về dân số kế hoạch hoá gia đình và phá thai an toàn. A2. Trình bày đƣợc các phƣơng pháp tránh thai, phá thai an toàn và hiệu quả. 4.2. Về kỹ năng: B1. Tƣ vấn đƣợc các biện pháp tránh thai, phá thai an toàn cho khách hàng tại cơ sở y tế và cộng đồng. B2. Vận dụng đƣợc các kiến thức đã học để thực hiện các kỹ thuật tránh thai, phá thai an toàn theo đúng quy trình vào thực hành lâm sàng. 4.3. Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: C1. Thể hiện đƣợc năng lực tự học, tự nghiên cứu trong học tập. C2. Chịu trách nhiệm về kết quả học tập của bản thân, sự chính xác trong công tác hộ sinh sau này. 5. Nội dung của môn học 5.1. Chƣơng trình khung Thời gian học tập (giờ) Trong đó Số tín Mã MH Tên môn học Tổng Thực chỉ Lý Kiểm số hành/thực thuyết tra tập/thí 8
  9. nghiệm/bài tập/thảo luận I Các môn học chung 22 435 157 255 23 430301 Chính trị 4 75 41 29 5 430302 Tiếng anh 6 120 42 72 6 430303 Tin học 3 75 15 58 2 430304 Giáo dục thể chất 2 60 5 51 4 Giáo dục quốc phòng - an 5 75 36 35 4 430305 ninh 430306 Pháp luật 2 30 18 10 2 II Các môn học chuyên môn 96 2655 654 1924 77 II.1 Môn học cơ sở 31 585 332 230 23 430307 Sinh học 2 45 14 29 2 430308 Hóa học - Hóa sinh 3 45 42 0 3 430309 Giải phẫu - Sinh lý 3 60 29 29 2 430310 Vi sinh ký sinh trùng 3 60 29 28 3 430311 Dƣợc lý 1 15 14 0 1 430312 Y đức 2 30 29 0 1 430313 Môi trƣờng và sức khoẻ 2 30 29 0 1 430314 Tổ chức và QLYT 2 30 29 0 1 430315 Giao tiếp - GDSK 3 60 29 29 2 430316 Dinh dƣỡng tiết chế 2 30 29 0 1 430317 Điều dƣỡng cơ sở 4 90 29 58 3 430318 Xác suất thống kê 2 45 15 29 1 430319 KSNK 2 45 15 28 2 II.2 Môn học chuyên môn 61 1950 303 1598 49 Thực hành lâm sàng kỹ 2 90 0 86 4 430320 thuật điều dƣỡng CS sức khỏe phụ nữ và 3 60 29 29 2 430321 nam học 430322 CSBM thời kỳ mang thai 3 60 29 29 2 430323 CSBM chuyển dạ đẻ 5 105 44 58 3 430324 CSBM sau đẻ 3 45 43 0 2 430325 CSSK trẻ em 4 75 44 29 2 9
  10. 430326 TH lâm sàng Sản vòng 1 4 180 0 176 4 430327 TH lâm sàng Sản vòng 2 4 180 0 176 4 430328 TH lâm sàng Nhi 4 180 0 176 4 430329 TH lâm sàng CSSKSS 4 180 0 176 4 430330 Quản lý điều dƣỡng 3 60 29 29 2 430331 CSSKSS cộng đồng 3 105 13 90 2 Thực tập lâm sàng nghề 6 270 0 266 4 430332 nghiệp 430333 NCKH 2 45 15 29 1 DSKHHGĐ – Phá thai an 430334 2 45 14 29 2 toàn 430335 CSSK ngƣời lớn 3 45 28 15 2 TH lâm sàng CSSK ngƣời 4 180 0 176 4 430336 lớn 430337 Tiếng anh chuyên ngành 2 45 15 29 1 II.3 Môn học tự chọn 4 120 19 96 5 Nhóm 1 430338 CSNB Truyền nhiễm 2 30 19 10 1 430339 TH lâm sàng CSNBTN 2 90 0 86 4 Nhóm 2 430338 CS NB CK hệ nội 2 30 19 10 1 TH lâm sàng CSNBCK hệ 2 90 0 86 4 430339 nội Tổng cộng 118 3090 811 2179 100 5.2. Chƣơng trình chi tiết môn học Thời gian (giờ) Thực hành, Số Tên chƣơng, mục Tổng Lý thí Kiểm TT nghiệm, số thuyết tra thảo luận, bài tập 1 Bài 1. Đại cƣơng dân số 2 2 0 2 Bài 2. Biện pháp phá thai phi lâm sàng 6 3 3 10
  11. 3 Bài 3. Các biện pháp tránh thai lâm 5 2 3 sàng 4 Bài 4. Các phƣơng pháp đình chỉ thai 5 2 3 nghén 5 Bài 5. Phá thai nội khoa đến hết 9 tuần 5 1 4 vô kinh 6 Bài 6. Phá thai nội khoa cho thai 13 - 5 1 4 22 tuần 7 Bài 7. Hút thai đến 12 tuần 5 1 4 8 Bài 8. Phá thai từ 13 đến 18 tuần bằng 5 1 4 phƣơng pháp nong và gắp thai 9 Bài 9. Đặt và tháo dụng cụ tử cung 5 1 4 Tổng 45 14 29 2 6. Điều kiện thực hiện môn học: 6.1. Phòng học Lý thuyết/Thực hành: Đáp ứng phòng học chuẩn 6.2. Trang thiết bị dạy học: Máy vi tính, máy chiếu projector, phấn, bảng. 6.3. Học liệu, dụng cụ, mô hình, phƣơng tiện: Giáo trình, bài tập tình huống, dụng cụ thực hành, mô hình, bảng trình tự kỹ thuật. 6.4. Các điều kiện khác: mạng Internet. 7. Nội dung và phƣơng pháp đánh giá: 7.1. Nội dung: - Kiến thức: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức - Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kỹ năng. - Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, ngƣời học cần: + Nghiên cứu bài trƣớc khi đến lớp. + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lƣợng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. 7.2. Phƣơng pháp: 7.2.1. Cách đánh giá - Áp dụng quy chế đào tạo Cao đẳng hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tƣ số 09/2017/TT-LĐTBXH, ngày 13/3/2017 của Bộ trƣởng Bộ Lao động - Thƣơng binh và Xã hội. 11
  12. - Hƣớng dẫn thực hiện quy chế đào tạo áp dụng tại Trƣờng Cao đẳng Y tế Sơn La nhƣ sau: Điểm đánh giá Trọng số + Điểm kiểm tra thƣờng xuyên (Hệ số 1) 40% + Điểm kiểm tra định kỳ (Hệ số 2) + Điểm thi kết thúc môn học 60% 7.2.2. Phƣơng pháp đánh giá Phƣơng Phƣơng pháp Hình thức Chuẩn đầu ra Số Thời pháp tổ chức kiểm tra đánh giá cột điểm đánh kiểm giá tra Thƣờng Viết/ Tự luận/ A1, A2, 1 Sau xuyên Thuyết trình B1, B2, C1, C2 18giờ. (sau khi học xong bài 4) Định kỳ Viết/ Tự luận/ A1, A2, 1 Sau 33 Thực hành trên Thực hành kỹ B1, B2, giờ mô hình thuật (sau khi học xong , bài 7, bài 9) Kết thúc Viết Tự luận cải A1, A2, 1 Sau 45 môn học tiến B1, B2, C1, C2 giờ 7.2.3. Cách tính điểm - Điểm đánh giá thành phần và điểm thi kết thúc môn học đƣợc chấm theo thang điểm 10 (từ 0 đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân. - Điểm môn học là tổng điểm của tất cả điểm đánh giá thành phần của môn học nhân với trọng số tƣơng ứng. Điểm môn học theo thang điểm 10 làm tròn đến một chữ số thập phân. 8. Hƣớng dẫn thực hiện môn học 8.1. Phạm vi, đối tƣợng áp dụng: Môn học đƣợc áp dụng cho đối tƣợng sinh viên Cao đẳng Hộ sinh hệ chính quy học tập tại Trƣờng CĐYT Sơn La. 8.2. Phƣơng pháp giảng dạy, học tập môn học 8.2.1. Đối với ngƣời dạy 12
  13. + Lý thuyết: Thuyết trình, phát vấn, động não, thảo luận nhóm, làm việc nhóm, giải quyết tình huống. + Thực hành, bài tập: Thảo luận nhóm, thực hành trên mô hình, cầm tay chỉ việc, giải quyết tình huống, đóng vai. + Hƣớng dẫn tự học theo nhóm: Nhóm trƣởng phân công các thành viên trong nhóm tìm hiểu, nghiên cứu theo yêu cầu nội dung trong bài học, cả nhóm thảo luận, trình bày nội dung, ghi chép và viết báo cáo nhóm. 8.2.2. Đối với ngƣời học: Ngƣời học phải thực hiện các nhiệm vụ nhƣ sau: - Nghiên cứu kỹ bài học tại nhà trƣớc khi đến lớp. Các tài liệu tham khảo sẽ đƣợc cung cấp nguồn trƣớc khi ngƣời học vào học môn học này (trang web, thƣ viện, tài liệu...) - Tham dự tối thiểu 70% các buổi giảng lý thuyết. Nếu ngƣời học vắng >30% số tiết lý thuyết phải học lại môn học mới đƣợc tham dự kì thi lần sau. - Tự học và thảo luận nhóm: là một phƣơng pháp học tập kết hợp giữa làm việc theo nhóm và làm việc cá nhân. Một nhóm gồm 7-10 ngƣời học sẽ đƣợc cung cấp chủ đề thảo luận trƣớc khi học lý thuyết, thực hành. Mỗi ngƣời học sẽ chịu trách nhiệm về 1 hoặc một số nội dung trong chủ đề mà nhóm đã phân công để phát triển và hoàn thiện tốt nhất toàn bộ chủ đề thảo luận của nhóm. - Tham dự đủ các bài kiểm tra thƣờng xuyên, định kỳ. - Tham dự thi kết thúc môn học. - Chủ động tổ chức thực hiện giờ tự học. 9. Tài liệu tham khảo: - Bộ Lao động, Thƣơng binh và Xã hội (2018), Thông tƣ số 54/2018/TT- BLĐTBXH ngày 28/12/2018 của Bộ Lao động, Thƣơng binh và Xã hội về việc quy định khối lƣợng kiến thức tối thiểu yêu cầu về năng lực mà ngƣời học đạt đƣợc sau khi tốt nghiệp trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng các nghành, nghề thuộc lĩnh vực súc khỏe và dịch vụ xã hội. - Bộ Y tế (2016), Quyết định 4128/QĐ-BYT ngày 29/7/2016 của bộ Y tế ban hành “ Hƣớng dẫn quốc gia về các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản”. - Bộ Y tế (2015), Hướng dẫn quy trình kỹ thuật khám, chữa bệnh chuyên nghành sản phụ khoa, Nhà xuất bản y học. - Bộ Y tế (2014), Quyết định 342/QĐ-BYT ngày 24/1/2014 của bộ Y tế ban hành “ Chuẩn năng lực cơ bản Hộ sinh Việt Nam”. - Trƣờng Đại Học Điều dƣỡng Nam Định(2018), Dân số - kế hoạch hóa gia đình phá thai an toàn, Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam. 13
  14. BÀI 1: ÐẠI CƢƠNG DÂN SỐ  GIỚI THIỆU BÀI 1 Bài 1 giới thiệu tổng quan về khái niệm dân số, nguy cơ bùng nổ dân số và sự gia tăng dân số tại Việt nam cũng nhƣ trên thế giới, thách thức của dấn số đối với sự phát triển bền vững và pháp lệnh về dân số tại Việt nam. MỤC TIÊU BÀI 1 Sau khi học xong bài này, người học có khả năng:  Về kiến thức: - Trình bày đƣợc những khái niệm cơ bản về dân số. - Trình bày đƣợc những nguy cơ của sự gia tăng dân số với con nguời - xã hội. - Trình bày đuợc những thách thức của vấn đề dấn số đối với sự phát triển bền vững. - Trình bày đƣợc nội dung về pháp lệnh dân số của Việt Nam.  Về kỹ năng: - Truyền thông về công tác dân số tại cơ sở y tế và cộng đồng. - Tƣ vấn về công tác dân số tại cơ sở y tế và cộng đồng.  Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: - Chủ động thực hiện đƣợc việc tự học. - Chủ động nghiên cứu trong công tác chuyên môn và trong thực tập lâm sàng.  PHƢƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP BÀI 1 - Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận và bài tập bài 1 (cá nhân hoặc nhóm). - Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (Bài 1) trước buổi học; hoàn thành đầy đủ câu hỏi thảo luận bài 1 theo cá nhân hoặc nhóm và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định.  ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN BÀI 1 - Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: Phòng học lý thuyết - Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác - Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Chƣơng trình môn học, giáo trình, tài liệu tham khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan. - Các điều kiện khác: Không có  KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ BÀI 1 - Nội dung:  Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức  Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng.  Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: 14
  15. + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. - Phƣơng pháp kiểm tra đánh giá:  Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: vấn đáp)  Kiểm tra định kỳ lý thuyết: không có 15
  16. NỘI DUNG BÀI 1 1. Ðại cƣơng về dân số - Dân số học là một ngành khoa học nghiên cứu về dân số, đƣợc định nghĩa theo hẹp là ngành khoa học nghiên cứu về quy mô, phân bố, cơ cấu và biến động dân số. - Nói đến dân số học là nói đến các mối liên hệ giữa các quá trình phát triển dân số và hoàn cảnh xã hội, kinh tế, văn hoá và môi truờng xung quanh. Vì vậy, khi nói đến dân số, không thể tách nó ra khỏi các điều kiện về kinh tế, văn hóa, xã hội và môi trƣờng. 1.1. Dân số Bao gồm toàn bộ số ngƣời sinh sống trong một phạm vi lãnh thổ nhất định: một vùng, một nƣớc, một khu vực trên thế giới hay cả toàn cầu. 1.2. Dân số trung bình Dân số biến động không ngừng nên để chỉ dân số của một năm, ngƣời ta tính dân số trung bình của năm đó, công thức nhƣ sau: Số dân đầu năm + số dân cuối năm Dân số trung bình = -------------------------------------------- 2 Ngƣời ta còn lấy dân số ngày 1 tháng 7 hàng năm làm dân số trung bình. 1.3. Quy mô dân số Quy mô dân số là số ngƣời sống trong một quốc gia, khu vực, vùng địa lý kinh tế hoặc một đơn vị hành chính tại thời điểm nhất dịnh. 1.4. Cơ cấu dân số Cơ cấu dân số là tổng số dân đuợc phân loại theo giới tính và lứa tuổi, dân tộc, trình độ học vấn, nghề nghiệp, tình trạng hôn nhân và các đặc trƣng khác. 1.4.1. Cơ cấu dân số theo giới tính Cơ cấu dân số theo giới tính là sự phân chia tổng số dân thành số nam và số nữ. Số nam (nữ) Tỷ lệ nam ( nữ ) trong tổng số dân = ---------------------- x100 Tổng số dân Số nam Hoặc tỷ số giới tính = -------------- x100 Số nữ Cơ cấu dân số theo giới tính phụ thuộc vào tỷ số giới tính của sơ sinh, sự khác biệt về tử vong và di cƣ của hai giới, sự phân chia dân số một cách đơn giản thành nam và nữ nhƣng lại có ý nghĩa kinh tế, xã hội và dân số - kế hoạch hoá gia dình (KHHGÐ) hết sức sâu sắc. 1.4.2. Cơ cấu dân số theo độ tuổi - Tỷ lệ nam, nữ theo từng độ tuổi. 16
  17. - Có thể tính tuổi theo số lần sinh nhật. Nhƣ vậy, sẽ có độ tuổi 0; 1; 2... Ðể cho gọn có thể tính gộp thành các nhóm tuổi nhƣ: ( 0 - 4 ) ; (5 - 9); (10 - 14)... - Ðể nghiên cứu nguồn lao động có thể xét theo nhóm tuổi: 0 - 14 tuổi, 15 - 59 tuổi và nhóm 60 tuổi trở lên. 1.4.3. Cơ cấu dân số theo tình trạng hôn nhân Là phân chia tổng số dân từ một độ tuổi nào đó theo có tình trạng: - Chƣa bao giờ kết hôn. - Ðang có vợ (chồng). - Góa, Ly thân, Ly hôn. Công tác kế hoạch hóa gia đình trƣớc hết tập trung vào số nữ có chồng ở tuổi sinh đẻ, sau đó đến nhóm tuổi chƣa kết hôn ở tuổi 13-19 tuổi cũng cần đuợc giáo dục dân số - sức khỏe sinh sản để tránh tình trạng có thai ngoài ý muốn đang ở mức báo động. Các phụ nữ độc thân, cao tuổi, ly hôn, ly thân, tảo hôn cung là những đối tƣợng đƣợc ngành quan tâm. 1.4.4. Phân bố dân số - Phân bố dân số là sự có mặt của dân cƣ theo vùng lãnh thổ (tức là theo địa lý) nhƣ dân cƣ miền núi, đồng bằng, vùng trung du... Số dân trong vùng - Mật dộ dân số = --------------------------- Diện tích vùng (km2) 1.5. Gia tăng dân số Gia tăng dân số là sự biến đổi về số luợng của dân số ở đầu và cuối mỗi thời điểm (1 năm, 5 năm hay nhiều năm). Gia tăng này đuợc hiểu là sự phát triển theo giá trị dƣơng hoặc giá trị âm. Trong quá trình đó có ba yếu tố rất quan trọng là sinh, chết và chuyển cƣ. Tỷ lệ gia tăng dân số trong năm, tính bằng phần trăm, ký hiệu (r), là tỷ số giữa số dân tăng thêm trong năm đó và dân số đầu năm: Số dân số cuối năm - số đầu năm r = --------- ------------------------------------- X 100 Số dân đầu năm 1.6. Mức sinh Ðể đo lƣờng mức sinh, nguời ta dùng các chỉ tiêu sau: 1.6.1. Tỷ suất sinh thô Ðƣợc xác định nhƣ sau: Số trẻ em sinh ra sống đƣợc trong năm Tỷ suất sinh thô = ---------- ------------------------------------ X 1000 Số dân trung bình trong năm 1.6.2. Tỷ lệ sinh con thứ 3 trở lên 17
  18. Một trong những mục tiêu chính của chính sách dân số ở nƣớc ta là thực hiện đƣợc: “mỗi cặp vợ chồng chỉ có 1 - 2 con”. Vì vậy, những nguời sinh con thứ 3 trở lên trong năm đuợc coi là chƣa thực hiện tốt chính sách dân số. Số trẻ em là con thứ 3 trở lên đuợc sinh ra trong năm Tỷ lệ sinh con thứ 3 trở lên = ---------- --------------------------- X 1000 Số trẻ em đuợc sinh ra trong năm 1.6.3. Những yếu tố ảnh huởng đến mức sinh Có thể phân thành bốn nhóm yếu tố. * Nhóm yếu tổ tự nhiên: Thể hiện ở cơ cấu dân số theo độ tuổi và giới: cùng một số dân nhƣng xã nào có nhiều hơn số phụ nữ có chồng trong độ tuổi sinh đẻ, thƣờng có tỷ suất sinh thô cao hơn. * Nhóm yếu tố kinh tế - xã hội: Bao gồm các yếu tố nhƣ nghề nghiệp, thu nhập, trình độ giáo dục, lối sống, phong tục thờ cúng, tập quán kết hôn sớm, tâm lý trọng nam khinh nữ... đều có ảnh hƣởng đến mức sinh. * Nhóm yếu tố chính sách dân số: Quan điểm, mục tiêu và giải pháp của Nhà nƣớc nhằm điều chỉnh mức sinh có tác động mạnh tới việc nâng cao hay hạ thấp mức sinh. * Nhóm yếu tố dịch vụ kỹ thuật: Nếu có nhiều biện pháp tránh thai tốt, để ngƣời dân có thể lựa chọn cho phù hợp với sức khỏe, hoàn cảnh công việc, niềm tin tôn giáo... của mình, các biện pháp tránh thai này lại gần dân, thuận lợi cho việc mua bán hoặc cấp phát thì sẽ làm tăng số ngƣời sử dụng. Kết quả là mức sinh sẽ giảm và nguợc lại. 1.7. Mức chết Ngƣời ta đo mức chết bằng các thƣớc đo sau: 1.7.1. Tỷ suất chết thô Số ngƣời chết trong năm Tỷ suất chết thô = --------- ------------------------------- X 1000 Dân số trung bình trong năm Sau khi biết tỷ suất sinh thô và tỷ suất chết thô, có thể tính tỷ suất tăng tự nhiên dân số nhƣ sau: Tỷ suất tăng tự nhiên dân số = Tỷ suất sinh thô - Tỷ suất chết thô. 1.7.2. Tỷ suất chết trẻ em duới 1 tuổi Trong số ngƣời chết cần đặc biệt chú ý đến trẻ em dƣới 1 tuổi và các bà mẹ bị chết vì lý do mang thai và sinh đẻ. Bởi vì các sự kiện này phản ánh rõ tình trạng dinh dƣỡng, chăm sóc, bảo vệ bà mẹ - trẻ em hay trình độ phát triển kinh tế, y tế và các điều kiện xã hội khác. Số trẻ em duới 1 tuổi bị chết trong năm Tỷ suất chết trẻ em duới 1 tuổi = ------------------------------ -----------------X 1000 18
  19. Số trẻ em đuợc sinh ra sống trong năm Tỷ suất này cho biết, cứ 1000 trẻ sinh ra sống trong năm thì có bao nhiêu cháu bị chết duới 1 tuổi... 1.7.3. Tỷ suất chết mẹ - Ngƣời phụ nữ khi mang thai và sinh đẻ phải chịu những nguy cơ bất lợi cho sức khỏe, thậm chí là tử vong. Tuy nhiên, với sự phát triển của kinh tế và tiến bộ về y tế, tử vong mẹ còn xảy ra nhƣng không nhiều. Ngƣời ta tính số bà mẹ bị chết do liên quan thai nghén và sinh đẻ từ khi có thai đến 42 ngày sau đẻ (không kể có trƣờnghợp tai nạn, ngộ dộc, tự tử) tƣơng ứng với 100.000 trẻ sinh ra sống trong năm. Số bà mẹ bị chết liên quan chửa đẻ trong năm - Tỷ suất chết mẹ = -------------------------------------------------- X 1000 Số sơ sinh sống trong năm - Thăm khám ít nhất 3 lần cho mỗi lần mang thai là biện pháp cơ bản để giảm tỷ suất chết mẹ và tỷ suất chết trẻ em duới 1 tuổi. 1.8. Biến động dân số: Là sự tăng hay giảm của tổng số dân số hoặc một trong những thành phần của nó. 1.9. Tuổi và giới: Là đặc trƣng cơ bản của một dân số. Mỗi dân số có cấu thành tuổi và giới khác nhau. 1.10. Tuổi trung vị: Là số tuổi chia dân số ra hai phần bằng nhau, một nửa trẻ hơn, một nửa già hơn tuổi đẻ. 1.11. Dân số già: Khi số ngƣời trên 65 tuổi chiếm trên 10% so với tổng dân số. 1.12. Dân số trẻ: Khi nhóm ngƣời có tuổi từ 0 - 14 chiếm nhiều hơn trong tổng số dân và nhóm ngƣời trên 65 tuổi chỉ chiếm 5% số dân. 1.13. Chất luợng dân số: Là sự phản ánh có đặc trƣng về thể chất, trí tuệ và tinh thần của toàn bộ dân số. 1.14. Di cƣ: Là sự di chuyển dân số từ quốc gia này đến cƣ trú ở quốc gia khác, từ đơn vị hành chính này tới cƣ trú ở đơn vị hành chính khác. 2. Nguy cơ bùng nổ dân số với con ngƣời và phát triển kinh tế - xã hội 2.1. Sự bùng nổ dân số Sự bùng nổ dân số là sự gia tăng dân số rất nhanh, bởi có nhiều trẻ em đƣợc ra đời ở bất cứ lúc nào. 2.1.1. Dân số thế giới Nếu kể từ khi loài nguời có mặt trên quả đất hàng chục triệu năm truớc Công nguyên, thì đến năm 1830 quả đất mới đạt 1 tỷ dân, phải trải qua một thời gian hết sức lâu dài. Nhƣng những năm sau đó, thời gian để dân số thế giới tăng thêm 1 tỷ ngày càng ngắn dần đi. Thập kỷ 1930: 2 tỷ ngƣời. Thập kỷ 1960: 3 tỷ ngƣời. Năm 1975: 4 tỷ nguời. Năm 1987: 5 tỷ. Năm 1999: 6 tỷ, dự kiến năm 2050 thế giới đạt 10 tỷ ngƣời nếu tỷ suất sinh thô là 1.7% (Tài liệu UNFPA). 19
  20. Bảng 1. Dân số thế giới qua các năm Tỷ Tỷ lệ lệ Độ Tỷ Mật độ dân tảng Tăng tuổi suất dân so Dân cƣ đô Nă Dân số cƣ hàn hàng năm trun sinh (Ngƣời thị m (Ngƣời) đô g (Ngƣời) g (%* / (Ngƣời) thị năm bình ) Km2) (% % ) 202 7.758.156.79 81.736.93 55, 4.338.014.92 1,09 31 2,47 60 0 2 9 9 4 201 7.515.284.15 82.620.87 54, 4.110.778.36 1.11 29,9 2,5 58 7 3 8 7 9 201 7.432.663.27 83.191.17 54, 4.034.193.15 1.13 29,9 2,5 57 6 5 6 3 3 201 7.349.472.09 83.949.41 53, 3.957.285.01 1,18 30 2,51 57 5 9 1 8 3 201 6.929.725.04 82.017.83 51, 3.571.272.16 1,23 29 2,56 53 0 3 9 5 7 200 6.519.635.85 78.602.74 49, 3.199.013.07 1,25 27 2,62 50 5 0 6 1 6 200 6.126.622.12 78.299.80 46, 2.856.131.07 1.33 26 2,74 47 0 1 7 6 2 199 5.735.123.08 85.091.07 44, 2.568.062.98 1.55 25 3.04 44 5 4 7 8 4 199 5.309.667.69 91.425.42 2.285.030.90 1,82 24 3,45 41 43 0 9 6 4 198 4.852.540.56 82.581.62 41, 2.003.049.79 1.79 23 3,59 37 5 9 1 3 5 198 4.439.632.46 75.646.64 39, 1.749.539.27 1.8 23 3,87 34 0 5 7 4 2 197 4.061.399.22 75.782.30 37, 1.534.721.23 1,98 22 4,48 31 5 8 7 8 8 197 3.682.487.69 71.998.51 36, 1.350.280.78 2,08 22 4,92 28 0 1 4 7 9 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1