intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Đồ án công cộng quy mô nhỏ ĐA2 (Ngành: Công nghệ kỹ thuật kiến trúc - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Xây dựng số 1

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:65

4
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình "Đồ án công cộng quy mô nhỏ ĐA2 (Ngành: Công nghệ kỹ thuật kiến trúc - Cao đẳng)" được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp sinh viên nắm được các kiến thức về: Các bước thiết lập bản vẽ mặt cắt của công trình từ mặt bằng, mặt đứng; các bước thiết lập bản vẽ chi tiết kiến trúc công trình từ mặt bằng, mặt đứng và mặt cắt; các bản vẽ hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công phần kiến trúc;... Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Đồ án công cộng quy mô nhỏ ĐA2 (Ngành: Công nghệ kỹ thuật kiến trúc - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Xây dựng số 1

  1. BỘ XÂY DỰNG TRƯỜNG CAO ĐẲNG XÂY DỰNG SỐ 1 GIÁO TRÌNH MÔN HỌC: ĐỒ ÁN CÔNG CỘNG QUY MÔ NHỎ ĐA2 TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG NGÀNH: CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT KIẾN TRÚC Ban hành kèm theo Quyết định số: 368ĐT/QĐ-CĐXD1 ngày 10 tháng 8 năm 2021 của Hiệu trưởng trường CĐXD số 1 Hà Nội, năm …
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. 2
  3. LỜI GIỚI THIỆU Đồ án công trình công cộng quy mô nhỏ ĐA2 là học phần cung cấp kiến thức, kỹ năng đọc hiểu, thể hiện và triển khai các bản vẽ phần Kiến trúc trong bộ hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công công trình công cộng quy mô nhỏ. Dành cho sinh viên trình độ Cao đẳng ngành Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng, chuyên ngành Kiến trúc. Để giải quyết các công việc phục vụ cho công tác thiết kế và xây dựng các công trình XDDD&CN. Nhằm đáp ứng nhu cầu tự học hỏi và thực hiện thể hiện, triển khai các bản vẽ xây dựng. Chúng tôi biên soạn cuốn tài liệu hướng dẫn Đồ án ĐA2, giúp sinh viên chủ động tìm hiểu các kiến thức, kỹ năng và trình tự thể hiện, triển khai các bản vẽ kiến trúc công trình XDDD. Mặc dù tác giả đã có nhiều cố gắng biên soạn nhưng do khả năng vẫn còn hạn chế nên không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong các thầy giáo, cô giáo, các độc giả đóng góp ý kiến để tài liệu hướng dẫn Đồ án ĐA2 được hoàn thiện hơn. Hà nội, ngày … tháng … năm 20… Chủ biên ThS. KTS. Nguyễn Thị Thu Hằng 3
  4. MỤC LỤC Đề cương môn học ......................................................................................................... 6 Nội dung môn học ....................................................................................................... 15 Buổi 1: Giao và nhận nhiệm vụ, thể hiện bản vẽ mặt bằng tầng 1 ..................... 15 1. Giao và nhận nhiệm vụ: ..................................................................................... 15 2. Thể hiện bản vẽ mặt bằng tầng 1 ....................................................................... 15 Buổi 2: Thể hiện bản vẽ mặt bằng tầng 2, 3 và mái ............................................. 24 1. Thể hiện bản vẽ mặt bằng tầng 2 ....................................................................... 24 2. Thể hiện bản vẽ mặt bằng tầng 3 (hoặc tầng 4) ................................................. 24 3. Thể hiện bản vẽ mặt bằng mái ........................................................................... 24 Buổi 3, 4: Thể hiện bản vẽ mặt đứng và triển khai bản vẽ mặt cắt .................... 28 1. Thể hiện bản vẽ mặt đứng chính........................................................................ 28 2. Thể hiện bản vẽ mặt bên .................................................................................... 32 3. Triển khai bản vẽ mặt cắt dọc ............................................................................ 32 4. Triển khai bản vẽ mặt cắt ngang ........................................................................ 56 5. Nộp bài............................................................................................................... 56 Buổi 5: Triển khai bản vẽ chi tiết vệ sinh (5 giờ) .................................................. 57 1. Khoanh vùng chi tiết .......................................................................................... 57 2. Thể hiện bản vẽ mặt bằng chi tiết vệ sinh các tầng ........................................... 57 3. Thể hiện bản vẽ mặt bằng trần ........................................................................... 57 4. Thể hiện bản vẽ mặt bằng lát sàn ...................................................................... 57 5. Thể hiện mặt cắt vệ sinh thứ nhất ...................................................................... 57 6. Thể hiện mặt cắt vệ sinh thứ hai ........................................................................ 57 7. Thể hiện các chi tiết: .......................................................................................... 57 8. Nộp bài............................................................................................................... 58 Buổi 6, 7: Triển khai bản vẽ chi tiết cầu thang ..................................................... 59 1. Khoanh vùng chi tiết cầu thang trên các bản vẽ mặt bằng các tầng .................. 59 2. Thể hiện bản vẽ mặt bằng chi tiết thang các tầng .............................................. 59 3. Thể hiện mặt cắt thang thứ nhất ........................................................................ 59 4. Thể hiện mặt cắt thang thứ hai .......................................................................... 59 5. Chi tiết lan can ................................................................................................... 59 Buổi 8: Thể hiện bản vẽ 1 trong các chi tiết: cửa, ban công hoặc lô gia, sê nô, tam cấp, mặt đứng, lan can (hành lang) ................................................................ 61 1. Cửa ..................................................................................................................... 61 2. Ban công, lô gia ................................................................................................. 61 3. Sê nô .................................................................................................................. 61 4. Tam cấp ............................................................................................................. 63 4
  5. 5. Mặt đứng ............................................................................................................ 64 6. Lan can............................................................................................................... 64 Buổi 9: Kiểm bản vẽ ................................................................................................ 65 1. Kiểm số lượng bản vẽ ........................................................................................ 65 2. Kiểm nội dung các bản vẽ ................................................................................. 65 3. Chỉnh sửa ........................................................................................................... 65 5
  6. Đề cương môn học Tên môn học: ĐỒ ÁN CÔNG CỘNG QUY MÔ NHỎ ĐA2 Mã môn học: MH26 Thời gian thực hiện môn học: 45 giờ. Trong đó: + Lý thuyết: 0 giờ; + Thực hành: 43 giờ; + Kiểm tra: 02 giờ I.Vị trí, tính chất của môn học: - Vị trí: + Môn học được bố trí ở kỳ học thứ 3 + Môn học tiên quyết: Tin ứng dụng Autocad, Cấu tạo kiến trúc nhà dân dụng. - Tính chất: là môn học chuyên môn II.Mục tiêu môn học Đồ án công cộng quy mô nhỏ ĐA2 là đồ án nhằm tổng hợp các năng lực sinh viên thu được qua các môn học vẽ kỹ thuật, kiến trúc công trình dân dụng, Autocad. Sau khi hoàn thành môn học, sinh viên có các năng lực: - Lập được Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công phần kiến trúc (trên cơ sở mặt bằng, mặt đứng được cung cấp) của một công trình công cộng quy mô nhỏ bằng Autocad; - In ấn, lập thuyết minh bản vẽ đúng quy định và quy phạm; - Bảo vệ được kết quả thực hiện một cách hiệu quả. 1. Kiến thức 1.1. Trình bày được các bước thiết lập bản vẽ mặt cắt của công trình từ mặt bằng, mặt đứng; 1.2. Trình bày được các bước thiết lập bản vẽ chi tiết kiến trúc công trình từ mặt bằng, mặt đứng và mặt cắt; 1.3. Liệt kê được các bản vẽ hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công phần kiến trúc; 1.4. Mô tả được các thông số kỹ thuật chính của công trình: diện tích xây dựng, diện tích sàn xây dựng, số tầng cao, chiều cao tổng thể, chiều cao từng tầng, hệ kết cấu. 2. Kỹ năng 2.1. Thiết lập được định dạng bản vẽ theo quy định: khổ giấy, khung tên, khung bản vẽ, định dạng chữ, kích thước, layer, đường nét, vật liệu, các ký hiệu đặc biệt; 2.2. Thể hiện được bản vẽ mặt bằng, mặt đứng từ bản vẽ sơ bộ theo tiêu chuẩn của thiết kế bản vẽ thi công; 2.3. Lập được mặt cắt tại vị trí theo chỉ định đúng quy định, tiêu chuẩn kỹ thuật; 2.4. Lập được bản vẽ chi tiết theo chỉ định đúng quy định, tiêu chuẩn kỹ thuật; 2.5. In được bản vẽ từ file Autocad đúng tỷ lệ, đường nét theo quy định; 2.6. Lập được thuyết minh thiết kế theo mẫu quy định; 2.7. Thuyết trình hiệu quả. 3. Năng lực tự chủ và trách nhiệm Sau khi hoàn thành môn học, sinh viên có khả năng tham gia một nhóm họa viên để triển khai thiết kếbản vẽ thi công phần kiến trúc dưới sự hướng dẫn của kiến trúc sư. 6
  7. III. Nội dung môn học III.1. Nội dung tổng quát và phân bố thời gian Thời gian (giờ) TT Nội dung thực hành TH,TN, Tổng KT TL,BT Bài 1: Nhận nhiệm vụ, thiết lập định dạng hồ sơ cần 1 5 5 0 thể hiện Bài 2: Thể hiện mặt bằng, mặt đứng từ thiết kế sơ 2 10 10 0 bộ sang thiết kế bản vẽ thi công 3 Bài 3: Lập bản vẽ mặt cắt theo chỉ định 10 9 1 4 Bài 4: Lập bản vẽ chi tiết kiến trúc 15 15 0 Bài 5: Lập thuyết minh thiết kế, in ấn hồ sơ theo quy 5 5 4 1 định Cộng 45 43 2 III.2. Nội dung chi tiết môn học Buổi 1: Nhận nhiệm vụ, thiết lập định dạng hồ sơ cần thể hiện (5 giờ) 1. Mục tiêu TT Mục tiêu Mối liên hệ với mục tiêu môn học 1 M1: Liệt kê được các bản vẽ hồ sơ thiết kế bản vẽ 1.3 thi công phần kiến trúc. 2 M2: Thiết lập được định dạng bản vẽ theo quy 2.1 định: khổ giấy, khung tên, khung bản vẽ, định dạng chữ, kích thước, layer, đường nét, vật liệu, các ký hiệu đặc biệt; 2. Nội dung Thời TT Công việc SV cần thực hiện Công việc GV gian 1 Nhận tình huống môn học, nghiên cứu 1 - Cung cấp tình huống thực hồ sơ bản vẽ được cung cấp hiện môn học, giao nhiệm vụ; - Cung cấp bản vẽ sơ bộ của công trình làm nhiệm vụ thể hiện; - Hướng dẫn, giải thích. 2 - Xây dựng định dạng hồ sơ bằng file 3 - Hướng dẫn, làm mẫu, giải cad template. thích; - Thiết lập khung tên, khung bản vẽ 7
  8. theo quy định. - Thiết lập bìa, danh mục bản vẽ. 3 Lập danh mục hồ sơ cần thể hiện và 1 - Hướng dẫn, làm mẫu, giải nộp lại giáo viên thích; - Chốt nhiệm vụ cần thể hiện của từng sinh viên. Buổi 2, 3: (Bài 2)Thể hiện mặt bằng, mặt đứng từ thiết kế sơ bộ sang thiết kế bản vẽ thi công (10 giờ) 1. Mục tiêu TT Mục tiêu Mối liên hệ với mục tiêu môn học 1 M1: Thể hiện được bản vẽ mặt bằng, mặt đứng 2.2 từ bản vẽ sơ bộ theo tiêu chuẩn của thiết kế bản vẽthi công. 2. Nội dung Thời TT Công việc SV cần thực hiện Công việc GV gian 1 - Chỉnh sửa bản vẽ bìa, danh mục trên 5 - Xem xét, đánh giá bản vẽ cơ sở nhận xét, đánh giá của giáo viên; bìa, danh mục đã thực hiện - Thể hiện mặt bằng từ bản vẽ sơ bộ của sinh viên; theo yêu cầu của thiết kế bản vẽ thi - Hướng dẫn, làm mẫu, giải công phần kiến trúc trên cơ sở file thích; template đã lập. 2 - Chỉnh sửa bản vẽ mặt bằng trên cơ sở 5 - Xem xét, đánh giá bản vẽ nhận xét, đánh giá của giáo viên; mặt bằng đã thực hiện của - Thể hiện mặt đứng từ bản vẽ sơ bộ sinh viên; theo yêu cầu của thiết kế bản vẽ thi - Hướng dẫn, làm mẫu, giải công phần kiến trúc trên cơ sở file thích; template đã lập. - Cung cấp checklist 1, hướng dẫn sử dụng. Buổi 4, 5: (Bài 3) Lập bản vẽ mặt cắt theo chỉ định (10 giờ bao gồm 01 giờ kiểm tra) 1. Mục tiêu TT Mục tiêu Mối liên hệ với mục tiêu môn học 1 M1: Trình bày được các bước thiết lập bản vẽ 1.1 mặt cắt của công trình từ mặt bằng, mặt đứng. 2 M2: Lập được mặt cắt tại vị trí theo chỉ định 2.3 đúng quy định, tiêu chuẩn kỹ thuật. 8
  9. 2. Nội dung Thời TT Công việc SV cần thực hiện Công việc GV gian 1 - Chỉnh sửa bản vẽ mặt đứng trên cơ 5 - Hướng dẫn cách xây dựng sở nhận xét, đánh giá của giáo viên; mặt cắt từ mặt bằng, mặt - Thiết lập sơ bộ mặt cắt theo chỉ định đứng. (lập hệ trục định vị, cao độ, giao tuyến, - Xem xét, đánh giá bản vẽ phần thấy của công trình còn lại). mặt đứng đã thực hiện của sinh viên; - Làm mẫu, giải thích; 2 - Chỉnh sửa bản vẽ mặt cắt trên cơ sở 4 - Hướng dẫn cách xây dựng nhận xét, đánh giá của giáo viên; mặt cắt từ mặt bằng, mặt - Hoàn chỉnh các chi tiết của mặt cắt đứng. (các ghi chú, ký hiệu, đường kích - Xem xét, đánh giá bản vẽ thước, tô vật liệu, khung tên, khung mặt cắt đã thực hiện của bản vẽ, …). sinh viên; - Làm mẫu, giải thích; 3 Xuất file ra định dạng PDF, in ấn hồ sơ 1 Đánh giá định kỳ lần 1 (sử để nộp cho giáo viên dụng checklist 1 để đánh giá) Buổi 6, 7, 8: (Bài 4) Lập bản vẽ chi tiết kiến trúc (15 giờ) 1. Mục tiêu TT Mục tiêu Mối liên hệ với mục tiêu môn học 1 M1: Trình bày được các bước thiết lập bản vẽ chi 1.2 tiết kiến trúc công trình từ mặt bằng, mặt đứng và mặt cắt. 2 M2: Lập được bản vẽ chi tiết theo chỉ định đúng 2.4 quy định, tiêu chuẩn kỹ thuật 2. Nội dung Thời TT Công việc SV cần thực hiện Công việc GV gian 1 - Thể hiện bản vẽ chi tiết thang (bao 5 - Hướng dẫn cách xây dựng gồm chi tiết móng chân thang (nếu có), chi tiết từ các bản vẽ mặt chi tiết chiếu nghỉ, chi tiết chiếu tới, bằng, mặt đứng và mặt cắt; chi tiết lan can, tay vịn cầu thang, chi - Cung cấp checklist 2; tiết bậc thang). - Giải thích, làm mẫu. 9
  10. Thời TT Công việc SV cần thực hiện Công việc GV gian 2 - Chỉnh sửa chi tiết thang trên cơ sở 5 - Xem xét, đánh giá bản vẽ nhận xét, đánh giá của giáo viên; chi tiết thang đã thực hiện - Thể hiện chi tiết khu vệ sinh (mặt của sinh viên; bằng bố trí thiết bị và mặt cắt khu vệ - Hướng dẫn, giải thích, làm sinh (mặt cắt không trùng với mặt cắt mẫu. đã thể hiện trên bản vẽ mặt cắt công trình). 3 - Chỉnh sửa chi tiết khu vệ sinh trên cơ 5 - Xem xét, đánh giá bản vẽ sở nhận xét, đánh giá của giáo viên; chi tiết khu vệ sinh đã thực - Thể hiện chi tiết kiến trúc khác (chọn hiện; 2 trong 5 chi tiết: sê nô, tam cấp, lan - Hướng dẫn, giải thích, làm can của hành lang, rãnh thoát nước, mẫu; mái sảnh); - Cung cấp mẫu thuyết minh - Lập bảng thống kê cửa đi, cửa sổ, phục vụ cho buổi sau. vách kính. Buổi 9: (Bài 5)Lập thuyết minh thiết kế, in ấn hồ sơ theo quy định (5 giờ bao gồm cả 01 giờ kiểm tra) 1. Mục tiêu TT Mục tiêu Mối liên hệ với mục tiêu môn học 1 M1: Mô tả được các thông số kỹ thuật chính 1.4 của công trình: diện tích xây dựng, diện tích sàn xây dựng, số tầng cao, chiều cao tổng thể, chiều cao từng tầng, hệ kết cấu. 2 M2: In được bản vẽ từ file Autocad đúng tỷ lệ, 2.5 đường nét theo quy định. 3 M3: Lập được thuyết minh thiết kế theo mẫu 2.6 quy định. 2. Nội dung Thời TT Công việc học sinh cần thực hiện Công việc GV gian 1 Kiểm tra, sửa lỗi bản vẽ chi tiết trên cơ 1 Hướng dẫn, giải thích, làm sở đánh giá của giáo viên và checklist mẫu; 2. 2 Lập thuyết minh công trình theo mẫu 3 Hướng dẫn, giải thích, làm cho trước. mẫu; 10
  11. 3 In ấn, đóng quyển và nộp lại giáo viên. 1 Đánh giá định kỳ lần 2 (Sử dụng checklist 2 và thuyết minh mẫu để đánh giá) IV. Điều kiện thực hiện môn học: 1. Dụng cụ và trang bị: 1.1. Phòng học: - Yêu cầu phải có phòng máy tính chuyên dụng; - Thiết bị khác: máy chiếu. 1.2. Trang thiết bị máy móc: - Đối với giáo viên: máy tính xách tay - Đối với sinh viên: Mỗi sinh viên phải đảm bảo quyền sử dụng 1 máy. Máy tính phải cài sẵn phần mềm AutoCAD 2007 trở lên, bộ gõ tiếng việt và bộ phần mềm Microsoft Office. 1.3. Dụng cụ: - Các dụng cụ hỗ trợ giảng dạy (bản vẽ mẫu, mô hình); - Nguyên vật liệu: không. 2. Học liệu: - Học liệu: thiết kế sơ bộ mẫu, thiết kế bản vẽ thi công phần kiến trúc mẫu, ngân hàng công trình mẫu của bộ môn. 3.Nguồn lực khác: Trong trường hợp tối ưu, sinh viên nên trang bị máy tính xách tay cá nhân khi tham gia môn học. V. Nội dung và phương pháp, đánh giá: 1. Kiểm tra thường xuyên: Điểm kiểm tra thường xuyên thông qua kiểm tra trên lớp bằng đánh giá quá trình thực hiện. - Số lượng đầu điểm: 01 - Hệ số: 1 - Nội dung kiểm tra: + Khả năng thể hiện mặt bằng, mặt đứng ở dạng thiết kế bản vẽ thi công; + Khả năng xây dựng mặt cắt từ mặt bằng và mặt đứng; + Khả năng tự kiểm tra kết quả làm việc. 2. Kiểm tra định kỳ: Điểm kiểm tra định kỳ thông qua đánh giá qua bài tập cuối bài 3 và bài 5 của môn học - Số lượng đầu điểm: 02 - Hệ số: 2 - Nội dung kiểm tra: + Bài kiểm tra định kỳ số 1:căn cứ bài tập cuối bài 3 ü Khả năng vẽ lại mặt bằng, mặt đứng từ bản vẽ sơ bộ sang thiết kế bản vẽ thi công; 11
  12. ü Khả năng xây dựng mặt cắt đúng quy định; ü Khả năng tự kiểm tra kết quả làm việc. + Bài kiểm tra định kỳ số 2: căn cứ bài tập cuối bài 5 ü Khả năng triển khai chi tiết kiến trúc từ mặt bằng, mặt đứng và mặt cắt đúng tiêu chuẩn kỹ thuật; ü In và sắp xếp hồ sơ đúng quy định; ü Cách lập thuyết minh thiết kế đúng mẫu quy định; ü Khả năng tự kiểm tra kết quả làm việc. 3. Kiểm tra kết thúc môn học: vấn đáp - Điều kiện dự thi kết thúc môn học: + Tham dự đầy đủ toàn bộ các buổi học; + Điểm trung bình chung các điểm kiểm tra đạt từ 5,0 điểm trở lên theo thang điểm 10. - Nội dung kiểm tra: sử dụng kết quả cuối bài 5 để thực hiện vấn đáp + Kiến thức: ü Nội dung danh mục bản vẽ hồ sơ thiết kế kỹ thuật phần kiến trúc; ü Các thông số kỹ thuật chính của công trình: diện tích xây dựng, diện tích sàn xây dựng, số tầng cao, chiều cao tổng thể, chiều cao từng tầng, hệ kết cấu. + Kỹ năng: ü Khả năng làm việc độc lập; ü Khả năng tự kiểm tra kết quả làm việc; ü Thuyết trình. - Cách tính điểm môn học: Quy định STT Nội dung Ghi chú Hình thức Trọng số Trung bình kiểm tra (1 điểm kiểm 1 tra thường xuyên và 2 điểm kiểm Tự luận 40% ≥5 tra định kỳ) 2 Điểm thi kết thúc môn học Vấn đáp 60% - Trong đó: + Công thức tính điểm trung bình kiểm tra: Điểm TBKT = (Điểm KTTX * 1 + 2* Điểm KTĐK * 2)/5 Điểm trung bình kiểm tra làm tròn đến 01 chữ số thập phân + Công thức tính điểm môn học: Điểm MH = (Điểm TBKT * 4 + Điểm KTMH * 6)/10 Điểm môn học làm tròn đến 01 chữ số thập phân VI. Hướng dẫn thực hiện môn học: 1. Phạm vi áp dụng môn học: 12
  13. - Môn học là môn học chuyên ngành, áp dụng đối với ngành Cao đẳng Công nghệ kỹ thuật kiến trúc. 2. Hướng dẫn về phương pháp giảng dạy, học tập môn học: 2.1. Phương pháp giảng dạy: - Sử dụng phương pháp giảng dạy: tình huống học tập - Tình huống học tập tham khảo: Các bạn là họa viên của công ty kiến trúc CDXD1. Công ty các bạn vừa thắng thầu thiết kế một công trình công cộng quy mô nhỏ tại Hà Nội. Trên cơ sở thiết kế sơ bộ (bao gồm mặt bằng, mặt đứng và phối cảnh) đã được lựa chọn, các bạn hãy triển khai hồ sơ thiết kế kỹ thuật phần kiến trúc của công trình. Các bạn có 5 tuần để thực hiện. 2.2. Đối với giáo viên, giảng viên: - Cách phân công nhiệm vụ: 2 sinh viên/1 đề bài. Mỗi sinh viên sẽ được giao nhiệm vụ riêng, cụ thể như sau: + 03 mặt bằng: mặt bằng tầng 1, mặt bằng tầng điển hình, mặt bằng mái; + Mặt đứng: 1 mặt đứng và 1 mặt bên; + 02 Mặt cắt: 01 mặt cắt theo phương ngắn của công trình qua thang, 01 mặt cắt theo phương dài của công trình qua khu vệ sinh. + Bản vẽ chi tiết: ü Bản vẽ chi tiết thang: trích từ mặt cắt theo phương ngắn (bao gồm chi tiết móng chân thang (nếu có), chi tiết chiếu nghỉ, chi tiết chiếu tới, chi tiết lan can, tay vịn cầu thang, chi tiết bậc thang); ü Bản vẽ chi tiết khu vệ sinh: mặt bằng bố trí thiết bị và mặt cắt khu vệ sinh của 01 tầng (mặt cắt qua khu vệ sinh không trùng hướng với mặt cắt đã thể hiện trên bản vẽ mặt cắt theo phương dài của công trình); ü Bản vẽ chi tiết kiến trúc: sinh viên tự chọn 2 trong 5 chi tiết kiến trúc (bao gồm: sê nô, tam cấp, lan can của hành lang, rãnh thoát nước, mái sảnh); ü Bảng thống kê cửa đi, cửa sổ, vách kính toàn nhà. 2.3. Đối với người học: - Chủ động tham gia quá trình học; - Nếu có điều kiện, máy tính cá nhân đến giờ học; - Hoàn thành bài tập được giao; - In kết quả làm việc của buổi học trước trên khổ giấy A3 để giáo viên kiểm tra, đánh giá; - Đọc thêm tài liệu mà giáo viên yêu cầu. - Tự kiểm tra kỹ kết quả thực hiện qua các bảng checklist được cung cấp trong quá trình thực hiện môn học. 3. Những trọng tâm cần chú ý: Trong quá trình thực hiện môn học, kết quả thực hiện phải đám bảo đúng các yêu cầu của bản vẽ kỹ thuật xây dựng về đường nét, ghi chú, tỷ lệ, khung tên và khung bản vẽ, thuyết minh đúng quy định theo mẫu kèm theo đề cương này. 4. Tài liệu tham khảo: Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công công trình công cộng 5. Ghi chú và giải thích (nếu có) 13
  14. - Công trình sử dụng làm đề bài: (tối đa 2 sinh viên chung 1 đề) có quy mô từ 2-4 tầng, diện tích xây dựng < =200m2, diện tích sàn xây dựng tối đa 800m2. - Hồ sơ bản vẽ của kiểm tra định kỳ lần 1: Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công công trình phần kiến trúc trên khổ giấy A2, bao gồm: + Mặt bằng các tầng: tỷ lệ 1/100; + Mặt bằng mái: tỷ lệ 1/100; + Mặt đứng, mặt bên công trình: tỷ lệ 1/100; + Mặt cắt (02 mặt cắt): tỷ lệ 1/50; + Bìa và danh mục bản vẽ thiết kế: khổ giấy A2 - Hồ sơ bản vẽ của kiểm tra định kỳ lần 2: Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công công trình phần kiến trúc trên khổ giấy A2, bao gồm: + Mặt bằng các tầng: tỷ lệ 1/100; + Mặt bằng mái: tỷ lệ 1/100; + Mặt đứng công trình: tỷ lệ 1/100; + Mặt cắt (02 mặt cắt):tỷ lệ 1/50; + Các bản vẽ chi tiết kiến trúc: tỷ lệ 1/10 – 1/25; + Bìa và danh mục bản vẽ thiết kế khổ A2 + Thuyết minh thiết kế: khổ A4 theo mẫu; - Checklist tự kiểm tra và sửa lỗi được cung cấp kèm theo đề cương này; - Nội dung và yêu cầu của thuyết minh thiết kế được mô tả kèm theo đề cương này. 14
  15. Nội dung môn học Buổi 1: Giao và nhận nhiệm vụ, thể hiện bản vẽ mặt bằng tầng 1 1. Giao và nhận nhiệm vụ: - Lắng nghe, đặt câu hỏi (nếu có) - Nhận tài liệu, ghi chép, nghiên cứu tài liệu, theo dõi - Nhận nhiệm vụ (của từng sinh viên): Thể hiện bản vẽ tổng quát ở TL 1/50: - Mặt bằng tầng 1; - Mặt bằng tầng 2; - Mặt bằng tầng 3 (hoặc tầng 4); - Mặt bằng mái; - Mặt đứng chính; - Mặt bên; - Mặt cắt dọc (qua cầu thang); - Mặt cắt ngang (qua vệ sinh); Thể hiện các bản vẽ chi tiết ở TL 1/10, 1/20: - Vệ sinh; - Cầu thang; - 1 trong các chi tiết: cửa (01 cửa đi hoặc 01 cửa sổ), ban công lô gia, sê nô, tam cấp, mặt đứng, lan can (hành lang); 2. Thể hiện bản vẽ mặt bằng tầng 1 Công cụ Máy tính đã cài phần mềm Autocad từ phiên bản 2010 trở lên File Template đã thiết lập Trình tự Thể hiện lưới trục định vị - Thiết lập layer_Tim là layer hiện hành, bật F8 trước khi vẽ. - Sử dụng lệnh line hoặc xline để vẽ nét tim trục. - Tim trục được thể hiện bằng nét chấm, gạch. - Vẽ trục theo thứ tự từ ngang đến dọc, từ trái qua phải, từ dưới lên trên. Ghi tên trục - Sử dụng lênh insert để chèn block_Trucngang và block_Trucdoc - Click đúp vào block hoặc sử dụng lệnh textedit để sửa tên trục. Tạo block tiết diện cột - Sử dụng lệnh rectang hoặc polyline tạo chu vi các cột - Sử dụng lệnh hatch hoặc solid tô vật liệu cho cột - Chọn điểm chèn cho block cột tại vị trí giao giữa 2 trục ngang và dọc - Thiết lập layer_0 là layer hiện hành trước khi tạo block 15
  16. - Tên block: Cotchiều rộng x chiều dài. Ví dụ: Cot220x300 Lặp lại cho tất cả các loại cột - Kiểm tra kích thước cột và vị trí điểm chèn trên bản vẽ mặt bằng đã nhận để tạo block phù hợp Vẽ hệ cột - Sử dụng lênh insert để chèn các block cột đã tạo; - Sử dụng phím Shift+phải chuột hoặc bật F3 để bắt điểm. Tạo lưới trục định vị và hệ cột - Thiết lập layer_0 là layer hiện hành trước khi tạo block. - Tạo block_Luoitrucvacott1 để sử dụng cho các tầng trên. Vẽ tường - Thiết lập layer_Tuong là layer hiện hành trước khi vẽ - Vẽ tường theo thứ tự: ngang đến dọc, dưới lên trên, trái sang phải - Tại các vị trí giao nhau phải cắt nét thừa hoặc vuốt nét các tường giao. Vẽ cửa: cửa đi, cửa sổ và vách kính - Thiết lập layer_Cua là layer hiện hành trước khi vẽ - Rà soát toàn bộ vị trí, kích thước, số lượng cửa trước và sau khi vẽ - Thiết lập layer_0 là layer hiện hành trước khi tạo block cho các cửa - Đặt tên cửa theo cú pháp: Loại cửa chiều rộng. Ví dụ: cửa đi rộng 1200 là: D1200 - Sau khi vẽ xong cửa dùng lệnh layiso và pick vào đối tượng thuộc layer tường để kiểm tra phần tường của công trình để tránh bị thiếu hoặc thừa nét Vẽ khu vệ sinh - Sử dụng lênh line hoặc polyline và offset để vẽ vách ngăn chia phòng xí và ngăn tiểu - Vẽ bàn đá chậu rửa - Vẽ hộp kỹ thuật: chứa các ống cấp, thoát nước, thông hơi - Nếu nền khu vệ sinh có chênh cốt phải thể hiện nét chênh cốt - Sử dụng lệnh insert để chèn các block như: Xi, Tieunam, Lavabo, … Vẽ cầu thang - Thiết lập layer_Netthay là layer hiển thị - Xác định vị trí bậc đầu tiên của cầu thang dựa trên: chiều cao tầng, chiều rộng vế thang, chiều rộng chiếu nghỉ, chiều rộng bậc thang, chiều cao bậc thang. - Số bậc thang n=Htầng/hbậc; vị trí bậc đầu tiên cách mép chiếu nghỉ= (n/2-1) xbbậc Htầng: chiều cao tầng hbậc: chiều cao bậc thang bbậc: chiều rộng bậc thang - Xác định chiều rộng chiếu nghỉ. - Tay vịn thang nằm ở mép bậc thang - Chiều rộng tay vịn từ 40-60mm 16
  17. Thể hiện các ký hiệu của mặt bằng thang tầng 1: - Sử dụng lệnh polyline để vẽ nét cắt ngắt - Thể hiện 6 - 7 bậc thang tương ứng với cao độ thể hiện mặt bằng tầng 1 - Sử dụng lệnh line và lệnh insert chèn block_Muiten để vẽ vẽ mũi tên chỉ hướng lên cầu thang Vẽ tam cấp - Sử dụng lênh offset để xác định vị trí bậc đầu tiên so với tim trục gần nhất. - Xác định chiều rộng các bậc, bệ tam cấp và thể hiện hướng lên như đã thể hiện ở cầu thang Chèn ký hiệu mặt cắt - Lựa chọn và chèn tên mặt cắt có hướng nhìn đúng với nhiệm vụ được giao bằng lệnh insert - Sửa tên mặt cắt bằng cách click đúp và block_Vetcat hoặc dùng lệnh textedit - Thiết lập layer_0 là layer hiển thị trước khi tạo block_Matcat - Điểm chèn của block_Matcat nằm ở vị trí giao trục ngang và trục dọc đầu tiên Tô vật liệu - Thiết lập không hiển thị layer_Tim - Thiết lập layer_Hatch là layer hiện hành - Tô vật liệu cho toàn bộ phần tường tầng 1 Chèn cốt cao độ - Sử dụng lệnh insert Để chèn block_Cotcaodo - Sử dụng lệnh scale phóng to block_Cotcaodo lên phù hợp với tỉ lệ thể hiện. Ví dụ: với tỉ lệ 1/100 thì phóng lên 100 lần - Sử dụng lệnh textedit hoặc click đúp vào block để sửa giá trị cốt cao độ cần thể hiện - Điền dấu +, -, ±(%%P), giá trị cao độ (lưu ý: đơn vị cốt cao độ là m) - Chèn cốt cao độ tại các vị trí: sân (gần sảnh), sảnh, khu vệ sinh,... Ghi kích thước và ghi chú - Nếu bản vẽ tỉ lệ 1/100 thì sử dụng kiểu đường kích thước 1P100 - Đường kích thước cho cấu kiện: tường, cửa sổ, cửa đi - Đường kích thước giữa các tim trục - Đường kích thước tổng khoảng cách các tim theo chiều rộng và chiều dài công trình - Khoảng cách giữa các đường kích thước cạnh nhau khi vẽ là 7x(tỉ lệ bản vẽ). Bản vẽ tỉ lệ 1/100 thì khoảng cách giữa 2 đường kích thước là 700 - Thiết lập kiểu chữ hiện hành là kiểu chữ_Ghichu - Thiết lập layer hiện hành là layer_Text - Sử dụng lênh dtext để viết ghi chú - Để chiều cao chữ tên bản vẽ khi in ra là 2,5mm thì chiều cao chữ bằng 2,5x(tỉ lệ bản vẽ). Ví dụ bản vẽ tỉ lệ 1:100 thì chữ cao 250 17
  18. Tên trục định vị - Sửa tên trục bằng cách click đúp vào block_Tentruc - Viết lần lượt từ dưới lên trên và từ trái qua phải. Lưu ý: tên trục đứng/dọc là trục số, tên trục ngang là trục chữ Tên bản vẽ và tỉ lệ bản vẽ - Để chiều cao chữ tên bản vẽ khi in ra là 5mm thì chiều cao chữ bằng 5x(tỉ lệ bản vẽ). Ví dụ bản vẽ tỉ lệ 1:100 thì chiều cao chữ là 500 - Sử dụng lệnh dtext viết ở phía dưới và ở giữa của hình vẽ ghi tên bản vẽ và tỉ lệ thể hiện của bản vẽ. - Ghi đầy đủ: ''MẶT BẰNG TẦNG 1 TỶ LỆ 1:100 Khung tên - Click đúp vào block_Khungten hoặc dùng lệnh textedit để sửa tên công trình, tên bản vẽ, ký hiệu bản vẽ, tên giáo viên hướng dẫn, tên sinh viên và lớp - Sử dụng lênh scale để phóng to block_Khungten lên 100 lần để cùng tỷ lệ với bản vẽ cần thể hiện Kiểm tra lại toàn bộ bản vẽ Mặt bằng tầng 1 - Kiểm tra các đầu mục: Trục định vị: số lượng, khoảng cách giữa các trục Lưới cột: theo chiều ngang và chiều dọc Tường: 220 và 110, 60 (nếu có) Cửa sổ, cửa đi, lan can, cầu thang Tam cấp, hè rãnh Đường kích thước, tên trục định vị, tên bản vẽ, tỉ lệ bản vẽ, chữ ghi chú (chiều cao chữ, kiểu chữ) Yêu cầu - Sử dụng đúng layer_Tim cho các đối tượng tim trục. - Nét tim trục là 1 đoạn thẳng hoặc 1 đường thẳng. - Nét trục được vẽ đúng theo TCVN 8-1993. - Vẽ đúng và đủ lưới trục định vị công trình như trong tập bản vẽ đề đã nhận. - Block_Trucngang và block_Trucdoc đúng vị trí, tên, tỉ lệ, chiều, hướng. - Không phá khối block_Trucngang và block_Trucdoc - Vẽ đúng kích thước và cấu tạo cột như trong bản vẽ mặt bằng đã nhận - Điểm chèn trùng với lưới tim trục - Các đối tượng trong block_Cotaxb thuộc layer 0 - Đặt tên block đúng cú pháp: Cotchiều rộng x chiều dài - Cột khác điểm chèn phải là 2 block cột khác nhau. - Tạo đủ loại block cột cho lưới cột - Bắt đúng điểm chèn; 18
  19. - Chèn đúng block cột; - Chèn đủ số lượng và đúng kích thước, vị trí các cột trong mặt bằng - Không phá khối block_Cotaxb - Các đối tượng trong block_Luoitrucvacott1thuộc layer_0 - Điểm chèn đặt ở góc dưới bên trái của block thuộc đối tượng của lưới trục tầng 1. - Các đối tượng tường thuộc layer _Tuong - Vẽ đúng, đủ vị trí và chiều dày các tường như trong bản vẽ đề Mặt bằng tầng 1 - Sử dụng đúng layer_Cua cho các đối tượng cửa, vách - Vẽ đúng vị trí, yêu cầu và đủ số lượng cửa đi, cửa sổ, vách kính - Các đối tượng trong block_Cua thuộc layer_0 - Tạo block cho các cửa - Sử dụng block đã tạo cho các cửa giống nhau - Đảm bảo kích thước: Phòng xí: rộng ≥ 1000mm, sâu ≥ 1200mm mở cửa ra, ≥ 1500mm mở cửa vào Ngăn tiểu: rộng ≥ 700mm - Chiều rộng bàn đá chậu rửa ≥ 600mm, khoảng cách tim 2 chậu ≥ 600mm - Chiều rộng thông thủy của hộp kỹ thuật ≥ 250mm - Lưu ý chênh cốt nền khu vệ sinh (nếu có) - Chèn thiết bị vệ sinh: chậu rửa, xí, tiểu nam, … đúng tỉ lệ và đúng vị trí - Sử dụng đúng thiết bị vệ sinh trong thư viện đã được cung cấp - Không phá khối block thiết bị vệ sinh - Các đối tượng cầu thang như bậc thang, tay vịn thuộc layer_Netthay - Xác định đúng vị trí bậc đầu tiên, chiều rộng bậc thang và số lượng bậc thang - Chiều rộng chiếu nghỉ ≥ chiều rộng vế thang - Thể hiện đúng vị trí và kích thước tay vịn cầu thang, khớp với kích thước tay vịn ở bản vẽ mặt cắt - Thể hiện đúng nét cắt ngắt và số bậc - Vẽ đúng chiều và tỉ lệ mũi tên chỉ hướng lên của cầu thang - Xác định đúng vị trí và thể hiện đúng số bậc, chiều rộng bậc, bệ tam cấp như trong đề đã nhận - Không phá khối block_Vetcat - Xác định đúng vị trí mặt cắt đã được giao. - Các đối tượng trong block_Matcat thuộc layer _0 - Sử dụng block _Matcat cho các bản vẽ mặt bằng - Tô đúng vật liệu gạch theo TCVN 7-1993 - Không phá khối block_Cotcaodo - Block_Cotcaodo được phóng đúng tỉ lệ bản vẽ - Ghi đúng giá trị cao độ cần thể hiện cả phần dấu và phần số 19
  20. - Tại các vị trí chênh cốt phải đặt ký hiệu cốt cao độ - Sử dụng kiểu đường kích thước phù hợp với tỉ lệ bản vẽ và thống nhất cho tất cả các bản vẽ máy - Ghi 3 đường kích thước cho chiều ngang và chiều dọc công trình - Khoảng cách giữa các đường kích thước cạnh nhau khi in ra là 7mm - Các chữ ghi chú trong bản vẽ thuộc layer_Chu, có kiểu chữ_Ghichu - Không phá khối block_Tentruc - Ghi đúng tên trục cần thể hiện - Sử dụng đúng layer_Chu, chiều cao và kiểu chữ cho tên bản vẽ cho các đối tượng chữ; - Đảm bảo chữ in ra cao đúng 5mm - Ghi đúng tên và tỉ lệ thể hiện của bản vẽ - Không phá khối block_Khungten - Các thông tin trong khung tên chính xác - Khung tên cùng tỷ lệ với bản vẽ - Đúng với Bản vẽ Mặt bằng tầng 1 trong đề đã nhận - Sử dụng lệnh polyline để vẽ nét cắt ngắt - Thể hiện 6 - 7 bậc thang tương ứng với cao độ thể hiện mặt bằng tầng 1 - Sử dụng lệnh line và lệnh insert chèn block_Muiten để vẽ vẽ mũi tên chỉ hướng lên cầu thang Vẽ tam cấp - Sử dụng lênh offset để xác định vị trí bậc đầu tiên so với tim trục gần nhất. - Xác định chiều rộng các bậc, bệ tam cấp và thể hiện hướng lên như đã thể hiện ở cầu thang Chèn ký hiệu mặt cắt - Lựa chọn và chèn tên mặt cắt có hướng nhìn đúng với nhiệm vụ được giao bằng lệnh insert - Sửa tên mặt cắt bằng cách click đúp và block_Vetcat hoặc dùng lệnh textedit - Thiết lập layer_0 là layer hiển thị trước khi tạo block_Matcat - Điểm chèn của block_Matcat nằm ở vị trí giao trục ngang và trục dọc đầu tiên Tô vật liệu - Thiết lập không hiển thị layer_Tim - Thiết lập layer_Hatch là layer hiện hành - Tô vật liệu cho toàn bộ phần tường tầng 1 Chèn cốt cao độ - Sử dụng lệnh insert Để chèn block_Cotcaodo - Sử dụng lệnh scale phóng to block_Cotcaodo lên phù hợp với tỉ lệ thể hiện. Ví dụ: với tỉ lệ 1/100 thì phóng lên 100 lần 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2