Giáo trình Dược lâm sàng (Ngành: Dược - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Y tế Sơn La
lượt xem 2
download
Giáo trình Dược lâm sàng (Ngành: Dược - Cao đẳng) được biên soạn gồm các nội dung chính sau: Các thông số dược động học cơ bản; Xét nghiệm lâm sàng và nhận định kết quả; Tương tác thuốc; Phản ứng bất lợi của thuốc; Thông tin thuốc; Các đường đưa thuốc và cách sử dụng; Nguyên tắc sử dụng kháng sinh và kháng khuẩn; Nguyên tắc sử dụng Glucocorticoid; Nguyên tắc sử dụng thuốc giảm đau; Nguyên tắc sử dụng Vitamin và khoáng chất;... Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo trình Dược lâm sàng (Ngành: Dược - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Y tế Sơn La
- ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA TRƢỜNG CAO ĐẲNG Y TẾ GIÁO TRÌNH MÔN HỌC: DƢỢC LÂM SÀNG NGÀNH: CAO ĐẲNG DƢỢC TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG (Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-CĐKT ngày ..… tháng ....... năm…….. của Trường Cao đẳng Y tế Sơn La) Sơn La, năm 2021 1
- TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. 2
- LỜI GIỚI THIỆU Thực hiện một số điều theo Thông tư 03/2017/TT-BLĐTBXH ngày 11/3/2017 của Bộ lao động, Thương binh và Xã hội quy định về quy trình xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình; tổ chức biên soạn, lựa chọn thẩm định giáo trình đào tạo trình độ trung cấp trình độ cao đẳng, Trường Cao đẳng Y tế Sơn La đã tổ chức biên soạn tài liệu dạy/học một số môn cơ sở và chuyên ngành theo chương trình đào tạo trình độ Cao đẳng nhằm từng bước xây dựng bộ tài liệu chuẩn trong công tác đào tạo. Với thời lượng học tập 206 giờ (43 giờ lý thuyết; 176 giờ thực hành; thí nghiệm, thảo luận, bài tập; 06 giờ kiểm tra). Môn dược lâm sàng giảng dạy cho sinh viên với mục tiêu: - Cung cấp những kiến thức cơ bản về tư vấn và hướng dẫn sử dụng thuốc hiệu quả, an toàn, hợp lý. - Vận dụng các kiến thức, kỹ năng vào tư vấn và hướng dẫn sử dụng thuốc hiệu quả, an toàn, hợp lý. Do đối tượng giảng dạy là sinh viên Cao đẳng dược nên nội dung của chương trình tập trung chủ yếu vào đại cương dược lâm sàng, các thông số dược động học, tương tác thuốc, các phản ứng bất lợi của thuốc, thông tin thuốc, dị ứng thuốc, một số chỉ số xét nghiệm lâm sàng. Đồng thời trang bị những kiến thức về hướng dẫn sử dụng thuốc cho các đối tượng đặc biệt và nguyên tắc sử dụng một số nhóm thuốc, tương ứng với nội dung giảng dạy môn. Để phục vụ cho thẩm định giáo trình, nhóm biên soạn đã cập nhật kiến thức, điều chỉnh lại những nội dung sát với thực tế. Nội dung của giáo trình bao gồm các bài sau: Lý thuyết Bài mở đầu: Giới thiệu môn học và các nguyên tắc đánh giá sử dụng thuốc an toàn - hợp lý Chương 1: Các thông số dược động học cơ bản Chương 2: Xét nghiệm lâm sàng và nhận định kết quả Chương 3: Tương tác thuốc Chương 4: Phản ứng bất lợi của thuốc Chương 5: Thông tin thuốc Chương 6: Các đường đưa thuốc và cách sử dụng Chương 7: Nguyên tắc sử dụng kháng sinh và kháng khuẩn Chương 8: Nguyên tắc sử dụng Glucocorticoid Chương 9: Nguyên tắc sử dụng thuốc giảm đau Chương 10. Nguyên tắc sử dụng Vitamin và khoáng chất 3
- Thực hành Bài 1. Tra cứu thông tin thuốc từ các nguồn thông tin thuốc không trực tuyến (oflinne) Bài 2. Tra cứu thông tin thuốc từ các nguồn thuốc thông tin trực tuyến (online) Bài 3. Tra cứu tương tác thuốc Bài 4. Phân tích tương tác thuốc trong đơn thuốc Trong quá trình biên soạn, chúng tôi đã tham khảo và trích dẫn từ nhiều tài liệu được liệt kê tại mục Danh mục tài liệu tham khảo. Chúng tôi chân thành cảm ơn tác giả của các tài liệu mà chúng tôi đã tham khảo. Bên cạnh đó, giáo trình cũng không thể tránh khỏi những sai sót nhất định. Nhóm tác giả rất mong nhận được những ý kiến đóng góp, phản hồi từ quý đồng nghiệp, các bạn người học và bạn đọc. Trân trọng cảm ơn./. Sơn La, ngày tháng năm 2021 Tham gia biên soạn 1. Chủ biên: Lưu Thị Nga 2. Thành viên: 4
- MỤC LỤC MỤC LỤC ...................................................................................................................... 5 BÀI MỞ ĐẦU. GIỚI THIỆU MÔN HỌC VÀ CÁC NGUYÊN TẮC ĐÁNH GIÁ SỬ DỤNG THUỐC AN TOÀN - HỢP LÝ ............................................................... 14 CHƢƠNG 1: CÁC THÔNG SỐ DƢỢC ĐỘNG HỌC CƠ BẢN ............................ 21 CHƢƠNG 2: XÉT NGHIỆM LÂM SÀNG VÀ NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ ............ 30 CHƢƠNG 3. TƢƠNG TÁC THUỐC ........................................................................ 41 CHƢƠNG 4. PHẢN ỨNG BẤT LỢI CỦA THUỐC ............................................... 57 CHƢƠNG 5. THÔNG TIN THUỐC ......................................................................... 64 CHƢƠNG 6. CÁC ĐƢỜNG ĐƢA THUỐC VÀ CÁCH SỬ DỤNG ...................... 71 CHƢƠNG 7. NGUYÊN TẮC SỬ DỤNG KHÁNG SINH VÀ KHÁNG KHUẨN 79 CHƢƠNG 8. NGUYÊN TẮC SỬ DỤNG GLUCOCORTICOID .......................... 91 CHƢƠNG 9. NGUYÊN TẮC SỬ DỤNG THUỐC GIẢM ĐAU ............................ 98 CHƢƠNG 10. NGUYÊN TẮC SỬ DỤNG VITAMIN VÀ KHOÁNG CHẤT .... 105 THỰC HÀNH ............................................................................................................ 112 BÀI 1. TRA CỨU THÔNG TIN THUỐC TỪ CÁC NGUỒN THÔNG TIN THUỐC KHÔNG TRỰC TUYẾN (OFLINNE) ................................................... 112 BÀI 2. TRA CỨU THÔNG TIN THUỐC TỪ CÁC NGUỒN THUỐC THÔNG TIN TRỰC TUYẾN (ONLINE) ............................................................................... 114 BÀI 3. TRA CỨU TƢƠNG TÁC THUỐC ............................................................. 117 BÀI 4. PHÂN TÍCH TƢƠNG TÁC THUỐC TRONG ĐƠN THUỐC ................ 120 CHỈ TIÊU THỰC TẬP ............................................................................................. 123 5
- GIÁO TRÌNH MÔN HỌC 1. Tên môn học: Dƣợc lâm sàng 2. Mã môn học: 420126 Thời gian thực hiện môn học: 210 giờ (28 giờ lý thuyết, 176 giờ thực hành, 06 giờ kiểm tra) 3. Vị trí, tính chất của môn học: 3.1. Vị trí: Giáo trình dành cho người học trình độ Cao đẳng Dược tại trường Cao đẳng Y tế Sơn La. 3.2. Tính chất: Giáo trình cung cấp kiến thức, kỹ năng và năng lực tự chủ và trách nhiệm cho người học liên quan đến về đại cương dược lâm sàng, các thông số dược động học, tương tác thuốc, các phản ứng bất lợi của thuốc, thông tin thuốc, dị ứng thuốc, một số chỉ số xét nghiệm lâm sàng. Qua đó, người học đang học tập tại trường sẽ: (1) có bộ giáo trình phù hợp với chương trình đào tạo của trường; (2) dễ dàng tiếp thu cũng như vận dụng các kiến thức và kỹ năng được học vào môi trường học tập và thực tế lâm sàng. 3.3. Ý nghĩa và vai trò của môn học: Dược lâm sàng là môn học chuyên môn ngành nghề cung cấp cho người học các kiến thức cơ bản về tư vấn, hướng dẫn sử dụng thuốc an toàn, hợp lý, hiệu quả. Đồng thời giúp người học hình thành và rèn luyện tác phong nghiêm túc, thận trọng, chính xác, khoa học trong học tập và thực hành trên lâm sàng. 4. Mục tiêu môn học: 4.1. Về kiến thức: A1. Trình bày được các thông số dược động học, tương tác thuốc, các phản ứng bất lợi của thuốc, thông tin thuốc và một số chỉ số xét nghiệm lâm sàng. A2. Trình bày được những lưu ý sử dụng thuốc cho các đối tượng đặc biệt là trẻ em, phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú và người cao tuổi. A3. Phân tích được nguyên tắc sử dụng nhóm thuốc kháng sinh, vitamin, thuốc chống viêm, thuốc giảm đau đạt hiệu quả, an toàn, hợp lý. 4.2. Về kỹ năng: B1. Tra cứu được thông tin thuốc và các tương tác thuốc trong đơn. B2. Phân tích được các đơn thuốc và ca lâm sàng nhằm hướng dẫn sử dụng một số nhóm thuốc hiệu quả, an toàn, hợp lý. B3. Vận dụng được các kiến thức đã học vào thực hành lâm sàng. 4.3. Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: C1. Thể hiện được năng lực tự học, tự nghiên cứu trong học tập. 6
- C2. Chịu trách nhiệm về kết quả học tập của bản thân, sự chính xác trong công tác dược sau này. 5. Nội dung của môn học 5.1. Chƣơng trình khung Thời gian học tập (giờ) Trong đó Sô Thực Mã Tên môn học, tín hành/thực Tổng MH chỉ Lý tập/thí Kiểm số thuyết nghiệm/bài tra tập/thảo luận Các môn học 23 450 205 227 18 I chung/đại cƣơng 420101 Chính trị 5 90 64 23 3 420102 Tiếng anh 6 120 60 57 3 420103 Tin học 3 75 15 57 3 420104 Giáo dục thể chất 2 60 4 52 4 Giáo dục quốc phòng 5 75 40 32 3 420105 - an ninh 420106 Pháp luật 2 30 22 6 2 Các môn hoc II chuyên môn ngành, 107 2.580 750 1681 149 nghề Môn học cơ sở 26 495 196 266 33 II.1 420107 Sinh học 2 45 14 29 2 420108 Xác suất thống kê 3 45 14 29 2 420109 Giải phẫu – Sinh lý 4 75 43 26 6 420110 Hóa sinh 2 30 28 0 2 420111 Hóa đại cương vô cơ 4 90 20 64 6 420112 Hóa hữu cơ 3 60 20 34 6 7
- Vi sinh – Ký sinh 3 60 29 28 3 420113 trùng 420114 Hóa phân tích 4 90 28 56 6 Môn học chuyên II.2 61 1635 426 1125 84 môn, ngành nghề 420115 Pháp chế Dược 3 75 28 41 6 420116 Thực vật dược 4 75 43 26 6 420117 Bào chế 5 105 43 56 6 420118 Hóa dược 5 105 43 56 6 420119 Dược liệu 6 135 43 86 6 420120 Kiểm nghiệm 5 105 43 56 6 420121 Dược lý I 2 30 28 0 2 420122 Dược lý II 5 105 43 56 6 420123 Tổ chức quản lý dược 3 75 28 41 6 420124 Quản lý tồn trữ thuốc 3 75 28 41 6 420125 Dược học cổ truyền 4 90 28 56 6 420126 Dược lâm sàng 6 210 28 176 6 Thực hành nghề 225 217 8 420127 5 nghiệp 1 Thực hành nghề 225 217 8 420128 5 nghiệp 2 Môn học tự chọn 19 450 128 290 32 II.3 420129 Bệnh học 4 75 43 28 4 Anh văn chuyên 3 45 15 28 2 420130 ngành 420131 Marketing Dược 2 60 14 41 5 420132 Kinh tế dược 2 60 14 41 5 8
- Kỹ năng giao tiếp, 4 90 14 70 6 420133 bán hàng Quản trị kinh doanh 2 60 14 41 5 420134 dược Đảm bảo chất lượng 2 60 14 41 5 420135 thuốc Tổng cộng chung 129 3030 955 1909 166 4. Hƣớng dẫn sử dụng chƣ 5.2. Chƣơng trình chi tiết môn học Thời gian (giờ) Thực hành, Số thí Tên chƣơng, mục Tổng Lý Kiểm TT nghiệm, số thuyết tra thảo luận, bài tập I Lý thuyết 1 Bài mở đầu: Giới thiệu môn học và 2 các nguyên tắc đánh giá sử dụng 2 thuốc an toàn - hợp lý 2 Chương 1. Các thông số dược động 4 4 học cơ bản 3 Chương 2. Xét nghiệm lâm sàng và 2 2 nhận định kết quả 4 Chương 3. Tương tác thuốc 4 4 5 Chương 4. Phản ứng bất lợi của 4 4 thuốc 6 Chương 5. Thông tin thuốc 2 1 1 7 Chương 6. Các đường đưa thuốc và 2 2 cách sử dụng 9
- 8 Chương 7. Nguyên tắc sử dụng thuốc 4 4 kháng sinh và kháng khuẩn 9 Chương 8. Nguyên tắc sử dụng 2 2 glucocorticoid 10 Chương 9. Nguyên tắc sử dụng thuốc 2 2 giảm đau ngoại vi 11 Chương 10. Nguyên tắc sử dụng 1 1 2 vitamin và chất khoáng II Thực hành Bài 1. Tra cứu thông tin thuốc từ các 4 4 nguồn thông tin thuốc không trực tuyến (oflinne) Bài 2. Tra cứu thông tin thuốc từ các 4 4 nguồn thuốc thông tin trực tuyến (online) Bài 3. Tra cứu tương tác thuốc 8 8 Bài 4. Phân tích tương tác thuốc 28 24 4 trong đơn thuốc Lâm sàng tại bệnh viện Hướng dẫn phân tích ca lâm sàng 16 16 theo mẫu tại khoa nội, ngoại, nhi Thu thập thông tin trên bệnh án tại 3 120 120 khoa: nội, ngoại, nhi. Tổng 210 28 176 6 6. Điều kiện thực hiện môn học: 6.1. Phòng học Lý thuyết/Thực hành: Đáp ứng phòng học chuẩn, đi lâm sàng. 6.2. Trang thiết bị dạy học: Máy vi tính, máy chiếu projector, phấn, bảng. 6.3. Học liệu, dụng cụ, mô hình, phƣơng tiện: Giáo trình, bài tập tình huống. 6.4. Các điều kiện khác: mạng Internet. 7. Nội dung và phƣơng pháp đánh giá: 7.1. Nội dung: 10
- - Kiến thức: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức - Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kỹ năng. - Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp. + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. 7.2. Phƣơng pháp: 7.2.1. Cách đánh giá - Áp dụng quy chế đào tạo Cao đẳng hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư số 09/2017/TT-LĐTBXH, ngày 13/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. - Hướng dẫn thực hiện quy chế đào tạo áp dụng tại Trường Cao đẳng Y tế Sơn La như sau: Điểm đánh giá Trọng số + Điểm kiểm tra thường xuyên (Hệ số 1) 40% + Điểm kiểm tra định kỳ (Hệ số 2) + Điểm thi kết thúc môn học 60% 7.2.2. Phƣơng pháp đánh giá Phƣơng pháp Phƣơng pháp Hình thức Chuẩn đầu ra Số Thời đánh giá tổ chức kiểm tra đánh giá cột điểm kiểm tra Thường Viết/ Tự luận/ A1, A2, A3 1 Sau 20 xuyên Thuyết trình B1, B2, B3, C1, giờ. C2 (sau khi học xong bài 7) Định kỳ Viết/ Tự luận/ A1, A2, A3 2 Sau 43 Thuyết trình Bài tập B1, B2, B3 giờ (sau khi học xong bài 15, đi lâm sàng) 11
- Kết thúc môn Viết/ vấn đáp Tự luận cải A1, A2, A3 2 Sau 206 học tiến/ phân B1, B2, B3, C1, C2 giờ tích bệnh án 7.2.3. Cách tính điểm - Điểm đánh giá thành phần và điểm thi kết thúc môn học được chấm theo thang điểm 10 (từ 0 đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân. - Điểm môn học là tổng điểm của tất cả điểm đánh giá thành phần của môn học nhân với trọng số tương ứng. Điểm môn học theo thang điểm 10 làm tròn đến một chữ số thập phân. 8. Hƣớng dẫn thực hiện môn học 8.1. Phạm vi, đối tƣợng áp dụng: Môn học được áp dụng cho đối tượng sinh viên Cao đẳng Dược hệ chính quy học tập tại Trường CĐYT Sơn La. 8.2. Phƣơng pháp giảng dạy, học tập môn học 8.2.1. Đối với ngƣời dạy + Lý thuyết: Thuyết trình, động não, thảo luận nhóm, làm việc nhóm, giải quyết tình huống. + Thực hành, bài tập: Thảo luận nhóm, giải quyết tình huống, đóng vai. + Hƣớng dẫn tự học theo nhóm: Nhóm trưởng phân công các thành viên trong nhóm tìm hiểu, nghiên cứu theo yêu cầu nội dung trong bài học, cả nhóm thảo luận, trình bày nội dung, ghi chép và viết báo cáo nhóm. 8.2.2. Đối với ngƣời học: Người học phải thực hiện các nhiệm vụ như sau: - Nghiên cứu kỹ bài học tại nhà trước khi đến lớp. Các tài liệu tham khảo sẽ được cung cấp nguồn trước khi người học vào học môn học này (trang web, thư viện, tài liệu...). - Tham dự tối thiểu 70% các buổi giảng lý thuyết. Nếu người học vắng >30% số tiết lý thuyết phải học lại môn học mới được tham dự kỳ + thi lần sau. - Tự học và thảo luận nhóm: là một phương pháp học tập kết hợp giữa làm việc theo nhóm và làm việc cá nhân. Một nhóm gồm 8-10 người học sẽ được cung cấp chủ đề thảo luận trước khi học lý thuyết, thực hành. Mỗi người học sẽ chịu trách nhiệm về 1 hoặc một số nội dung trong chủ đề mà nhóm đã phân công để phát triển và hoàn thiện tốt nhất toàn bộ chủ đề thảo luận của nhóm. - Tham dự đủ các bài kiểm tra thường xuyên, định kỳ. - Tham dự thi kết thúc môn học. - Chủ động tổ chức thực hiện giờ tự học. 9. Tài liệu tham khảo: 12
- [1] Bộ Lao động, Thƣơng binh và Xã hội (2018), Thông tư số 54/2018/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2018 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội về việc quy định khối lượng kiến thức tối thiểu yêu cầu về năng lực mà người học đạt được sau khi tốt nghiệp trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng các ngành, nghề thuộc lĩnh vực sức khỏe và dịch vụ xã hội. [2] Bộ y tế (2006), Dược lâm sàng, NXB Y học. [3] Quyết định 1088/QĐ-BYT (2013), về việc ban hành hướng dẫn hoạt động giám sát phản ứng có hại của thuốc (ADR) tại các cơ sở khám, chữa bệnh. [4] Quyết định 708/QĐ- BYT (2015), về việc ban hành hướng dẫn sử dụng kháng sinh. [5] Bộ y tế, “Dƣợc thƣ quốc gia”, nhà xuất bản khoa học kỹ thuật, 2018. [6] Bộ y tế, “Thuốc biệt dƣợc và bệnh”, nhà xuất bản y học, 2011. [7] Bộ y tế, “Tƣơng tác thuốc và chú ý khi chỉ định”, nhà xuất bản y học, 2006. [8] Luật Dƣợc số 105/2016/QH13. Ngày 6 /4/2016 13
- BÀI MỞ ĐẦU. GIỚI THIỆU MÔN HỌC VÀ CÁC NGUYÊN TẮC ĐÁNH GIÁ SỬ DỤNG THUỐC AN TOÀN - HỢP LÝ GIỚI THIỆU BÀI MỞ ĐẦU Bài mở đầu là bài giới thiệu tổng quan về lịch sử ra đời của môn học dược lâm sàng, mục tiêu của môn học đối với hệ cao đẳng Dược và đưa ra các tiêu chuẩn cơ bản trong việc lựa chọn thuốc hợp lý cùng như các kỹ năng cần có của dược sĩ lâm sàng. Để người học thực hiện hướng dẫn sử dụng thuốc hiệu quả, an toàn và hợp lý. cđơ MỤC TIÊU BÀI MỞ ĐẦU Sau khi học xong bài này, người học có khả năng: Về kiến thức: - Trình bày được mục tiêu của Dược lâm sàng ở hệ cao đẳng Dược. - Trình bày được các tiêu chuẩn để lựa chọn thuốc hợp lý và các kỹ năng cần có của dược sĩ lâm sàng. Về kỹ năng: - Vận dụng được các kỹ năng trong việc lựa chọn thuốc hợp lý cùng như các kỹ năng cần có của dược sĩ lâm sàng. - Tư vấn hướng dẫn được người bệnh lựa chọn thuốc hợp lý. Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: - Thể hiện được năng lực tự học, tự nghiên cứu trong công tác tư vấn hướng dẫn được người bệnh sử dụng thuốc. - Chịu trách nhiệm về kết quả học tập của bản thân, trung thực, chính xác trong công tác tư vấn hướng dẫn được người bệnh sử dụng thuốc. PHƢƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP BÀI MỞ ĐẦU - Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận và bài tập bài mở đầu (cá nhân hoặc nhóm). - Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (Bài mở đầu) trước buổi học; hoàn thành đầy đủ câu hỏi thảo luận bài mở đầu theo cá nhân hoặc nhóm và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN BÀI MỞ ĐẦU - Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: Phòng học lý thuyết. - Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác. - Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Chương trình môn học, giáo trình, tài liệu tham khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan. - Các điều kiện khác: Không có KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ BÀI MỞ ĐẦU 14
- - Nội dung: Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng. Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. - Phƣơng pháp kiểm tra đánh giá: Điểm kiểm tra thường xuyên: không có Kiểm tra định kỳ lý thuyết: không có 15
- NỘI DUNG BÀI MỞ ĐẦU 1. Đại cƣơng 1.1. Định nghĩa Dược lâm sàng là môn học của ngành Dược nhằm tối ưu hóa việc sử dụng thuốc trong điều trị và phòng bệnh trên cơ sở những kiến thức về Dược và Y- Sinh học. 1.2. Vài nét về sự ra đời và phát triển của môn Dƣợc lâm sàng Có 2 yếu tố dẫn đến sự ra đời môn học dược lâm sàng: - Khách quan: Sự phát triển nhanh chóng trong lĩnh vực sản xuất thuốc làm cho thị trường thuốc vừa phong phú về số lượng dược chất, vừa đa dạng về chủng loại với sự ra đời nhiều dạng bào chế mới (dạng giải phóng kéo dài, giải phóng có kiểm soát, dạng bao tan trong ruột...) khác hẳn các dạng kinh điển đã gây không ít lúng túng cho thầy thuốc. Từ đó nảy sinh nhu cầu từ phía người kê đơn về sự có mặt bên cạnh họ các dược sĩ với nhiệm vụ tư vấn và hướng dẫn sử dụng thuốc, đó là các dược sĩ lâm sàng. - Chủ quan: Sự ra đời nhiều thiết bị hiện đại cho phép xác định được nồng độ thuốc trong máu và các tổ chức trong cơ thể, giúp người dược sĩ có vai trò tích cực hơn đối với thầy thuốc. Dược sĩ trong vai trò là người tư vấn cho bác sĩ về nồng độ thuốc trong máu làm cơ sở cho hiệu chỉnh liều lượng theo từng cá thể người bệnh và lựa chọn thuốc phù hợp với trạng thái bệnh lý. 1.3. Vài nét về môn học đƣợc lâm sàng trên thế giới và ở Việt Nam 1.3.1. Thế giới - Dược lâm sàng là một môn học mới so với các môn học truyền thống đã có trong lịch sử của cả 2 ngành Y - Dược. Môn học được khai sinh ở Mỹ vào những năm 60 của thế kỷ 20. Dược lâm sàng được chính thức đưa vào giảng dạy ở bậc đại học ở Mỹ năm 1964 và ở Pháp năm 1984. - Tại Châu Âu, sự ra đời của dược lâm sàng muộn hơn khoảng 10 năm. Từ 1971 đến 1979, nhiều hội nghị chuyên ngành về dược lâm sàng được tổ chức và cũng trong khoảng thời gian này, hội dược lâm sàng Châu Âu ra đời. - Tại Châu Á, những nước có sinh viên du học tại các quốc gia phát triển tại Châu Âu hay Mỹ đã sớm du nhập dược lâm sàng thông qua các chương trình hợp tác về y tế, các dự án hỗ trợ về chăm sóc sức khỏe như Thái Lan, Ấn Độ, Philippines, Singapore, Malaysia... Tại các nước này dược lâm sàng phát triển rất sớm và hiện nay đã có nhiều thành quả nhất định trong hệ thống điều trị. - Tại Châu Phi, thông qua các dự án về chăm sóc sức khỏe của Tổ chức Y tế thế giới (WHO), các tổ chức phi chính phủ... kiến thức dược lâm sàng đã thâm nhập vào Zimbabwe, Zambia, Gana... nhờ các chương trình tài trợ đào tạo về sử dụng thuốc an toàn, hợp lý. 1.3.2. Tại Việt Nam 16
- Dược lâm sàng du nhập vào Việt Nam năm 1990 từ chương trình sử dụng thuốc an toàn, hợp lý với sự tài trợ của tổ chức “Tầm nhìn thế giới Australia”. Nhận thức được tầm quan trọng của môn học này, trường đại học Dược Hà Nội đã tiên phong trong việc đưa môn dược lâm sàng vào đào tạo ở bậc đại học từ năm 1993. Sau 5 năm giảng dạy thử nghiệm và hoàn chỉnh chương trình, Bộ môn Dược lâm sàng được Bộ Y tế công nhận năm 1998 tại trường đại học Dược Hà Nội. Cũng trong thời gian này, hoạt động Dược lâm sàng được mở rộng ở quy mô cả nước. Theo quyết định của Vụ điều tra - lâm sàng được hình thành tại nhiều bệnh viện với sự kết hợp của cả Y và Dược- Bộ Y tế, các tổ Dược Môn học Dược lâm sàng được đưa vào giảng dạy không chỉ tại các trường đại học mà còn được đưa vào giảng dạy cho các bậc đào tạo trung cấp, cao đẳng. 1.4. Mục tiêu cho môn học Dƣợc lâm sàng ở hệ cao đẳng Dƣợc Sau khi học xong học phần này, sinh viên phải: - Có được những kiến thức cơ bản liên quan đến sử dụng thuốc và phòng ngừa phản ứng có hại (ADR) do thuốc gây ra. Liệt kê và phân tích những nguyên tắc sử dụng an toàn, hợp lý của 4 nhóm thuốc thông dụng: + Kháng sinh. + Vitamin và chất khoáng. + Thuốc chống viêm (nhóm có cấu trúc Steroid). + Thuốc giảm đau. - Hướng dẫn sử dụng được thuốc trong điều trị theo các nguyên tắc an toàn, hợp lý và hiệu quả. 2. Nội dung phải thực hiện để đạt mục tiêu sử dụng thuốc an toàn, hợp lý Sử dụng được thuốc hợp lý là nhiệm vụ quan trọng của ngành y tế. Để đạt mục tiêu này trách nhiệm trực tiếp thuộc về 3 đối tượng là người kê đơn (bác sĩ điều trị), dược sĩ lâm sàng và người sử dụng thuốc. Trong đó dược sĩ lâm sàng đóng vai trò là cầu nối giữa bác sĩ và người sử dụng thuốc. Để sử dụng thuốc hợp trước hết phải chọn được đúng thuốc, đúng liều dùng. Hợp lý là phải cân nhắc sao cho chỉ số hiệu quả/rủi ro và hiệu quả/chi phí đạt cao nhất. Tuy nhiên, một thuốc hợp lý phải nằm trong một đơn thuốc hợp lý, nghĩa là ngoài tiêu chuẩn hợp lý của từng thuốc riêng biệt còn phải tính đến nhiều mặt khác trong đó 3 vấn đề quan trọng nhất là: - Phối hợp thuốc phải đúng (không có tương tác bất lợi). - Khả năng tuân thủ điều trị của người bệnh cao (số lần dùng trong ngày ít, khả năng chi trả phải phù hợp với người bệnh). - Có chỉ dẫn dùng thuốc đúng. 17
- Muốn sử dụng thuốc hợp lý không chỉ cần đến các kiến thức liên quan đến thuốc và bệnh mà còn phải áp dụng các kiến thức này trên từng người bệnh cụ thể, có nghĩa là phải hiểu rõ đặc điểm của người bệnh như: các bệnh mắc kèm (gan, thận, tim, phổi...), các bất thường về sinh lý (béo phì, có thai...), tuổi tác (trẻ em, người già), các thói quen (nghiện rượu, thuốc lá, ăn kiêng...) và hoàn cảnh kinh tế. Sau đây là một số nội dung cụ thể liên quan đến sử dụng thuốc an toàn, hợp lý giúp người học tiếp cận với các mục tiêu trên. 2.1. Các tiêu chuẩn để lựa chọn thuốc an toàn, hợp lý Bảng 1.1. Các tiêu chuẩn cần thiết trong lựa chọn thuốc an toàn, hợp lý TT Tiêu chuẩn lựa chọn Ký hiệu 1 Hiệu quả điều trị tốt H 2 An toàn cao A 3 Tiện dụng (dễ sử dụng) T 4 Kinh tế (rẻ nhất so với các thuốc đã đạt 3 tiêu chuẩn trên) K - Hiệu quả là khả năng khỏi bệnh tốt, tỷ lệ bệnh nhân được chữa khỏi cao. - An toàn là khả năng xuất hiện tác dụng không mong muốn thấp. Tính an toàn thường được so sánh theo tỷ lệ hiệu quả/rủi ro. Giá trị này càng cao càng tốt. - Tiện dụng hay dễ sử dụng bao gồm cách đưa thuốc, số lần dùng thuốc trong ngày, sự phù hợp càng đơn giản càng tốt. - Kinh tế là chi phí tiền thuốc hợp lý cho 1 ngày điều trị hoặc cho cả liệu trình điều trị. Có những trường hợp người ta tính vào chi phí điều trị cả tiền của các xét nghiệm cận lâm sàng cần phải làm khi sử dụng thuốc. Có nhiều tài liệu còn đưa vào thêm 1 tiêu chuẩn “sẵn có” nghĩa là thuốc phải có ở cơ sở điều trị. Như vậy, phải ưu tiên cho những thuốc nằm trong danh mục thuốc thiết yếu. Để làm rõ quá trình lựa chọn thuốc hợp lý, chúng ta cùng giải quyết tình huống lâm sàng sau: * Ví dụ: Lựa chọn thuốc điều trị đau thắt ngực Đau thắt ngực là biểu hiện của cơn co thắt động mạch vành, nếu không xử trí kịp thời có thể dẫn đến thiếu máu và nhồi máu cơ tim với nguy cơ tử vong cao. Nhiệm vụ ở đây là phải dùng thuốc giãn mạch vành có tác dụng nhanh. Trong trường hợp như vậy, tiêu chuẩn hiệu quả là quan trọng nhất. Tiêu chuẩn thứ 2 cần được quan tâm là phải dễ dùng (tiện dụng) vì đa số trường hợp bệnh nhân tự xử trí khi lên cơn đau. Tính kinh tế và tính an toàn được đánh giá thấp hơn vì thuốc chỉ dùng trong một đợt ngắn. 18
- Tuy nhiên, nếu lựa chọn thuốc để dự phòng cơn đau thắt ngực nhằm làm giảm nguy cơ thì 2 yếu tố an toàn và kinh tế lại là yếu tố quan trọng vì không phải là tình huống cấp bách và phải dùng lâu dài. Nói chung tiêu chuẩn hiệu quả trong mọi trường hợp đều được đánh giá rất cao nhưng nó chiếm tỷ lệ bao nhiêu so với cả 4 tiêu chuẩn thì tùy trường hợp. 2.2. Các kỹ năng cần có của dƣợc sĩ lâm sàng khi hƣớng dẫn điều trị Hướng dẫn điều trị là nhiệm vụ của dược sĩ lâm sàng. Để hướng dẫn điều trị tốt, người dược sĩ lâm sàng cần có các kỹ năng sau: - Kỹ năng giao tiếp với bệnh nhân. - Kỹ năng thu thập thông tin. - Kỹ năng đánh giá thông tin. - Kỹ năng truyền đạt thông tin. Như đã nêu ở phần trên, muốn điều trị thành công thì ngoài yếu tố nắm vững thuốc và bệnh còn phải biết rõ về bệnh nhân và tạo được sự hợp tác của họ trong điều trị. Với những trường hợp điều trị ngắn ngày, sự tuân thủ của người bệnh dễ dàng hơn. Tuy nhiên trong trường hợp bệnh mạn tính hoặc kéo dài nhiều ngày thì vấn đề này trở nên khó khăn hơn nhiều. Nội dung cụ thể ở mỗi kỹ năng: 2.2.1. Kỹ năng giao tiếp với bệnh nhân Để thực hiện được kỹ năng này, dược sĩ lâm sàng phải tạo lập mối quan hệ gần gũi với bệnh nhân bởi vì để điều trị tốt không thể không có sự hợp tác từ phía bệnh nhân. Muốn làm được như vậy phải làm cho bệnh nhân hiểu được lý do điều trị, phương thức điều trị và những việc họ cần làm để tham gia và điều trị thành công. Khi bệnh nhân hiểu về bệnh thì sẽ tự giác chấp hành y lệnh và nhiều trường hợp giúp bác sĩ tìm ra nguyên nhân thất bại do quan hệ cởi mở với thầy thuốc. 2.2.2. Kỹ năng thu thập thông tin Thu thập thông tin liên quan đến đặc điểm của bệnh nhân (tuổi, giới, thói quen, nghề nghiệp...). Thông tin thu thập phải tỷ mỉ và chính xác. Thường thì công việc này được làm từ lần khám bệnh đầu tiên trước khi bắt đầu thiết lập chế độ điều trị. Nhưng cũng có thể chưa khai thác hết hoặc lại xuất hiện những tình huống mới liên quan đến bệnh. 2.2.3. Kỹ năng đánh giá thông tin - Đánh giá các thông tin liên quan đến việc dùng thuốc trong quá trình điều trị là một việc làm cần thiết trước khi đưa ra kết luận và biện pháp can 19
- thiệp. Phải đánh giá được các thông tin liên quan đến việc dùng thuốc trong quá trình điều trị để tìm ra nguyên nhân thất bại (nếu gặp). Nguyên nhân thất bại trong điều trị rất phức tạp, trong đó việc bệnh nhân tự ý bỏ thuốc hoặc sử dụng không đúng liều, không đủ thời gian là rất thường gặp. Những nguyên nhân này có thể liên quan đến tác dụng phụ của thuốc, cũng có thể do giá thuốc quá cao so với điều kiện kinh tế. Thất bại điều trị cũng có thể do phác đồ cũ không còn phù hợp hay do bệnh tiến triển nặng thêm... Khi tìm được nguyên nhân, dược sĩ lâm sàng có thể giúp người bệnh thực hiện lại y lệnh để lập lại một lịch trình điều trị đúng. 2.2.4. Kỹ năng truyền đạt thông tin Các thông tin phải truyền đạt có liên quan đến hướng dẫn dùng thuốc và theo dõi điều trị. Để thực hiện mục đích hướng dẫn điều trị tốt, người dược sĩ lâm sàng phải hướng dẫn chính xác, tỉ mỉ cách thức thực hiện y lệnh bao gồm việc dùng thuốc và các dấu hiệu cần nhận biết về tiến triển theo chiều hướng xấu của bệnh. Muốn làm tốt việc này, người dược sĩ lâm sàng phải tạo lập được lòng tin từ phía bệnh nhân và phương pháp kiểm tra khả năng nhận thức của họ với các thông tin được truyền đạt. Thường thì nên đề nghị bệnh nhân hoặc người nhà bệnh nhân (với bệnh nhân nhỏ tuổi hoặc người bệnh không có khả năng giao tiếp...) nhắc lại. Ví dụ các thông tin liên quan đến giờ uống thuốc, cách uống thuốc là những thông tin thường gặp nhất. Với bệnh nhân mắc bệnh mạn tính như bệnh lao, bệnh tăng huyết áp... thông tin về độ dài liệu trình điều trị mà đến cách bệnh nhân phải thực hiện là rất quan trọng. Những thông tin liên quan đến cách thức theo dõi tiến triển của bệnh tại nhà (cách kiểm tra huyết áp), chu kỳ tái khám... là những thông tin phải truyền đạt và phải xác định chắc chắn bệnh nhân đã hiểu và tin tưởng thực hiện. Sử dụng thuốc hợp lý là mục tiêu đặt ra với cả ngành y tế, trong đó vai trò của người dược sĩ lâm sàng là rất quan trọng. Lựa chọn được một thuốc hợp lý là việc làm đầu tiên, nhiệm vụ này không chỉ người kê đơn phải làm mà cả của dược sĩ lâm sàng. Lựa chọn thuốc hợp lý nhằm thiết lập được một phác đồ điều trị hợp lý cho bệnh nhân. Trong khâu này, nhiệm vụ hướng dẫn điều trị thuộc về dược sĩ lâm sàng. Một phác đồ điều trị thiết lập đúng là rất quan trọng nhưng nếu thực hiện không đúng (khoảng cách đưa thuốc, giờ uống thuốc, cách sử dụng các dạng bào chế) thì hiệu quả điều trị sẽ không thể đạt được. Như vậy, vai trò dược sĩ lâm sàng xuyên suốt từ khâu đầu đến khâu cuối. Người dược sĩ lâm sàng vừa là người tư vấn cho thầy thuốc kê đơn, lại là người hướng dẫn cho y tá điều trị và người bệnh thực hiện y lệnh. Ngoài ra dược sĩ lâm sàng còn là người cùng với khoa Dược cung cấp những thuốc đạt yêu cầu điều trị, giám sát việc kê đơn và tư vấn cho Hội đồng thuốc và điều trị thiết lập danh mục thuốc hợp lý cho cơ sở. 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo trình Bệnh ngoại khoa (Ngành: Y sỹ đa khoa - Trung cấp) - Trường Cao đẳng Y tế Sơn La
176 p | 17 | 5
-
Giáo trình Chăm sóc trẻ dưới 5 tuổi (Ngành: Hộ sinh - Trình độ: Cao đẳng liên thông) - Trường Cao đẳng Y tế Thanh Hoá
137 p | 7 | 4
-
Giáo trình Dược lý (Ngành: Y sỹ đa khoa - Trung cấp) - Trường Cao đẳng Y tế Sơn La
161 p | 16 | 3
-
Giáo trình Điều dưỡng cơ bản 2 (Ngành: Điều dưỡng - Trình độ: Cao đẳng văn bằng 2) - Trường Cao đẳng Y tế Thanh Hoá
258 p | 8 | 3
-
Thực trạng phối hợp dạy học thực hành trên lâm sàng giữa cơ sở giáo dục và cơ sở thực hành trong đào tạo nhân lực y tế tại tỉnh Bình Dương
8 p | 9 | 2
-
Giáo trình Điều dưỡng nhi khoa (Ngành: Điều dưỡng - Trình độ: Trung cấp) - Trường Cao đẳng Y tế Thanh Hoá
164 p | 15 | 2
-
Giáo trình Thông tin thuốc (Ngành: Dược - Trình độ: Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Y tế Thanh Hoá
65 p | 4 | 2
-
Giáo trình Bệnh học nội khoa 1 (Ngành: Y sỹ đa khoa - Trình độ: Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Y tế Thanh Hoá
171 p | 5 | 1
-
Giáo trình Độc chất học lâm sàng (Ngành: Xét nghiệm - Trình độ: Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Y tế Thanh Hoá
86 p | 2 | 1
-
Giáo trình Điều dưỡng nội (Ngành: Điều dưỡng liên thông - Trình độ: Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Y tế Thanh Hoá
134 p | 1 | 1
-
Giáo trình Bệnh học nhi (Ngành: Y sĩ - Trình độ: Trung cấp) - Trường Cao đẳng Y tế Thanh Hoá
158 p | 1 | 1
-
Giáo trình Dược lâm sàng (Ngành: Dược - Trình độ: Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Y tế Thanh Hoá
133 p | 0 | 0
-
Giáo trình Sinh lý bệnh (Ngành: Hộ sinh - Trình độ: Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Y tế Thanh Hoá
193 p | 0 | 0
-
Giáo trình Bệnh cơ sở (Ngành: Kỹ thuật phục hình răng - Trình độ: Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Y tế Thanh Hoá
225 p | 1 | 0
-
Giáo trình Thuốc, thực phẩm và dinh dưỡng (Ngành: Dinh dưỡng - Trình độ: Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Y tế Thanh Hoá
122 p | 0 | 0
-
Giáo trình Dược lâm sàng (Ngành: Dược - Trình độ: Trung cấp) - Trường Cao đẳng Y tế Thanh Hoá
131 p | 1 | 0
-
Giáo trình Hóa dược - dược lý (Ngành: Dược - Trình độ: Trung cấp) - Trường Cao đẳng Y tế Thanh Hoá
261 p | 1 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn