Giáo trình Giải phẫu (Ngành: Kỹ thuật xét nghiệm y học - Trình độ: Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Y tế Thanh Hoá
lượt xem 1
download
Giáo trình "Giải phẫu" bao gồm những kiến thức cơ bản về: Vị trí, hình thể, liên quan và cấu tạo của các bộ phận, cơ quan, hệ cơ quan của cơ thể người; nhận biết và trình bày đúng được tên gọi của những chi tiết giải phẫu chính, của các bộ phận, cơ quan trong cơ thể người. Mời các bạn cùng tham khảo để nắm được nội dung chi tiết!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo trình Giải phẫu (Ngành: Kỹ thuật xét nghiệm y học - Trình độ: Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Y tế Thanh Hoá
- ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA TRƢỜNG CAO ĐẲNG Y TẾ GIÁO TRÌNH MÔN HỌC: Giải phẫu NGÀNH/NGHỀ: KỸ THUẬT XÉT NGHIỆM Y HỌC TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG Ban hành kèm theo Quyết định số: 549/QĐ-CĐYT ngày 9 tháng 8 năm 2021 của Hiệu trưởng trường Cao đẳng y tế Thanh Hoá Thanh Hóa, năm 2021
- TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể đƣợc phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
- 1 LỜI GIỚI THIỆU Trƣờng Cao đẳng Y tế Thanh Hoá có bề dày lịch sử đào tạo các thế hệ cán bộ Y - Dƣợc, xây dựng và phát triển hơn 60 năm. Hiện nay, Nhà trƣờng đã và đang đổi mới về nội dung, phƣơng pháp và lƣợng giá học tập của học sinh, sinh viên nhằm không ngừng nâng cao chất lƣợng đào tạo. Để có tài liệu giảng dạy thống nhất cho giảng viên và tài liệu học tập cho học sinh, sinh viên; Đảng uỷ - Ban Giám hiệu Nhà trƣờng chủ trƣơng biên soạn tập bài giảng của các chuyên ngành mà Nhà trƣờng đã đƣợc cấp phép đào tạo. Tập bài giảng Giải phẫu học đƣợc các giảng viên Bộ môn Y cơ sở biên soạn dùng cho hệ Cao đẳng Kỹ thuật Xét nghiệm y học dựa trên chƣơng trình đào tạo của Trƣờng ban hành năm 2021, Thông tƣ 03/2017/BLĐTBXH ngày 01 tháng 3 năm 2017 của Bộ trƣởng Bộ Lao động thƣơng binh xã hội. Trong khuôn khổ thời gian mà chƣơng trình qui định thì mục tiêu của cuốn sách này đƣợc xác định là mô tả đƣợc những nét cơ bản về vị trí,hình thể, liên quan và cấu tạo của các bộ phân/ cơ quan/ hệ cơ quan của cơ thể ngƣời và nêu lên đƣợc những liên hệ về chức năng và lâm sàng thích hợp. Tuy nhiên trong qua trình biên soạn tập bài giảng không thể tránh khỏi những thiếu sót. Tập thể biên soạn xin ghi nhận các ý kiến đóng góp xây dựng của các nhà quản lý, đồng nghiệp, độc giả và học sinh, những ngƣời sử dụng cuốn sách này để nghiên cứu bổ sung cho tập bài giảng ngày Thanh Hóa, năm 2021 Tham gia biên soạn 1. Chủ biên:Mai Văn Bảy 2. Nguyễn Quốc Thịnh 3. Nguyễn Thị Thanh 4. Trần Thị Hải Yến 5. Trương Thị Nam
- 2 MỤC LỤC LỜI GIỚI THIỆU ...................................................................................................... 1 MỤC LỤC ................................................................................................................. 2 Bài Mở đầu ................................................................................................................ 4 BÀI 1: BỘ XƢƠNG NGƢỜI .................................................................................... 8 BÀI 2: HỆ CƠ ......................................................................................................... 27 Bài 3: HỆ THẦN KINH .......................................................................................... 55 Bài 4: HỆ TUẦN HOÀN......................................................................................... 85 Bài 5: HỆ HÔ HẤP ............................................................................................... 112 Bài 6: HỆ TIÊU HOÁ ........................................................................................... 124 Bài 7: HỆ TIẾT NIỆU ........................................................................................... 152 Bài 8: HỆ SINH DỤC ........................................................................................... 162 PHẦN THỰC HÀNH ............................................................................................ 178 BÀI 1: BỘ XƢƠNG NGƢỜI ................................................................................ 178 BÀI 2: HỆ CƠ ....................................................................................................... 187 BÀI 3: HỆ THẦN KINH ....................................................................................... 197 BÀI 4: HỆ TUẦN HOÀN ..................................................................................... 207 BÀI 5: HỆ HÔ HẤP .............................................................................................. 215 BÀI 6: HỆ TIÊU HÓA .......................................................................................... 224 BÀI 7: HỆ TIẾT NIỆU.......................................................................................... 235 BÀI 8: HỆ SINH DỤC .......................................................................................... 241 THỰC HÀNH MỔ CHÓ...................................................................................... 250
- 3 GIÁO TRÌNH MÔN HỌC Tên môn học: GIẢI PHẪU Mã môn học: MH11 Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của môn học: - Vị trí: Thuộc khối kiến thức cơ sở ngành - Tính chất: Học phần cung cấp những kiến thức cơ bản về vị trí, hình thể, liên quan và cấu tạo của các bộ phận, cơ quan, hệ cơ quan của cơ thể ngƣời; nhận biết và trình bày đúng đƣợc tên gọi của những chi tiết giải phẫu chính, của các bộ phận, cơ quan trong cơ thể ngƣời. - Ý nghĩa và vai trò: trong giải y học, giải phẫu học đóng vai trò của một môn học cơ sở. Kiến thức giải phẫu học ngƣời là kiến thức nền tảng, giúp ta hiểu đƣợc hoạt động của cơ thể ngƣời ( sinh lí học). Giải phẫu học cũng là nền tảng kiến thức căn bản của tất cả chuyên ngành lâm sàng. Mục tiêu của môn học: - Về kiến thức Mô tả đƣợc vị trí, hình thể ngoài và liên quan, hình thể trong và cấu tạo của các cơ quan trong cơ thể ngƣời. - Về kỹ năng Chỉ đƣợc, nhận diện đƣợc các mốc, các chi tiết giải phẫu chủ yếu trên tranh, trên mô hình, trên ngƣời. - Về năng lực tự chủ và trách nhiệm Hình thành và rèn luyện tác phong nghiêm túc, thận trọng, khoa học trong học tập và công tác. Vận dụng đƣợc kiến thức giải phẫu vào các môn học khác và công tác chăm sóc sức khỏe cộng đồng. Nội dung của môn học:
- 4 Bài Mở đầu Giới thiệu: Giải phẫu học là môn khoa học nghiên cứu hình thái, cấu trúc của cơ thể, mối liên quan của các chi tiết giải phẫu trong cơ thể với nhau cũng nhƣ tƣơng quan của toàn cơ thể với môi trƣờng.Trong y học giải phẫu đóng một vai trò hết sức quan trọng. Mục tiêu: 1. Trình bày đƣợc định nghĩa giải phẫu học. 2. Trình bày đƣợc tầm quan trọng của giải phẫu trong y học. 3. Trình bày đƣợc nguyên tắc đặt tên, phân loại và danh từ giải phẫu. Nội dung chính 1. ĐỊNH NGHĨA Giải phẫu học (Anatomia) là môn khoa học nghiên cứu hình thái, cấu trúc của cơ thể, mối liên quan của các chi tiết giải phẫu trong cơ thể với nhau cũng nhƣ tƣơng quan của toàn cơ thể với môi trƣờng. Giải phẫu theo tiếng Latin nghĩa là phân tích ra để tìm hiểu. Cần phân biệt giải phẫu và phẫu thuật: phẫu thuật là mổ xẻ trong ngoại khoa bao gồm các thủ thuật mổ ngƣời sống nhằm mục đích chữa bệnh. Còn giải phẫu là phẫu tích trên xác chết để tìm hiểu cấu tạo cơ thể. Giúp "những xác chết nói lên tiếng nói cuối cùng phục vụ ngƣời sống" 2. TẦM QUAN TRỌNG CỦA MÔN GIẢI PHẪU TRONG Y HỌC Trong y học giải phẫu đóng một vai trò hết sức quan trọng, có thể nói nó là môn học cơ sở cho mọi môn học khác. Giải phẫu đƣợc xem nhƣ chiếc chìa khoá giúp chúng ta mở đƣợc cánh cửa để bƣớc những bƣớc chân đâù tiên vào thế giới y học. Một bác sỹ không thể giỏi nếu không nắm vững những kiến thức giải phẫu. - Đối với các môn học cơ sở (sinh lý, mô học, giải phẫu bệnh,...): chúng ta không thể hiểu đƣợc cấu tạo tế bào của từng mô, từng cơ quan (mô học), không thể hiểu đƣợc chức năng của từng cơ quan, bộ phận trong cơ thể (sinh lý học), không thể hiểu đƣợc nhƣ thế nào là hình thái , cấu trúc bất thƣờng của các cơ quan, bộ phận trong cơ thể (giải phẫu bệnh)... nếu nhƣ chúng ta không nắm đƣợc hình thái cấu trúc bình thƣờng của chúng (giải phẫu học). Nhƣ vậy giảI phẫu học cung cấp các kiến thức để chúng ta tiếp thu đƣợc các kiến thức của các môn y cơ sở khác. - Đối với các môn lâm sàng nhƣ: nội, ngoại, sản nhi,...: Nếu ngƣời thầy thuốc không có kiến thức giải phẫu thì không thể thăm khám lâm sàng để chẩn đoán và điều trị có hiệu quả đƣợc.
- 5 3. PHÂN LOẠI GIẢI PHẪU Lúc đầu giải phẫu chỉ đơn thuần là phẫu tích xác (giải phẫu đại thể) về sau giải phẫu phát triển rộng khắp và tuỳ vào các tiêu chí khác nhau mà phân giải phẫu thành cácloại cho phù hợp. 3.1. Theo mục đích nghiên cứu. - Giải phẫu y học: Là môn giải phẫu đƣợc dùng để dạy và học trong các trƣờng y, chủ yếu nghiên cứu hình thái cấu trúc các chi tiết giải phẫu và mối liên quan của chúng với nhau. - Giải phẫu nhân chủng học: Nghiên cứu các đặc điểm chủng tộc loài ngƣời trên ngƣời sống và các di tích hoá thạch. - Giải phẫu mỹ thuật học: Nghiên cứu các đặc điểm cơ thể ngƣời để tạo ra những tác phẩm nghệ thuật hài hoà và sinh động. - Giải phẫu học thể dục thể thao: Chuyên nghiên cứu các kích thƣớc các phần cơ thể và khả năng đạt đƣợc tối đa của các hoạt động để phục vụ cho chuyên ngành thể dục thể thao. - Giải phẫu nhân trắc học: Chuyên nghiên cứu kích thƣớc các đoạn cơ thể và tỷ lệ giữa các đoạn cơ thể nhằm phục vụ cho y học và các chuyên ngành liên quan nhƣ ecgonomic (sản xuất các loại dụng cụ lao động), thời trang, khoa học hình sự,... - Giải phẫu học so sánh: Nghiên cứu so sánh từ động vật thấp đến động vật cao nhằm tìm ra quy luật tiến hoá từ động vật đến con ngƣời. 3.2. Theo mức độ nghiên cứu. - Giải phẫu đại thể (giải phẫu học): Mô tả các chi tiết giải phẫu qua quan sát bằng mắt thƣờng. - Giải phẫu vi thể (mô học): Mô tả các chi tiết giải phẫu qua quan sát dƣới kính hiển vi quang học. - Giải phẫu siêu vi và phân tử: Mô tả các chi tiết giải phẫu qua quan sát dƣới kính hiển vi điện tử. 3.3. Theo phƣơng pháp nghiên cứu. - Giải phẫu học chức năng: Mô tả các chi tiết giải phẫu khi chúng đang hoạt động. - Giải phẫu học phát triển: Mô tả các chi tiết giải phẫu qua quá trình phát triển của loài ngƣời. - Giải phẫu học hệ thống:
- 6 Mô tả các chi tiết giải phẫu theo hệ thống chức năng chung. - Giải phẫu học định khu: Mô tả các chi tiết giải phẫu theo từng vùng lớn nhƣ: chi trên, chi dƣới, đầu mặt, cổ, ngực bụng,... - Giải phẫu học từng vùng: Chú ý mô tả từng lớp cấu tạo của từng vùng. - Giải phẫu học bề mặt: Mô tả giải phẫu bề mặt lồi lõm của chúng. - Giải phẫu hình ảnh: Dựa trên các phƣơng tiện chẩn đoán hình ảnh để mô tả các chi tiết giải phẫu. 4. NGUYÊN TẮC ĐẶT TÊN VÀ THUẬT NGỮ GIẢI PHẪU 4.1. Nguyên tắc đặt tên. - Lấy tên của những vật trong tự nhiên giống tên của các chi tiết giải phẫu đó để đặt tên. Ví dụ: xƣơng chày, xƣơng mác, vì những xƣơng này giống hình cái chày, cái mác. Cây phế quản vì phế quản có hình giống cái cây,... - Đặt tên theo các dạng hình học. Ví dụ: Chỏm xƣơng, lồi cầu, tam giác chày, trám khoeo,... - Đặt tên theo chức năng. Ví dụ: cơ dạng, cơ khép, cơ gấp, ... - Đặt tên theo nguyên tắc nông, sâu. Ví dụ: Cơ gấp nông, cơ gấp sâu,... - Đăt tên theo vị trí tƣơng quan với 3 mặt phẳng: * Mặt phẳng đứng dọc theo chiều phải - trái. * Mặt phẳng đứng dọc theo chiều trƣớc -sau. * Mặt phẳng ngang. 4.2. Thuật ngữ giải phẫu. 4.2.1. Tư thế giải phẫu Tƣ thế giảI phẫu là tƣ thế xác khi nghiên cứu giải phẫu. Theo quy ƣớc đúlà tƣ thế thẳng đứng, mắt và mặt hƣóng về phía trƣớc, hai tay buông thõng tự nhiên, gan bàn tay hƣớng về phía trƣớc. 4.2.2. Thuật ngữ giải phẫu Hội nghị hình thái học thế giới tổ chức tại Paris năm 1995 thống nhất các danh từ giải phẫu bằng bản danh pháp P. N. A (Paris Nomina Anatomica), và ngày nay danh pháp P. N. A(1995) vẫn đƣợc sử dụng rộng rãi trên khắp thế giới và ở Việt Nam.
- 7 Danh pháp P. N. A có đặc điểm: - Mỗi chi tiết giải phẫu quy định một tên gọi. - Danh từ giải phẫu là những danh từ đơn giản, ngắn gọn, dễ nhớ, dễ hiểu. - Không dùng tên các danh nhân giải phẫu để đặt cho các chi tiết giải phẫu.(trừ trƣờng hợp gân Achille) Ghi nhớ: - Định nghĩa giải phẫu học. - Ý nghĩa môn học. + Với các môn cơ sở + Với các môn lâm sàng. - Nguyên tắc đặt tên và danh từ giải phẫu. Lƣợng giá 1. Trình bày định nghĩa giải phẫu. 2. Trình bày phân loại giải phẫu. 3. Trình bày nguyên tắc đặt tên và danh từ giải phẫu. Tài liệu tham khảo [1]. Bài giảng Giải phẫu - Trƣờng Cao đẳng Y tế Thanh Hóa,2020 [2]. Bộ Y tế : Giải phẫu - sinh lý, NXB Y học, Hà Nội, 2007. [3] . Bộ môn Giải phẫu học - Đại học Y Dƣợc Thành phố Hồ Chí Minh, NXB Y học, Bài giảng Giải phẫu học, tập I,II, 2020. [4] Frank Netter : Atlas Giải phẫu ngƣời, 2019. [5] Nguyễn Văn Huy : Bài giảng giải phẫu. Trƣờng Đại học Y Hà Nội, NXB Y học, Hà Nội, 2020 [6] Giải phẫu hệ thống - Trƣờng Đại học Y Hà Nội, NXB Y học, Hà Nội, 2020
- 8 BÀI 1: BỘ XƢƠNG NGƢỜI Giới thiệu Xƣơng là những cơ quan đƣợc cấu tạo chủ yếu bằng những mô xƣơng, một loại mô liên kết rắn. Bộ xƣơng đảm nhiệm chức năng nâng đỡ cơ thể, bảo vệ, vân động cũng là nơi sản sinh các tế bào máu và dự trữ chất khoáng và chất béo. Mục tiêu 1. Kể đƣợc tên các xƣơng vùng đầu mặt và thân mình. 2. Mô tả, định hƣớng đƣợc xƣơng đai vai, xƣơng cánh tay, các xƣơng cẳng tay, xƣơng chậu, xƣơng đùi và xƣơng cẳng chân. 3. Trình bày đƣợc một số liên hệ chức năng và áp dụng lâm sàng phù hợp. Nội dung chính 1. ĐẠI CƢƠNG Bộ xƣơng ngƣời gồm có 206 xƣơng đƣợc nối với nhau bởi các khớp tạo nên bộ khung của cơ thể ngƣời. 1.1. Cấu tạo Bộ xƣơng ngƣời đƣợc chia làm các phần: 1.1.1. Các xương trục: - Xƣơng đầu mặt: 23 xƣơng. - Xƣơng cột sống: 26 xƣơng. - Xƣơng lồng ngực: 25 xƣơng. 1.1.2. Các xương phụ: - Xƣơng chi trên: 64 xƣơng. - Xƣơng chi dƣới: 62 xƣơng. - Xƣơng nhĩ: 6 xƣơng. Ngoài ra còn một số xƣơng vừng nằm trong bao gân cơ và một số xƣơng bất thƣờng khác. 1.2. Chức năng Xƣơng có 4 chức năng chính: 1.2.1. Nâng đỡ. Nhờ có bộ xƣơng nâng đỡ mà con ngƣời có đƣợc vị trí và hình dạng nhất định trong không gian. 1.2.2. Bảo vệ. Nhƣ: hộp sọ và cột sống bao bọc và bảo vệ cho não bộ và tuỷ sống, lồng ngực che chở và bảo vệ cho phổi và tim hoặc xƣơng chậu che chở và bảo vệ các cơ quan trong chậu hông,... 1.2.3. Vận động. Xƣơng là nơi các cơ vân đến bám nên đƣợc coi nhƣ điểm tựa của các khớp xƣơng.
- 9 1.2.4. Tạo máu và trao đổi chất. Tuỷ xƣơng là nơi tạo ra hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầu. Ngoài ra tuỷ xƣơng còn là nơi dự trữ các chất mỡ, muối khoáng và canxi, photpho. 1.3. Hình thể ngoài của hệ xƣơng. Về mặt hình thể ngoài có thể chia xƣơng thành các loại sau: 1.3.1. Xương dài. Là những xƣơng có hình dài, cấu trúc gồm thân xƣơng và 2 đầu. Nhƣ xƣơng đùi, xƣơng cánh tay,... 1.3.2. Xương ngắn. Nhƣ xƣơng cổ tay, xƣơng cổ chân. 1.3.3. Xương dẹt. Nhƣ xƣơng vai, xƣơng ức, xƣơng vòm sọ,.... 1.3.4. Xương hình bất định. Nhƣ xƣơng hàm trên, xƣơng thái dƣơng, xƣơng sàng,... 1.3.5. Xương vừng. Là những xƣơng nằm trong bao gân cơ hay bao khớp hƣ xƣơng bánh chè. 1.4. Hình thể trong 1.4.1. Xương dài Xƣơng dài luôn có 1 thân xƣơng và 2 đầu xƣơng. - Thân xƣơng: từ ngoài vào trong gồm có các lớp sau: + Màng xƣơng: mỏng bao quanh đầu xƣơng. + Lớp ngoài. + Lớp giữa. + Lớp trong. + Buồng tuỷ: có chứa tuỷ xƣơng. 1.4.2. Đầu xương Đƣợc bao bọc bởi màng xƣơng, trừ phần khớp, phía trong màng xƣơng là xƣơng Havers xốp. 2. XƢƠNG ĐẦU MẶT Xƣơng đầu mặt đƣợc phần bố thành 2 vùng: vùng xƣơng sọ và vùng xƣơng mặt.
- 10 Xương đầu mặt nhìn thằng 2.1. Phần sọ. Phần sọ gồm có 8 xƣơng: xƣơng trán, 2 xƣơng thái dƣơng, 2 xƣơng đỉnh, xƣơng chẩm, xƣơng sàng và xƣơng bƣớm. Các xƣơng: trán, 2 xƣơng đỉnh, xƣơng chẩm và 2 xƣơng thái dƣơng nối liền nhau bởi các khớp sọ tạo thành hộp sọ. Các xƣơng sàng và xƣơng bƣớm họp lại tạo thành nền sọ. 2.2. Phần mặt. Xƣơng vùng mặt có 14 xƣơng nằm quanh hàm và họp với các xƣơng sọ thành các hố miệng, hố mũi, hố mắt. Các xƣơng vùng mặt đƣợc phân làm 2 loại:
- 11 Xương đầu mặt nhìn nghiêng 2.2.1. Các xương kép Mỗi loại xƣơng gồm có hai xƣơng : - Xƣơng hàm trên. - Xƣơng gò má. - Xƣơng mũi. - Xƣơng lệ. - Xƣơng khẩu cái. - Xƣơng xoăn dƣới. 2.2.2. Các xƣơng đơn: - Xƣơng lá mía . - Xƣơng hàm dƣới. 3. XƢƠNG THÂN MÌNH Gồm có xƣơng cột sống và lồng ngực. 3.1. Xƣơng cột sống. Xƣơng cột sống bao gồm có 33 đốt sống xếp chồng lên nhau, trong đó có :
- 12 - 7 đốt sống cổ. - 12 đốt sống ngực. - 5 đốt sống thắt lƣng. - 5 đốt sống cùng và 3 đốt sống cụt. Trong đó 5 đốt sống cùng dính liền nhau tạo thành xƣơng cùng và 3 đốt sống cụt dính liền nhau tạo thành xƣơng cụt. 3.1.1. Tính chất chung của các đốt sống. Mỗi đốt sống đều có 3 phần chính: - Thân đốt: ở phía trƣớc, có 2 đầu: trên và dƣới để tiếp khớp với các đốt sống phía trên và phía dƣới. - Cung đốt: ở phía sau và 2 bên, xếp chồng lên nhau tạo thành ống sống, có chứa tuỷ sống bên trong. - Mỏm đốt sống: có 3 loại: mỏm gai, mỏm ngang và mỏm khớp: + Mỏm gai: hƣớng ra phía sau đốt sống. + Mỏm ngang: hƣớng sang hai bên của đốt sống. + Mỏm khớp: để tiếp khớp với các xƣơng sƣờn và tiếp khớp với các đốt sống khác. 3.1.2. Tính chất riêng: - Đốt cổ: Thân đốt bè ngang, lỗ đốt rộng, mỏm gai chẽ đôi và nằm ngang cho động mạch đốt sống đi qua. - Đốt sống ngực: Thân đốt sống khá dày, lỗ đốt sống tròn, mỏm ngang có diện khớp với củ sƣờn, mỏm gai to và chúc đều xuống dƣới. - Đốt sống thắt lƣng: Thân đốt sống rất to, các mỏm ngang dài và nhọn, các mỏm gai nằm ngang và hƣớng thẳng ra sau. Do đó có thể chọc kim qua khe các đốt sống thắt lƣng đƣợc. - Xƣơng cùng: hình tháp 4 mặt, đáy ở trên, đỉnh ở dƣới. - Xƣơng cụt: Hình tam giác, nền ở trên khớp với xƣơng cùng, 2 mặt trƣớc và sau đều có mào ngang. 3.2. Lồng ngực. Lồng ngực đƣợc hình thành do có sự tiếp khớp của các đốt sống ngực ở phía sau, xƣơng ức ở phía trƣớc và 12 đôi xƣơng sƣờn tạo thành. 2.2.1. Xương sườn. Là xƣơng dẹt, hẹp, uốn cong. 12 đôi xƣơng sƣờn có: - 7 đôi xƣơng sƣờn thật có đầu sau là phần xƣơng có diện khớp để khớp với thân đốt sống ngực, đầu trƣớc khớp với sụn sƣờn để khớp vào xƣơng ức. - 3 đôi xƣơng sƣờn giả: đầu sau khớp với đốt sống ngực còn đầu trƣớc bám vào sụn sƣờn số VII.
- 13 - 2 đôi xƣơng sƣờn cụt: số XI , XII đầu sau tiếp khớp với các đốt sống ngực còn đầu trƣớc tự do. 3.2.2. Xương ức. Là xƣơng dẹt, nằm ở phía trƣớc lồng ngực, gồm có 3 phần: cán ức, thân ức và mũi ức. - Cán ức: ở phía trên, có khuyết cảnh để tiếp khớp với xƣơng đòn và khuyết để tiếp khớp với xƣơng sƣờn số I. - Thân ức: có các khuyết để tiếp khớp với các sụn sƣờn. - Mũi ức: Nằm phía dƣới, có hình mũi kiếm. Là nơi thƣờng đƣợc dùng để chọc lấy tuỷ sống khi cần thiết.
- 14 5 3.3. Xƣơng móng. Xƣơng móng là một xƣơng nhỏ hình móng ngựa, nằm ở giữa cổ, ngay phía trƣớc trên của thanh quản. 4. XƢƠNG CHI 4.1. Chi trên. 4.1.1. Các xương đai vai Đƣợc tạo thành bởi 2 xƣơng đòn và 2 xƣơng bả vai. - Xƣơng đòn: có hình chữ S nằm ngang, nằm ở phía trƣớc trên của lồng ngực. Xƣơng đòn có 1 thân và 2 đầu: + Đầu trong: to và tròn có diện khớp để khớp xƣơng ức. + Đầu ngoài mỏng và dẹt có diện khớp để tiếp khớp với mỏm cùng của xƣơng bả vai. + Thân xƣơng: uốn cong hình chữ S nằm ngang, mặt dƣới có rãnh, là nơi bám vào của cơ dƣới đòn. Định hướng: đầu to tròn vào trong, đầu mỏng dẹt ra ngoài. phần lõm của bờ trước ra ngoài. - Xƣơng vai: là xƣơng dẹt, hình tam giác, có 2 mặt, 3 bờ, 3 góc. + Mặt trƣớc: lõm, áp vào các xƣơng sƣờn ở phía sau trên của lồng ngực, có hố dƣới vai. + Mặt sau: có gai vai chia mặt này là 2 hố: hố trên gai và hố dƣới gai. Đầu ngoài của gai vai to và dẹt gọi là mỏm cùng vai, tiếp khớp với đầu ngoài của xƣơng đòn.
- 15 + Bờ trên mỏng và sắc , phía ngoài có mỏm quạ và khuyết quạ. + Bờ trong: Nằm song song với cột sống. + Bờ ngoài: Dày. + 3 góc là: góc dƣới, góc trong và góc ngoài. Góc ngoài là mỏm cùng vai. Định hướng: mặt lõm ra trước, mỏm cùng vai lê trên và ra ngoài. 4.1.2. Xương cánh tay Là xƣơng dài có 1 thân và 2 đầu. - Thân xƣơng: hình lăng trụ tam giác, có 3 mặt: mặt ngoài, mặt trong và mặt sau: + Mặt ngoài: có ấn delta để cơ đelta bám vào. + Mặt trong: có chỗ bám của cơ quạ cánh tay, có lỗ dƣỡng cốt để mạch máu chui vào xƣơng. + Mặt sau có rãnh xoắn, trong rãnh xoắn có động mạch cánh tay sâu và thần kinh quay . - Đầu trên: có chỏm xƣơng, cổ giải phẫu, cổ phẫu thuật, củ lớn, củ nhỏ, giữa 2 củ là rãnh liên củ. - Đầu dƣới: có lồi cầu ở phía ngoài và ròng rọc ở phía trong, có hố vẹt ở phía trƣớc và hố khuỷu ở phía sau, mỏm trên ròng rọc và mỏm trên lồi cầu. 4.1.3. Xương cẳng tay Có 2 xƣơng dài hình lăng trụ tam giác là xƣơng trụ và xƣơng quay. - Xƣơng quay: Nằm ở phía ngoài, là một xƣơng dài, về mặt hình thể ngoài gồm có: + Thân xƣơng: hình lăng trụ tam giác, có 3 mặt: mặt trƣớc, mặt sau và mặt ngoài. Có 3 bờ: bờ trƣớc, bờ sau và bờ trong. Bờ trong sắc và có màng gian cốt nối với bờ ngoài xƣơng trụ. + Đầu trên: nhỏ hơn đầu dƣới, có chỏm xƣơng, vành quay, cổ xƣơng và lồi củ nhị đầu. + Đầu dƣới: to hơn, có mỏm trâm quay và các diện khớp để tiếp khớp với các xƣơng: xƣơng thuyền, xƣơng bán nguyệt của xƣơng cổ tay.
- 16
- 17 - Xƣơng trụ: là một xƣơng dài nằm trong xƣơng quay, về mặt hình thể ngoài gồm có: + Thân xƣơng: cũng có hình lăng trụ tam giác, có 3 mặt: mặt trƣớc, mặt sau và và mặt trong, và 3 bờ: bờ trƣớc, bờ sau và bờ ngoài. Trong đó bờ ngoài sắc có màng gian cốt bám vào + Đầu trên: to hơn đầu dƣới, có 2 mỏm là mỏm khuỷu và mỏm vẹt, 2 hõm là Khuyết ròng rọc và khuyết quay.
- 18 + Đầu dƣới: nhỏ hơn, tròn gọi là chỏm xƣơng trụ, có mỏm trâm trụ và các diện khớp để khớp với các xƣơng cổ tay và đầu dƣới xƣơng quay. 4.1.4. Xương cổ và bàn tay. Có 8 xƣơng cổ tay, 5 xƣơng bàn tay và 14 xƣơng đốt ngón tay. Có 8 xƣơng cổ tay, 5 xƣơng bàn tay và 14 xƣơng đốt ngón tay. - Xƣơng cổ tay: gồm 8 xƣơng, xếp thành 2 hàng: + Hàng trên: từ ngoài vào trong: xƣơng thuyền, xƣơng bán nguyệt, xƣơng tháp, xƣơng đậu. + Hàng dƣới: từ ngoài vào trong: xƣơng thang, xƣơng thê, xƣơng cả và xƣơng móc. - Xƣơng bàn tay: Có 5 xƣơng bàn tay đƣợc đánh số từ I đến V tƣơng ứng từ ngón tay cái tới ngón tay út.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo trình Giải phẫu chức năng hệ vận động và thần kinh
100 p | 72 | 10
-
Giáo trình Giải phẫu sinh lý (Ngành: Điều dưỡng - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Y tế Sơn La
199 p | 27 | 4
-
Giáo trình Giải phẫu (Ngành: Kỹ thuật phục hình răng - Trình độ: Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Y tế Thanh Hoá
168 p | 3 | 2
-
Giáo trình Giải phẫu (Ngành: Kỹ thuật y học xét nghiệm - Trình độ: Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Y tế Thanh Hoá
158 p | 4 | 2
-
Giáo trình Giải phẫu (Ngành: Kỹ thuật phục hồi chức năng - Trình độ: Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Y tế Thanh Hoá
253 p | 2 | 1
-
Giáo trình Giải phẫu chức năng hệ vận động và thần kinh (Ngành: Kỹ thuật phục hồi chức năng - Trình độ: Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Y tế Thanh Hoá
197 p | 1 | 1
-
Giáo trình Giải phẫu (Ngành: Kỹ thuật y học phục hình răng - Trình độ: Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Y tế Thanh Hoá
166 p | 5 | 1
-
Giáo trình Giải phẫu (Ngành: Kỹ thuật y học hình ảnh - Trình độ: Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Y tế Thanh Hoá
253 p | 1 | 1
-
Giáo trình Giải phẫu vùng hàm mặt (Ngành: Kỹ thuật phục hình răng - Trình độ: Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Y tế Thanh Hoá
47 p | 2 | 1
-
Giáo trình Mô học (Ngành: Kỹ thuật xét nghiệm y học - Trình độ: Cao đẳng liên thông) - Trường Cao đẳng Y tế Thanh Hoá
131 p | 2 | 1
-
Giáo trình Mô học (Ngành: Kỹ thuật hình ảnh y học - Trình độ: Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Y tế Thanh Hoá
131 p | 2 | 1
-
Giáo trình Giải phẫu bệnh (Ngành: Kỹ thuật xét nghiệm - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Y tế Thanh Hoá
94 p | 2 | 1
-
Giáo trình Giải phẫu bệnh (Ngành: Kỹ thuật xét nghiệm - Trình độ: Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Y tế Thanh Hoá
94 p | 2 | 1
-
Giáo trình Giải phẫu X quang (Ngành: Kỹ thuật hình ảnh y học - Trình độ: Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Y tế Thanh Hoá
164 p | 0 | 0
-
Giáo trình Giải phẫu bệnh (Ngành: Kỹ thuật hình ảnh - Trình độ: Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Y tế Thanh Hoá
70 p | 1 | 0
-
Giáo trình Giải phẫu sinh lý răng miệng (Ngành: Kỹ thuật phục hình răng - Trình độ: Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Y tế Thanh Hoá
64 p | 0 | 0
-
Giáo trình Chăm sóc sức khỏe trẻ em (Ngành: Điều dưỡng - Trình độ: Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Y tế Bắc Ninh
134 p | 0 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn