Giáo trình Hàn hồ quang tay nâng cao (1G,2G,3G) - Nghề: Hàn - CĐ Kỹ Thuật Công Nghệ Bà Rịa-Vũng Tàu
lượt xem 13
download
(NB) Giáo trình Hàn hồ quang tay nâng cao (1G,2G,3G) với mục tiêu chính là giúp sinh viên có thể Tính toán chế độ hàn hồ quang tay phù hợp chiều dày, tính chất của vật liệu và kiểu liên kết hàn ở các vị trí 1G,2G,3G. Hàn được các mối hàn vị trí 1G,2G,3G trên các kết cấu hàn thông dụng đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo trình Hàn hồ quang tay nâng cao (1G,2G,3G) - Nghề: Hàn - CĐ Kỹ Thuật Công Nghệ Bà Rịa-Vũng Tàu
- ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BR – VT TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN HÀN HỒ QUANG TAY NÂNG CAO (1G,2G,3G) NGHỀ : HÀN TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG NGHÊ VÀ TRUNG C ̀ ẤP NGHỀ Ban hành kèm theo Quyết định số: 04 /QĐCĐN… ngày 4 tháng1 năm 2016 …………........... của Hiệu trưởng trường Cao đẳng nghề tỉnh BR VT 1
- Bà Rịa – Vũng Tàu, năm 2016 2
- MÔ ĐUN HÀN HỒ QUANG TAY NÂNG CAO (1G,2G,3G) Mã số mô đun: MĐ13 Thời gian mô đun: 260 giờ ;(Lý thuyết : 5giờ ; Thực hành 255 giờ ) I. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT CỦA MÔ ĐUN: Vị trí: Mô đun này được bố trí sau hoặc song song khi với các môn học MH07 MH08 và mô đun MĐ19 MĐ12. Tính chất của mô đun: Là mô đun chuyên ngành bắt buộc. II. MỤC TIÊU MÔ ĐUN: Tính toán chế độ hàn hồ quang tay phù hợp chiều dày, tính chất của vật liệu và kiểu liên kết hàn ở các vị trí 1G,2G,3G. Hàn được các mối hàn vị trí 1G,2G,3G trên các kết cấu hàn thông dụng đảm bảo yêu cầu kỹ thuật. Thực hiện tốt công tác an toàn và vệ sinh công nghiệp. Rèn luyện tính cẩn thận, tỉ mỷ, chính xác, trung thực của sinh viên. III. NỘI DUNG MÔ ĐUN: 1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian: Hình thức TT Tên các bài trong mô đun Thời gian giảng dạy 1 Hàn giáp mối thép tấm ở vị trí 1G 60 Tích hợp Kiểm tra bài 1 10 2 Hàn giáp mối thép tấm ở vị trí 2G 70 Tích hợp Kiểm tra bài 2 10 3 Hàn giáp mối thép tấm mối ở vị trí 3G 100 Tích hợp 4 Kiểm tra bài 3 10 Cộng 260 3
- BÀI 1 HÀN GIÁP MỐI Ở VỊ TRÍ 1G Giới thiệu: Hàn giáp mối ở vị trí bằng 1G được áp dụng nhiều trong thực tế với ưu điểm là năng suất quá trình hàn cao. Do đó nêu điều kiện cho phép chúng ta nên chuyển về vị trí bằng để hàn. Việc có được kỹ năng hàn giáp mối ở vị trí bằng sẽ giúp chúng ta có bước ban đầu trong việc phát triển kỹ năng. Mục tiêu: Chuẩn bị phôi hàn sạch và các loại dụng cụ, thiết bị hàn đầy đủ. Tính toán chế độ hàn phù hợp với chiều dày vật liệu, với từng lớp hàn. Trình bày được kỹ thuật hàn giáp mối ở vị trí 1G. Hàn được mối hàn giáp mối ở vị trí 1G đúng kích thước và yêu cầu kỹ thuật. Kiểm tra đánh giá đúng chất lượng mối hàn. Thực hiện tốt công tác an toàn và vệ sinh công nghiệp. Nội dung: 1. Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ và phôi hàn 1.1 Đọc bản vẽ: 4
- c ầ u Y ê u k ỹ t h u ậ t: Mối hàn đúng kích thước Mối hàn không bị khuyết tật 5
- 1.2. Chuẩn bị thiết bị và dụng cụ 1.2.1. Thiết bị: Máy hàn hồ quang tay nguồn 500A AC/DC 0 Tủ sấy que hàn 50 kg, Max 350 C 0 Ống sấy que hàn xách tay 5 kg, Max 240 C 1.2.2. Dụng cụ: Dụng cụ phụ trợ dùng trong nghề hàn: bàn chải sắt, găng tay da, búa gõ xỉ, thước lá, kìm rèn, ke vuông, búa nguội... Thước đo kiểm mối hàn. 1.2.3. Phôi hàn: Thép tấm CT3 hoặc tương đương có kích thước (200x100x6) mm x 2 tấm 2. Tính chế độ hàn 2.1. Đường kính que hàn Áp dụng công thức: D=S/2 +1 Thay s ố S = 6 mm ta có d = 4 mm. Vì mối hàn thực hiện ở vị trí bằng nên ta có thể chọn đường kính que hàn lớn để tăng năng suất do đó chung ta chọn d = 4 mm. 2.2. Cường độ dòng điện hàn Áp dụng công thức : T ron g đ ó: I = ( β + α.d ).d (A) β, α là hệ s ố thực nghiệm, khi hàn bằng que hàn thép (β =20, α = 6) d là đường kính que hàn (mm) Thay sốta có I = 176 (A). Chọn Ih = 176 (A). 2.3. Điện áp hàn 6
- Áp d ụng công thức: T ron g đ ó : Uh = a + b.Lhq a là tổng điện áp rơi trên anôt và catôt, a = (15 ÷ 20) V. b là tổng điện áp rơi trên một đơn vị chiều dài cột hồ quang, b = 15,7 V/cm. Lhq là chiều dài cột hồ quang, Lhq = 0,32 (cm) Thay số ta được : Uh = (20 ÷ 25) V. Khi hàn giáp mối chọn hồ quang trung bình nên ta chọn Uh = 22 V. 3. Kỹ thuật hàn 1G 3.1 Kỹ thuật hàn giáp m ối không vát cạnh vị trí bằng: Để đảm bảo độ ngấu mối hàn, khi hàn que hàn có thể dao động theo hình đường thẳng hay dao động răng cưa. Nếu đi theo hình đường thẳng thì hồ quang tập trung vào giữa mố i hàn, do đó độ ngấu trong trường hợp này tốt hơn. Khi dao động hình răng cưa tốc độ hàn phải phù hợp (đảm bảo bề rộng mối hàn) và phải có điểm dừng ở hai bên để đạt độ ngấu cạnh mối hàn. Hình 15.3.1 Góc đ ộ que hàn khi hàn b ằ ng giáp mối không vát cạnh + Giữ đúng góc độ que hàn và chiều dài hồ quang ổn định trong suốt quá trình hàn. + Que hàn đi thẳng hoặc dao động răng cưa với b iên độ nhỏ, đảm bảo bề rộng mối hàn. 7
- + Thực hiện đúng thao tác nối tiếp đường hàn. + Kết thúc đường hàn, vũng hàn phải được điền đầy. 3.2. Kỹ thuật hàn giáp m ối có vát cạnh vị trí bằng: Khi bề dày vật hàn từ 6mm trở lên, để đảm bảo độ sâu nóng chảy của mối hàn ta phải vát cạnh, các loại vát cạnh thường dùng gồm vát hình chữ V và hình chữ X. Đối với mối hàn vát cạnh ta dùng cách hàn nhiều lớp a. Cách hàn nhiều lớp có vát cạnh: Khi hàn nhiều lớp ta nên chọn que hàn có đường kính nhỏ để hàn lớp thứ nhất, cách đưa que hàn do khe hở quyết định. Khi khe hở nhỏ ta dùng kiểu đường thẳng, khe hở lớn ta dùng kiểu đường thẳng đi lại. Khi hàn lớp thứ hai, có thể dùng que hàn có đường kính lớn hơn, 8
- cách đưa que hàn theo kiểu đường thẳng hoặc kiểu răng cưa nhỏ và dùng hồ quang ngắn để hàn. Còn lớp sau đưa que hàn kiểu răng cưa để hàn nhưng phạm vi dao động ngang của nó phải rộng dần. Chú ý dừng lại thời gian ngắn ở hai mép cạnh đề phòng khuyết cạnh. Ngoài ra còn phải chú ý mỗi lớp hàn không nên quá dày. Để tránh biến dạng vật hàn, chiều hàn giữa các lớp phải ngược nhau và các đầu nối của mối hàn phải so le. Công việc làm sạch mỗi lớp hàn rất quan trọng, nó ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng mối hàn, do đó sau khi hàn xong mỗ i lớp ta phải làm sạch xỉ hàn và những hạt kim loại nhỏ bắn ra, sau đó tiếp tục làm sạch lớp khác. Mối hàn bịt đáy của vát cạnh hình chữ V giống mối hàn không vát cạnh. + Khi hàn vát cạnh chữ X để tránh biến dạng, trình tự hàn của mỗi lớp khác với vát cạnh của chữ V, các thao tác khác giống hàn vát mép chữ V b. Hàn nhiều lớp nhiều đường có vát cạnh: Cách hàn căn bản giống cách hàn vừa nói trên, chỉ khác ở chỗ mối hàn của các lớp là do rất nhiều đường hàn nhỏ hẹp tạo thành, trình tự hàn của nó. Khi hàn dùng cách đưa que hàn kiểu đường thẳng để thao tác, nắm vững vùng nóng chảy. 9
- * Trình tự thực hiện hàn giáp m ối không vát cạnh vị trí bằng: TT Nội dung Dụng cụ Hình vẽ minh họa Yêu cầu đạt công đƣợc Thiết bị việc Chuẩn Nắm được các bị kích thước cơ bản Đọc Hiểu được bản yêu cầu kỹ vẽ thuật 1 c ầ u Y ê u k ỹ t h u ậ t: Mối hàn đúng kích thước Mối hàn không bị khuyết tật Kiểm Thước Phôi phẳng, tra phôi, lá, búa thẳng không bị chuẩn bị tay, máy pavia mép hàn mài cầm Phôi đúng kích tay, bàn thước trải thép Mối đính nhỏ gọn, đủ bền, đúng Thiết bị vị trí Gá đính hàn hồ Chọn chế độ hàn quang tay từng lớp hợp lý 10
- Đảm bảo an toàn cho người và Tiến Thiết bị thiết bị 2 hành hàn hồ Dao động và góc hàn quang tay độ que từng lớp phải hợp lý Thước Phát hiện được 3 Kiểm tra kiểm các khuyết tật tra mối của mối hàn hàn 11
- 12
- * Trình tự thực hiện hàn giáp m ối có cạnh vị trí bằng: TT Nội dung Dụng cụ Hình vẽ minh họa Yêu cầu đạt công đƣợc Thiết bị việc Chuẩn Nắm được bị các kích thước cơ Đọc bản bản vẽ Hiểu được yêu cầu kỹ thuật c ầ u Y ê u k ỹ t h u ậ t: 1 Mối hàn đúng kích thước Mối hàn không bị khuyết tật Kiểm Thước Phôi phẳng, tra phôi, lá, búa thẳng không chuẩn bị tay, máy bị pavia mép hàn mài cầm Phôi đúng tay, bàn kích thước trải thép Mối đính nhỏ gọn, đủ bền, đúng vị Thiết bị trí Gá đính hàn hồ quang tay Chọn chế độ hàn từng lớp hợp lý 13
- Đảm bảo an toàn cho người và Tiến Thiết bị thiết bị 2 hành hàn hồ Dao động và hàn quang tay góc độ que từng lớp phải hợp lý Thước Phát hiện 3 Kiểm tra kiểm được các tra mối khuyết tật hàn của mối hàn 4. Các khắc phục các khuyết tật của mối hàn Cách khắc TT Tên Hình vẽ minh họa Nguyên nhân phục Dòng điện hàn lớn Giảm Cháy cường 1 Hồ quang dài độ dòng điện cạnh Dao động que dao động que không hợp lý đúng kỹ thuật 14
- Dòng điện hàn nhỏ Kiểm tra que 2 Lẫn xỉ Que hàn bị trước khi hàn ẩm, vỡ thuốc Tăng Ih Dao động không hợp lý Mối Góc độ chưa Điều chỉnh hàn, đúng. đúng góc độ. 3 lệch Chưa quan Chú ý quan trục sát được sát sự hình đường hàn mối hàn thành bể hàn 5. Phương pháp kiểm tra chất lượng mối hàn 5.1 Kiểm tra ngo ại dạng Góc và khoảng cách quan sát ngoại dạng mối hàn phải thỏa mãn. Kiểm tra ngoại dạng mối hàn (bằng mắt thường) để xác định: Bề mặt mối hàn. Chiều rộng mối hàn. Chiều cao mối hàn. Điểm bắt đầu, và kết thúc của mối hàn. 5.2 Sử dụng thước đo 5.2.1 Đo độ lệch Đặt mép ở tấm thấp rồi quay cho tới khi mũi tỳ chạm vào tấm cao 15
- 5.2.2 Đo cháy chân Đo từ 0 ÷ 5 (mm). Xoay lá cho tới khi mũi tỳ chạm vào đáy rãnh. 5.2.3 Đo chiều cao mối hàn Đo được kích thước đến 25 mm. Đặt mép ở trên tấm và quay cho tới khi mũi tỳ chạm vào phần nhô của kim loại mối hàn (hoặc phần lồi đáy) ở điểm cao nhất của nó. 6. An toàn lao động và vệ sinh công nghiệp Chỉ được hàn khi có đầy đủ trang bị bảo hộ lao động dành cho thợ hàn. Nối đầy đủ dây tiếp đất cho các thiết bị. Dừng thực tập khi nền xưởng bị ẩm ướt hoặc bị dột do mưa. Khi phát hiện sự cố phải ngắt điện kịp thời và báo cho người có trách nhiệm xử lý. Thực hiện đầy đủ các biện pháp phòng cháy chữa cháy. Kiến thức: B à i t ập v à s ản p h ẩm t h ự c h à n h C â u 1 : Trình bày công tác chuẩn bị, tính toán chế độ hàn cho mối 16
- hàn giáp mối vị trí bằng 1G với chiều dày phôi là 8 mm. C âu 2: Hãy nêu kỹ thuật hàn giáp mối có vát cạnh vị trí hàn bằng 1G. Kỹ năng: B à i t ậ p ứ n : Hàn tấm 1G bản vẽ kèm theo. d ụ ng g Vị trí hàn: 1G Phương pháp hàn: SMAW Vật liệu: Thép tấm dày 10 mm, vật liệu CT3 hoặc tương đương. Vật liệu hàn: * que hàn Ф2.6, Ф3.2 mm E7016 (LB52 KOBELCO) hoặc tương đương. Thời gian: 01 giờ (kể cả thời gian chuẩn bị và gá đính) c ầ u Y ê u k ỹ t h u ậ t: Mối hàn đúng kích thước Mối hàn không bị khuyết tật CHỈ DẪN ĐỐI VỚI HỌC SINH THỰC HIỆN BÀI TẬP ỨNG DỤNG 17
- 1. Bài tập ứng dụng phải thực hiện đúng phương pháp, đúng vị trí hàn theo qui định. Nếu học sinh lựa chọn sai phương pháp, sai vị trí hàn bài đó sẽ bị loại và không được tính điểm. 2. Có thể sử dụng bàn chải sắt để làm sạch bề mặt mối hàn. 3. Phôi thi phải được cố định trên giá hàn trong suốt quá trình hàn. 4. Hàn đính Các mối hàn đính có chiều dài không quá 15 mm. 5. Phương pháp hàn. Hàn hồ quang tay: SMAW MMA 111. 6. Thời gian cho phép chỉnh máy và thử trước khi hàn là 10 phút. 7. Tổng điểm và kết cấu điểm của các bài như sau: Tổng số điểm tối đa cho bài: 100 điểm, kết cấu như sau: a, Điểm ngoại dạng khách quan: Tổng cộng 70 điểm b, Điểm tuân thủ các qui định: 30 điểm Thời gian thực hiện bài tập vượt quá 5% thời gian cho phép sẽ không được đánh giá. Thí sinh phải tuyệt đối tuân thủ các qui định an toàn lao đ ộng, các qui định của xưởng thực tập, nếu vi phạm sẽ bị đình chỉ thi. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập Tiêu chí đánh giá Nội dung Hệ số Kiến thức Đánh giá theo mục tiêu về kiến thức của bài đề 0.3 Kỹ năng ra Đánh giá theo mục tiêu về kỹ năng của bài đề ra 0.5 Thái độ Tác phong công nghiệp ,Thời gian thực hiện bài 0.2 tập , an toàn lao động và vệ sinh phân xưởng Cộng 18
- BÀI 2 HÀN GIÁP MỐI Ở VỊ TRÍ 2G Giới thiệu: Hàn giáp mố i ở vị trí ngang 2G là một vị trí hàn tương đối khó thực hiện vì trong toàn bộ quá trình hàn kim loại mối hàn chịu tác dụng của trong lực nên rễ sinh ra các khuyết tật. Do đó nắm được về kiến thức và có kỹ năng thành thạo khi thực hiện mố i hàn này giúp chúng ta tự tin trong khi thực hiện các công việc trong thực tế. Mục tiêu: Chuẩn bị phôi hàn sạch và các loại dụng cụ, thiết bị hàn đầy đủ. Tính toán chế độ hàn phù hợp với chiều dày vật liệu, với từng lớp hàn. Trình bày được kỹ thuật hàn giáp mối ở vị trí 2G. Hàn được mối hàn giáp mối ở vị trí 2G đúng kích thước và yêu cầu kỹ thuật. Kiểm tra đánh giá đúng chất lượng mối hàn. Thực hiện tốt công tác an toàn và vệ sinh công nghiệp. Nội dung: 1. Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ và phôi hàn 1.1 Đọc bản vẽ c ầ u Y ê u k ỹ t h u ậ t: 19
- Mối hàn đúng kích thước Mối hàn không bị khuyết tật 1.2 Chuẩn bị thiết bị và dụng cụ 1.2.1. Thiết bị: Máy hàn hồ quang tay nguồn 500A AC/DC 0 Tủ sấy que hàn 50 kg, Max 350 C 0 Ống sấy que hàn xách tay 5 kg, Max 240 C 1.2.2. Dụng cụ: Dụng cụ phụ trợ dùng trong nghề hàn: bàn chải sắt, găng tay da, búa gõ xỉ, thước lá, kìm rèn, ke vuông, búa nguội... Thước đo kiểm mối hàn. 1.2.3. Phôi hàn: Thép tấm CT3 hoặc tương đương có kích thước (200x100x6) mm x 2 tấm 2. Tính chế độ hàn 2.1 Đường kính que hàn Áp d ụng công thức: D=S/2+1 Thay số S = 6 mm ta có d = 4 mm. Vì mối hàn thực hiện ở vị trí hàn ngang trong suốt quá trình hàn kim loại mố ihàn chịu tác dụng của trong lực dễ sinh ra khuyết tật để giảm bớt khuyết tật có thể xảy ra chúng ta chọn d = 3,2 mm. 2.2 Cường độ dòng điện hàn: Khi hàn ở vị trí ngang do kim loại lỏng của bể hàn chịu tác d ụng của trong lực luôn có xu hướng rơi xuống dưới. Để khắc phục hiện tượng này, ta phải giảm lượng nhiệt của bể hàn xuống giới hạn cho phép. Vì vậy Ih giảm 10 ÷ 15 % so với hàn bằng. Áp d ụng công thức : 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo trình Hàn hồ quang tay cơ bản (2F,3F) - Nghề: Hàn - CĐ Kỹ Thuật Công Nghệ Bà Rịa-Vũng Tàu
99 p | 188 | 21
-
Giáo trình Hàn hồ quang tay cơ bản - CĐ Nghề Công Nghiệp Hà Nội
201 p | 86 | 16
-
Giáo trình Hàn hồ quang tay nâng cao (Nghề: Hàn) - CĐ Cơ Giới Ninh Bình
105 p | 50 | 8
-
Giáo trình Hàn hồ quang tay cơ bản (Nghề: Hàn - Trung cấp) - Trường Cao đẳng Cơ điện Xây dựng Việt Xô
113 p | 17 | 6
-
Giáo trình Hàn hồ quang tay (Nghề: Hàn - Trung cấp) - Trường CĐ nghề Việt Nam - Hàn Quốc thành phố Hà Nội (Tập 1)
223 p | 22 | 6
-
Giáo trình Hàn hồ quang tay cơ bản (Nghề: Hàn - Trình độ: Trung cấp) - Trường Cao đẳng nghề Cần Thơ
76 p | 13 | 5
-
Giáo trình Hàn hồ quang tay cơ bản (Nghề: Hàn - Trình độ: Cao đẳng) - Trường Cao đẳng nghề Cần Thơ
76 p | 21 | 5
-
Giáo trình Hàn hồ quang tay cơ bản (Nghề: Hàn - Trung cấp) - Trường CĐ Nghề Việt Đức Hà Tĩnh
149 p | 26 | 4
-
Giáo trình Hàn hồ quang tay (Nghề: Hàn - Trung cấp) - Trường CĐ nghề Việt Nam - Hàn Quốc thành phố Hà Nội (Tập 2)
132 p | 27 | 4
-
Giáo trình Hàn hồ quang tay nâng cao (Nghề: Hàn - Trung cấp) - Trường CĐ Nghề Kỹ thuật Công nghệ
64 p | 23 | 4
-
Giáo trình Hàn hồ quang tay 4 (Ngành: Hàn - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng nghề Ninh Thuận
51 p | 9 | 3
-
Giáo trình Hàn hồ quang tay 1F, 2F, 3F, 4F - Nghề: Hàn - Trình độ: Cao đẳng nghề - CĐ Nghề Giao Thông Vận Tải Trung Ương II
133 p | 78 | 2
-
Giáo trình Hàn hồ quang tay 1 (Ngành: Hàn - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng nghề Ninh Thuận
144 p | 4 | 2
-
Giáo trình Hàn hồ quang tay 2 (Ngành: Hàn - Trung cấp) - Trường Cao đẳng nghề Ninh Thuận
49 p | 4 | 2
-
Giáo trình Hàn hồ quang tay 3 (Ngành: Hàn - Trung cấp) - Trường Cao đẳng nghề Ninh Thuận
56 p | 10 | 2
-
Giáo trình Hàn hồ quang tay 2 (Ngành: Hàn - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng nghề Ninh Thuận
49 p | 3 | 1
-
Giáo trình Hàn hồ quang tay 1 (Ngành: Hàn - Trung cấp) - Trường Cao đẳng nghề Ninh Thuận
142 p | 7 | 1
-
Giáo trình Hàn hồ quang tay 3 (Ngành: Hàn - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng nghề Ninh Thuận
56 p | 1 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn