Giáo trình hướng dẫn phân tích cấu tạo các thảo dược được chế từ tuyến nội tiết của động vật p1
lượt xem 5
download
Quan điểm này cho rằng, đây là kết quả của bệnh truyền nhiễm. Vì bệnh được phát hiện trên một số gia súc mắc bệnh truyền nhiễm (bệnh viêm phế mạc truyền nhiễm ở ngựa, bệnh sốt phát ban hay viêm hạch truyền nhiễm, bệnh tụ huyết trùng trâu bò, bệnh dịch tả lợn). Nếu quá trình viêm lan rộng ở phổi, làm giảm diện tích hô hấp của phổi → gia súc có hiện tượng thở khó hoặc ngạt thở chết. Mặt khác do...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo trình hướng dẫn phân tích cấu tạo các thảo dược được chế từ tuyến nội tiết của động vật p1
- h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e Giáo trình hướng dẫn phân tích cấu tạo các F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N thảo dược được chế từ tuyến nội tiết của y y bu bu to to k k lic lic động vật C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k - Vi c theo dõi các tai bi n có th x y ra Công tác đi u tr ph i là m t vi c tính toán k lư ng, cân nh c gi a nguy hi m do b nh và nguy hi m do thu c gây ra. Có nh ng nguy hi m b t ng không lư ng trư c đư c. Cũng có nh ng nguy hi m có th bi t trư c đư c nhưng th y thu c và con b nh có th ch p nh n đư c vì không th có gi i pháp nào hơn đư c. Có nh ng tai bi n do thu c quá li u. Đáng chú ý là nh ng trư ng h p không ph i là quá li u t i đa quy đ nh trong dư c lý, dư c đi n mà quá li u so v i tình tr ng con b nh. Vì nh ng lý do trên, khi đã ti n hành đi u tr ph i có theo dõi sát sao. 4.4.3. Các phương pháp đi u tr Trong quá trình đ u tranh v i b nh t t, con ngư i có m t s kinh nghi m truy n l i t đ i này qua đ i khác v i s phát tri n c a y h c nói riêng và khoa h c nói chung, nh ng kinh nghi m đó đư c sàng l c cho đ n ngày nay. Nh ng phương pháp đi u tr hi u qu đư c c i ti n và nâng cao không ng ng. Nh ng phương pháp ít hi u qu ho c có h i đư c lo i b d n d n, nh ng bài thu c và k thu t phòng ch a b nh càng đa d ng phong phú. Đi u tr h c là môn h c đư c thay đ i, b sung nhi u nh t v i th i gian. Có nhi u phương pháp đi u tr , nhìn chung các nhà đi u tr h c chia làm hai lo i dùng ph bi n nh t, đó là đi u tr h c b ng thu c và đi u tr h c b ng v t lý. Trong m i Hình 4.5. Thu c đư c ch t th o m c lo i đó có nhi u k thu t khác nhau. a. Đi u tr b ng thu c * Thu c l y nguyên li u t th o m c (hình 4.5) T r t lâu đ i, nhân dân và th y thu c đã bi t s d ng nh ng thành ph n t cây c đ ch a b nh. Ngư i ta cũng đã dùng lá cây, r cây, thân cây, v cây, n và hoa đ làm ra các thu c ch a b nh. Hi n nay v n còn s d ng ngu n dư c li u phong phú này nhưng v i trình đ khoa h c cao hơn, ngư i ta đã chi t xu t ho t ch t, ph i h p các lo i th o m c v i nhau, t o ra nh ng d ng bào ch cho thích h p. Ngay c nh ng nư c có m t n n công nghi p dư c ph m phát tri n hi n nay cũng có xu hư ng tr l i s d ng thu c ngu n g c th o m c dư i d ng gi n đơn m i khi tình hình b nh t t cho phép. Hình 4.6. Thu c s n xu t t hoá ch t 105
- h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y bu bu to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k * Thu c s n xu t t hoá ch t (hình 4.6) Trong y h c hi n đ i, hoá tr li u ti n r t m nh và r t nhanh, nh nh ng thành t u to l n trong khoa h c. Xu hư ng này ngày càng phát tri n vì nó cho phép s n xu t t p trung có tính ch t công nghi p nên s n lư ng thư ng r t l n, ho t ch t l i h ng đ nh và d lư ng hoá. Không nh ng th vi c t ng h p nhi u ch t cho phép nhân ra nhi u ch ng lo i thu c, t o đi u ki n cho s phát tri n nhi u lo i bi t dư c phù h p v i t ng th lo i b nh. Vi c b o qu n, v n chuy n các lo i thu c này d dàng hơn thu c th o m c. Đ i v i ph n l n thu c do s n xu t đư c v i quy mô l n nên giá thành cũng r , góp ph n đáng k vào vi c đi u tr b nh cho đ i đa s . * Thu c l y nguyên li u t đ ng v t (hình 4.7) Ngay t c xưa, ngư i ta đã bi t s d ng cao xương, s ng hươu nai, tê giác, dùng các ph t ng m t s đ ng v t đ ch a b nh. M t s s n ph m đ ng v t đư c s d ng như s a ong chúa, n c ong, n c r n, m t g u, t c kè,... Hư ng s d ng lo i nguyên li u ngu n g c đ ng v t r t th nh hành trong y h c c truy n - y h c hi n đ i cũng dùng m t s ph t ng đ ng v t, có x lý theo phương pháp hoá h c đ ch a tr như Hình 4.7. Thu c l y nguyên li u tinh ch t giáp tr ng, cao gan, huy t thanh ch a u n t đ ng v t ván, b ch h u, tinh ch t bào thai. * Thu c có ngu n g c hormon Hormon là các ch t sinh h c có tác d ng r t đ c hi u, đ i v i cơ th dư i d ng r t nh v i li u lư ng r t th p. R t nhi u n i ti t đư c chi t xu t t các tuy n n i ti t c a đ ng v t (Oestrogen, Insulin,...) ho c t ng h p (Corticoid) và đã đem l i nhi u k t qu t t. Nh t ng h p đư c nên thu c r , tai bi n ngày càng ít so v i nh ng l n đ u tiên dùng hormon l y t sinh v t đ ch a b nh. * Thu c có ngu n g c t n m (Hình. 4.8) Các thu c kháng sinh là m t phát minh vĩ đ i c a con ngư i trong vi c b o v cơ th ch ng l i v i vi khu n. Nó đánh d u m t giai đo n r t quan tr ng trong vi c gi i quy t các b nh nhi m khu n, sau khi Pasteur tìm ra các vi sinh v t gây b nh này. Ch t kháng sinh n m đ u tiên Penicillin do Fleming ngư i Anh tìm ra năm 1942. T đó đ n nay r t nhi u thu c kháng sinh Hình 4.8. Thu c có ngu n g c t n m đư c ra đ i. Vi c tìm ki m các thu c kháng sinh có ngu n g c vi sinh v t, ho c t ng h p, ho c bán t ng h p. S ra đ i c a kháng sinh bên 106
- h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y bu bu to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k c nh tác d ng tích c c cũng đ t ra nhi u v n đ m i m , nh t là hi n tư ng kháng kháng sinh c a vi khu n, hi n tư ng d ng ngày càng hay g p làm cho vi c s d ng ph i r t th n tr ng. * Các vitamin Vitamin là nh ng ch t h u cơ, có phân t lư ng th p, cơ th không t t ng h p đư c, ph n l n ph i l y t ngoài vào, có ho t tính v i lư ng nh , r t c n thi t cho s t n t i, chuy n hoá và đi u hoà, phát tri n, sinh s n. S lư ng vitamin c n thi t tuỳ theo ho t đ ng c a các t ch c, ho t đ ng này l i bi n đ i tuỳ theo tu i, tình tr ng th n kinh trung ương, sinh ho t, ch đ ăn và tr ng thái đ c bi t, tr ng thái b nh lý. Các vitamin đư c s p x p thành hai nhóm l n, tuỳ theo tính ch t hoà tan c a chúng. Có lo i vitamin hoà tan trong d u (như vitamin A, D, E, K,...). Có lo i vitamin hoà tan trong nư c (như vitamin B1, B2, B3, B6,...). Vitamin tham gia vào h th ng enzym làm xúc tác cho ph n ng oxy hoá kh , chuy n amin, chuy n axetyl. Vitamin còn h tr tuy n n i ti t như vitamin C v i tuy n thư ng th n, vitamin B v i hormon sinh d c. Có khi đ i l p v i n i ti t t , như vitamin A v i thyroxin. Các lo i vitamin b o v th n kinh như vitamin A, B1, PP, B12,... b. Phương pháp đi u tr b ng v t lý Đi u tr v t lý là m t chuyên khoa trong y h c dùng các y u t v t lý đ phòng và ch a b nh. Các phương pháp này xu t hi n đã lâu đ i. V n đ ng th l c dư i d ng Yoga, võ thu t, khí công đã có t r t s m, t 4000 đ n 5000 năm. Châm c u có trư c công nguyên t i trên 2000 năm. Ngư i Ai C p c xưa đã dùng cách "phơi n ng" và "ngâm bùn" sông Nil đ ch a b nh. Ngư i Hy L p c xưa ưa chu ng th d c th thao, phòng và ch a b nh. Các phương pháp nhi t và nư c r t th nh hành nh ng th k đ u công nguyên. Trong nhân dân các nư c t Âu sang Á đ u còn lưu l i nhi u phương pháp lý li u dân gian như xoa bóp, chích l , chư m nóng, đ p l nh. Nh ng đi u đó nói lên phương pháp v t lý đã góp ph n vào vi c gi gìn và tăng cư ng s c kho cho con ngư i. Trong quá trình đi u tr ngư i ta thư ng s d ng các y u t v t lý sau: ánh sáng, dòng đi n, nhi t đ , nư c,...nh ng y u t này thông qua ph n x th n kinh làm tăng cư ng trao đ i ch t c c b , tăng cư ng tu n hoàn c c b , gi m đau c c b , làm tiêu viêm, tăng quá trình hình thành mô bào m i, do v y làm v t thương mau lành. Các phương pháp đi u tr b ng v t lý thư ng dùng là: * Đi u tr b ng ánh sáng Ánh sáng đây bao g m t t c các b c x có trong ánh sáng m t tr i, g m nh ng b c x "sáng" và nhi u b c x không trông th y đư c (b c x t ngo i và h ng ngo i). Đi u tr b ng ánh sáng là ch a b nh, phòng b nh, nâng cao s c kho b ng cách s d ng ánh sáng toàn b ho c t ng ph n ho c vài ba ph n c a các b c x trong ánh sáng, dư i d ng thiên nhiên ho c nhân t o. 107
- h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y bu bu to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k - Dùng ánh sáng t nhiên (ánh sáng m t tr i): Cơ ch : Trong ánh sáng m t tr i có tia t ngo i có tác d ng chuy n 7 - dehydrocholesterol t ch c dư i da thành vitamin D3, t đó giúp cho quá trình h p thu canxi và phospho ru t đư c t t. Ngoài ra, nó còn làm sung huy t m ch qu n ngo i biên. Do v y, làm tăng cư ng tu n hoàn máu, t đó làm tăng cư ng quá trình trao đ i ch t. Hơn n a nó còn có tác d ng làm đông vón và phân h y protein c a vi khu n. Do v y, nó còn có tác d ng di t khu n. + ng d ng: ánh sáng m t tr i đư c ng d ng r ng rãi trong phòng b nh và đi u tr b nh cho v t nuôi, như: phòng tr b nh còi xương, m m xương, b nh l n con phân tr ng, sát trùng chu ng tr i,... + Th i gian s d ng ánh sáng: tuỳ theo m c đ phân b ánh sáng m t tr i c a t ng vùng, t ng mùa mà th i gian s d ng ánh sáng m t tr i khác nhau. C th nư c ta, th i gian s d ng ánh sáng t 30 phút đ n 5 gi . Mùa hè: Bu i sáng th i gian s d ng ánh sáng t 6 gi sáng đ n 9 gi sáng. Bu i chi u t 4 gi chi u đ n 6 gi chi u. Mùa đông: sáng t 8 - 11h, chi u t 1 - 3h. - Dùng ánh sáng nhân t o: Ngư i ta thư ng dùng ánh sáng đi n thư ng, ánh sáng h ng ngo i và t ngo i. + Dùng ánh sáng c a đèn Solux (hình 4.9) Hình 4.9. Đèn solux Bóng đèn có công su t t 300 - 1000W, s c nóng c a tóc đèn có th lên t i 2.500 - 2.8000C, trong bóng đèn có ch a hơi azot, nitơ. Do v y, áp l c c a bóng đèn b ng 1/2 atmotphe. Đèn solux thư ng đư c dùng trong các phòng đi u tr và có th mang lưu đ ng đư c. Th i gian và kho ng cách chi u sáng: m i l n chi u t 2 5 - 40 phút, ngày chi u 1 - 2 l n, đèn đ cách da v t n uôi t 0,5 - 0,7m. Công d ng: do có s t p trung ánh sáng vào c c b nên da nơi b chi u có hi n tư ng sung huy t, tăng cư ng tu n hoàn c c b . Do đó nó có Hình 4.10. Đèn h ng ngo i tác d ng tiêu viêm, gi m đau đ i v i v t nuôi. ng d ng: thư ng dùng đ đi u tr trong các b nh (viêm cơ, áp xe, viêm kh p, viêm ph i,...). 108
- h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y bu bu to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k + Dùng ánh sáng đèn h ng ngo i (hình 4.10) Ánh sáng h ng ngo i đư c phát ra do đ t nóng dây may xo c a các lò sư i đi n, khi may xo nóng đ thì nhi t đ lên t i 300 - 7000C. Tác d ng: như ánh sáng đi n thư ng nhưng có đ chi u sâu hơn. Do v y, thư ng dùng đ đi u tr các v t thương sâu trong cơ th . Kho ng cách và th i gian chi u sáng: đèn đ cách m t da kho ng 0,5 - 0,7 mét, m i l n chi u t 20 - 40 phút. + Dùng ánh sáng đèn t ngo i Tia t ngo i đư c phát ra t bóng đèn làm b ng th ch anh, trong bóng đèn có ch a khí Ar (Argon) và thu ngân. Nơi thu ngân có áp su t là 1/1000 atmotphe. Cơ ch : khi có dòng đi n ch y qua thì khí Ar sinh ra hi n tư ng đi n ly và phóng đi n b n vào các phân t c a hơi thu ngân làm cho m t ph n phân t c a thu ngân ion hoá, còn m t ph n phát ra ánh sáng và ánh sáng này g i là tia t ngo i. Tác d ng: + Làm bi n đ i 7 dehydrocholesterol → vitamin D3 và ergosterol → vitamin D2. + Làm đông vón và phân hu protein c a vi sinh v t. Do v y, có tác d ng sát trùng, tiêu đ c. + Làm sung huy t và giãn m ch qu n. Do v y, xúc ti n quá trình tu n hoàn và trao đ i ch t cơ th , t đó làm tăng s lư ng h ng c u, b ch c u trong máu, làm tăng hi n tư ng th c bào và hàm lư ng globulin trong cơ th . Cách chi u: V i đ i gia súc, xác đ nh hàm lư ng ánh sáng b ng cách dùng t m bìa dài 20cm, r ng 7cm có đ c 5 l , m i l có di n tích 1cm2. Sau đó đ t t m bìa lên thân gia súc, ti p theo l y t m bìa khác che lên l n lư t cho h t ng l m t r i chi u (m i l h chi u v i kho ng th i gian 15 - 20 phút) đ n th i gian mà m t da đ lên thì thôi. Kho ng cách đèn đ i v i thân gia súc t 0,7 - 1 mét. V i ti u gia súc và gia c m, chi u toàn đàn, kho ng cách đèn đ i v i ti u gia súc và gia c m là 1 mét, th i gian chi u t 10 - 15 phút, ngày chi u 3 l n. Nh ng chú ý khi dùng đèn t ngo i: Sau khi chi u xong ph i đ phòng đi u tr thông thoáng (vì khi chi u đèn thư ng xuyên sinh ra khí O3, mà khí này kích thích r t m nh niêm m c (ch y u là niêm m c đư ng hô h p). Vì v y, d gây viêm đư ng hô h p. Tia t ngo i kích thích r t m nh th n kinh th giác và t bào g y c a m t. Do v y, thư ng làm nh hư ng đ n th giác, cho nên trong khi s d ng đèn t ngo i c n ph i đeo kính b o v m t. 109
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo trình hướng dẫn phân tích mạch tích hợp của vi mạch chuyển đổi đo lường p8
11 p | 58 | 7
-
Giáo trình hướng dẫn phân tích mạch tích hợp của vi mạch chuyển đổi đo lường p3
11 p | 70 | 6
-
Giáo trình hướng dẫn phân tích mạch tích hợp của vi mạch chuyển đổi đo lường p2
11 p | 57 | 6
-
Giáo trình hướng dẫn phân tích mạch tích hợp của vi mạch chuyển đổi đo lường p6
8 p | 88 | 6
-
Giáo trình hướng dẫn phân tích nguyên lý chồng chất các chấn động trong hiện tượng giao thoa p8
5 p | 66 | 5
-
Giáo trình hướng dẫn phân tích mạch tích hợp của vi mạch chuyển đổi đo lường p1
8 p | 80 | 5
-
Giáo trình hướng dẫn phân tích mạch tích hợp của vi mạch chuyển đổi đo lường p7
11 p | 66 | 5
-
Giáo trình hướng dẫn phân tích mạch tích hợp của vi mạch chuyển đổi đo lường p5
11 p | 72 | 5
-
Giáo trình hướng dẫn phân tích các ứng dụng của hình học phẳng trong dạng đa phân giác p9
5 p | 67 | 5
-
Giáo trình hướng dẫn phân tích các ứng dụng của hình học phẳng trong dạng đa phân giác p7
5 p | 74 | 5
-
Giáo trình hướng dẫn phân tích các ứng dụng của hình học phẳng trong dạng đa phân giác p5
5 p | 95 | 5
-
Giáo trình hướng dẫn phân tích các ứng dụng của hình học phẳng trong dạng đa phân giác p2
5 p | 86 | 5
-
Giáo trình hướng dẫn phân tích các ứng dụng của hình học phẳng trong dạng đa phân giác p6
5 p | 68 | 5
-
Giáo trình hướng dẫn phân tích các ứng dụng của hình học phẳng trong dạng đa phân giác p10
5 p | 54 | 3
-
Giáo trình hướng dẫn phân tích nguyên lý chồng chất các chấn động trong hiện tượng giao thoa p5
5 p | 82 | 3
-
Giáo trình hướng dẫn phân tích nguyên lý chồng chất các chấn động trong hiện tượng giao thoa p3
5 p | 92 | 3
-
Giáo trình hướng dẫn phân tích năng suất phân cách của các dụng cụ quang học theo tiêu chuẩn nhiễu xạ p8
5 p | 86 | 3
-
Giáo trình hướng dẫn phân tích các loại diode phân cực trong bán kì âm tín hiệu p4
5 p | 80 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn