Giáo trình hướng dẫn phân tích cấu tạo các thảo dược được chế từ tuyến nội tiết của động vật p3
lượt xem 4
download
Nếu quá trình viêm lan rộng ở phổi, làm giảm diện tích hô hấp của phổi → gia súc có hiện tượng thở khó hoặc ngạt thở chết. Mặt khác do gia súc sốt cao và kéo dài làm cho quá trình phân huỷ protit, lipit, gluxit tăng trong cơ thể tăng, hơn nữa do thiếu oxy mô bào, làm tăng sản vật độc cho cơ thể → gia súc bị nhiễm độc chết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo trình hướng dẫn phân tích cấu tạo các thảo dược được chế từ tuyến nội tiết của động vật p3
- h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y bu bu to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k - Thành ph n c a máu thay đ i (s lư ng h ng c u thay đ i hay pH c a máu thay đ i → r i lo n hô h p) * R i lo n s th trong: t c là s r i lo n trao đ i khí gi a máu và mô bào trong cơ th . S r i lo n này là do r i lo n trao đ i ch t trong các mô bào, r i lo n v các tuy n n i ti t, khi cơ th trúng đ c b i m t s hoá ch t (HCl, HCN,...). B nh h hô h p thư ng x y ra nhi u vào th i kỳ giá rét và chi m kho ng 30 - 40% trong các b nh n i khoa. B nh thư ng làm cho gia súc ch m l n, gi m năng su t làm vi c, th m chí còn làm cho gia súc ch t. 5.1. B NH CH Y MÁU MŨI (Rhinorrhagia) 5.1.1. Đ c đi m Do mũi hay các khí quan lân c n c a mũi b t n thương làm cho máu đi ra kh i m ch qu n ch y ra l mũi. Trong nhân y g i là b nh ch y máu cam. Tuỳ theo m c đ t n thương c a các khí quan mà máu ch y ra l mũi nhi u hay ít và máu ch y ra m t bên l mũi hay c hai bên l mũi (hình 5.2) 5.1.2. Nguyên nhân a. Nguyên nhân c c b Hình 5.2. Chó ch y máu mũi - Niêm m c mũi b t n thương (do tác đ ng cơ gi i: thông ng không đúng k thu t, cây c c ng đâm vào, ho c do các v t nh n, c ng đâm vào). - Do giòi, đ a, v t bám vào niêm m c mũi. - Do viêm niêm m c mũi xu t huy t. b. Do các khí quan lân c n b t n thương Ph i, h ng, thanh qu n b t n thương, xu t huy t. c. Nguyên nhân toàn thân - Do huy t tĩnh m ch ph i (trong b nh say n ng, c m nóng, suy tim,...). - Do hi n tư ng tăng huy t áp (m ch qu n mũi b v → ch y máu). d. Do k phát t m t s b nh truy n nhi m B nh nhi t thán, b nh t thư. e. Do cơ th b trúng m t s lo i ch t đ c, hoá ch t. 115
- h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y bu bu to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k 5.1.3. Tri u ch ng Tuỳ theo nhuyên nhân gây nên mà hi n tư ng ch y máu bi u hi n khác nhau: - N u do t n thương c c b thì máu ch y ra l mũi ít và ch y ra m t bên l mũi. - N u do t n thương vùng h ng, khí qu n, thanh qu n thì máu ch y ra c hai bên l mũi. - N u do viêm niêm m c mũi thì máu ch y ra có l n d ch nh y. - N u do b nh truy n nhi m thì ngoài vi c ch y máu mũi thì gia súc còn có tri u ch ng lâm sàng đi n hình c a b nh truy n nhi m. - N u do xu t huy t ph i thì máu ch y ra đ tươi và có l n b t khí, gia súc có hi n tư ng khó th . - N u say n ng, c m nóng thì ngoài tri u ch ng ch y máu mũi gia súc còn có hi n tư ng ho ng s , khó th , niêm m c m t sung huy t, tĩnh m ch c ph ng to. 5.1.4. Đi u tr a. H lý - Đ gia súc tư th đ u cao hơn đuôi. - Dùng nư c đá chư m lên vùng mũi và vùng trán. - Dùng bông th m vào dung d ch Adrenalin 0,1% ho c dung d ch Formon 10% nhét vào l mũi máu ch y. b. Bi n pháp can thi p Tuỳ theo nguyên nhân gây ch y máu mà dùng bi n pháp can thi p cho phù h p - N u do đ a, giòi, v t chui vào, dùng panh k p kéo ra, ho c dùng nư c oxy già nh vào mũi. - N u do b nh huy t áp cao thì ph i dùng thu c h huy t áp. - N u do b nh truy n nhi m thì ph i dùng thu c đ c hi u đi u tr b nh truy n nhi m. - N u do viêm mũi xu t huy t thì ph i đi u tr b nh viêm mũi. - N u do c m nóng, say n ng thì ph i trích huy t. Ngoài ra còn dùng thu c làm tăng t c đ đông máu và b n v ng thành m ch + Dùng thu c làm tăng t c đ đông máu trong cơ th : Thu c Đ i gia súc Ti u gia súc Chó Gelatin 4% 400ml 200ml 30 - 50ml Tiêm ch m vào tĩnh m ch ngày 1 l n + Dùng thu c làm b n v ng thành m ch: Thu c Đ i gia súc Ti u gia súc Chó Canxi clorua 10% 50 - 70ml 10 - 20ml 5 - 10ml Vitamin C 5% 20ml 10ml 5 - 10ml Tiêm ch m vào tĩnh m ch ngày 1 l n 116
- h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y bu bu to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k + Dùng thu c phá v ti u c u đ tăng t c đ đông máu trong cơ th : Thu c Đ i gia súc Ti u gia súc Chó Dung d ch NaCl 10% 300 - 400ml 100ml 20 - 30ml Tiêm ch m vào tĩnh m ch ngày 1 l n. 5.2. B NH VIÊM PH QU N CATA C P TÍNH (Bronchitis catarrhalis acuta) 5.2.1. Đ c đi m Quá trình viêm có th x y ra trên b m t niêm m c hay dư i niêm m c c a ph qu n. Khi viêm làm cho niêm m c ph qu n b sung huy t, ti t d ch → niêm m c r t m n c m. Do v y gia súc ho nhi u. D ch viêm đ ng l i lòng ph qu n, làm cho lòng ph qu n h p. Do v y gia súc có hi n tư ng khó th . Tuỳ theo v trí viêm mà có tên g i: - Viêm ph qu n l n. - Viêm ph qu n nh . B nh x y ra nhi u vào th i kỳ giá rét. Gia súc non và gia súc già hay m c. 5.2.2. Nguyên nhân a. Nguyên nhân nguyên phát - Do gia súc b nhi m l nh. - Do chăm sóc, nuôi dư ng gia súc kém. - Do gia súc hít ph i m t s khí đ c (H2S, NH3, khói, khí Clo). - Do niêm m c ph qu n b t n thương cơ gi i (khi cho gia súc u ng thu c đ thu c ch y vào ph qu n). - Do gia súc b thi u vitamin A. T t c các nguyên nhân trên làm gi m s c đ kháng c a cơ th và làm cho niêm m c ph qu n d b t n thương. T đó vi khu n t ngoài xâm nh p vào, ho c nh ng vi khu n đã cư trú s n trong h u, h ng có cơ h i phát tri n và gây viêm. b. Nguyên nhân k phát - Do kí sinh trùng kí sinh ph i (giun ph i), ho c do u trùng giun đũa di hành gây t n thương niêm m c ph qu n, d d n đ n b i nhi m và viêm. - Do k phát t m t s b nh: b nh cúm, viêm h ch truy n nhi m, lao, t huy t trùng,... - Do viêm lan t m t s khí quan bên c nh (viêm thanh qu n, viêm h ng,...). 117
- h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y bu bu to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k 5.2.3. Cơ ch sinh b nh Nh ng kích thích b nh lý thông qua h th n kinh trung ương, tác đ ng vào h th ng n i th c m c a đư ng hô h p, làm r i lo n tu n hoàn vách ph qu n, d n đ n xung huy t niêm m c và viêm. Niêm m c ph qu n có th viêm c c b ho c viêm tràn lan. D ch viêm ti t ra nhi u (bao g m h ng c u, t bào thư ng bì) đ ng l i vách ph qu n, k t h p v i ph n ng viêm thư ng xuyên kích thích niêm m c ph qu n. Do v y trên lâm sàng gia súc có hi n tư ng ho và ch y nư c mũi nhi u. Nh ng s n v t đ c đư c sinh ra trong quá trình viêm k t h p v i đ c t c a vi khu n th m vào máu gây r i lo n đi u hòa thân nhi t→ con v t s t. M t khác, m t s d ch viêm đ ng l i vách ph qu n còn gây nên hi n tư ng x p ph nang, ho c gây nên viêm ph i d n đ n làm cho b nh tr nên tr m tr ng thêm. 5.2.4. Tri u ch ng a. N u viêm ph qu n l n - Ho là tri u ch ng ch y u: th i kì đ u con v t ho khan, ti ng ho ng n, có c m giác đau. Sau 3 - 4 ngày m c b nh ti ng ho ư t và kéo dài (ho kéo dài t ng cơn). - Nư c mũi ch y nhi u: lúc đ u nư c mũi trong v sau đ c d n và có màu vàng, thư ng dính vào hai bên mé mũi (hình 5.3) Hình 5.3. Trâu ch y nư c mũi - Nghe ph i: Th i kì đ u âm ph nang tăng. Sau 2 - 3 ngày m c b nh, xu t hi n âm ran (lúc đ u ran khô, và sau ran ư t). - Ki m tra đ m th y có t bào thư ng bì, h ng c u, b ch c u. - Con v t không s t ho c s t nh , n u s t trong m t ngày lên xu ng không theo quy lu t. - T n s hô h p không tăng. b. N u viêm ph qu n nh Con v t s t (nhi t đ cao hơn bình thư ng 1 - 20C). - T n s hô h p thay đ i: Con v t th nhanh và khó, có trư ng h p con v t ph i thóp b ng và l mũi m to đ th , ho c ph i há m m ra đ th . - N u có hi n tư ng khí ph thì s tr ng i hô h p càng l n → ki m tra niêm m c m t th y niêm m c tím b m, m ch nhanh và y u (hình 5.4) 118
- h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y bu bu to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k - Ho khan, ti ng ho y u và ng n, sau khi ho con v t th khó và m t. - Nư c mũi không có ho c ít, nư c mũi đ c. - Nghe ph i có th y âm ran ư t, đôi khi nghe th y âm vò tóc. nh ng nơi ph qu n b t c thì không nghe th y âm ph nang, còn vùng xung quanh nó l i nghe th y âm ph nang tăng. - N u có hi n tư ng viêm lan sang ph i, gia súc có tri u ch ng c a b nh ph qu n ph viêm. Hình 5.4. Bò khó th Gõ vùng ph i: N u có hi n tư ng khí ph thì âm gõ có âm bùng hơi và vùng gõ c a ph i lùi v phía sau. 5.2.5. Tiên lư ng Đ i v i viêm ph qu n l n tiên lư ng t t. N u ch a k p th i và chăm sóc nuôi dư ng t t thì sau 3 - 4 ngày đi u tr gia súc kh i b nh. Đ i v i viêm ph qu n nh thì m c đ b nh n ng hơn. N u đi u tr không k p th i, gia súc s ch t ho c chuy n sang viêm m n hay k phát sang b nh ph qu n ph viêm. 5.2.6. Ch n đoán Căn c vào tri u ch ng lâm sàng đi n hình như: gia súc ho nhi u, ho có c m giác đau, ch y nhi u nư c mũi, nư c mũi màu vàng hay xanh, nghe ph i xu t hi n âm ran, X - quang th y r n ph i đ m. C n ch n đoán phân bi t v i m t s b nh khác đư ng hô h p: - B nh ph qu n ph viêm: Con v t s t cao và s t có quy lu t (s t lên xu ng theo hình sine). Vùng gõ c a ph i có nhi u vùng âm đ c phân tán, gia súc kém ăn ho c b ăn ho c, X - quang vùng ph i th y có âm m r i rác. - B nh ph i xu t huy t: B nh phát tri n nhanh, nư c mũi l ng và có màu đ , ho ít, nghe ph i cũng có âm ran. Gia súc th khó đ t ng t. - B nh phù ph i: B nh cũng phát tri n nhanh, nư c mũi l ng và có l n b t tr ng, nghe ph i cũng có âm ran, gia súc khó th đ t ng t. 5.2.7. Đi u tr a. H lý - Gi m cho gia súc, chu ng tr i s ch s và thoáng khí, kín gió v mùa đông. - Không cho gia súc ăn th c ăn b t khô. 119
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo trình hướng dẫn phân tích mạch tích hợp của vi mạch chuyển đổi đo lường p8
11 p | 58 | 7
-
Giáo trình hướng dẫn phân tích mạch tích hợp của vi mạch chuyển đổi đo lường p3
11 p | 70 | 6
-
Giáo trình hướng dẫn phân tích mạch tích hợp của vi mạch chuyển đổi đo lường p2
11 p | 57 | 6
-
Giáo trình hướng dẫn phân tích mạch tích hợp của vi mạch chuyển đổi đo lường p6
8 p | 88 | 6
-
Giáo trình hướng dẫn phân tích nguyên lý chồng chất các chấn động trong hiện tượng giao thoa p8
5 p | 66 | 5
-
Giáo trình hướng dẫn phân tích mạch tích hợp của vi mạch chuyển đổi đo lường p1
8 p | 80 | 5
-
Giáo trình hướng dẫn phân tích mạch tích hợp của vi mạch chuyển đổi đo lường p7
11 p | 66 | 5
-
Giáo trình hướng dẫn phân tích mạch tích hợp của vi mạch chuyển đổi đo lường p5
11 p | 72 | 5
-
Giáo trình hướng dẫn phân tích các ứng dụng của hình học phẳng trong dạng đa phân giác p9
5 p | 67 | 5
-
Giáo trình hướng dẫn phân tích các ứng dụng của hình học phẳng trong dạng đa phân giác p7
5 p | 74 | 5
-
Giáo trình hướng dẫn phân tích các ứng dụng của hình học phẳng trong dạng đa phân giác p5
5 p | 95 | 5
-
Giáo trình hướng dẫn phân tích các ứng dụng của hình học phẳng trong dạng đa phân giác p2
5 p | 86 | 5
-
Giáo trình hướng dẫn phân tích các ứng dụng của hình học phẳng trong dạng đa phân giác p6
5 p | 68 | 5
-
Giáo trình hướng dẫn phân tích các ứng dụng của hình học phẳng trong dạng đa phân giác p10
5 p | 54 | 3
-
Giáo trình hướng dẫn phân tích nguyên lý chồng chất các chấn động trong hiện tượng giao thoa p5
5 p | 82 | 3
-
Giáo trình hướng dẫn phân tích nguyên lý chồng chất các chấn động trong hiện tượng giao thoa p3
5 p | 92 | 3
-
Giáo trình hướng dẫn phân tích năng suất phân cách của các dụng cụ quang học theo tiêu chuẩn nhiễu xạ p8
5 p | 86 | 3
-
Giáo trình hướng dẫn phân tích các loại diode phân cực trong bán kì âm tín hiệu p4
5 p | 80 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn