intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Kiểm toán căn bản: Phần 1 - TS. Trần Đình Tuấn

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:137

47
lượt xem
14
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình Kiểm toán căn bản: Phần 1 được biên soạn gồm các nội dung chính sau: tổng quan về kiểm toán; hệ thống chuẩn mực kiểm toán; những khái niệm cơ bản thuộc nội dung kiểm toán. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Kiểm toán căn bản: Phần 1 - TS. Trần Đình Tuấn

  1. ọc THÁI NGUYÊN INH TỀ' & QUẢN TRỊ KINH DOANH TS. TRẦN ĐÌNH TUẤN - TS. Đỗ THỊ THÚY PHƯƠNG (Đóng chủ biên) jiỉ ill NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
  2. ĐẠI HỌC THẢI NGlTẺN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ & QIA'i TRỊ KINH DOANH TS. TRÀN ĐÌNH TUÁN - TS. ĐỎ T í THỦY PHƯƠNG (Đồng chủ biên GIÁO TRÌNH KIỂM TOÁN CÁN BẢN (Tái ban có chinh iva) NHÀ XUÁT BẢN ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN NĂM 2014
  3. . 4 0 3 -1 9 M Ả S Ố :----- --------------- Đ H T N -20144 Biên mục trên xuất bản phẩm của Trung tâm Học liệu -Đ ạ i hục Thái Nguyêcên Trần. Đinh Tuấn Giáo trình kiềm toán căn bàn / Trần Đình Tuấn, Đỗ Till Thúy Phưoỉơng đồng chù biên. - Tái bàn có sừa chữa. - Thái Nguyên: Đại học Thái Nguy&ên , 2014 - 209 ư. ; 21 cm . ĐTTS ghi: Đại học Thái Nguyên. Trường Kinh tế và Quản trị kinh doaianh Tài liộu tham kháo: tr 204- 205 ISBN 978-604-915-113-2 I. Kicm toán - giáo trình II. Đỗ Thị Thúy Plurơng. III. Tnrờng Kinh tế ể và Quán trị kiiiỉi doanh 657.071-.dci4 - 2
  4. M ỤC LỤC Lời nói đẩu................................................................................................. 7 Chưotig 1. 7ÓNG QUAN VÈ KI ÉM TOÁN 9 1.1. Lịch sửhình thành và phát triển của kiểm toán.....................9 1.1.1. Trên tie giới.................................................................................... 9 1 1.2 Ờ Việc Nam....................................................................................13 1.2. Bản chit của kiểm to á n ............................................................... 16 1.3. Chức nỉng của kiểm toán............................................................ 21 13 1 Chức năng xác m inh....................................................................21 1.3.2. Chúc năng bày tỏ ý kiến............................................................. 23 1.4. Khách thể kiểm toán.................................................................... 24 1.4.1 .Theo quan hệ với pháp quy......................................................... 24 1.4.2. Phân oại trong quan hệ với chủ thể kiểm toán.....................26 1.5. Các loại kiểm to á n ........................................................................27 1.5.1. Phân loại theo đối tượng kiểm toán.......................................... 28 1.5.2. Phân loại theo chủ thề kiểm toán...............................................33 1.5.2.1. Kiểm toán Nhà nước................................................................ 33 1.5.2.2. Kiém toán độc lập (Independent Audit)..............................40 15.2.3. Kiếm toán nội bộ (Internal Audit).........................................45 1.6. Kiềm toán viên và các hiệp hội nghề nghiệp 47 1.6.1. Kiểm toán viên (Auditor)............................................................47 1.6.2. Các tồ chức hiêp hôi kiểm toán viên..........................................51 1 6.2.1. Trên thế giới............................................................................... 51 1.6 2.2. Ờ Việt Nam................................................................................57 Chưong 2. HỆ THÓNG CHUẨN M ự c KIÊM TOÁN 60 2.1. Chuẩn mực kiểm to á n ................................................................ 60 3
  5. 2.1.1. Hệ thống chuẩn mực kiểm toán INTOSAI...............................60 2.1.2. Hệ thống chuẩn mục kiểm toán ISA s...................................... 63 2.2. Chuẩn mực kiểm toán Việt N am ............................................. 71 2.2.1 .Chuẩn mực Kiểm toán Nhà nước...............................................71 2.2.2. Chuẩn mực kiềm toán độc lậ p ....................................................74 Chương 3. NHỮNG KHÁI NIỆM c o BẢN THUỘC NỘI DUNG KIÉM T O Á N .............................................................................. 78 3.1. Gian lận và sai só t........................................................................ 78 3.1.1. Khái niệm về gian lận và sai sót, mối quan hệ giữa gian lận và sai S60t ................................................................................................ ................. 78 3.1.2. Các yếu tố làm này sinh gian lận và sai só t........................... .80 3.1.3. Các điều kiện có thể làm gia tăng sai phạm........................... 80 3.1.4. Trách nhiệm cùa kiểm toán viên đối với gian lận và sai só t.......81 3.2. Hồ sơ kiểm toán (VSA 230: Hồ sơ kiểm toán - 06/12/2012) 84 3.3. Trọng yếu................................................................................................. 89 3.4. Rủi ro kiểm to á n ........................................................................... 97 3.4.1. Rủi ro kiểm toán (Audit Risk - A R ).............................................. . 97 3.4.2. Rùi ro tiềm tàng (Inherent Risk -IR)....................................... 99 3.4.3. Rủi ro kiểm soát (Control Risk - CR)..................................1102 3 4.4. Rùi ro phát hiện (Detection Risk - DR) 1105 3.5. Chứng từ kiểm toán và bằng chứng kiểm toán ................. 1108 3.5.1. Chứng từ kiểm toán................................................................. 1108 3.5.2. Bằng chứng kiểm toán (ISA 500: Bằng chứng kiểm toán - 06 / 12 / 2 0 1 2 ) ...................................................................................... 1108 3.6. Cơ sở dẫn liệu (A ssertions).....................................................1119 3.7. Khái niệm hoạt động liên tục (VSA 570: Hoạt động liên nục -2 8 /1 1 /2 0 0 3 )....................................................................................... 1122 4
  6. 3.8. Hệ thốig kiểm soát nội bộ.................................................... 125 3 8 1. Khái niệm kiểm soát nội b ộ.................................................. 125 3 8.2. Các }ếu tố cấu thành hệ thống kiểm soát nội b ộ ...............126 Chưong 4. PHƯƠNG PHÁP KI ÉM TOÁN 136 4.1. Khái quát về các phương pháp kiểm toán 136 4 1.1. Khai niệm................................................................................. 136 4 1.2. Cơ sr phương pháp luận........................................................136 4 1.3. Phucng pháp kỹ thuật............................................................ 138 4.2. Các phiiong pháp kiếm toán chúng tù' 139 4 2.1. Kiểrr. toán cân đối...................................................................139 4.2.2. Đối chiếu trực tiếp ..................................................................141 4.2.3. Đối chieu lôgic........................................................................ 142 4.3. Phương pháp kiếm toán ngoài chúng từ 143 4 3 1. Kiểrrkê.....................................................................................143 4.3.2. Thực nghiêm......................................................................... 144 4 3.3. Diều tra.....................................................................................145 Chu ô ng 5. CHỌN MẢU KI ÉM TOÁN 147 5.1. Các khái niệm cơ bản về chọn mẫu kiểm toán 147 5.2. Phương pháp chọn m ẫ u .........................................................151 5.2.1. Chor. mẫu ngẫu nhiên............................................................ 151 5.2.2. Phuong pháp chọn mẫu phi xác suất...................................158 5.3. Chọn mẫu thuộc tín h .............................................................. 161 5.4 . C họn m ẫu th eo đ o n vị tiền tệ 172 5 4.1. Khai niệm, đặc điểm...............................................................172 5.4.2. Các phuơng pháp chọn mẫu theo đơn vị tiền t ệ ................173 Chương 6 TRÌNH T ự KIỂM T O Á N ............................................179 6.1. Mục tiêu và trình tự công tác kiểm toán 179 5
  7. 6.2. Chuẩn bị kiểm to á n ........................................................................ 181 6.2.1. Chuẩn bị lập kế hoạch kiềm toán..................................................182 6.2.2. Lập kế hoạch kiểm toán..................................................................187 6.3. Thực hành kiểm toán....................................................................... 193 6.4. Kết thúc kiểm toán............................................................................195 TÀI LIỆU THAM KH ẢO..................................................................... 204 6
  8. LỜI N Ó I ĐẢU Trong những năm gần đây, hệ thống kế toán và kiểm toán ờ nước ta ngày càng phát triển và hoàn thiện để đáp ứng VỚI nhu cầu của nền kinh tê thị trường và sự hội nhập của Việt Nam với nền kinh tế thế giới. Để đáp ứng kịp thời sự thay đổi về hệ thống kế toán, kiểm toán và sự thay đổi nền kinh tế của nước nhà, nhằm đáp ứng nhu cầu cấp thiết vê tài liệu phục vụ học tập cho người học chuyên ngành kế toán, khoa Ke toán trường Đại học Kinh tế & Quản trị kinh doanh đã biên soạn cuốn giáo trình “Kiểm toán cản bản Trong quá trình biên soạn, tập thể tác giả đã cập nhật các các quy định, các chuẩn mực mới nhất về kế toán và kiểm toán, tham khảo, học hỏi nhiều tài liệu cùa các tác giả khác để giáo trình có một nội dung khoa học, phù hợp cả về lý luận và thực tiễn. Giáo trình Kiểm toán căn bản do TS. Trần Đình Tuấn và TS. Đỗ Thi Thuý Phưong đồng chủ biên và tham gia biên soạn gồm những giảng viên sau: 1. TS. Tran Đình Tuân, Trường khoa Kê toán, chủ biên và trực tiếp biên soạn chương 5. 2. TS. Đỗ Thị Thuý Phương - Phó trường khoa Kế toán, trường bộ môn kiểm toán - Đồng chủ biên, biên soạn chương 1. 3. ThS. Vũ Thị Loan, Phó bộ môn kiểm toán, biên soạn chương 2. 4 ThS. Nguyễn Thị Kim Anh, giảng viên bộ môn kiểm toán, biên soạn chương 3. 7
  9. 5. ThS. Ngô Thuý Hà, giảng viên bộ môn kiểm toán, biên soạn chương 4. 6. TS. Nguyễn Phương Thảo, giảng viên bộ môn Uciểm toán, biên soạn chương 6. Trong quá trình biên soạn giáo trình này, chúng tôi inhận được rât nhiêu sự giúp đỡ và đóng góp ý kiến cùa các đđông nghiệp. Mặc dù đã có rất nhiều cố gang trong công tác biên SbO ạn, xong đây là lẩn biên soạn đầu tiên nên chac chắn không tiránh khỏi những thiếu sót. Tập thể tác giả rất mong tiếp tục mhận được nhũng ý kiên đóng góp quý báu của các đồng nghiệp, của bạn đọc để giáo trình được hoàn thiện hơn Chúng tôi xin trân trọng cảm ơn Tập thể tác: giả 8
  10. Chương ỉ T Ó N G Q U A N V È K IÉ M T O Á N 1.1. Lici sứ hình thành và phát triển cua kiếm toán 1.1.1. Trên th ể ỊỊĨói Vơi vai trò là một công cụ kiểm tra tài chính, phục vụ yêu cầu quàn lý kinh te, khái niệm “Kiêm toán” (Audit) có nguôn gốc lịch sư hàng ngàn năm Tuy nhiên, từ những hình thức sơ khai ban đầu cho đến nay, hoạt động kiểm toán đã trải qua một q u á trim phát triển phức tạp g ẳn liền VỚI c á c sự kiện lịch sứ trên thế giới và luôn được hoan thiện để đáp ứng được yêu cẩu quản lý kinh ê trong từng thời ký Cic tài liệu đầu tiên liên quan đến lĩnh vực kiềm toán được tìm thấv trong thư viện của Cục Ngân khô Hoàng gia Anh. Các tài liệu này cho thây hoạt động kiêm toán đã hình thành ngay từ những răm 1130- ] 200. Tir thế kỳ 15 trớ về trước, hoạt động kiểm toán chỉ gắn liền VỚ việc ghi chép các nghiệp vụ 1lèn quan đến hoạt động cùa I Nhà nuírc. Hinh thức kiểm toán ban đầu chỉ là việc giao cho hai người khác nhau cùng ghi chép một nghiệp vụ kinh tè. Người Ai Cập cổ đai đã quản lý tài chính bằng cách phân công hai quan chức thưc hiện việc ghi chép độc lập các hóa đơn thuế cùa Nhà nước. Nhà nước La Mă cổ đại lại quy đinh việc kiềm tra chéo giữa các quan chức thực hiện nhiệm vụ chi tiêu ngân khò với các quan clức phê duyệt chi tiêu. Vào thời kỳ trung đại, hoạt động 9
  11. kiểm toán các thái ấp lớn được thực hiện rộng rãi bời cáic kiểm tra viên độc lập và báo cáo cho các quan chức cao câp c ủ a chính quyền địa phương. Cách mạng công nghiệp (1750 - 1850) là chất xúc ttác cho sự phát triển kinh tế vĩ đại tại nước Anh, một trong n h ữ ng đặc trưng đó là sự chuyển quyền quản lý tài sản từ người s ở hữu sang những nhà quản lý chuyên nghiệp. Do đó, giai đoạn 1 850 - 1905, nảy sinh nhu cầu rất lớn về những người kiểm tra đ ộ c lập để phát hiện những sai phạm của các nhà quản lý và biáo cáo định kỳ về kết quả công việc của họ cho các chù sờ hữu trài sản Đen năm 1984, nước Anh ban hành Luật công ty c ổ phần - Luật công ty Cổ phần đầu tiên trên thế giới, cùng với sự x u ấ t hiện khái niệm Kiểm toán viên. Từ đây, hình thức sơ khai Víê nghê nghiệp kiểm toán bắt đầu xuất hiện. Mặc dù, kế toán đã !là một công cụ kiểm soát hữu hiệu lúc bấy giờ bằng việc sừ dụng phương pháp ghi sổ kép nhưng không thể ngăn được sụr hoàn thiện của kiểm toán về mọi mặt Từ năm 1905 - 1930, chức năng của kiểm toán đã thiay đổi mạnh mẽ ở Anh và Mỹ. Ở Mỹ, chức năng cùa kiềm toáán dân thay đổi từ việc phát hiện gian lận và sai sót đến việc cumg câp những báo cáo về mức độ trung thực cùa các báo cáo tài chính so với thực trạng tài chính cùa đơn vị với phương phápi kiểm toán chù yếu là tiến hành các thử nghiệm (testing) Tưy mhiên, tại nước Anh, mục tiêu cơ bản cùa kiểm toán vẫn là pháit hiện gian lận và sai sót trong khi các thủ tục kiểm tra ch: triết lại chiếm phần lớn. Mặc dù, các kiểm toán viên nhận ra được wai trò của hệ thống kiểm soát nội bộ nhưng sự hoạt động của mó vẫn 10
  12. chưa có những ảnh hường lớn đên phạm vi và thời gian cùa một cuộc kiềm toán Tù năm 1929 đen năm 1933, loài người phải chứng kiến sự nghiệt ngã của cuộc đại khùng hoảng kinh te trên quy mô toàn thế giới Tâm điềm là sự kiện sụp đổ cùa thị trường chứng khoán phố Wall vào ngày 29-10-1929, còn gọi là “ngày Thứ Ba đen tối”, mệt trong những cuộc sụp đổ có sức tàn phá nặng nê nhât trong lịch sừ nuớc Mỹ. Sự phá sản của hàng loạt tổ chức tài chính lẻ dấu hiệu chứng minh yếu điềm cúa-kế toán so với yêu cầu quải lý mới. Nim 1934, ử y ban Chứng khoán quốc gia Hoa Kỳ (SEC - Security and Exchange Commission) đã ban hành Luật trao đồi Chứng choán trong đó quy định các báo cáo tài chính phải được kiểm tom bời các kiểm toán viên độc lập (Independent Public or Certified Accountant). Học viện Ke toán viên Công chửng Hoa Kỳ (Anerican Institute o f Certified Public Accountants - AICPAi cũng công bố Chuẩn mực về Báo cáo kiểm toán các tài khoản ỉủa công ty. Năm 1941, Học viện Kiểm toán nội bộ (Instituie of Internal Audit - IIA) được thành lập và đen năm 1947 đi ban hành một vãn bản nhăm xác đinh chức năng và nhiệm vụ của kiểm toán nội bộ. Tx năm 1940 trờ đi, các chuyên gia về kiểm toán đã chấp nhận nụ c ticu cơ bàn của kiểm toán là cung cấp những đánh giá về Sự tiung thực cùa các báo cáo tài chính chứ không phải chỉ là việc phát hiện ra các gian lận và sai sót như trước đây. Đồng thời, C sự thay đổi mạnh mẽ về phương pháp và nội dung kiềm C toán. Các thử nghiệm được sử dụng rộng rãi bên cạnh việc kiểm 11
  13. tra chi tiết được áp dụng trong các trường hợp đặc biệt. Đông thời, vai trò của hệ thống kiểm soát nội bộ ngày càng tlh‘ hiện ể rõ như là một nhân tố quan trọng quyết đinh bản chất, thiời gian và phạm vi của các thú tục kiểm toán.Thêm nữa, các phương pháp thống kê cũng được sử dụng để quyết định phạm vi của các thử nghiệm, mặc dù chưa được áp dụng rộng rãi. Trong khoảng những năm 1972, thuật ngữ rủi ro kiểm toán b ắt đầu được nhắc đen. Hiện nay, trên thế giới có hàng chục vạn công ty kiểỉm toán đăng ký hoạt động và được công nhận. Trong so đó, nổi liên một sô công ty thật sự là các “đại gia” hàng đầu trong lĩnh VỰ kiểm ÍC toán, có mặt ở hầu hết tất cả các nước trên thế giới. Vào khoảng thập niên 70 cùa thế kỷ 20, người ta thường nhắc đếin (Big Eight) tám công ty giữ vị trí thống soái về lĩnh vực kiểm tioán và tư vân kê toán. Đen năm 1989, sau một số cuộc sáp nhậip giữa các công ty trên cùng VỚ đó là scandal tai tiếng vào tháng I 6/2002, được biết đến là sự kiện phanh phui “liên minh m a quái” giữa Tập đoàn năng lượng Enron VỚI một trong tám “đại gia” - công ty kiếm toán Arthur Andersen, Big Eight đã chuyểm thành Big Four bao gồm các công ty: Deloitte & Touche, Eirnst & Young, KPMG và PricewaterhouseCoopers. Trong lĩnh vực công cộng, đã xuất hiện nhiều tổ ch ứ c kiểm toán của Chính phủ trong các lĩnh vực quân đội, hành chíính và các xí nghiệp công cộng từ thế kỷ 18 tại các nước châu Au.. Năm 1714, ờ Đức, dưới thời vua Phổ - Friedrich Wilhelm I, sẳic lệnh thành lập phòng Thẩm kế tối cao được ban hành Các kiểrm toán viên thường được mời đến dự các phiên toàn xét xử VỚI tur cách 12
  14. là người thu thập thông tin chứ hoàn toàn không có quyên phát biểu ý kiến. Năm 1807, dưới thời Hoàng đê Napoleon I, tại Pháp, Tcà Thầm kế (Cour des comptes) cũng đã được thành lập. Các kiểrn toán viên thường được mời đen tham dự các cuộc họp quan trọng trong nội các chính phù VỚI mục đích lựa chọn trong số nhiều đại biểu những ứng viên xuất sắc cho việc đào tạo kiểm toán viêr Nãm 1867, ờ Nga, trong danh mục các chức tước quan trọig nhất có hẳn một chương mục dành để mô tả VỊ trí kiểm toén viên - những người có ham vị trong lực lượng quân đội. Năn 1972, Cơ quan Tổng Ke toán Hoa Kỳ (General Account ng Office - GAO) đã công bố Chuẩn mực Kiểm toán tối cao (đưcc hoàn thiện qua các năm 1981, 1994). Điều này đã khẳng đnh lợi ích của kiếm toán trong khu vực phi thương mại cùng vớ những quan điểm và phương pháp mới để đánh giá hiệu quảcúa các nghiệp vụ này. 1.1.2. Ở Việt N am Nếi như thuật ngữ kiểm toán và hoạt động nghề nghiệp kiểm toái đã được biết đến và phát triển từ lâu trên thế giới thi tại Việt Mam kiểm toán mới được chấp nhận từ khi chuyển đổi cơ chê quản lý từ nên kinh tê kê hoạch hoá sang nên kinh tê thị trường cá đinh hướng cùa nhà nước. Trong cơ chế quán lý kinh tế mới, Nha nước lãnh đạo và quản lý nền kinh tế không phải bang biệi pháp hành chính mà bang pháp luật, bang biện pháp kinh tế, băng đòn bấy và công cụ kinh tê. Kinh tê thị trường cũng đò) hòi các hoạt động kinh tê - tài chính phải diễn ra một cách bình đẳng, công khai, minh bạch Hoạt động kiểm toán hình thàih và phát triển trở thành một nhu cầu tất yếu đối VỚI 13
  15. hoạt động kinh doanh và nâng cao chất lượng quản lý tài chính Thừa hưởng được những thành quả trong sự phát tritèn cùa ngành nghề kiểm toán trên thế giới, ngay từ những ngày iđầu, cả ba loại hình kiểm toán Kiểm toán độc lập, Kiểm to á n Nhà nước và Kiểm toán nội bộ đều được chú ý hình thành v à phát triển ờ Việt Nam. - Kiểm toán độc lập: Ngày 13/5/1991, Bộ Tài chính đã ký quyết đinh thành lập hai công ty Kiểm toán đầu tiên: Công ty Kiểm toán V iệt Nam - VACO (nay là công ty Deloitte Việt Nam) và Công ty dịcih vụ tư vấn tài chính kế toán và kiểm toán Việt Nam -A ASC ((nay là công ty TNHH Tư vấn tài chính kế toán và Kiểm toản). số lượng nhân viên ban đầu chỉ khoảng 15 người và hầu nhiư chưa có chứng chỉ kiểm toán viên là chứng chỉ hành nghề phải có theo quy đinh Hoạt động kiểm toán độc lập cũng lần điầu tiên được luật hóa bằng việc Quy chế về kiểm toán độc lập tro>ng nền kinh tế quốc dân được ban hành kèm NĐ 07/CP ngày 2 9 /1 /1 9 9 4 - Trải qua hơn 20 năm phát triển, hoạt động kiểm to>án độc lập ờ nước ta đã có sự phát triển mạnh mẽ cả mặt lượng v/à chất Nhận thức về vai trò của kiểm toán độc lập và vị thế c ử a kiểm toán ngày càng được khang định trong nền kinh te thị trường Việt Nam. Đặc biệt, sau khi Chính phủ ban hành Nghiị định 105/2004/NĐ - CP ngày 30/3/2004 về Kiểm toán độc lập) (được sửa đổi bổ sung bằng Nghị định 133/2005/NĐ-CP' ngày 31/10/2005). Luật Kiểm toán độc lập số 6 7 /2011/QH12 d o Quốc hội ban hành ngày 29/03/2011 đã tạo cơ sờ pháp lý cho s ự phát triển cùa ngành kiểm toán Việt Nam 14
  16. - Kiêm toán Nhà nước: Kiớn toán Nhà nước được chính thức thành lập băng việc Chính phủ ban hành Nghị định số 70/CP ngày 11/07/1994 Luật Ngân sách nhà nước được Quôc hội khóa IX thông qua ngày 20/3/1995 cũng quy đinh: “Kiềm toán Nhà nước là cơ quan thuộc CHnh phủ, thực hiện việc kiềm toán, xác định tính đúng đan, hợp pháp cùa các số liệu kê toán, báo cáo quyêt toán cùa các cơ qjan Nhà nước, các đơn V có nhiệm vụ thu, chi Ngân Ị sách Nhe nước theo quy định cùa Chính phù”. Trcng xu thế phát triển và hội nhập của đất nước ngày càng mạnh mẽ, yêu cầu đổi mới quản lý kinh tế - xã hội đặt ra cho các cơ quan quản lý Nhà nước phải có những thay đồi nhằm thích ứnị: được nhiệm vụ trong từng giai đoạn cụ thế. Kiểm toán Nhà nưóc cũng không ngoại lệ trong quy luật đổi mới tât yêu này. Vì yậy, ngày 20 tháng 4 năm 2005, Luật Kiềm toán Nhà nước đưorc thông qua tại kỳ hop thứ 7, Quốc hội khóa IX (có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2006) đã đánh dấu bước ngoặt quan trọig trong việc xác lập đia V pháp lý và định hướng phát Ị triển, thíc đẩy hoạt động của kiểm toán Nhà nước lên một tâm cao mới Theo quy định của Luật Kiểm toán Nhà nước, V trí Ị pháp lý của Kiểm toán Nhà nước là cơ quan chuyên môn về lĩnh vực kiểrr tra tài chính nhà nước do Quốc hội thành lập. Ngoài ra, phần lớn các quy đinh về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và điều kiệr đế Kiếm toán Nhà nước bảo đảm hoạt động đều được xác lập ỏ mức độ và yêu cẩu cao hơn những quy định trước đây rất nhiều 15
  17. Bên cạnh việc hoàn thiện hệ thông pháp luật liên quian đên hoạt động kiểm toán, việc công khai báo cáo kết quả kiểim toán Nhà nước hàng năm đã góp phần khẳng định vai trò củai Kiềm toán Nhà nước trong việc minh bạch hóa nền tài chính quote gia - Kiểm toán nội bộ: Neu như kiểm toán độc lập đã có mặt ở Việt N am được hơn 10 năm thi cho đến nay khái niệm kiểm toán nội bộ v ẫn còn xa lạ với nhiều nhà quản lý. Hiện nay, khung pháp lý caio nhất cho hoạt động kiềm toán nội bộ là Luật Doanh nghiệp (cũ và mới). Các doanh nghiệp nhà nước có thêm quy định, hướing dẫn về kiểm toán nội bộ thông qua Quy chế kiểm toán nội bộ số 832 (28/10/1997). 1.2. Bản chất của kiểm toán Như đã đề cập, hoạt động kiểm toán tuy đã xuất hiệni từ lâu nhưng cách hiểu và cách vận dụng thuật ngữ này ngày càng được hoàn thiện để đáp ứng ngày càng tốt hơn yêu cầu qiuản lý trong từng thời kỷ Trong quá trình hoàn thiện đó, đã tồn ttại các quan điểm khác nhau về kiểm toán. Quan điểm đồng nhất kiểm toán với kiểm to á n Bíẩo cáo tài chỉnh Kiểm toán Báo cáo tài chính là sự kiểm tra và trình bày ý kiến nhận xét cùa kiểm toán viên về tính trung thực, hợp hý, tính hạp thức và hợp pháp của các báo cáo tài chinh. Theo định nghĩa cùa Liên đoàn kế toán Quốc tế (Interruational Federation o f Accountants - IFAC): “Kiểm toán là việc cá c kiểm toán viên độc lập kiểm tra và trình bày ý kiến nhận xét về Biáo cáo tài chính”.
  18. Quan điểm này xuất hiện là bời ở các nước phát triển, đối tượng trực tiếp và thường xuyên của kiểm toán là các báo cáo tài chính. Sự ra đời và hoạt động cùa kiềm toán gắn liền với việc kiểm tra tính trung thực và hợp lý của các thông tin trên Báo cáo tài chính nên đã có sự đồng nhất kiểm toán VỚI kiểm toán Báo cáo tài chính Theo các chuyên gia ke toán cũng như các nhà kinh doanh, những người quan tâm đên thông tin của một đơn vị hay cùa một thực thể đòi hòi ngày càng nhiều loại thông tin khác nhau hơn so VỚ các thông tin được cung câp bời các Báo cáo tài chính. Hơn I nữa, dc tính cạnh tranh ngày càng khốc liệt giữa các đơn vị kinh doanh V I nhau cũng như đòi hỏi ngày càng cao của các chủ thể Ớ quản lý, nên hoạt động kiềm toán đã hướng tới liên kết các dịch vụ kiểm toán đối VỚ cả thông tin tài chính và thông tin phi tài I chính cũng như cung cấp các dịch vụ hỗ trợ nhằm nâng cao hiệu quà và hiệu nâng công tác quản lý. Quan điểm đồng nhất kiểm toán với kiểm tra k ế toán Quan điểm này phù hợp trong điều kiện quản lý chưa phát triển, trong cơ chế kế hoạch hoá tập trung. Đó là cơ chế mà Nhà nước thực hiện chức năng kiểm tra trực tiếp với mọi thành phần kinh tế - xã hội thông qua nhiều khâu: lập kế hoạch, thực hiện kế hoạch, hoàn thành kế hoạch và kiểm tra tài chính thường xuyên thông qua “Giám sát viên cùa Nhà nước đặt tại xí nghiệp” là ke toán trường, đến việc xét duyệt quyết toán và kể cả thanh tra các vụ việc cụ thể. Tuy nhiên, khi cơ chế thay đổi, công tác quản lý ngày càng trờ nên phức tạp do eó oư da dạn^ hoft ve-fynh thức sở hữu: Nhà DATI HHỌCTHAI N G U Y E N Đ Ạ O C T! 7 :TRUNG TẲM HOC LIÊU
  19. nước, tập thể, tư nhân..., đa phương hoá các loại hinh đẩu tư: Trực tiếp, gián tiếp, trong nước, nước ngoài... Sự can th iêp trực tiếp của Nhà nước bang ke hoạch, kiểm tra trực tiếp. . khômg thể thực hiện được đối với các thành phần kinh tế ngoài quốc idoanh Do đó, tập thể những người quan tâm đến thông tin tài chíính lúc này trở nên đa dạng hơn mà yêu cầu về thông tin cùa những người sử dụng là phải trung thực, hợp lý và đù sức thuyếtt phục. Do vậy, kiểm tra kế toán bất đầu bộc lộ những hạn chế v.à tò ra không còn phù hợp nữa. Nó không đáp ứng được các nlhu cầu kiểm tra của quản lý bởi: - Giới hạn về phạm vi hoạt động và tính độc lập về quyền lợi cùa kế toán viên nên thông tin kế toán không tạo được mềm tin cho những người quan tâm - Không phải tất cả những thông tin tài chính đềui được phản ánh đây đủ trên các tài liệu kế toán. - Không phải tât cả những người quan tâm tới thông tin tài chính kế toán đều hiểu về kế toán tường tận Chính vì những lý do đó mà công tác kiểm tra cẩm được thực hiện rộng rãi, đa dạng, khách quan, trung thực, đ ù sức thuyết phục và tạo niềm tin cho mọi người quan tâm ViệỉC tách kiểm toán ra khỏi những hoạt động kế toán và hình thàmh một khoa học kiểm toán độc lập là một xu hướng p h á i triển uất yểu của lịch sử. Quan điểm hiện đại 1. Kiểm toán về thông tin (Information Audit): đáinh giá tính trung thực và hợp pháp của các thông tin làm cơ sở plháp lý 18
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2