Giáo trình Kiểm toán (Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng nghề Hà Nam (năm 2017)
lượt xem 7
download
(NB) Giáo trình Kiểm toán (Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Cao đẳng) cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về kiểm toán, các khái niệm sử dụng trong kiểm toán, phương pháp kiểm toán, quy trình và trình tự kiểm toán, quyền của đơn vị được kiểm toán. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo trình Kiểm toán (Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng nghề Hà Nam (năm 2017)
- SỞ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH HÀ NAM TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ HÀ NAM GIÁO TRÌNH MÔN HỌC: KIỂM TOÁN NGÀNH/NGHỀ: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG Ban hành kèm theo Quyết định số285/QĐ-CĐN ngày 21 tháng 7 năm 2017 của Hiệu trưởng trường Cao đẳng Nghề Hà Nam Hà Nam, năm 2017 1
- TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Để đáp ứng nhu cầu học tập và nghiên cứu cho giảng viên và sinh viên nghề Kế toán doanh nghiệp trường Cao đẳng nghề Hà Nam. Chúng tôi đã thực hiện biên soạn cuốn giáo trình Kiểm toán. Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. Dựa theo giáo trình này, có thể sử dụng để giảng dạy cho trình độ trung cấp nghề Kế toán doanh nghiệp. 2
- LỜI GIỚI THIỆU Trên cơ sở tham khảo các giáo trình, tài liệu về môn học Kiểm toán, kết hợp với thực tế nghề nghiệp của nghề Kế toán doanh nghiệp, giáo trình này được biên soạn có sự tham gia tích cực của các giáo viên có kinh nghiệm, cùng với những ý kiến đóng góp quý báu của các chuyên gia về lĩnh vực Kiểm toán. Mối quan hệ của tài liệu với chương trình, môn học: Căn cứ vào chương trình đào tạo nghề Kế toán Doanh nghiệp cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về kiểm toán, các khái niệm sử dụng trong kiểm toán, phương pháp kiểm toán, quy trình và trình tự kiểm toán, quyền của đơn vị được kiểm toán, từ đó Học sinh - sinh viên nhận thức được vai trò, cách làm việc của kiểm toán giúp tránh và hạn chế tối đa những sai sót trong quá trình hoàn thành Bộ Báo cáo tài chính. Cấu trúc chung của giáo trình Kiểm toán bao gồm 4 chương: Chương I : Một số vần đề chung về kiểmtoán Chương II: Trình tự và nội dung kiểm toán Chương III : Phương pháp kiểm toán Chương IV: Trình tự các bước kiểm toán Sau mỗi chương đều có các câu hỏi ôn tập, thảo luận hoặc bài tập tình huống để củng cố kiến thức cho người học. Giáo trình được biên soạn trên cơ sở các văn bản quy định của Nhà nước và tham khảo nhiều tài liệu liên quan có giá trị. Song chắc hẳn quá trình biên soạn không tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Chúng tôi mong muốn và thực sự cảm ơn những ý kiến nhận xét, đánh giá của các chuyên gia, các thầy cô đóng góp cho việc chỉnh sửa để giáo trình ngày một hoàn thiện hơn. Xin tran trọng cảm ơn! Hà Nam, ngày tháng năm 2017. Người biên soạn ĐINH AN LINH 3
- MỤC LỤC CHƯƠNG 1 – TỔNG QUAN VỀ KIỂM TOÁN........................................ 8 1. Khái niệm kiểm toán ..................................................................................8 1.1. Các quan điểm về kiểm toán ......................................................................8 1.2. Khái niệm về kiểm toán .............................................................................9 2. Các chức năng của kiểm toán ....................................................................9 2.1. Chức năng xác minh ..................................................................................9 2.2. Chức năng bày tỏ ý kiến ..........................................................................10 3. Ý nghĩa và tác dụng của kiểm toán ..........................................................10 3.1. Kiểm toán góp phần tạo niềm tin cho những người quan tâm ................10 3.2. Kiểm toán góp phần hướng nghiệp vụ .....................................................13 3.3. Kiểm toán góp phần nâng cao hiệu quả và hiệu năng quản lý ................18 4. Mục đích và phạm vi của kiểm toán ........................................................18 4.1. Mục đích của kiểm toán ...........................................................................18 4.2. Phạm vi kiểm toán....................................................................................19 5. Các loại kiểm toán....................................................................................20 5.1. Phân loại kiểm toán theo chức năng ........................................................20 5.2. Phân loại kiểm toán theo chủ đề kiểm toán .............................................23 6. Kiểm toán viên .........................................................................................26 6.1. Khái niệm – phân loại kiểm toán .............................................................26 6.2. Trách nhiệm - quyền hạn của kiểm toán viên độc lập .............................27 7. Câu hỏi ôn tập ..........................................................................................30 CHƯƠNG 2 – ĐỐI TƯỢNG VÀ CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN TRONG KIỂM TOÁN .............................................................................................. 31 1. Đối tượng kiểm toán ................................................................................31 1.1. Khái quát chung về đối tượng và khách thể ............................................31 1.2. Thực trạng hoạt động tài chính - đối tượng chung của kiểm toán ...........33 1.3. Tài liệu kế toán - đối tượng cụ thể của kiểm toán ...................................35 1.4. Thực trạng tài sản, nghiệp vụ tài chính, đối tượng cụ thể của kiểm toán 36 4
- 1.5. Hiệu quả, hiệu năng, đối tượng cụ thể của kiểm toán..............................37 2. Cơ sở dẫn liệu, bằng chứng kiểm toán và hồ sơ kiểm toán .....................37 2.1. Cơ sở dẫn liệu ..........................................................................................37 2.2. Bằng chứng kiểm toán .............................................................................37 2.3. Hồ sơ kiểm toán………………………………………………………..38 3. Gian lận và sai sót ....................................................................................38 3.1. Khái niệm gian lận và sai sót, mối quan hệ giữa gian lận và sai sót .......38 3.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ gian lận và sai sót ...........................42 3.3. Trách nhiệm của kiểm toán viên đối với gian lận và sai sót ................... 48 4. Trọng yếu và rủi ro.................................................................................. 51 4.1. Trọng yếu .................................................................................................51 4.2. Rủi ro ........................................................................................................53 4.3. Mối quan hệ giữa trọng yếu và rủi ro ..................................................... 54 5. Khái niệm về hoạt động liên tục ............................................................. 55 5.1. Khái niệm................................................................................................. 55 5.2. Trách nhiệm của kiểm toán viên.............................................................. 56 6. Hệ thống kiểm soát nội bộ ....................................................................... 57 6.1. Khái niệm................................................................................................. 57 6.2. Các yếu tố cấu thành hệ thống kiểm soát nội bộ ..................................... 58 7. Chuẩn mực kế toán .................................................................................. 61 7.1. Khái niệm................................................................................................. 61 7.2. Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam ............................................................. 61 8. Câu hỏi ôn tập .......................................................................................... 62 CHƯƠNG 3 – HỆ THỐNG CÁC PHƯƠNG PHÁP KIỂM TOÁN ............ 63 1. Khái quát hệ thống phương pháp kiểm toán............................................. 63 1.1. Phương pháp kiểm toán cơ bản ............................................................... 63 1.2. Phương pháp kiểm toán tuân thủ ............................................................... 64 2. Phương pháp kiểm toán chứng từ ............................................................ 67 2.1. Kiểm toán cân đối .................................................................................... 67 2.2. Đối chiếu logic ........................................................................................... 68 2.3. Đối chiếu trực tiếp ................................................................................... 68 5
- 3. Phương pháp kiểm toán ngoài chứng từ .................................................. 69 3.1. Kiểm kê .................................................................................................... 69 3.2. Thực nghiệm ............................................................................................... 70 3.3. Điều tra .................................................................................................... 71 4. Kỹ thuật lấy mẫu kiểm toán ..................................................................... 71 5. Thực hành ................................................................................................ 72 CHƯƠNG 4 – TRÌNH TỰ CÁC BƯỚC KIỂM TOÁN .............................. 73 1. Mục tiêu và trình tự tổ chức công tác kiểm toán ...................................... 73 2. Chuẩn mực kế toán .................................................................................. 73 2.1. Xác định mục tiêu, phạm vi kiểm toán .................................................... 73 2.2. Chỉ định người phụ trách công việc kiểm toán ........................................ 74 2.3. Thu thập thông tin .................................................................................... 75 2.4. Lập kế hoạch kiểm toán ............................................................................. 75 2.5. Xây dựng chương trình kiểm toán ........................................................... 75 3. Thực hành kiểm toán ............................................................................... 76 3.1. Nghiên cứu đánh giá hệ thống kiểm toán nội bộ và các quy chế kiểm soát nội bộ ................................................................................................ 76 3.2. Kiểm toán các bộ phận báo cáo tài chính ................................................. 76 3.3. Kiểm tra sự khớp đúng giữa các báo cáo tài chính với nguồn số liệu để lập báo cáo tài chính ........................................................................... 77 3.4. Phân tích đánh giá .................................................................................... 78 4. Kết thúc kiểm toán ................................................................................... 79 4.1. Lập báo cáo kiểm toán ............................................................................. 79 4.2. Hoàn chỉnh hồ sơ kiểm toán .......................................................................79 4.3. Ngày ghi trên báo cáo kiểm toán và giải quyết các sự kiện phát sinh sau ngày phát hành báo cáo tài chính ...................................................... 79 4.4. Kết luận kiểm toán ..................................................................................... 79 Tài liệu tham khảo………………………………………………………80 PHỤ LỤC ........................................................................................................ 81 6
- GIÁO TRÌNH MÔN HỌC Tên môn học: Kiểm toán Mã môn học: MH26 Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của môn học: Vị trí: Kiểm toán là một trong những môn học chuyên môn của nghề kế toán doanh nghiệp. Nó có quan hệ mật thiết với các môn học Kế toán, tài chính nên được bố trí học sau khi sinh viên đã được học những môn học chuyên môn của nghề. Tính chất: Kiểm toán là một môn học chuyên môn nghề bắt buộc, nhằm cung cấp những kiến thức cơ bản về kiểm toán, các khái niệm sử dụng trong kiểm toán, phương pháp kiểm toán, quy trình và trình tự kiểm toán, quyền của đơn vị được kiểm toán, từ đó sinh viên nhận thức được vai trò, cách làm việc của kiểm toán giúp tránh và hạn chế tối đa những sai sót trong quá trình hoàn thành Bộ Báo cáo tài chính. Mục tiêu môn học: Về kiến thức: + Trình bày được những khái niệm cơ bản sử dụng trong kiểm toán + Xác định được các qui trình và trình tự kiểm toán + Vận dụng kiến thức của kiểm toán vào kiểm tra công tác kế toán tại doanh nghiệp - Kỹ năng: + Phân tích các phần hành kế toán, các báo cáo kế toán, thực hiện công tác kiểm toán nội bộ trong doanh nghiệp + Ứng dụng vào công tác kế toán tại doanh nghiệp - Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: + Tuân thủ đúng luật kế toán kiểm toán + Làm việc độc lập hoặc làm việc theo nhóm, giải quyết công việc, vấn đề phức tạp trong điều kiện làm việc thay đổi. + Hướng dẫn tối thiểu, giám sát những người khác thực hiện nhiệm vụ xác định; chịu trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm đối với nhóm. + Đánh giá chất lượng sản phẩm sau khi hoàn thành và kết quả thực hiện của các thành viên trong nhóm. Nội dung môn học: 7
- CHƯƠNG 1 – TỔNG QIAN VỀ KIỂM TOÁN Mã chương: 2601 Mục tiêu: - Trình bày được những kiến thức tổng quát về kiểm toán gồm: khái niệm, chức năng, ý nghĩa, mục đích, phân loại trong kiểm toán - Thực hiện và phân tích được những chức năng và các loại kiểm toán trong qua trình kiểm toán - Tuân thủ được những nguyên tắc của kiểm toán: Thật thà, trung thực Nội dung: 1. Khái niệm kiểm toán 1.1. Các quan điểm về kiểm toán □ Thông tin trên báo cáo tài chính, tài liệu kế toán thường có rủi ro sai lệch lớn so với thực tế phát sinh, một số lý do thường gặp: - Do thiếu thông tin để xác minh; - Phụ thuộc vào đạo đức nghề nghiệp của kế toán viên khi xử lý chứng từ, hạch toán nghiệp vụ kinh tế phát sinh; - Do yếu tố thời gian dẫn đến một số trường hợp không kiểm chứng được tài liệu kế toán, báo cáo tài chính được cung cấp; - Do ảnh hưởng bởi mục đích cung cấp thông tin, ví dụ cung cấp để tính thuế, cung cấp để vay ngân hàng, báo cáo với cổ đông …; - Dữ liệu, sự kiện quá nhiều; - Tính phức tạp của các nghiệp vụ kinh tế… □ Vậy để làm giảm rủi ro khi tiếp nhận thông tin kế toán, báo cáo tài chính, thông thường người sử dụng thông tin sử dụng các phương pháp sau để giảm thiểu sự khác biệt giữa thông itn trên báo cáo và thông tin thực tế: - Người sử dụng thông tin tự kiểm tra các thông tin; - Người sử dụng thông tin chia sẻ rủi ro thông tin cùng với người cung cấp thông tin; - Sử dụng thông tin trên báo cáo tài chính đã được kiểm toán, kiểm tra và xác nhận một cách độc lập □ Xã hội càng phát triển, thông tin cung cấp càng phức tạp thì sự đảm bảo độ tin cậy các thông tin bằng kiểm toán ngày càng cần thiết. Vì vậy, cần thiết khách 8
- quan phải có hoạt động kiểm toán. 1.2. Khái niệm kiểm toán - Kiểm toán là một quá trình thu thập và đánh giá bằng chứng về những thông tin được kiểm tra nhằm xác định và báo cáo về mức độ phù hợp giữa những thông tin đó với các chuẩn mực đã được thiết lập. Quá trình kiểm toán phải được thực hiện bởi các kiểm toán viên đủ năng lực và độc lập. - Kiểm toán độc lập là việc kiểm toán viên hành nghề, doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam kiểm tra, đưa ra ý kiến độc lập của mình về báo cáo tài chính và công việc kiểm toán khác theo hợp đồng kiểm toán. - Kiểm toán viên là người được cấp chứng chỉ kiểm toán viên theo quy định của pháp luật hoặc người có chứng chỉ của nước ngoài được Bộ Tài chính công nhận và đạt kỳ thi sát hạch về pháp luật Việt Nam. - Kiểm toán viên hành nghề là kiểm toán viên đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán. - Thành viên tham gia cuộc kiểm toán bao gồm kiểm toán viên hành nghề, kiểm toán viên và các thành viên khác. - Doanh nghiệp kiểm toán là doanh nghiệp có đủ điều kiện để kinh doanh dịch vụ kiểm toán theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan. - Đơn vị được kiểm toán là doanh nghiệp, tổ chức được doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam thực hiện kiểm toán theo hợp đồng kiểm toán. 2. Các chức năng của kiểm toán 2.1. Chức năng xác minh - Hoạt động kiểm toán độc lập nhằm góp phần công khai, minh bạch thông tin kinh tế, tài chính của đơn vị được kiểm toán và doanh nghiệp, tổ chức khác; làm lành mạnh môi trường đầu tư; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, phòng, chống tham nhũng; phát hiện và ngăn chặn vi phạm pháp luật; nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý, điều hành kinh tế, tài chính của Nhà nước và hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. - Mục đích tổng quát của kiểm toán là cung cấp sự đảm bảo cho bên thứ ba là những người sử dụng các thông tin tài chính rằng các thông tin họ được cung cấp có trung thực, hợp lý hay không. - Đối với Ngân hàng, những đối tượng cho vay vốn, họ cần biết rằng số vốn 9
- họ cho vay có được sử dụng đúng mục đích hay không, tình hình tài chính của đơn vị có cho thấy khả năng hoàn trả hay không. - Đối với cơ quan thuế, căn cứ vào báo cáo tài chính đã được kiểm toán để tính và thu thuế, tương tự, đối với các cơ quan chức năng cũng căn cứ vào báo cáo tài chính được kiểm toán để thực hiện chức năng của mình. - Đối với doanh nghiệp được kiểm toán mong muốn, thông qua kiểm toán, có được báo cáo tài chính phù hợp với các nguyên tắc, chuẩn mực kế toán hiện hành (hoặc được chấp nhận), phát hiện và ngăn ngừa các sai sót và gian lận. - Đối với chủ sở hữu doanh nghiệp, các cổ đông họ cần biết một cách đầy đủ, đúng đắn về kết quả kinh doanh, ... . - Tóm lại, kiểm toán phải mang lại sự thoả mãn cho những người sử dụng kết quả kiểm toán sự tin cậy, mức độ trung thực của các thông tin tài chính mà họ được cung cấp. 2.2. Chức năng bày tỏ ý kiến - Được Kiểm toán viên xác định phù hợp với yêu cầu của luật pháp, nội dung Hợp đồng kiểm toán và đặc điểm của đơn vị được kiểm toán. - Để có kết luận chính xác phạm vi kiểm toán phải rộng. Nhưng nếu phạm vi kiểm toán mở rộng đến mức không hạn chế vẫn có thể có rủi ro vì bản chất của kiểm toán, hạn chế vốn có của công tác kiểm toán, hạn chế cố hữu của HTKSNB. - Phạm vi của kiểm toán có thể bị hạn chế do: □ DN áp đặt: các điều khoản của Hợp đồng kiểm toán qui định. Lẩn tránh hoặc từ chối trả lời thông tin... □ Do hoàn cảnh: hạn chế về thời gian nên không trực tiếp kiểm kê tài sản được,... 3. Ý nghĩa và tác dụng của kiểm toán 3.1. Kiểm toán góp phần tạo niềm tin cho những người quan tâm Là sự phát sinh thực tế trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, chia làm 2 loại: □ Những sự kiện kinh tế phát sinh trong mối quan hệ giữa doanh nghiệp với các tổ chức và cá nhân bên ngoài doanh nghiệp. Ví dụ: Mua hàng nhập kho; Bán hàng thu bằng tiền mặt; Chi phí chi bằng tiền; * Đặc điểm: - Các nghiệp vụ kinh tế ngoại sinh mang tính khách quan và pháp lý cao vì nó 1 0
- thường kèm theo những chứng từ bắt buộc (như phiếu xuất kho, hoá đơn giao hàng...). Nghiệp vụ này rất khó gian lận. - Các nghiệp vụ kinh tế ngoại sinh luôn tác động đến phương trình kế toán cơ bản (Tài sản = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu). Các nghiệp vụ kinh tế ngoại sinh đều được phản ánh vào báo cáo tài chính. □ Những sự kiện kinh tế phát sinh trong phạm vi nội bộ doanh nghiệp. Ví dụ: Bảng tính và trích khấu hao TSCĐ; Bảng tính và trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho; Bảng tính và trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi; Bảng tính và trích lập dự phòng giảm giá đầu tư tài chính; Xuất hàng từ kho ra quầy; xuất thiết bị cần lắp vào ĐTXDCB; … * Đặc điểm: - Các nghiệp vụ kinh tế này có tính pháp lý thấp, mang nặng tính chất chủ quan bởi nó được phản ánh trong chứng từ hướng dẫn, chứng từ nội bộ. - Không phải tất cả nghiệp vụ kinh tế nội sinh được phản ánh trên báo cáo tài chính. - Giao dịch là sự kiện kinh tế đã được công nhận để xử lý bởi hệ thống kế toán của doanh nghiệp. - Hệ thống là các công việc mà nhờ đó các giao dịch được công nhận, cho phép và xử lý. - Mối tiếp giáp là đầu mối mà tại đó một giao dịch xuất khỏi hệ thống này được nhập vào hệ thống khác. - Ví dụ: Thông tin về số giờ làm công chuyển từ hệ thống quản lý lao động sang hệ thống thanh toán lượng, thông tin giao hàng được chuyển từ hệ thống phiếu xuất hàng sang hệ thống dự trữ để ghi chép, phản ánh vào các tài khoản tồn kho. - Cơ sở số liệu là tập hợp các thông tin có được từ việc xử lý các giao dịch. - Cơ sở số liệu gồm có số liệu thống kê, số liệu động thái. □ Số liệu thống kê được sử dụng vì mục đích thông báo trong xử lý giao dịch hoặc để lập báo cáo như thông tin về tên, địa chỉ trên hồ sơ gốc của người bán, người mua, đơn giá bán.... □ Số liệu động thái là các thông tin được ghi chép, lưu trữ, cộng dồn và cập nhật trong quá trình xử lý giao dịch. - Cơ sở dẫn liệu là toàn bộ nguồn tài liệu để thu thập bằng chứng kiểm toán bằng các phương pháp khác nhau bao gồm những khoản giải trình của các nhà quản lý 1 1
- về các khía cạnh của các bộ phận cấu thành trong báo cáo tài chính mà kiểm toán viên phải tìm kiếm các bằng chứng để làm cơ sở cho ý kiến nhận xét về từng bộ phận cấu thành nó. Cơ sở dẫn liệu của BCTC phải có các tiêu chuẩn sau: □ Hiện hữu: Một tài sản hay một khoản nợ phản ánh trên BCTC thực tế phải tồn tại (có thực) vào thời điểm lập báo cáo; □ Quyền và nghĩa vụ: Một tài sản hay một khoản nợ phản ánh trên BCTC đơn vị phải có quyền sở hữu hoặc có trách nhiệm hoàn trả tại thời điểm lập báo cáo; □ Phát sinh: Một nghiệp vụ hay một sự kiện đã ghi chép thì phải đã xảy ra và có liên quan đến đơn vị trong thời kỳ xem xét; □ Đầy đủ: Toàn bộ tài sản, các khoản nợ, nghiệp vụ hay giao dịch đã xảy ra có liên quan đến BCTC phải được ghi chép hết các sự kiện liên quan; □ Đánh giá: Một tài sản hay một khoản nợ được ghi chép theo giá trị thích hợp trên cơ sở chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành (hoặc được thừa nhận); □ Chính xác: Một nghiệp vụ hay một sự kiện được ghi chép theo đúng giá trị của nó, doanh thu hay chi phí được ghi nhận đúng kỳ, đúng khoản mục và đúng về toán học. □ Trình bày và công bố: Các khoản mục được phân loại, diễn đạt và công bố phù hợp với chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành (hoặc được chấp nhận). - Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ của khách hàng giữ vai trò quan trọng trong qui trình kiểm toán do việc thiết kế và thực hiện các thủ tục kiểm toán trong qui trình kiểm toán BCTC phụ thuộc rất nhiều vào việc đánh giá tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ của đơn vị được kiểm toán. - Theo chuẩn mực kiểm toán số 230 định nghĩa, Hệ thống kiểm soát nội bộ là các quy định và các thủ tục kiểm soát do đơn vị được kiểm toán xây dựng và áp dụng nhằm bảo đảm cho đơn vị tuân thủ pháp luật và các quy định, để kiểm soát, ngăn ngừa và phát hiện gian lận, sai sót; để lập BCTC trung thực và hợp lý; nhằm bảo vệ, quản lý và sử dụng có hiệu quả tài sản của đơn vị. - Mục đích của HTKSNB trong quản lý: □ Điều khiển và quản lý kinh doanh một cách có hiệu quả □ Đảm bảo các quyết định và chế độ quản lý được thực hiện đúng thể thức. □ Phát hiện kịp thời những rắc rối trong kinh doanh để có biện pháp đối phó. □ Ngăn chăn, phat hiện các sai phạm, gian lận trong kinh doanh. □ Ghi chép kế toán đầy đủ, đúng thể thức về các nghiệp vụ và hoạt động 1 2
- kinh doanh. □ Lập báo cáo tài chính kịp thời, hợp lệ, tuân theo các yêu cầu pháp định có liên quan. □ Bảo vệ tài sản và thông tin không bị lạm dụng, sử dụng sai mục đích. - Mục đích của Kiểm toán viên trong nghiên cứu, đánh giá HTKSNB là thiết lập độ tin cậy vào hệ thống này để xác định phạm vi, phương pháp kiểm toán thích hợp. - Hệ thống kiểm soát tra, nội bộ bao gồm môi trường kiểm soát, hệ thống kế toán và các thủ tục kiểm soát. □ Môi trường kiểm soát chung Môi trường kiểm soát: Là những nhận thức, quan điểm, sự quan tâm và hoạt động của thành viên Hội đồng quản trị, Ban Giám đốc đối với hệ thống kiểm soát nội bộ và vai trò của hệ thống kiểm soát nội bộ trong đơn vị. Kiểm toán viên phải hiểu biết về môi trường kiểm soát của đơn vị để đánh giá nhận thức, quan điểm, sự quan tâm và hoạt động của thành viên Hội đồng quản trị và Ban Giám đốc đối với hệ thống kiểm soát nội bộ. □ Các nhân tố chủ yếu để đánh giá môi trường kiểm soát: • Chức năng, nhiệm vụ của Hội đồng quản trị, Ban Giám đốc và các phòng ban chức năng của đơn vị; • Tư duy quản lý, phong cách điều hành của thành viên Hội đồng quản trị và Ban Giám đốc; • Cơ cấu tổ chức và quyền hạn, trách nhiệm của các bộ phận trong cơ cấu đó; 3.2. Kiểm toán góp phần hướng nghiệp vụ Hệ thống kiểm soát của Ban quản lý bao gồm tất cả các bộ phận quản lý,kiểm soát, chức năng của kiểm toán nội bộ, chính sách và thủ tục liên quan đến nhân sự và sự phân định trách nhiệm; • Ảnh hưởng từ bên ngoài đơn vị như chính sách của Nhà nước, chỉ đạo của cấp trên hoặc cơ quan quản lý chuyên môn; • Môi trường kiểm soát có ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả của các thủ tục kiểm soát. Môi trường kiểm soát mạnh sẽ hỗ trợ đáng kể cho các thủ tục kiểm soát cụ thể. Tuy nhiên môi trường kiểm soát mạnh không đồng nghĩa với hệ thống kiểm soát nội bộ mạnh. • Môi trường kiểm soát mạnh tự nó chưa đủ đảm bảo tính hiệu quả của toàn bộ hệ thống kiểm soát nội bộ. 1 3
- □ Hệ thống kế toán Hệ thống kế toán: Là các qui định về kế toán và các thủ tục kế toán mà đơn vị được kiểm toán áp dụng để thực hiện ghi chép kế toán và lập báo cáo tài chính. Hệ thống kế toán dùng để ghi nhận, tính toán, phân loại, kết chuyển vào sổ cái, tổng hợp và lập báo cáo các nghiệp vụ phát sinh . Một hệ thống kế toán của đơn vị bao gồm: • Hệ thống chứng từ ban đầu và vận dụng hệ thống chứng từ ban đầu; • Hệ thống tài khoản kế toán; • Hệ thống sổ kế toán; • Hệ thống báo cáo kế toán: • Thông qua việc quan sát, đo lường, tính toán và ghi chép lại các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, hệ thống kế toán không những cung cấp thông tin cho việc quản lý mà còn có tác dụng kiểm soát nhiều mặt hoạt động của đơn vị. Hệ thống kế toán là một mắt xích quan trọng, một yếu tố quan trọng của hệ thống kiểm soát nội bộ của đơn vị. • Kiểm toán viên phải hiểu biết về hệ thống kế toán và việc thực hiện công việc kế toán của đơn vị để xác định được: □ Các loại nghiệp vụ kinh tế chủ yếu; □ Nguồn gốc các loại nghiệp vụ kinh tế chủ yếu; □ Tổ chức bộ máy kế toán; □ Tổ chức công việc kế toán, gồm: Hệ thống chứng từ kế toán, tài khoản kế toán, sổ kế toán và hệ thống báo cáo tài chính; □ Quy trình kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu và các sự kiện từ khi phát sinh đến khi lập và trình bày báo cáo tài chính. □ Thủ tục kiểm soát: Là các quy chế và thủ tục do Ban lãnh đạo đơn vị thiết lập và chỉ đạo thực hiện trong đơn vị nhằm đạt được mục tiêu quản lý cụ thể. Kiểm toán viên phải hiểu biết các thủ tục kiểm soát của đơn vị để xây dựng kế hoạch kiểm toán tổng thể và chương trình kiểm toán. Kiểm toán viên dựa vào hiểu biết của mình về môi trường kiểm soát để xác định những thủ tục kiểm soát đã được đơn vị thiết lập và những thủ tục còn thiếu, cần thiết phải bổ sung thêm. (Ví dụ: Khi tìm hiểu về quy trình kế toán tiền gửi ngân hàng, kiểm toán viên sẽ kết hợp xem xét thủ tục đối chiếu với Ngân hàng có được thiết lập và thực hiện không?). Các thủ tục kiểm soát chủ yếu bao gồm: • Lập, kiểm tra, so sánh và phê duyệt các số liệu, tài liệu liên quan đến đơn • Kiểm tra tính chính xác của các số liệu tính toán; 1 4
- • Kiểm tra chương trình ứng dụng và môi trường tin học; • Kiểm tra số liệu giữa sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết; • Kiểm tra và phê duyệt các chứng từ kế toán, tài liệu kế toán; • Đối chiếu số liệu nội bộ với bên ngoài; • So sánh, đối chiếu kết quả kiểm kê thực tế với số liệu trên sổ kế toán; • Giới hạn việc tiếp cận trực tiếp với các tài sản và tài liệu kế toán; • Phân tích, so sánh giữa số liệu thực tế với dự toán, kế hoạch. Khi xem xét các thủ tục kiểm soát, phải xem các thủ tục này có được xây dựng trên cơ sở nguyên tắc cơ bản, như: chế độ thủ trưởng, nguyên tắc phân công, phân nhiệm, nguyên tắc tách biệt về trách nhiệm, nguyên tắc phân cấp, uỷ quyền,... 3.3. Kiểm toán góp phần nâng cao hiệu quả và hiệu năng quản lý * Khái niệm - Gian lận: Là những hành vi cố ý làm sai lệch thông tin kinh tế, tài chính do một hay nhiều người trong Hội đồng quản trị, Ban Giám đốc, các nhân viên hoặc bên thứ ba thực hiện, làm ảnh hưởng đến báo cáo tài chính. - Gian lận có thể biểu hiện dưới các dạng tổng quát sau: □ Xuyên tạc, làm giả chứng từ, tài liệu liên quan đến báo cáo tài chính; □ Sửa đổi chứng từ, tài liệu kế toán làm sai lệch báo cáo tài chính; □ Biển thủ tài sản; □ Che dấu hoặc cố ý bỏ sót các thông tin, tài liệu hoặc nghiệp vụ kinh tế làm sai lệch báo cáo tài chính; □ Ghi chép các nghiệp vụ kinh tế không đúng sự thật; □ Cố ý áp dụng sai các chuẩn mực, nguyên tắc, phương pháp và chế độ kế toán, chính sách tài chính; □ Cố ý tính toán sai về số học. Sai sót: Là những lỗi không cố ý có ảnh hưởng đến báo cáo tài chính, như □ Lỗi về tính toán số học hoặc ghi chép sai; □ Bỏ sót hoặc hiểu sai, làm sai các khoản mục, các nghiệp vụ kinh tế; □ Áp dụng sai các chuẩn mực, nguyên tắc, phương pháp và chế độ kế toán, chính sách tài chính nhưng không cố ý. 1 5
- □ Thiếu nhiều nhân viên kế toán trong một thời gian dài; □ Bố trí người làm kế toán không đúng chuyên môn hoặc người bị pháp luật nghiêm □ Thay đổi thường xuyên chuyên gia tư vấn pháp luật hoặc kiểm toán viên. - Các sức ép bất thường trong đơn vị hoặc từ bên ngoài vào đơn vị : □ Ngành nghề kinh doanh gặp khó khăn và số đơn vị phá sản ngày càng tăng; □ Thiếu vốn kinh doanh do lỗ, hoặc do mở rộng quy mô doanh nghiệp quá nhanh; □ Mức thu nhập giảm sút; □ Doanh nghiệp cố ý hạch toán tăng lợi nhuận nhằm khuyếch trương hoạt động; □ Đầu tư quá nhanh vào ngành nghề mới hoặc loại sản phẩm mới làm mất - Những khó khăn liên quan đến thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp : □ Tài liệu kế toán không đầy đủ hoặc không được cung cấp kịp thời (Ví dụ: Không thu thập đủ chứng từ ; phát sinh chênh lệch lớn giữa sổ và báo cáo, những nghiệp vụ ghi chép sai hoặc để ngoài sổ kế toán,...); □ Lưu trữ tài liệu không đầy đủ về các sự kiện và nghiệp vụ kinh tế (Ví dụ: chứng từ chưa được phê duyệt, thiếu tài liệu hỗ trợ cho những nghiệp vụ lớn hoặc bất thường); □ Có chênh lệch lớn giữa sổ kế toán của đơn vị với xác nhận của bên thứ ba; mâu thuẫn giữa các bằng chứng kiểm toán; không giải thích được sự thay đổi của các chỉ số hoạt động; □ Ban Giám đốc từ chối cung cấp giải trình hoặc giải trình không thoả mãn yêu cầu của kiểm toán viên. - Những nhân tố từ môi trường tin học liên quan đến các tình huống và sự kiện nêu trên : □ Không lấy được thông tin từ máy vi tính; □ Có thay đổi trong chương trình vi tính nhưng không lưu tài liệu, không được phê duyệt và không được kiểm tra; □ Thông tin, tài liệu in từ máy vi tính không phù hợp với báo cáo tài chính; □ Các thông tin in ra từ máy vi tính mỗi lần lại khác nhau. 16
- Giám đốc (hoặc người đứng đầu) đơn vị chịu trách nhiệm trực tiếp việc ngăn ngừa, phát hiện và xử lý các gian lận và sai sót trong đơn vị thông qua việc xây dựng và duy trì thực hiện thường xuyên hệ thống kế toán và hệ thống kiểm soát nội bộ thích hợp. Kiểm toán viên và công ty kiểm toán có trách nhiệm giúp đơn vị phát hiện, xử lý và ngăn ngừa gian lận và sai sót, nhưng kiểm toán viên và công ty kiểm toán không phải chịu trách nhiệm trực tiếp trong việc ngăn ngừa các gian lận và sai sót ở đơn vị mà họ kiểm toán. Khi lập kế hoạch và khi thực hiện kiểm toán, KTV phải đánh giá rủi ro về những gian lận và sai sót có thể có, làm ảnh hưởng trọng yếu đến báo cáo tài chính và phải trao đổi với Giám đốc (hoặc người đứng dầu) đơn vị về mọi gian lận hoặc sai sót quan trọng phát hiện được. Trên cơ sở đánh giá rủi ro, KTV phải thiết lập các thủ tục kiểm toán thích hợp nhằm đảm bảo các gian lận và sai sót có ảnh hưởng trọng yếu đến báo cáo tài chính đều được phát hiện. - Khi phát hiện gian lận và sai sót, KTV và công ty kiểm toán phải: □ Thông báo cho giám đốc hoặc người đứng đầu: KTV phải thông báo kịp thời những phát hiện của mình cho Giám đốc đơn vị được kiểm toán trong thời hạn nhanh nhất trước ngày phát hành BCTC, hoặc trước ngày phát hành Báo cáo kiểm toán, khi: • KTV nghi ngờ có gian lận, mặc dù chưa đánh giá được ảnh hưởng của gian lận này tới báo cáo tài chính; • Có gian lận hoặc có sai sót trọng yếu. xảy ra hoặc có thể xảy ra, KTV và công ty kiểm toán phải cân nhắc tất cả các tình huống xem cần thông báo cho cấp nào. Trường hợp có gian lận, KTV phải đánh giá khả năng gian lận này liên quan đến cấp quản lý nào. Trong hầu hết các trường hợp xảy ra gian lận, KTV và công ty kiểm toán phải thông báo cho cấp quản lý cao hơn cấp của những người có dính líu đến gian lận đó. Khi nghi ngờ gian lận có liên quan đến người Lãnh đạo cao nhất trong đơn vị được kiểm toán thì thông thường KTV và công ty kiểm toán phải tham khảo ý kiến của chuyên gia tư vấn pháp luật để xác định các thủ tục cần tiến hành. - Thông báo cho người sử dụng báo cáo kiểm toán: Nếu KTV kết luận rằng có gian lận hoặc sai sót làm ảnh hưởng trọng yếu đến báo cáo tài chính nhưng gian lận hoặc sai sót này không được đơn vị sửa chữa hoặc không được phản ảnh đầy đủ trong báo cáo tài chính, thì KTV và công ty kiểm toán phải đưa ra ý kiến chấp nhận từng phần hoặc ý kiến không chấp nhận. Trường hợp có gian lận hoặc sai sót có thể làm ảnh hưởng trọng yếu đến báo cáo tài chính mặc dù đã phản ánh đầy đủ trong báo cáo tài chính nhưng KTV và công 17
- ty kiểm toán vẫn phải chỉ rõ ra trong Báo cáo kiểm toán. Nếu đơn vị không cho phép KTV thu thập đầy đủ các bằng chứng kiểm toán thích hợp để đánh giá gian lận hoặc sai sót đã xảy ra hoặc có thể xảy ra làm ảnh hưởng trọng yếu đến báo cáo tài chính thì KTV và công ty kiểm toán phải đưa ra ý kiến chấp nhận từng phần hoặc ý kiến từ chối vì phạm vi kiểm toán bị giới hạn. - Thông báo cho cơ quan chức năng có liên quan: □ KTV và công ty kiểm toán có trách nhiệm bảo mật các thông tin, số liệu của khách hàng, trừ trường hợp đơn vị được kiểm toán có gian lận hoặc sai sót mà theo qui định của pháp luật, KTV phải thông báo hành vi gian lận hoặc sai sót đó cho cơ quan chức năng có liên quan. Trường hợp này, KTV và công ty kiểm toán được phép trao đổi trước với chuyên gia tư vấn pháp luật. □ KTV và công ty kiểm toán được phép chấm dứt hợp đồng kiểm toán khi xét thấy đơn vị được kiểm toán không có biện pháp cần thiết để xử lý đối với gian lận mà KTV cho là cần thiết trong hoàn cảnh cụ thể, kể cả các gian lận không ảnh hưởng trọng yếu đến báo cáo tài chính. □ Trường hợp rút khỏi hợp đồng kiểm toán, nếu KTV khác được thay thế yêu cầu cung cấp thông tin về khách hàng thì KTV hiện tại phải thông báo rõ lý do chuyên môn dẫn tới buộc phải chấm dứt hợp đồng. KTV hiện tại có thể thảo luận và thông báo với KTV khác được thay thế về các thông tin của khách hàng phù hợp với luật pháp, yêu cầu về đạo đức nghề nghiệp kiểm toán có liên quan và phạm vi cho phép của khách hàng. Nếu khách hàng không cho phép thảo luận về công việc của họ thì KTV hiện tại cũng phải thông báo về việc không cho phép này cho KTV được thay thế. 4. Mục đích và phạm vi của kiểm toán 4.1. Mục đích của kiểm toán Tổ chức nghề nghiệp về kiểm toán - Tổ chức nghề nghiệp về kiểm toán được thành lập, hoạt động theo quy định của pháp luật về hội và có trách nhiệm tuân thủ các quy định của pháp luật về kiểm toán độc lập. - Tổ chức nghề nghiệp về kiểm toán được bồi dưỡng kiến thức cho kiểm toán viên, kiểm toán viên hành nghề và thực hiện một số nhiệm vụ liên quan đến hoạt động kiểm toán độc lập do Chính phủ quy định. - Các loại doanh nghiệp kiểm toán và chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam 18
- - Các loại doanh nghiệp sau đây được kinh doanh dịch vụ kiểm toán: □ Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; □ Công ty hợp danh; □ Doanh nghiệp tư nhân. - Chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam được kinh doanh dịch vụ kiểm toán theo quy định của pháp luật. - Doanh nghiệp, chi nhánh doanh nghiệp không đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán thì không được sử dụng cụm từ “kiểm toán” trong tên gọi. - Doanh nghiệp kiểm toán không được góp vốn để thành lập doanh nghiệp kiểm toán khác, trừ trường hợp góp vốn với doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài để thành lập doanh nghiệp kiểm toán tại Việt Nam. 4.2 Phạm vi kiểm toán - Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên khi đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán phải có đủ các điều kiện sau đây: □ Có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định của pháp luật; □ Có ít nhất năm kiểm toán viên hành nghề, trong đó tối thiểu phải có hai thành viên góp vốn; □ Người đại diện theo pháp luật, Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc của Công ty trách nhiệm hữu hạn phải là kiểm toán viên hành nghề; □ Bảo đảm vốn pháp định theo quy định của Chính phủ; □ Phần vốn góp của thành viên là tổ chức không được vượt quá mức do Chính phủ quy định. Người đại diện của thành viên là tổ chức phải là kiểm toán viên hành nghề. - Công ty hợp danh khi đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán phải có đủ các điều kiện sau đây: □ Có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định của pháp luật; □ Có ít nhất năm kiểm toán viên hành nghề, trong đó tối thiểu phải có hai thành viên hợp danh; □ Người đại diện theo pháp luật, Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc của công ty hợp danh phải là kiểm toán viên hành nghề; - Doanh nghiệp tư nhân khi đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh 19
- doanh dịch vụ kiểm toán phải có đủ các điều kiện sau đây: □ Có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định của pháp luật; □ Có ít nhất năm kiểm toán viên hành nghề, trong đó có chủ doanh nghiệp tư nhân; □ Chủ doanh nghiệp tư nhân đồng thời là Giám đốc. - Chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam khi đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán phải có đủ các điều kiện sau đây: □ Doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài được phép cung cấp dịch vụ kiểm toán độc lập theo quy định của pháp luật của nước nơi doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài đặt trụ sở chính; □ Có ít nhất hai kiểm toán viên hành nghề, trong đó có Giám đốc hoặc Tổng giám đốc chi nhánh; □ Giám đốc hoặc Tổng giám đốc chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài không được giữ chức vụ quản lý, điều hành doanh nghiệp khác tại Việt Nam; □ Doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài phải có văn bản gửi Bộ Tài chính bảo đảm chịu trách nhiệm về mọi nghĩa vụ và cam kết của chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam; □ Doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài phải bảo đảm duy trì vốn không thấp hơn mức vốn pháp định theo quy định của Chính phủ. - Trong thời hạn sáu tháng, kể từ ngày đăng ký kinh doanh dịch vụ kiểm toán mà doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam không được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán thì phải làm thủ tục xóa ngành nghề kinh doanh dịch vụ kiểm toán. 5. Các loại kiểm toán 5.1. Phân loại kiểm toán theo chức năng - Hoạt động theo nội dung ghi trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán. - Bố trí nhân sự có trình độ chuyên môn phù hợp để bảo đảm chất lượng dịch vụ kiểm toán; quản lý hoạt động nghề nghiệp của kiểm toán viên hành nghề. - Hàng năm thông báo danh sách kiểm toán viên hành nghề cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền; - Bồi thường thiệt hại cho khách hàng, đơn vị được kiểm toán trên cơ sở hợp 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo trình Kiểm toán - Nghề: Kế toán doanh nghiệp (Cao đẳng) - CĐ Nghề Đà Lạt
278 p | 77 | 19
-
Giáo trình Kiểm toán (Nghề: Kế toán) - CĐ Kinh tế Kỹ thuật TP.HCM
119 p | 46 | 12
-
Giáo trình Kiểm toán (Nghề: Kế toán doanh nghiệp) - CĐ Cơ Giới Ninh Bình
100 p | 47 | 10
-
Giáo trình Kiểm toán (Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Cơ giới Ninh Bình (2021)
95 p | 13 | 9
-
Giáo trình Kiểm toán (Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Cơ điện Xây dựng Việt Xô
70 p | 49 | 9
-
Giáo trình Kiểm toán (Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Trung cấp) - Trường Cao đẳng Cơ giới (2022)
86 p | 14 | 7
-
Giáo trình Kiểm toán (Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Trình độ: Cao đẳng) - Trường Cao đẳng nghề Cần Thơ
77 p | 13 | 6
-
Giáo trình Kiểm toán (Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Trình độ: Trung cấp) - Trường Cao đẳng nghề Cần Thơ
77 p | 16 | 6
-
Giáo trình Kiểm toán (Nghề Kế toán doanh nghiệp - Trình độ Trung cấp) - CĐ GTVT Trung ương I
80 p | 40 | 6
-
Giáo trình Kiểm toán nội bộ (Nghề: Kế toán - Cao đẳng): Phần 2 - Trường Cao đẳng Cộng đồng Đồng Tháp
22 p | 28 | 6
-
Giáo trình Kiểm toán (Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Trình độ Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Nghề An Giang
67 p | 27 | 6
-
Giáo trình Kiểm toán (Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Trung cấp) - Trường CĐ Nghề Việt Đức Hà Tĩnh
93 p | 25 | 5
-
Giáo trình Kiểm toán (Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Trung cấp) - Trường Cao đẳng Cơ điện Xây dựng Việt Xô
44 p | 43 | 5
-
Giáo trình Kiểm toán (Nghề: Kế toán tin học - Trung cấp) - Trường Cao đẳng Cơ điện Xây dựng Việt Xô
44 p | 33 | 5
-
Giáo trình Kiểm toán (Nghề Kế toán doanh nghiệp - Trình độ Cao đẳng) - CĐ GTVT Trung ương I
80 p | 25 | 4
-
Giáo trình Kiểm toán (Ngành: Kế toán doanh nghiệp - Trung cấp) - Trường Cao đẳng nghề Ninh Thuận
43 p | 8 | 4
-
Giáo trình Kiểm toán (Ngành: Kế toán doanh nghiệp - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng nghề Ninh Thuận
43 p | 6 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn