Giáo trình Lắp đặt, lập trình PLC (Nghề: Điện công nghiệp - Trình độ: Cao đẳng/Trung cấp) - CĐ Kỹ thuật Công nghệ Quy Nhơn
lượt xem 7
download
Giáo trình "Lắp đặt, lập trình PLC (Nghề: Điện công nghiệp - Trình độ: Cao đẳng/Trung cấp)" được biên soạn nhằm giúp người học trình bày được tổng quan về bộ điều khiển lập trình PLC, so sánh các ưu nhược điểm với bộ điều khiển có tiếp điểm và các bộ lập trình cỡ nhỏ khác; phân tích được cấu tạo phần cứng và sử dụng được phần mềm điều khiển lập trình PLC;... Mời các bạn cùng tham khảo giáo trình.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo trình Lắp đặt, lập trình PLC (Nghề: Điện công nghiệp - Trình độ: Cao đẳng/Trung cấp) - CĐ Kỹ thuật Công nghệ Quy Nhơn
- UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH TRƯỜNG CAO KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ QUY NHƠN Bình Định, năm 2018
- 1 TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
- 2 LỜI GIỚI THIỆU Tài liệu Lắp đặt, lập trình PLC ứng dụng cho nghề Điện công nghiệp cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về lắp đặt mạch điện trong lĩnh vực điện công nghiệp, lập trình điều khiển thiết bị bằng PLC trong hệ thống điện công nghiệp. Trên cơ sở đó có được những hiểu biết cần thiết để lắp đặt vận hành, bảo quản và sữa chữa các thiết bị điện; đây là mô đun cơ sở làm nền tảng để học viên học tập mô đun vận hành hệ thống PLC. Ngoài ra, mô đun này cũng nhằm cung cấp cho người học khả năng phân tích, lựa chọn và thiết kế một số mạch tự động điều khiển trong hệ thống cơ điện tử. Trên cơ sở phân tích nêu trên, tài liệu được biên soạn bao gồm các nội dung sau: Bài 1: Giới thiệu PLC và phần mềm lập trình Bài 2: Lập trình, điều khiển sử dụng các lệnh cơ bản Bài 3: Lập trình, điều khiển sử dụng Timer và Counter Bài 4: Lập trình, điều khiển mô hình thang máy xây dựng Bài 5: Lập trình, điều khiển mô hình hệ thống trộn sơn Bài 6: Lập trình, điều khiển mô hình hệ thống đóng hộp táo Bài 7: Lập trình, điều khiển mô hình xe chuyển nguyên liệu Tài liệu bao gồm những vấn đề cơ bản và cần thiết nhất cho người đọc nhằm bổ sung kiến thức và rèn luyện kỹ năng nghề, được biên soạn dựa trên cơ sở các giáo trình dạy nghề của Bộ đã ban hành cùng với những kinh nghiệm giảng dạy của nhiều giáo viên trong trường. Trong quá trình biên soạn không thể tránh khỏi những sai sót, kính mong độc giả đóng góp ý kiến để tài liệu được hoàn thiện hơn. …………., ngày……tháng……năm……… Tác giả Nguyễn Minh Nhất
- 3 MỤC LỤC TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN 1 LỜI GIỚI THIỆU 2 MỤC LỤC 3 Bài 1. Giới thiệu PLC và phần mềm lập trình 6 1.1. Giới thiệu chung về PLC và bài toán điều khiển 6 1.1.1. Khái quát chung về PLC.....................................................................................6 1.1.2. So sánh PLC với các thiết bị điều khiển thông thường khác..............................6 1.1.3. Các ứng dụng của PLC trong thực tế..................................................................8 1.2. Cấu trúc bộ điều khiển lập trình PLC S7-200 8 1.2.1. Địa chỉ các ngõ vào/ra...................................................................................... 10 1.2.2. Cấu trúc bộ nhớ của PLC..................................................................................12 1.3. Cài đặt và sử dụng phần mềm STEP 7 – MicroWin 13 1.3.1. Kiến thức liên quan...........................................................................................13 1.3.2. Trình tự thực hiện............................................................................................. 21 1.3.3. Thực hành......................................................................................................... 21 Bài 2. Lập trình, điều khiển sử dụng các lệnh cơ bản 22 2.1. Các lệnh liên kết cơ bản 22 2.2. Các tiếp điểm đặc biệt 23 2.3. Lệnh Set và Reset trong PLC 24 2.4. Phương pháp kết nối PLC và các thiết bị ngoại vi 25 2.4.1. Kết nối dây giữa PLC và các thiết bị ngoại vi.................................................. 25 2.4.2. Phương pháp kiểm tra việc kết nối dây bằng phần mềm.................................. 33 2.5. Lập trình, điều khiển động cơ KĐB 3 pha khởi động trực tiếp, quay một chiều 35 2.5.1. Kiến thức liên quan...........................................................................................35 2.5.2. Trình tự thực hiện............................................................................................. 39 2.5.3. Thực hành......................................................................................................... 41 2.6. Lập trình, điều khiển động cơ KĐB 3 pha khởi động trực tiếp, đảo chiều quay gián tiếp 43 2.6.1. Kiến thức liên quan...........................................................................................43 2.6.2. Trình tự thực hiện............................................................................................. 44 2.6.3. Thực hành......................................................................................................... 46 Bài 3. Lập trình, điều khiển sử dụng Timer và Counter 49 3.1. Lập trình, điều khiển sử dụng Timer 49 3.1.1. Các loại Timer trong PLC.................................................................................49 3.1.2. Lập trình, điều khiển ứng dụng Timer.............................................................. 54 3.2. Lập trình, điều khiển động cơ KĐB 3 pha khởi động sao làm việc tam giác 56 3.2.1. Kiến thức liên quan...........................................................................................56 3.2.2. Trình tự thực hiện............................................................................................. 57 3.2.3. Thực hành......................................................................................................... 60 3.2.4. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập................................................................ 61 3.2.5. Ghi nhớ............................................................................................................. 61 3.3. Lập trình, điều khiển sử dụng bộ đếm Counter 61
- 4 3.3.1. Các loại Counter trong PLC..............................................................................61 3.3.2. Lập trình, điều khiển ứng dụng Counter...........................................................66 3.4. Lập trình, điều khiển hệ thống băng tải đếm sản phẩm 69 3.4.1. Kiến thức liên quan...........................................................................................69 3.4.2. Trình tự thực hiện............................................................................................. 69 3.4.3. Thực hành......................................................................................................... 74 3.4.4. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập................................................................ 74 3.4.5. Ghi nhớ............................................................................................................. 74 Bài 4. Lập trình, điều khiển mô hình thang máy xây dựng 76 4.1. Phân tích yêu cầu điều khiển và gán địa chỉ 76 4.2. Lắp đặt và nối dây 77 4.3. Lập trình điều khiển 79 4.4. Vận hành và kiểm tra 83 Bài 5. Lập trình, điều khiển mô hình hệ thống trộn sơn 85 5.1. Phân tích yêu cầu điều khiển và gán địa chỉ 85 5.2. Lắp đặt và nối dây 86 5.3. Lập trình điều khiển 88 5.4. Vận hành và kiểm tra 91 Bài 6. Lập trình, điều khiển mô hình hệ thống đóng hộp táo 94 6.1. Phân tích yêu cầu điều khiển và gán địa chỉ 94 6.2. Lắp đặt và nối dây 95 6.3. Lập trình điều khiển 97 6.4. Vận hành và kiểm tra 101 Bài 7. Lập trình, điều khiển mô hình xe chuyển nguyên liệu 103 7.1. Phân tích yêu cầu điều khiển và gán địa chỉ 103 7.2. Lắp đặt và nối dây 105 7.3. Lập trình điều khiển 106 7.4. Vận hành và kiểm tra 110 Tài liệu tham khảo 112
- 5 GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN Tên mô đun: Lắp đặt, lập trình PLC Mã mô đun: MĐ 20 Thời gian thực hiện mô đun: 90 giờ (LT: 30; TH: 58; KT: 02) Vị trí, tính chất của mô đun: - Vị trí: mô đun này được giảng dạy sau khi học xong các môn đun: máy điện; lắp đặt, sửa chữa mạch điện máy công nghiệp; lắp đặt bộ lập trình cỡ nhỏ. - Tính chất: là mô đun chuyên ngành đào tạo nghề Điện công nghiệp, trang bị cho sinh viên kiến thức và kỹ năng về lập trình PLC. Mục tiêu mô đun: - Về kiến thức: + Trình bày được tổng quan về bộ điều khiển lập trình PLC, so sánh các ưu nhược điểm với bộ điều khiển có tiếp điểm và các bộ lập trình cỡ nhỏ khác; + Phân tích được cấu tạo phần cứng và sử dụng đươc phần mềm điều khiển lập trình PLC; + Kết nối và truyền dữ liệu được giữa PLC và máy tính. - Về kỹ năng: + Thực hiện được một số bài toán ứng dụng đơn giản trong công nghiệp; + Kết nối thành thạo phần cứng của PLC với thiết bị ngoại vi; + Viết được chương trình, nạp trình để thực hiện được một số bài toán ứng dụng đơn giản trong công nghiệp; + Phân tích được một số chương trình đơn giản, phát hiện lỗi sai và sửa chữa khắc phục. - Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: + Rèn luyện tác phong công nghiệp, chủ động trong công việc; + Đảm bảo an toàn cho người và thiết bị. Nội dung của mô đun: Thời gian (giờ) Số Tên các bài trong mô đun Tổng Lý Thực Kiểm TT số thuyết hành tra 1 Bài 1: Giới thiệu PLC và phần mềm lập trình 09 06 03 0 Bài 2: Lập trình, điều khiển sử dụng các lệnh 2 21 06 15 0 cơ bản Bài 3: Lập trình, điều khiển sử dụng Timer và 3 27 06 20 01 Counter Bài 4: Lập trình, điều khiển mô hình thang 4 08 03 05 0 máy xây dựng Bài 5: Lập trình, điều khiển mô hình hệ thống 5 08 03 05 0 trộn sơn Bài 6: Lập trình, điều khiển mô hình hệ thống 6 08 03 05 0 đóng hộp sản phẩm Bài 7: Lập trình, điều khiển mô hình xe 7 09 03 05 01 chuyển nguyên liệu Cộng 90 30 58 02
- 6 BÀI 1. GIỚI THIỆU PLC VÀ PHẦN MỀM LẬP TRÌNH Mã bài: MĐ 20 – 01 Thời gian: 09 giờ (LT: 02; TH: 02; Tự học: 05) Giới thiệu: PLC là bộ điều khiển lập trình (Programable Logic Controller) là loại thiết bị cho phép thực hiện linh hoạt các thuật toán điều khiển thông qua các ngôn ngữ lập trình. Với chương trình điều khiển của PLC đã tạo cho nó trở thành một bộ điều khiển số nhỏ gọn, dễ dàng thay đổi thuật toán, các số liệu và trao đổi thông tin với môi trường xung quanh. Ngày nay, việc sử dụng PLC trong các nhà máy, xí nghiệp hay dân dụng đã trở nên phổ biến, vì thế việc tìm hiểu và sử dụng PLC là một bộ điều khiển lập trình không thể thiếu đối với sinh viên ngành Điện công nghiệp, đặc biệt là những sinh viên yêu thích lĩnh vực tự động hóa. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này, học sinh có khả năng: - Trình bày được khái niệm và đặc điểm của PLC; - Phân tích được các dạng bài toán điều khiển và giải bài toán điều khiển; - Trình bày được các ưu điểm của điều khiển lập trình so với các loại điều khiển khác và các ứng dụng của chúng trong thực tế; - Trình bày được cấu trúc và nhiệm vụ các khối chức năng của PLC; - Cài đặt, sử dụng được phần mềm STEP 7 – MicroWin 4.0; - Rèn luyện đức tính cẩn thận, tỉ mỉ, tư duy sáng tạo và khoa học. Nội dung: 1.1. Giới thiệu chung về PLC và bài toán điều khiển 1.1.1. Khái quát chung về PLC PLC là bộ điều khiển lập trình (Programable Logic Controller) là loại thiết bị cho phép thực hiện linh hoạt các thuật toán điều khiển thông qua các ngôn ngữ lập trình. Với chương trình điều khiển của PLC đã tạo cho nó trở thành một bộ điều khiển số nhỏ gọn, dễ dàng thay đổi thuật toán, các số liệu và trao đổi thông tin với môi trường xung quanh. 1.1.2. So sánh PLC với các thiết bị điều khiển thông thường khác Hiện nay, các hệ thống điều khiển bằng PLC đang dần dần thay thế cho các hệ thống điều khiển bằng Relay, Contactor thông thường. Ta hãy thử so sánh ưu khuyết điểm của hai hệ thống trên: Hệ thống điều khiển thông thường: - Thô kệch do có quá nhiều dây dẫn và relay trên bảng điều khiển. - Tốn khá nhiều thời gian cho việc thiết kế, lắp đặt. - Tốc độ hoạt động chậm. - Công suất tiêu thụ lớn. - Mỗi lần muốn thay đổi chương trình thì phải lắp đặt lại toàn bộ, tốn nhiều thời gian. -Khó bảo quản và sửa đổi. Hệ thống điều khiển bằng PLC: - Những dây kết nối trong hệ thống giảm được 80% nên nhỏ gọn hơn.
- 7 - Công suất tiêu thụ ít hơn. - Sự thay đổi các ngõ vào, ra và điều khiển hệ thống trở nên dễ dàng hơn nhờ phần mềm điều khiển bằng máy tính. - Tốc độ hoạt động của hệ thống nhanh hơn. - Bảo trì và bảo quản dễ dàng hơn. - Độ bền và độ tin cậy vận hành cao. - Giá thành của hệ thống giảm khi số tiếp điểm tăng. - Có thiết bị chống nhiễu. - Ngôn ngữ lập trình dễ hiểu. - Dễ lập trình và có thể lập trình trên máy tính, thích hợp cho việc thực hiện các lệnh tuần tự của nó. - Các module rời cho phép thay thế hoặc thêm vào khi cần thiết. Do những lý do trên PLC thể hiện rõ ưu điểm của nó so với thiết bị điều khiển thông thường khác. PLC còn có khả năng thêm vào hay thay đổi các lệnh tùy theo yêu cầu của công nghệ. Khi đó ta chỉ cần thay đổi chương trình của nó, điều này nói lên tính năng điều khiển khá linh động của PLC. Ta có thể so sánh PLC với các hệ thống khác qua bảng tóm tắt sau: Chỉ tiêu so Rơ-le Mạch số Máy tính PLC sánh Giá thành từng chức Khá thấp Thấp Cao Thấp năng Kích thước vật Lớn Rất gọn Khá gọn Rất gọn lý Tốc độ điều Chậm Rất nhanh Khá nhanh Nhanh khiển Khả năng Xuất sắc Tốt Khá tốt Tốt chống nhiễu Mất thời gian Lập trình và Mất thời gian Mất nhiều thời Lắp đặt thiết kế và lắp lắp đặt đơn thiết kế gian lập trình đặt giản Khả năng điều khiển tác vụ Không Có Có Có phức tạp Dễ thay đổi Rất đơn Rất khó Khó Khá đơn giản điều khiển giản Kém- có rất Tốt-các Công tác bảo Kém- có quá Kém- nếu IC nhiều mạch mô-đun trì nhiều công tắc được hàn điện tử chuyên được tiêu dùng chuẩn hoá Theo bảng so sánh, PLC có những đặc điểm về phần cứng và phần mềm làm cho nó trở thành bộ điều khiển công nghiệp được sử dụng rộng rãi.
- 8 1.1.3. Các ứng dụng của PLC trong thực tế Do những đặc điểm nổi bật của PLC trong điều khiển, nên ngày nay nó được sử dụng rất rộng rãi trong các giải pháp tự động hoá trong công nghiệp ở rất nhiều lãnh vực: - Điều khiển thang máy, thiết bị nâng, hạ hàng. - Điều khiển các quy trình sản xuất: đóng gói bao bì, xi măng, bia…v.v - Tự động hoá các hệ thống dịch vụ: trạm xăng, trạm rửa xe ôtô, máy bơm nước, máy bán nước tự động…v.v - Tự động hoá các máy công cụ: lò sấy, xi mạ…v.v Tuy nhiên không phải bất cứ hệ thống điều khiển nào cũng sử dụng PLC mà tùy vào yêu cầu cụ thể và so sánh về yếu tố kinh tế mà ta chọn phương án điều khiển thích hợp. 1.2. Cấu trúc bộ điều khiển lập trình PLC S7-200 Thiết bị điều khiển logic khả trình PLC (Programmable Logic Controller), là loại thiết bị cho phép thực hiện linh hoạt các thuật toán điều khiển số thông qua một ngôn ngữ lập trình, thay cho việc phải thể hiện thuật toán đó bằng mạch số. Như vậy, với chương trình điều khiển này, PLC trở thành một bộ điều khiển số nhỏ gọn, dễ thay đổi thuật toán và đặc biệt dễ trao đổi thông tin với môi trường xung quanh (với các PLC khác hoặc với máy tính). Toàn bộ chương trình điều khiển được lưu nhớ trong bộ nhớ của PLC dưới dạng các khối chương trình (khối OB, FC hoặc FB) và được thực hiện lặp theo chu kỳ của vòng quét (Scan). Để có thể thực hiện được một chương trình điều khiển, tất nhiên PLC phải có chức năng như một máy tính, nghiã là phải có bộ vi xử lý (CPU), một bộ điều hành, bộ nhớ để lưu chương trình điều khiển, dữ liệu…. PLC còn phải có các cổng vào/ ra để giao tiếp được các đối tượng điều khiển và để trao đổi thông tin với môi trường xung quanh. Bên cạnh đó, nhằm phục vụ bài toán điều khiển số, PLC còn cần phải có thêm các khối chức năng đặc biệt khác như: bộ đếm (Counter), bộ thời gian (Timer) …và những khối hàm chuyên dụng. Thiết bị logic khả trình được lắp đặt sẵn thành bộ. Trước tiên chúng chưa có một nhiệm vụ nào cả. Tất cả các cổng logic cơ bản, chức năng nhớ, timer, counter v.v... được nhà chế tạo tích hợp trong chúng và được kết nối với nhau bằng chương trình cho một nhiệm vụ điều khiển cụ thể nào đó. Có nhiều thiết bị điều khiển và được phân biệt với nhau qua các chức năng sau: - Các ngõ vào và ra - Dung lượng nhớ - Bộ đếm (counter) - Bộ định thời (timer) - Bit nhớ - Các chức năng đặc biệt - Tốc độ xử lý - Loại xử lý chương trình.
- 9 Các thiết bị điều khiển lớn thì được lắp thành các modul riêng. Đối với các thiết bị điều khiển nhỏ, chúng được lắp đặt chung trong một bộ. Các bộ điều khiển này có số lượng ngõ vào/ra cho trước cố định. Thiết bị điều khiển được cung cấp tín hiệu bởi các tín hiệu từ các cảm biến ở bộ phận ngõ vào của thiết bị tự động. Tín hiệu này được xử lý tiếp tục thông qua chương trình điều khiển đặt trong bộ nhớ chương trình. Kết quả xử lý được đưa ra bộ phận ngõ ra của thiết bị tự động để đến đối tượng điều khiển hay khâu điều khiển ở dạng tín hiệu. Thông tin xử lý trong PLC được lưu trữ trong bộ nhớ của nó. Mỗi phần tử vi mạch nhớ có thể chứa 1 bit dữ liệu. Bit dữ liệu (Data Binary Digital) là một chữ số nhị phân, chỉ có thể là một trong hai giá trị là 1 hoặc 0. Tuy nhiên các vi mạch nhớ thường được tổ chức thành các nhóm để có thể chứa 8 bit dữ liệu. Mỗi chuỗi 8 bit dữ liệu được gọi là một byte. Mỗi mạch nhớ là một byte (byte nhớ), được xác nhận bởi một con số gọi là địa chỉ (address). Byte nhớ đầu tiên có địa chỉ 0. Dữ liệu chứa trong byte nhớ gọi là nội dung. Địa chỉ của một byte nhớ là cố định và mỗi byte nhớ trong PLC có một địa chỉ riêng của nó. Địa chỉ của byte nhớ khác nhau sẽ khác nhau, nội dung chứa trong một byte nhớ là đại lượng có thể thay đổi được. Nội dung byte nhớ chính là dữ liệu được lưu trữ tức thời trong bộ nhớ. Để lưu giữ một dữ liệu mà một byte nhớ không thể chứa hết được thì PLC cho phép một cặp 2 byte nhớ cạnh nhau được xem xét như là một đơn vị nhớ và được gọi là một từ đơn (Word). Địa chỉ thấp hơn trong 2 byte nhớ được dùng làm địa chỉ của từ đơn. Trong trường hợp dữ liệu cần được lưu trữ mà một từ đơn không thể chứa hết được, PLC cho phép ghép 4 byte liền nhau được xem xét là một đơn vị nhớ và được gọi là từ kép (Double Word). Địa chỉ thấp nhất trong 4 byte nhớ này là địa chỉ của từ kép. Trong PLC bộ xử lý trung tâm có thể thực hiện một số thao tác như: - Đọc nội dung các vùng nhớ (bit, byte, word, double word) - Ghi dữ liệu vào vùng nhớ (bit, byte, word, double word) Trong thao tác đọc, nội dung ban đầu của vùng nhớ không thay đổi mà chỉ lấy bản sao của dữ liệu để xử lý. Trong thao tác ghi, dữ liệu được ghi vào trở thành nội dung của vùng nhớ và dữ liệu ban đầu bị mất đi. Có hai loại bộ nhớ trong CPU của PLC: - RAM (Random Access Memory): Bộ nhớ có thể đọc và ghi - ROM (Read Only Memory): Bộ nhớ chỉ đọc Bộ nhớ RAM: Có một số lượng các ô nhớ xác định. Mỗi ô nhớ có 1 dung lượng nhớ cố định và nó chỉ tiếp nhận một lượng thông tin nhất định. Các ô nhớ được ký hiệu bằng các địa chỉ riêng của nó. Bộ nhớnày chứa các chương trình được sửa đổi hoặc các dữ liệu, kết quả tạm thời trong quá trình tính toán, lập trình. Đặc điểm của bộ nhớ RAM là nội dung chứa trong các ô nhớ của nó bị mất đi khi mất nguồn điện. Bộ nhớ ROM:
- 10 Chứa các thông tin không có khả năng xoá hoặc không thể thay đổi được, được nhà sản xuất sử dụng chứa các chương trình hê thống. Chương trình trong bộ nhớ ROM có nhiệm vụ: - Điều khiển và kiểm tra các chức năng hoạt động của CPU (hệ điều hành). - Dịch ngôn ngữ lập trình thành ngôn ngữ máy. - Khi bị mất nguồn điện, bộ nhớ ROM vẫn giữ nguyên nội dung của nó và không bao giờ bị mất. Bộ xử lý trung tâm: Bộ xử lý trung tâm (CPU – Central Processing Unit) điều khiển và quản lý tất cả các hoạt động bên trong PLC. Việc trao đổi thông tin giữa CPU, bộ nhớ và khối vào/ra được thực hiện thông qua hệ thống Bus dưới sự điều khiển của CPU. Một mạch dao động thạch anh cung cấp xung clock tần số chuẩn cho CPU, thường là 1 hay 8 MHz, tùy thuộc vào bộ xử lý sử dụng. Tần số xung clock xác định tốc độ hoạt động của PLC và được dùng để thực hiện sự đồng bộ cho tất cả phần tử trong hệ thống. Hệ điều hành: Sau khi bật nguồn, hệ điều hành sẽ đặt các counter, timer và bit nhớ với thuộc tính non-retentive (không được nhớ bởi Pin dự phòng) cũng như accu về 0. Để xử lý chương trình, hệ điều hành đọc từng dòng chương trình từ đầu đến cuối. Tương ứng hệ điều hành thực hiện chương trình theo các câu lệnh. Bit nhớ (memory bit): Các memory bit là các phần tử nhớ, mà hệ điều hành ghi nhớ trạng thái tín hiệu. Bộ đệm (Proccess Image): Bộ đệm là một vùng nhớ, mà hệ điều hành ghi nhớ các trạng thái tín hiệu ở các ngõ vào ra nhị phân. Accumulator: Accumulator là một bộ nhớ trung gian mà qua nó timer hay counter được nạp vào hay thực hiện các phép toán số học. Counter, Timer: Timer và counter cũng là các vùng nhớ, hệ điều hành ghi nhớ các giá trị đếm trong nó. Hệ thống Bus: Bộ nhớ chương trình, hệ điều hành và các modul ngoại vi (các ngõ vào và ngõ ra) được kết nối với PLC thông qua Bus nối. Một Bus bao gồm các dây dẫn mà các dữ liệu được trao đổi. Hệ điều hành tổ chức việc truyền dữ liệu trên các dây dẫn này. 1.2.1. Địa chỉ các ngõ vào/ra Địa chỉ ô nhớ trong S7 bao gồm hai phần: Phần chữ và phần số. Ví dụ: PIW 304 hoặc I0.0 Phần chữ Phần số Phần chữ Phần số Phần chữ chỉ vị trí và kích thước của ô nhớ: M: Chỉ ô nhớ trong miền các biến cờ có kích thước là 1 bit MB: Chỉ ô nhớ trong miền các biến cờ có kích thước là 1 byte (8 bit).
- 11 MW: Chỉ ô nhớ trong miền các biến cờ có kích thước là 2 byte (16 bit). MD: Chỉ ô nhớ trong miền các biến cờ có kích thước là 4 byte (32 bit). I: Chỉ ô nhớ có kích thước là 1 bit trong miền bộ đệm ngõ vào số. IB: Chỉ ô nhớ có kích thước là 1 byte trong miền bộ đệm ngõ vào số. IW: Chỉ ô nhớ kích thước là 2 byte (1 từ) trong miền bộ đệm ngõ vào số. ID: Chỉ ô nhớ kích thước là 4 byte (2 từ) trong miền bộ đệm ngõ vào số. Q: Chỉ ô nhớ có kích thước là 1 bit trong miền bộ đệm ngõ ra số. QB: Chỉ ô nhớ có kích thước là 1 byte trong miền bộ đệm ngõ ra số. QW: Chỉ ô nhớ có kích thước là 2 byte trong miền bộ đệm ngõ ra số. QD: Chỉ ô nhớ có kích thước là 4 byte trong miền bộ đệm ngõ ra số. T: Chỉ ô nhớ trong miền nhớ của bộ thời gian (Timer). C: Chỉ ô nhớ trong miền nhớ của bộ đếm (counter) PIB: Chỉ ô nhớ có kích thước là 1 byte thuộc vùng Peripheral Input, thường là địa chỉ cổng vào của các mô đun tương tự. PIW:Chỉ ô nhớ có kích thước là 2 byte thuộc vùng Peripheral Input, thường là địa chỉ cổng vào của các mô đun tương tự. PID: Chỉ ô nhớ có kích thước là 4 byte thuộc vùng Peripheral Input, thường là địa chỉ cổng vào của các mô đun tương tự. PQB: Chỉ ô nhớ có kích thước là 1 byte thuộc vùng Peripheral Output, thường là địa chỉ cổng ra của các mô đun tương tự. PQW: Chỉ ô nhớ có kích thước là 2 byte thuộc vùng Peripheral Output, thường là địa chỉ cổng ra của các mô đun tương tự. PQD: Chỉ ô nhớ có kích thước là 4 byte thuộc vùng Peripheral Output, thường là địa chỉ cổng ra của các mô đun tương tự. PQB: Chỉ ô nhớ có kích thước là 1 byte thuộc vùng Peripheral Output, thường là địa chỉ cổng ra của các mô đun tương tự. DBX: Chỉ ô nhớ có kích thước là 1 bit trong khối dữ liệu DB, được mở bằng lệnh OPN DB (Open Data Block). DBB: Chỉ ô nhớ có kích thước là 1 byte trong khối dữ liệu DB, được mở bằng lệnh OPN DB (Open Data Block). DBW: Chỉ ô nhớ có kích thước là 2 byte trong khối dữ liệu DB, được mở bằng lệnh OPN DB (Open Data Block). DBD: Chỉ ô nhớ có kích thước là 4 byte trong khối dữ liệu DB, được mở bằng lệnh OPN DB (Open Data Block). DBx.DBX: Chỉ trực tiếp ô nhớ có kích thước là 1 bit trong khối dữ liệu DBx, với x là chỉ số của khối DB. Ví d ụ: DB3.DBX1.5 DBx.DBB: Chỉ trực tiếp ô nhớ có kích thước là 1 byte trong khối dữ liệu DBx, với x là chỉ số của khối DB. Ví d ụ: DB4.DBB1. DBx.DBW: Chỉ trực tiếp ô nhớ có kích thước là 2 byte trong khối dữ liệu DBx, với x là chỉ số của khối DB. Ví d ụ: DB5.DBW1. DBx.DBD: Chỉ trực tiếp ô nhớ có kích thước là 4 byte trong khối dữ liệu DBx, với x là chỉ số của khối DB. Ví d ụ: DB5.DBD1.
- 12 DIX: Chỉ ô nhớ có kích thước là 1 bit trong khối dữ liệu DB, được mở bằng lệnh OPN DI (Open instance data block). DIB: Chỉ ô nhớ có kích thước là 1 byte trong khối dữ liệu DB, được mở bằng lệnh OPN DI (Open instance data block). DIW: Chỉ ô nhớ có kích thước là 2 byte trong khối dữ liệu DB, được mở bằng lệnh OPN DI (Open instance data block). DID: Chỉ ô nhớ có kích thước là 4 byte trong khối dữ liệu DB, được mở bằng lệnh OPN DI (Open instance data block). Phần số chỉ địa chỉ của byte hoặc bit trong miền nhớ đã xác định: Nếu ô nhớ đã được xác định thông qua phần chữ là có kích thước 1 bit thì phần số sẽ là địa chỉ của byte và số thứ tự của bit trong byte đó, được tách với nhau bằng dấu chấm. Ví dụ: I 0.0: Chỉ bit 0 của byte 0 trong miền nhớ bộ đệm ngõ vào số PII. Q 4.1: Chỉ bit 1 của byte 4 của miền nhớ bộ đệm ngõ ra số PIQ. M 10.5: Chỉ bit 5 của byte 10 trong miền các bi ến cờ M. Trong trường hợp ô nhớ đã được xác định là byte, từ hoặc từ kép thì phần số sẽ là địa chỉ của byte đầu tiên trong mảng byte của ô nhớ đó. Ví dụ: DIB 15: Chỉ ô nhớ có kích thước 1 byte (byte 15) trong khối DB đã được mở bằng lệnh OPN DI. DIW 18: Chỉ ô nhớ có kích thước 1 từ gồm 2 byte 18 và 19 trong khối DB đã được mở bằng lệnh OPN DB. DB2.DBW15: Chỉ ô nhớ có kích thước 2 byte 15 và 16 trong khối dữ liệu DB2. M 105: Chỉ ô nhớ có kích thước 2 từ gồm 4 byte 105, 106, 107, 108 trong miền nhớ các biến cờ M. 1.2.2. Cấu trúc bộ nhớ của PLC Bộ nhớ của S7 – 200 được chia làm 3 vùng: vùng nhớ chương trình, vùng nhớ dữ liệu và vùng nhớ thông số. Vùng nhớ chương trình, vùng nhớ thông số và một phần vùng nhớ dữ liệu được chứa trong ROM điện EEPROM. Đối với CPU cho phép cắm thêm khối nhớ mở rộng để chứa chương trình mà không cần đến thiết bị lập trình. Phần sau đây mô tả chi tiết về các vùng nhớ. Vùng nhớ chương trình Vùng nhớ chương trình chứa cácb chỉ thị điều khiển vi xử lý để thực hiện yêu cầu điều khiển, chương trình ứng dụng sau khi soạn thảo được nạp vào ROM và vẫn tồn tại khi mất điện. Vùng nhớ thông số Gồm các ô nhớ chứa các thông số cài đặt, mật khẩu, địa chỉ thiết bị điều khiển và các thông tin về các vùng trống có thể sử dụng. Nội dung của vùng nhớ này được chứa trong ROM giống như vùng như chương trình. Vùng nhớ dữ liệu Vùng nhớ dữ liệu là nơi làm việc, vùng này gồm các địa chỉ để lưu trữ các phép tính, lưu trữ tạm thời các kết quả trung gian, và chứa các hằng số được sử dụng trong các chỉ dẫn hoặc các thông số điều chỉnh khác. Ngoài ra trong vùng này còn có các phần tử
- 13 và đối tượng như: Bộ định thời, bộ đếm, các bộ đếm tốc độ cao và các ngõ vào/ra analog. Một phần tử của vùng nhớ dữ liệu được chứa trong ROM, vì vậy các hằng số cũng như các thông tin khác vẫn được duy trì khi mất địên giống như trong vùng nhớ chương trình. Một phần khác được chứa trong RAM, nội dung trong RAM cũng được duy trì trong khoảng thời gian nhất định khi mất điện bằng một điện dung có độ rỉ thấp. Vùng dữ liệu gồm các ô biến, vùng đệm của các ngõ vào/ra, vùng nhớ trong và vùng nhớ đặc biệt. Phạm vi của vùng nhớ rất linh hoạt và cho phép đọc cũng như ghi trên toàn bộ vùng nhớ, ngoại trừ một vài ô nhớ đặc biệt chỉ cho phép đọc, các dạng dữ liệu cho phép trong vùng là: Bit, byte, word hoặc double word. 1.3. Cài đặt và sử dụng phần mềm STEP 7 – MicroWin 1.3.1. Kiến thức liên quan Những yêu cầu đối với máy tính STEP 7-Micro/WIN là một phần mềm lập trình cho họ PLC S7-200. Hiện phiên bản đang được sử dụng là STEP 7-Micro/Win V4.0 Service Pack 9. Máy tính cá nhân PC, muốn cài đặt được phần mềm STEP 7-micro/WIN phải thỏa mãn những yêu cầu sau đây: - Microsoft Windows 2000 Service Pack 3 hoặc cao hơn, Windows XP Home, hoặc Windows XP Professional. - Có ít nhất 350 MB ổ đĩa cứng còn trống - Sử dụng chế độ cài đặt font chữ nhỏ độ phân giải màn hình tối thiểu là 1024x768 pixels. Nếu chưa có cáp để kết nối máy tính với PLC S7-200 thì ta vẫn có thể soạn thảo chương trình ở chế độ offline và kiểm tra hoạt động của chương trình với một phần mềm mô phỏng. Để truyền thông với S7-200, ta cần một trong các phần cứng sau: - PC/PPI Cable kết nối CPU S7-200 với PC qua cổng USB
- 14 - PC/PPI Cable kết nối CPU S7-200 với PC qua cổng RS232 (COM1 hoặc COM2) - CP card (Communications processor) và cáp MPI (multipoint interface). - EM241 modem - CP243-1 hoặc CP243-1 IT Ethernet Cài đặt và các lỗi thường gặp khi cài đặt phần mềm STEP 7 – MicroWin Thực hiện theo các bước sau: 1. Đóng tất cả các ứng dụng 2. Chèn đĩa CD STEP 7-Micro/Win vào ổ đĩa CD-Rom. Chương trình sẽ được tự động cài đặt. Ta cũng có thể khởi động chương trình cài đặt bằng cách nhấp đúp chuột vào file “Setup.exe|” trên CD. 3. Sau đó sẽ nhận được dần dần từng bước các chỉ dẫn thao tác tiếp theo trên màn hình và hoàn thành công việc cài đặt. 4. Khi cài đặt xong, hộp thoại “set PG/PC Interface” tự động xuất hiện. Kích “Cancel” để kết thúc. 5. Ta cần khởi động lại máy để hoàn tất việc cài đặt. Sau khi đã cài đặt xong có thể bắt đầu soạn thảo chương trình nhờ phần mềm STEP 7-Micro/WIN bằng cách nhấp đúp chuột vào biểu tượng STEP 7 MicroWIN trên màn hình. Chú ý: Khi cài đặt phiên phản STEP 7-Micro/WIN V4.0 Sevice Pack 9 thì trước tiên ta cần phải uninstall phiên bản cũ và sau đó mới cài đặt được phiên bản này. Sau khi download ta nhấp đúp chuột vào file STEP7- MicroWIN_V40_SP9.exe và thực hiện theo các bước sau: Bước 1: Uninstall phiên bản STEP 7-Micro/WIN V4.0 bằng công cụ “control panel” trong Window (menu Start > settings > control panel > add or remove program). Bước 2: Khởi động lại máy tính Bước 3: Cài đặt STEP 7-Micro/WIN V4.0 Service Pack (SP9) bằng cách nhấp đúp chuột vào file STEP7-MicroWIN_V40_SP9.exe. Các thanh công cụ của phần mềm STEP 7 – MicroWin Mở màn hình soạn thảo chương trình Để mở STEP 7--Micro/WIN, nhấp đúp chuột vào biểu tượng STEP 7- Micro/WIN trên màn hình desktop, hoặc chọn Start > SIMATIC > STEP 7 MicroWIN V4.0. Giao diện màn hình có dạng.
- 15 Vùng soạn thảo chương trình Vùng soạn thảo chương trình chứa chương trình và bảng khai báo biến cục bộ của khối chương trình đang được mở. Chương trình con (viết tắt là SUB) và chương trình ngắt (viết tắt là INT) xuất hiện ở cuối cửa sổ soạn thảo chương trình. Tùy thuộc vào việc nhấp chuột ở mục nào mà cửa sổ màn hình soạn thảo chương trình tương ứng sẽ được mở. Cây lệnh Cây lệnh hiển thị tất cả các đối tượng của dự án và các lệnh để viết chương trình điều khiển. Có thể sử dụng phương pháp “drag and drop” (kéo và thả) từng lệnh riêng từ cửa sổ cây lệnh vào chương trình, hay nhấp đúp chuột vào một lệnh mà muốn chèn nó vào vị trí con trỏ ở màn hình soạn thảo chương trình. Thanh chức năng Thanh chức năng chứa một hóm các biểu tượng để truy cập các đặc điểm chương trình khác nhau của STEP 7--Micro/WIN. * Program Block: Nhắp đúp chuột vào biểu tượng này để mở ra cửa sổ soạn thảo các chương trình ứng dụng (OB1, SUB hoặc INT) * Symbol Table: Bảng ký hiệu (Symbol table) cho phép người dùng mô tả các địa chỉ sử dụng trong chương trình dưới dạng các tên gọi gợi nhớ. Điều này giúp cho việc đọc hiểu chương trình dễ dàng và khi viết chương trình ít bị sai sót do sử dụng trùng địa chỉ. * Status Chart: Bảng trạng thái (Status chart) cho phép người dùng giám sát trạng thái các ngõ vào và thay đổi trạng thái từng ngõ ra. Sử dụng bảng trạng thái để kiểm tra nối dây phần cứng và xem nội dung các vùng nhớ. Trong đó: + Cột Address: Cho phép nhập địa chỉ các biến hay vùng nhớ
- 16 + Cột Format: Cho phép chọn dạng dữ liệu của địa chỉ + Cột Current Value: Hiển thị giá trị hiện hành của địa chỉ + Cột New Value: Cho phép thay đổi trạng thái ngõ ra hay nội dung vùng nhớ * Data Block: Sử dụng Data Block như một vùng nhớ để đặt trước dữ liệu cho các biến thuộc vùng nhớ V. Có thể tạo ra các Data block khác nhau và đặt tên theo dữ lliệu chương trinh. Ví dụ: * System Block : Đây là khối chức năng hệ thống, khi mở System Block chúng ta có thể cài đặt các chức năng như: - Communication ports: Chọn các thông số truyền thông với thiết bị khác như máy tính hay CPU khác. - Retentive Ranges: Chọn các vùng nhớ và địa chỉ sẽ có thuộc tính retentive - Output Tables: Cho phép thiết lập cấu hình trạng thái ON và OFF của mỗi ngõ ra số khi CPU chuyển từ trạng thái Run sang Stop. - Input filter: Cho phép chọn thời gian trễ cho một vài ngõ vào hoặc tất cả ngõ vào số (từ 0.2ms đến 12.8 ms). Mục đích là giúp chống nhiễu ở việc nối dây ngõ vào. - Pulse Catch Bits: Cho phép thiết lập một ngõ vào để bắt lấy sự chuyển đổi trạng thái tín hiệu rất nhanh. Ngay khi có chuyển đổi, giá trị ngõ vào sẽ được chốt cho đến khi được đọc bởi chu kỳ quét của PLC. - Background Time: Cho phép thiết lập lượng thời gian PLC sẽ dành cho các hoạt động nền trong chế độ RUN. Đặc điểm này được sử dụng chủ yếu để điều khiển ảnh hưởng của chu kỳ quét khi xử lý trạng thái và trong hoạt động soạn thảo runtime. - EM Confuguration: Các module intelligent và địa chỉ cấu hình tương ứng được định nghĩa trong dự án. Thường thì STEP 7-Micro/WIN wizard đặt các địa chỉ này. - Configure LED: LED SF/DIAG (System Fault/Diagnostic) có thể được chọn sáng khi thực hiện chức năng cưỡng bức (Force) hoặc xảy ra lỗi vào/ra (I/O). - Increase Memory: Tăng bộ nhớ chương trình bằng cách không cho soạn thảo ở chế độ RUN. Đối với bộ nhớ Dữ liệu thì không thể. - Password: Cho phép đặt mật khẩu để bảo vệ chương trình. * Cross Reference:
- 17 Bảng tham chiếu cho biết những địa chỉ vùng nhớ nào (Byte, bit, word hay DWord, timer, counter…) đã sử dụng và ví trí (location) trong chương trình cũng như chức năng của chúng. Một ví dụ bảng cross reference được cho ở hình 6.2. Tại cột Element, nhắp đúp vào địa chỉ nào thì trình soạn thảo sẽ mở cho chúng ta cửa sổ chương trình có chứa địa chỉ tương ứng. Việc này giúp cho chúng ta dễ dàng kiểm tra hay thay đổi địa chỉ khi có nhu cầu. * Communication: và Set PG/PC Các biểu tượng này khi kích hoạt sẽ mở ra hộp thoại cho phép chúng ta cài đặt các giao tiếp với máy tính như: chọn cổng giao tiếp, địa chỉ CPU, tốc độ truyền. Đây là bước cần thực hiện khi bắt đầu giao tiếp giữa PLC với máy tính.
- 18 Thanh công cụ (Toolbar) trong STEP7-Micro/WIN Trong phần mềm có đặt sẵn nhiều công cụ giúp người lập trình dễ dàngtrong việc sử dụng. Các công cụ có ý nghĩa như sau: New Project (File menu): Khởi động một dự án mới Open Project (File menu): Mở một dự án tồn tại Save Project (File menu): Lưu dự án Print (File menu): In chương trình và tài liệu dự án Print Preview (File menu): Xem trước khi in Cut (Edit menu): Cắt phần chọn và đưa vào clipboard Copy (Edit menu): Copy phần được chọn vào clipboard Paste (Edit menu): Dán nội dung clipboard vào cửa sổ được kích hoạt Undo (Edit menu): Khôi phục lại phần bị xóa trước Compile (PLC menu): Biên dịch cửa sổ được kích hoạt (Program Block hoặc Data Block). Compile All (PLC menu): Biên dịch tất cả các phần tử dự án (Program Block, Data Block, and System Block) Upload (File menu): Lấy (Upload) các phần tử dự án từ PLC vào màn hình soạn thảo chương trình Download (File menu): Nạp (download) các phần tử dự án từ
- 19 STEP7-MicroWin vào PLC. Option (Tools menu): Truy cập menu Options RUN (PLC menu): Đặt PLC ở chế độ RUN STOP (PLC menu): Đặt PLC ở chế độ STOP Program Status (Debug menu): ON/OFF trạng thái chương trình trong PLC. Pause Program Status (Debug menu): Dừng ON/OFF trạng thái chương trình trong PLC. Chart Status (Debug menu): ON/OFF hiển thị trạng thái dữ liệu trong bảng Status chart. Trend View (View menu): ON/OFF xem trạng thái dữ liệu trong PLC ở dạng đồ thị Pause Trend View: Dừng việc vẽ đồ thị dữ liệu Single Read (Debug menu): Sử dụng Single Read để cập nhật một lần tất cả các giá trị trong bảng Status Chart. Write All (Debug menu): Ghi tất cả các giá trị ở cột New Value trong bảng Status Chart vào PLC. Force (Debug menu): Cưỡng bức dữ liệu PLC Unforce For (Debug menu): Gỡ bỏ cưỡng bức dữ liệu PLC Unforce All (Debug menu): Gỡ bỏ tất cả các cưỡng bức trong bảng Status Chart. Read All Forced (Debug menu): Đọc tất cả các giá trị cưỡng bức trong Status Chart. Tạo một dự án STEP 7-Micro/WIN Tạo dự án mới Để tạo một dự án mới trong STEP 7-Micro/Win, chọn menu File > New hoặc biểu tượng trong toolbar để mở hộp thoại "New" cho phép tạo mới một dự án (project). Trong thanh chức năng, bấm vào biểu tượng , hoặc vào menu View > Component > Program Editor để mở màn hình soạn thảo chương trình.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo trình Lắp đặt điện - CĐ Cơ điện Hà Nội
60 p | 65 | 16
-
Giáo trình Lắp đặt điện (Nghề: Điện công nghiệp - Trình độ: Trung cấp) - Trường Cao đẳng Cơ giới và Thủy lợi (Năm 2020)
151 p | 22 | 13
-
Giáo trình Lắp đặt thiết bị vệ sinh (Nghề Kỹ thuật xây dựng - Trình độ Cao đẳng): Phần 1 - CĐ GTVT Trung ương I
47 p | 40 | 13
-
Giáo trình Lắp đặt hệ thống cấp điện (Nghề: Điện công nghiệp - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng nghề Xây dựng (Chương trình năm 2021)
51 p | 26 | 13
-
Giáo trình Lắp đặt đường ống cấp, thoát nước (Nghề: Điện - Nước - Trung cấp): Phần 2 - Trường Cao đẳng Cơ điện Xây dựng Việt Xô
53 p | 27 | 13
-
Giáo trình Lắp đặt hệ thống cấp thoát nước công trình (Nghề: Xây dựng dân dụng và công nghiệp - Trung cấp): Phần 2 - Trường Cao đẳng Cơ điện Xây dựng Việt Xô
77 p | 23 | 12
-
Giáo trình Lắp đặt thiết bị dùng nước (Nghề: Cấp thoát nước - CĐ/TC): Phần 1 - Trường Cao đẳng nghề Xây dựng
54 p | 27 | 10
-
Giáo trình Lắp đặt thiết bị dùng nước (Nghề: Cấp thoát nước - CĐ/TC): Phần 2 - Trường Cao đẳng nghề Xây dựng
54 p | 18 | 8
-
Giáo trình Lắp đặt thiết bị dùng nước (Nghề: Điện nước - Trung cấp nghề): Phần 2 - Trường Cao đẳng Cơ điện Xây dựng Việt Xô
43 p | 28 | 8
-
Giáo trình Lắp đặt thiết bị dùng nước (Nghề: Điện nước - Trung cấp nghề): Phần 1 - Trường Cao đẳng Cơ điện Xây dựng Việt Xô
60 p | 35 | 8
-
Giáo trình Lắp đặt thiết bị vệ sinh (Nghề Kỹ thuật xây dựng - Trình độ Cao đẳng): Phần 2 - CĐ GTVT Trung ương I
45 p | 29 | 8
-
Giáo trình Lắp đặt, lập trình PLC nâng cao (Nghề: Điện công nghiệp - Trình độ: Cao đẳng) - CĐ Kỹ thuật Công nghệ Quy Nhơn
119 p | 14 | 6
-
Giáo trình Lắp đặt thiết bị bảo vệ (Nghề: Lắp đặt thiết bị điện - Trình độ: Cao đẳng) - Trường Cao Đẳng Dầu Khí (năm 2020)
89 p | 14 | 5
-
Giáo trình Lắp đặt hệ thống máy lạnh và điều hòa không khí (Nghề: Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí) - CĐ Cơ Giới Ninh Bình
90 p | 39 | 5
-
Giáo trình Lắp đặt dầm bê tông đúc sẵn (Nghề Lắp đặt cầu - Trình độ Trung cấp): Phần 1 - CĐ GTVT Trung ương I
59 p | 24 | 4
-
Giáo trình Lắp đặt thiết bị điện chiếu sáng (Nghề: Lắp đặt thiết bị điện - Cao đẳng) - Trường Cao Đẳng Dầu Khí
62 p | 17 | 4
-
Giáo trình Lắp đặt hệ thống sàn tạm (Nghề Lắp đặt cầu - Trình độ Trung cấp) - CĐ GTVT Trung ương I
84 p | 22 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn