intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình môn học Kế toán quản trị

Chia sẻ: Đào Thái Huy | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:80

98
lượt xem
1.105
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Kế toán tài chính liên quan đến quá trình báo cáo hoạt động của 1 tổ chức ( doanh nghiệp, đoàn thể, nhà nước, tổ chức nhân đạo ). Những thông tin này phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ đã qua nên số liệu có tính lịch sử, không đủ để đáp ứng nhu cầu quản lý của nhà quản trị bên trong doanh nghiệp  cần phải có kế toán quản trị.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình môn học Kế toán quản trị

  1. CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ 1. Kế toán là gì ? Kế toán là 1 hệ thống :  Cung cấp thông tin cho các đối tượng có liên quan  Phục vụ cho việc ra các Thu thập, Tổng quyết định phân loại Ghi chép hợp   So sánh, dự đoán và đánh   thông tin giá hiệu quả quản lý và sử dụng các nguồn lực của một tổ chức. Đối tượng có liên quan bao gồm : Căn cứ vào Phân loại :  Nhà quản lý các giấy tờ nghiệp các  Nhà đầu tư ( hiện tại & nào để ghi Lập vụ kinh tế potential ) bằng chép các phát sinh hoặc tay báo  Các cơ quan chức năng thuộc phần nhập liệu cáo ( thuế, kiểm toán nhà nước ) tài sản hay vào các loại  Nhà cung cấp, khách hàng nguồn vốn sổ sách nào  Đối tượng khác : nhân viên, sinh viên …. Chú ý: Kế toán phải gắn với các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.  Nghiệp vụ kinh tế là các sự kiện phát sinh ảnh hưởng đến tình hình tài chính của doanh nghiệp. 1
  2. Ví dụ :  Nhân viên đi đặt hàng nhà cung cấp  không phải là 1 nghiệp vụ kinh tế.  Nếu nhân viên đi đặt hàng nhà cung cấp và trả trước cho người bán một số tiền  tình hình tài chính trong doanh nghiệp thay đổi  nghiệp vụ kinh tế.  Nếu nhân viên đi đặt hàng nhà cung cấp, nhà cung cấp giao hàng và doanh nghiệp có nghĩa vụ phải trả  nghiệp vụ kinh tế.  Các đối tượng bên ngoài quan tâm đến thông tin của doanh nghiệp là nhà đầu tư ( khi mua cổ phiếu của công ty ), các cơ quan chức năng, khách hàng, nhà cung cấp, sinh viên…  Các đối tượng bên trong quan tâm đến thông tin của doanh nghiệp là nhà đầu tư ( khi đầu tư vào công ty và giữ chức vụ quản lý trong của công ty ), nhà quản trị, nhân viên… 2. Vì sao lại cần có kế toán quản trị ? Kế toán tài chính liên quan đến quá trình báo cáo hoạt động của 1 tổ chức ( doanh nghiệp, đoàn thể, nhà nước, tổ chức nhân đạo ). Những thông tin này phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ đã qua nên số liệu có tính lịch sử, không đủ để đáp ứng nhu cầu quản lý của nhà quản trị bên trong doanh nghiệp  cần phải có kế toán quản trị. 3. Mục tiêu của kế toán quản trị : 2
  3. Cung cấp thông tin cho nhà quản lý để đưa ra các quyết định nhằm sử dụng hiệu quả các nguồn lực để đạt mục tiêu doanh nghiệp đề ra, từ đó làm gia tăng giá trị doanh nghiệp ( giá trị của cổ đông ) và gia tăng giá trị khách hàng.  Giá trị công ty được thể hiện qua các chỉ tiêu tài chính ( ROE, EPS …) hay khi công ty được định giá cao, giá trị thương hiệu lớn.  Gia tăng giá trị khách hàng tức là công ty cung cấp được các sản phẩm, dịch vụ thỏa mãn được nhu cầu của khách hàng.  Mối quan hệ giữa giá trị khách hàng và giá trị cổ đông  Không một cổ đông nào trong công ty muốn công ty mình mải lo chăm sóc khách hàng thật tốt mà bỏ quên các cổ đông trong doanh nghiệp. Tuy nhiên, để gia tăng giá trị cổ đông thì một trong những yếu tố là phải gia tăng giá trị khách hàng để mở rộng đầu ra nhằm tối đa hóa lợi nhuận.  Khi công ty muốn gia tăng giá trị khách hàng thì phải tạo ra những sản phẩm, dịch vụ tốt hơn, mặt bằng đẹp hơn…  chi phí tăng. Nếu doanh thu không gia tăng tương ứng hoặc cao hơn tốc độ tăng của chi phí  lợi nhuận giảm  ảnh hưởng tiêu cực đến giá trị của cổ đông. 4. Mối quan hệ giữa tầm nhìn, sứ mệnh, mục tiêu và chiến lược của công ty - Tầm nhìn ( Vision ) : cái mà công ty mong muốn trong tương lai mình sẽ đạt được. Để đạt được tầm nhìn, công ty cần phải đưa ra một sứ mệnh tương ứng. 3
  4. - Sứ mệnh ( Mission ) : là cái công ty thực hiện để phù hợp với tầm nhìn và để đạt được tầm nhìn đã hướng tới. Tầm nhìn và sứ mệnh được xác định cùng lúc và hỗ trợ lẫn nhau. Tầm nhìn và sứ mệnh kết hợp với nhau để hình thành mục tiêu chung, mục tiêu tổng quát và giới hạn, phạm vi của mục tiêu ( để mục tiêu không quá rộng ). Ví dụ : Đối với ngân hàng thì giới hạn là sản phẩm, dịch vụ của ngân hàng mà thôi, không liên quan đến sản phẩm, dịch vụ của lĩnh vực sản xuất, thương mại. - Từ các mục tiêu chung, tổng quát, công ty sẽ đề ra các mục tiêu cụ thể. Sau đó công ty sẽ đưa ra các chiến lược ( 1 chuỗi các hoạt động nhằm tạo thực hiện các mục tiêu đề ra ). - Mối quan hệ giữa tầm nhìn, sứ mệnh, mục tiêu và chiến lược được thể hiện qua sơ đồ sau : SỨ MỆNH MỤC TIÊU TẦM NHÌN CHIẾN LƯỢC Trong kinh doanh, chiến lược: - Là quan điểm của doanh nghiệp trong việc làm thế nào để cạnh tranh. - Là sự cam kết để thực hiện 1 chuỗi những hành động này thay vì những hành động khác để đạt được mục tiêu - Là việc tạo ra vị trí duy nhất và có giá trị liên quan đến những hoạt động khác nhau. Để hình thành chiến lược, công ty phải xác định được : - Công ty hoạt động trong lĩnh vực nào ? 4
  5. - Làm thế nào để cạnh tranh trong lĩnh vực công ty kinh doanh - Công ty nên sử dụng hệ thống và cấu trúc nào Ví dụ : Toyota Global Vision 2020 : “ The Being Pursued For People, Society and the Global Environment ”. Có thể thấy xu hướng đặt ra tầm nhìn và chiến lược của các công ty trên thế giới hiện nay đều muốn dính dáng đến “ thân thiện với môi trường ”  đưa ra 1 tầm nhìn mới mà người ta có thể đánh giá cao nhằm đạt tạo yếu tố tâm lý, ấn tượng tốt đẹp cho công chúng. Để đạt được tầm nhìn trên, sứ mệnh của công ty làm kết hợp và làm cân bằng giữa giữa ngành ô tô và môi trường. Từ tầm nhìn và chiến lược này, công ty đưa ra các mục tiêu cụ thể và chiến lược ngắn hạn và dài hạn. 5. Kế toán quản trị hỗ trợ cho chiến lược của công ty như thế nào ?  Đóng góp trong việc xây dựng và thực  Đóng góp cải thiện lợi thế hiện kế hoạch chiến lược của DN cạnh tranh của doanh  Lập kế hoạch ( ngắn hạn, dài nghiệp hạn )  Chi phí thấp  Kiểm soát việc sử dụng nguồn lực  Sản phẩm khác biệt công ty có hiệu quả không 6. Phân biệt kế toán tài chính và kế toán quản trị 5
  6.  Giống nhau :  Đều là 1 bộ phận của kế toán nên quan tâm đến tài sản, nguồn vốn, quá trình kinh doanh.  Sử dụng hệ thống ghi chép ban đầu của kế toán.  Thể hiện trách nhiệm quản lý.  Truyền thông tin cho nhà quản lý.  Khác nhau : Các tiêu thức Kế toán tài chính Kế toán quản trị so sánh Là kế toán thu nhận, xử lý và Là kế toán thu nhận, xử lý cung cấp thông tin cho những và cung cấp thông tin liên người trong nội bộ DN sử quan đến quá trình hoạt dụng, giúp cho việc đưa ra động của DN cho người Khái niệm các quyết định để vận hàng quản lý và những đối tượng công việc kinh doanh và vạch ngoài DN, giúp họ ra các kế hoạch cho tương lai phù quyết định phù hợp với mục hợp với chiến lược và sách tiêu mà họ quan tâm. lược kinh doanh. Những người Các cá nhân, tổ chức bên Các cấp quản lý nội bộ khác sử dụng thông trong và bên ngoài DN. nhau. tin chủ yếu 6
  7. Sử dụng hiệu quả các nguồn Đánh giá, kiểm soát hoạt Mục tiêu lực để đạt các mục tiêu mà động của doanh nghiệp doanh nghiệp đề ra. Thông tin tài chính xuất phát Thông tin tài chính và phi tài Nguồn thông tin từ các nghiệp vụ kinh tế chính ( sản phẩm có hài lòng phát sinh trong doanh nghiệp khách hàng không ...) - Thông tin của kế toán quản - Phản ánh quá khứ trị thể hiện quá khứ - hiện tại – tương lai ( chủ yếu là hướng về tương lai ) Đặc điểm của - Tuân thủ các nguyên - Linh hoạt, kịp thời và thông tin tắc kế toán. không quy định cụ thể. - Biểu hiện dưới hình - Biểu hiện dưới hình thái thái giá trị. giá trị và vật chất. Yêu cầu thông - Đòi hỏi độ chính xác, - Đòi hỏi tính kịp thời cao hơn tính chính xác. tin khách quan. Phạm vi báo Toàn doanh nghiệp Từng bộ phận cáo 7
  8. - Báo cáo tình hình cung Báo cáo tài chính nhà nước cấp, dự trữ vật tư, hàng quy định hóa - Bảng Cân đối kế toán Các báo cáo kế - Báo cáo tiến độ sản toán chủ yếu - Kết quả kinh doanh xuất, chi phí, giá thành - Lưu chuyển tiền tệ - Báo cáo về tình hình bán hàng, giá vốn, chi phí bán - Thuyết minh BCTC hàng, doanh thu… Kỳ hạn lập báo Định kỳ ( tháng, quý, nửa Thường xuyên ( khi nhà quản trị cần thì lập báo cáo ) cáo năm, năm ) Tính pháp lệnh Có Không có 7. Phân biệt Kế toán quản trị & Phân tích tài chính doanh nghiệp  Giống nhau : Đánh giá và đưa ra các quyết định để sử dụng hiệu quả các nguồn lực.  Khác nhau : PTTCDN là 1 mảng của kế toán quản trị. Nó sử dụng Kế toán quản trị chủ yếu các BCTC, căn cứ vào những sự kiện đã xảy hướng về tương lai ra rồi. Nghiên cứu các sự nghiệp vụ kinh tế phát sinh nhiều hơn, lập kế trong một chuỗi thời gian thấy được xu hướng của DN, hoạch sử dụng hiệu từ đó đưa ra quyết đinh cải thiện tình trạng hiện tại quả nguồn lực. của công ty. 8. Mối quan hệ giữa các chức năng quản lý với quá trình kế toán quản trị 8
  9. Các chức năng quản lý Quá trình kế toán quản trị Xác định mục tiêu Thiết lập các chỉ tiêu kinh tế 1 2 Lập kế hoạch Dự toán 3 4 Tổ chức thực hiện Thu thập kết quả thực hiện 5 Kiểm tra đánh giá Soạn thảo báo cáo và thực hiện 6 Ra quyết định 9. Các phương pháp nghiệp vụ trong kế toán quản trị - Thông tin phải so sánh được ( quan trọng nhất ) - Phân loại chi phí - Thiết kế thông tin dưới dạng phương trình / đồ thị. 10. Tại sao kế toán quản trị phải quan tâm đến thông tin phi tài chính ? Các vấn đề phi tài chính như quản trị doanh nghiệp, quản trị rủi ro, kế hoạch kinh doanh, việc tuân thủ các quy định pháp luật hiện hành, cơ cấu bộ máy nhân sự, bộ phận kiểm soát nội bộ, trình độ & kinh nghiệm của người quản lý, lĩnh vực hoạt động chủ yếu, thị phần trên thị trường, quan hệ với các tổ chức tín dụng khác, đánh giá của các đối tác & khách hàng, … 9
  10.  Thông tin phi tài chính hỗ trợ cho các cấp lãnh đạo ra quyết định chính xác, kịp thời.  Thông tin về tình hình chính sách thương mại, chiết khấu thanh toán của nhà cung cấp  giúp doanh nghiệp có kế hoạch mua hàng hợp lý và đảm bảo nguồn cung nguyên vật liệu để sản xuất không bị gián đoạn.  Thông tin về tình hình thị trường, đối thủ cạnh tranh giúp doanh nghiệp có kế hoạch marketing hợp lý để tạo sự khác biệt về sản phẩm.  Thông tin phi tài chính hỗ trợ cho các cấp lãnh đạo kiểm soát và đánh giá hoạt động doanh nghiệp.  Để đánh giá sự hài lòng của khách hàng đối với sản phẩm, dịch vụ  sử dụng Bảng khảo sát ( Questionaire ).  Công ty muốn mở rộng kinh doanh, tăng doanh thu thì kiểm soát khâu R&D thực hiện như thế nào hoặc kiểm soát việc nhân viên có tham gia đầy đủ các lớp nâng cao trình độ hay không. 11. Tại sao nhà quản trị ở các cấp khác nhau lại cần những thông tin kế toán quản trị khác nhau ? Cung cấp các thông tin phù hợp cho từng cấp quản lý vì mỗi cấp quản lý  phải đưa ra quyết định. Quyết định của mỗi cấp khác nhau.  Cấp tác nghiệp: cần những thông tin kế toán xảy ra hằng ngày Ví dụ: đối với bộ phận bán hàng để lập hạn mức tín dụng cho khách hàng, bộ phận tác nghiệp cần thông tin về khách hàng giao dịch nhiều 10
  11. hay ít, quy mô của công ty khách hàng, để từ đó hỗ trợ cho cấp trung ra quyết định.  Cấp trung: cần những thông tin của kế toán quản trị để đưa ra các quyết định sử dụng hiệu quả nguồn lực.  Cấp chiến lược: cần những thông tin về tình hình phát triển của công ty trong tương lai, triển vọng và khả năng phát triển sản phẩm trong dài hạn để thực hiện các mục tiêu dài hạn.  Tránh sự trùng lắp thông tin và sử dụng hiệu quả hơn các nguồn lực của doanh nghiệp nhằm đạt được các mục tiêu mà doanh nghiệp đề ra. Bài tập : Xác định thông tin kế toán quản trị có thể hỗ trợ cho giám đốc để đưa ra quyết định trong tình huống sau: “ Giám đốc marketing xem xét có nên nghiên cứu và mở rộng sản phẩm mới hay không ”.  Thông tin tài chính :  Doanh thu, chi phí, lợi nhuận dự kiến của sản phẩm mới.  Khi áp dụng công nghệ mới thì công ty có đủ nguồn lực để vận hành hay không.  Thông tin phi tài chính:  Nhu cầu của sản phẩm mới trên thị trường  Tình hình cạnh tranh trên thị trường  Sản phẩm mới có ảnh hưởng đến các sản phẩm hiện tại của công ty hay không. 11
  12. CHƯƠNG 2 : CHI PHÍ VÀ PHÂN LOẠI CHI PHÍ 1. Chi phí : - Những hao phí bỏ ra trong kỳ ( tiêu tốn nguồn lực của doanh nghiệp ) - Biểu hiện bằng tiền ( chi tiền hay không chi tiền ) - Để đạt mục tiêu của doanh nghiệp  Kế toán chi phí truyền thống ==> phân bổ chi phí cho từng hoạt động ==> làm rất nhanh nhưng thiếu chính xác.  Kế toán chi phí hiện đại ( Activity – based costing ) : chi phí phát sinh thuộc vào hoạt động nào thì phân bổ theo tiêu thức của hoạt động đó ==> cách làm này chính xác hơn nhưng lại phức tạp. Ví dụ:  Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phát sinh từ hoạt động sàn xuất ==> phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp theo số lượng sản phẩm sản xuất.  Chi phí bảo trì phân bổ theo số giờ máy chạy. 2. Phân loại chi phí 12
  13.  Cách phân loại này nhằm dự đoán chi phí của sản phẩm và dự đoán giá vốn hàng bán cho báo cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Phân loại chi phí theo mối quan hệ với thời kỳ xác định kết quả kinh doanh  Chi phí sản phẩm ( toàn bộ những chi phí gắn liền với quá trình sản xuất sản phẩm hoặc quá trình mua hàng ) : 621, 622, 627  154  155  Giá vốn hàng bán. Chi phí sản phẩm, khi mất đi thì nó chuyển thành 1 sản phẩm trong doanh nghiệp.  Chi phí thời kỳ : các chi phí phát sinh trong kỳ hạch toán và đem lại lợi ích trong kỳ đó. Chi phí thời kỳ, khi tiêu tốn không tạo ra sản phẩm trong doanh nghiệp  641, 642 Chi phí quảng cáo là chi phí thời kỳ, bởi nó làm gia tăng sự nhận biết của khách hàng  tăng doanh thu, nhưng không thể hiện thành 1 sản phẩm cụ thể nào. Trong cách phân loại chi phí theo tính thích hợp cho việc ra quyết định thì có : Phân loại chi phí theo tính thích hợp cho việc ra quyết định  Chi phí kiểm soát được ( những chi phí mà doanh nghiệp có quyền quyết định để nó phát sinh hay không phát sinh)  chi phí phục vụ cho hoạt động sản xuất, kinh doanh ( 621, 622, 627, 641, 642 ) Phân loại chi phí theo chức năng hoạt động  Chi phí trong sản xuất : 621, 622, 627  Chi phí không kiểm soát được:  Chi phí ngoài sản xuất : 641 ( hoa hồng, quảng cáo, bao bì ), 642 ( văn  Chi phí thuế ( chi phí bắt buộc theo luật định ) phòng, quản lý doanh nghiệp )  Trong một số trường hợp, DN không kiểm soát được giá thị trường. 13
  14.  Chi phí khác biệt ( Chi phí chênh lệch )  đây là cách thức thu thập thông tin nhanh về chi phí để ra quyết định vì không phải tất cả các chi phí liên quan đến 2 dự án đều được thu thập. Chỉ những chi phí khác nhau giữa 2 dự án, phương án mới được thu thập, còn những chi phí giống nhau thì không cần thu thập số liệu. Ví dụ: DN đang cân nhắc giữa 2 phương án: bán hàng đại lý hay bán hàng tại doanh nghiệp. Giả định doanh thu của 2 phương án này là như nhau. Khi đó ta sẽ xem xét chi phí khác biệt của 2 phương án. - Chi phí khấu hao là chi phí khác biệt ( đại lý không có khấu hao, doanh nghiệp có khấu hao ). - Chi phí hoa hồng ( lựa chọn phương thức bán hàng đại lý thì doanh nghiệp sẽ có chi phí hoa hồng trả cho đại lý còn bán hàng tại DN thì chi phí hoa hồng = 0 ). - ...... Mô hình như sau : Bán hàng đại lý Bán hàng tại doanh nghiệp Doanh thu Doanh thu Những khoản mục chi phí giống nhau Những khoản mục chi phí giống nhau Chi phí khác biệt A Chi phí khác biệt B 14
  15.  Lợi nhuận = Doanh thu – Chi phí  Lợi nhuận = Doanh thu – Chi phí khác biệt A khác biệt B  Vì doanh thu của 2 phương án trong trường hợp này là như nhau nên phương án nào có chi phí chênh lệch khác biệt nhỏ nhất sẽ được chọn.  Chi phí chìm ( sunk cost ) Ví dụ 1 : Chi phí R & D dự án trước khi tìm nhà đầu tư.  Nếu dự án thành công  Chi phí R & D đưa vào chi phí của dự án.  Nếu dự án không thành công  Chi phí R & D là chi phí chìm, doanh nghiệp không được đưa vào chi phí của dự án mà phải tự mình gánh lấy. Ví dụ 2 : Máy móc mua về, nếu không sử dụng  chi phí khấu hao là chi phí chìm.  Chi phí cơ hội : lợi ích LỚN NHẤT bị mất đi khi thực hiện dự án này mà không thực hiện dự án kia. Tổng chi phí = Chi phí thực sự bỏ ra + Chi phí cơ hội 15
  16. Phân loại chi phí theo cách ứng xử của chi phí  thể hiện sự biến động của chi phí khi mức độ hoạt động thay đổi. Định phí : là chi phí xét về mặt Biến phí : là chi phí xét về mặt TỔNG TỔNG SỐ sẽ KHÔNG THAY ĐỔI SỐ thay đổi TỶ LỆ THUẬN với sự biến mức độ hoạt động thay đổi khi động của mức độ hoạt động. trong ngắn hạn. Công thức tính: y = a.x ( a: biến phí đơn vị, x: mức độ hoạt Công thức tính: y = b động )  Biến phí có mức độ hoạt động tương  Định phí bắt buộc : những định phí không thể cắt giảm toàn bộ ứng là số lượng sản phẩm sản xuất  ngay cả trong những thời kỳ khó 621, 622, chi phí khấu hao theo số khăn nhất. Nó có tính chất dài lượng sản phẩm hạn, liên quan đến tài sản cố  Biến phí có mức độ hoạt động tương định, đến cấu trúc cơ bản của ứng là số lượng sản phẩm tiêu thụ  DN chi phí khuyến mãi, chi phí lương nhân  Lương 627, 641, 642 ( tính viên bán hàng ( tính theo sản phẩm ), theo thời gian ) chi phí bao bì, vật liệu, công cụ dụng  Khấu hao đường thẳng cụ, chi phí vận chuyển bán hàng  Bảo hiểm  Biến phí có mức độ hoạt động tương  Thuế tài sản ứng là doanh thu  hoa hồng bán hàng, chi phí lương nhân viên bán  Tiền thuê cửa hàng hàng .  Định phí không bắt buộc là định  Biến phí có mức độ hoạt động tương phí có thể cắt bỏ khi cần thiết ứng là số giờ máy chạy  622, chi phí  Quảng cáo, chi phí R & D lương nhân viên bảo trì, lương nhân  Chi phí dụng cụ sản xuất viên giám sát sản xuất.  Chi phí SXC bằng tiền 16
  17. khác Chi phí hỗn hợp ( MC ): bao gồm cả yếu tố định phí và biến phí Công thức tính: y = a.x + b Chi phí điện là chi phí hỗn hợp :  Điện dùng cho sản xuất  biến phí  Điện phục vụ cho an ninh, quản lý  định phí Có những chi phí mà tùy theo trường hợp mà nó là VC, FC, hoặc MC Chú ý: 17
  18.  Chi phí điện thoại trả trước  biến phí  Chi phí điện thoại trả sau hoặc cố định  chi phí hỗn hợp. Đối với chi phí điện thoại cố định thì trong 27.000 đồng tiền thuê bao được phép gọi tối đa bao nhiêu cuộc gọi ( nếu gọi ít hơn số cuộc gọi tối đa thì vẫn đóng tiền 27.000 đồng ) còn nếu gọi quá số cuộc gọi cho phép thì phải đóng tiền cho số cuộc gọi vượt trên 1 đơn giá.  Chi phí khấu hao theo phương pháp đường thẳng định phí  Chi phí khấu hao theo số lượng sản phẩm biến phí, bởi vì: Nguyên giá Khấu hao = * Số lượng SP sản xuất trong kỳ Tổng SP sản xuất theo thiết kế/ ước tính  Quảng cáo làm theo kiểu tức thời định phí không bắt buộc.  Chi phí quảng cáo trong hợp đồng dài hạn định phí bắt buộc.  Phân loại chi phí theo cách ứng xử của chi phí nhằm: - Phục vụ cho việc ra quyết định, lập kế hoạch và dự toán ngân sách - Đánh giá cơ hội rủi ro hoạt động kinh doanh và kiểm soát chi phí 18
  19. Chi phí Y = a.x + b Y = a.x Y=b Mức độ hoạt động ĐỒ THỊ BIỂU DIỄN ĐỊNH PHÍ, BIẾN PHÍ VÀ CHI PHÍ HỔN HỢP Chú ý: đường Y = b không thể kéo dài đến vô cùng, bởi vì quy mô của công ty, công suất hoạt động của máy móc thiết bị sẽ làm thay đổi FC. BẢNG TỔNG HỢP MỐI QUAN HỆ GIỮA BIẾN PHÍ, ĐỊNH PHÍ VÀ MỨC ĐỘ HOẠT ĐỘNG TƯƠNG ỨNG Định phí Biến phí Mức độ Tổng số hoạt động Đơn vị (AFC) Tổng số (TVC) Đơn vị (AVC) (TFC) Không đổi Giảm Không đổi Tăng Tăng Giảm Không đổi Giảm Không đổi Tăng Ví dụ : Các chi phí phát sinh tại 1 công ty may, với mỗi khoản mục chi phí, hãy chỉ rõ nó bao gồm những chi phí nào? Biết công ty tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng và tính lương nhân viên may theo lương sản phẩm. Ngoài ra lương nhân viên sửa máy và lương nhân viên bán hàng là cố định. 19
  20. 1. Biến phí a. Chi phí vải may áo 2. Định phí b. Lương nhân viên may áo 3. Chi phí thời kỳ c. Chi phí lắp đặt bảng hiệu mới 4. Chi phí sản phẩm d. Tiền lương nhân viên sửa máy 5. Chi phí quản lý e. Chi phí điện ở bộ phận may f. Tiền lương nhân viên bán hàng 6. Chi phí bán hàng 7. Chi phí NVL trực tiếp g. Chi phí khấu hao máy may 8. Chi phí nhân công trực tiếp h. Chi phí thuê nhà xưởng 9. Chi phí sản xuất chung i. Chi phí văn phòng 10. Chi phí sản xuất j. Chi phí quảng cáo 1 a, b, e 2 c, d, f, g, h, i 3 c, f , i, j 4 a, b, d, e, g, h 5i 6 f, j 7a 8b 9 d, e, g, h 10 d, e, g, h 3. Xác định công thức tính chi phí 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0