Giáo trình môn kỹ thuật điện tử - Chương 6
lượt xem 5
download
TẠO DAO ĐỘNG HÌNH SIN 6.1 KHÁI NIỆM CHUNG . Các dao động hình sin (hay còn gọi là dao động điều hoà) có tần số từ vài hz đến hàng ngàn Mhz được sử dụng rộng rãi trong các máy thông tin, máy đo lường, các thiết bị y tế vv...Đó là các máy phát sóng được thiết kế ở các dải sóng khác nhau với mục đích sử dụng tương ứng. Các dao động hình sin có thể được tạo ra theo ba phương pháp sau đây: - Tạo dao động hình sin bằng một hệ tự dao...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo trình môn kỹ thuật điện tử - Chương 6
- Chương 6 TẠO DAO ĐỘNG HÌNH SIN 6.1 KHÁI NIỆM CHUNG . Các dao đ ộng hình sin (hay còn gọi là dao đ ộng điều hoà) có tần số từ vài hz đến hàng ngàn Mhz được sử dụng rộng rãi trong các máy thông tin, máy đo lường, các thiết bị y tế vv...Đó là các máy phát sóng đ ược thiết kế ở các dải sóng khác nhau với mục đích sử dụng tương ứng. Các dao động hình sin có thể được tạo ra theo ba phương pháp sau đây: - Tạo dao động hình sin bằng một hệ tự dao động gần với một hệ bảo to àn tuyến tính. - Biến đổi một tín hiệu tuần hoàn từ dạng không phải hình sin về dạng hình sin - Dùng các bộ biến đổi tương tự - số I R (AD), số - tương tự (DA) H×nh 6.1S¬ Trong chương này chỉ xét nguyên lý ®å khèi các mạch làm việc theo ph ương pháp thứ m¸y ph¸t nhất là các mạch thông dụng hơn cả. Tuy sãng ®a F chøc n¨ng nhiên trước tiên tìm hiểu qua về nguyên lý xây dựng các mạch theo phương pháp thứ hai và thứ ba. Phương pháp th ứ hai thường đ ược sử dụng trong các máy phát sóng đa ch ức năng : tạo ra dao động dạng xung vuông, xung tam giác, dao động h ình sin, th ậm chí cả tín hiệu điều chế. Một sơ đ ồ khối dạng n ày trình bày ở hình 6.1 Ở đây mạch tích phân I và Rơle R tạo thành một hệ tự dao động cho ra xung vuông và xung tam giác. Xung tam giác qua bộ biến đổi F được biến thành dao đ ộng h ình sin. Như ợc điểm của dao động hình sin này là có độ méo phi tuyến lớn hơn so với trư ờng hợp 1. Phương pháp thứ ba tạo ra dao động hình sin nhờ sử dụng kỹ thuật số (Hình 6.2a) .TX là bộ tạo xung nhịp , C là b ộ đếm thuận nghịch dùng để mở theo th ời gian giá trị tức thời của đối số , DFC - b ộ biến đổi số - h àm để tạo các giá trị của dao động h ình sin ở a) dạng số , DAC - b ộ biến đổi số - tương tự biến đổi tín hiệu số ở Tx C DFC DAC đầu ra của mạch DFC sang dạng H×nh 6.2 x(t) tương tự là dao động h ình sin. a)S¬ ®å khèi TDD h×nh Độ méo của dao động hình t sin trong KT sè sin ở đây phụ thuộc vào số mẫu K b)§å thÞ xÊp xØ dao được lấy trong một chu kỳ. (hình b) ®éng h×nh sin b»ng c¸c 6.2b).Số lượng lấy mẫu K càng gi¸ trÞ gi¸n ®o¹n lớn thì đ ộ méo càng nhỏ , độ 155
- chính xác càng cao. Bây giờ ta xét phương pháp th ứ nhất là phương pháp thông dụng nhất.Một hệ dao động tự kích gần với một hệ bảo toàn năng lượng có ph ần tử khuếch đại đơn hư ớng K và mạch hồi tiếp dương như ở h ình 6.3 Một hệ nh ư vậy có quan hệ(xem hồi tiếp rong khuếch đại -chương 4) : K K H×nh 6.3 S¬ ®å K = (6.1) khèi hÖ dao K. ®éng tù kÝch Trong đó K là hệ số khuếch đ ại của phần tử khuếch đại (đơn hướng), hàm truyền đạt phức của mạch hồi tiếp , K là hệ số khuếch đại của mạch khuếch đại có hồi tiếp(xem 4.2.2). Từ (6.1) dễ d àng nh ận thấy khi : j( ) k K = K e =1 (6.2) thì K = ,mạch ở trạng thái tự kích ,sẽ là một mạch tạo dao động. Điều kiện (6.2) có thhể viết cụ thể h ơn K (6.3) K + = 2 K (6.4) Điều kiện (6.3) và (6.4) gọi tương ứng là điều kiện cân bằng biên đ ộ và cân bằng pha. Về mặt vật lý hệ h ình (6.2) là một hệ tự dao động khi phần tử khuếch đại K bù đ ủ năng lư ợng tổn hao trong vòng hồi tiếp (điều kiện cân bằng biên độ) và bù đúng lúc (điều kiện cân bằng pha). Nếu điều kiện cân bằng pha (6.4) chỉ đúng cho một tần số thì dao động tạo ra sẽ là dao động h ình sin của tần số đó. Quá trình tạo dao động hình sin gồm ba giai đoạn như sau: Khi ta đóng nguồn một chiều cho mạch thì ở đầu vào của mạch khuếch đại sẽ xuất hiện rất nhiều các th ành phần h ài do đột biến nguồn. Chúng đư ợc khu ếch đại và qua mạch hồi tiếp dương đ ể trở lại đầu vào. Lúc này các thành phần có biên độ rất nhỏ. Thành phần tần số thoả mãn điều kiện (6.4) sẽ đư ợc tăng đần về biên đ ộ . Giai đoạn này gọi là giai đoạn tự kích hay phát sinh dao động . Giai đoạn thứ hai là giai đoạn thiết lập dao động : biên đ ộ của dao động tăng d ần. Trong giai đoạn n ày biên đ ộ và tần số của dao động dần tiến về giá trị ổn định . Đây là quá trình quá độ diễn ra trong mạch. Giai đoạn thứ ba là giai đoạn xác lập dao động , biên đ ộ và tần số của dao động có giá trị ổn định. 156
- Các mạch tạo dao động hình sin dạng n ày có th ể là thuần kháng LC ghép biến áp, ghép phân áp điện cảm (biến áp tự ngẫu) , hoặc phân áp điện dung , có thể là dao động RC. Lần lượt sẽ xét nguyên lý làm việc của chúng. 6.2. TẠO DAO ĐỘNG H ÌNH SIN LC GHÉP H Ỗ CẢM. Mạch tạo dao động loại này có m ột hệ thống chọn lọc (hệ thống các khung cộng hư ởng LC) mắc ở mạch ra hoặc mạch hồi tiếp. Phần tử khuếch đại K có thể là đèn điện tử, tranzsto, khuếch đại thuật toán. Xét sơ đ ồ hình 6.4 với phần tử khuếch đại là khuếch đại thuật toán mắc không đ ảo ; Mạch hồi tiếp là hệ cộng hư ởng LC , hồi tiếp thực hiện qua đại lượng hỗ cảm M (ghép biến áp ) . ( M k L 1 L 2 ,0 k 1,L1và L2 là điện cảm tương ứng của cuộn sơ cấp và cu ộn thứ cấp ).ở đ ây phần tử khuếch đại là khuếch đại thuật toán mắc không đảo,hệ thống cộng hưởng là khung cộng hư ởng song song LC,điện áp M hồi tiếp lấy trên cuôn thứ cấp,các R + _ dấu (*) chỉ các cực cùng tên để 1 * * ht đảm bảo hồi tiếp dương.Hệ số U1 U C (K*-1)R 1 khu ếch đại của mạch khuếch đại là: R1 U ra U ra U ra ( K * 1) R1 R1 H×nh *6.2.M¹ch * ( K 1) R1 TD§ ghÐp hç c¶m K 1 K UV UN UP R1 R1 trở Vì kháng ra của M KĐTT nhỏ n ên M C L mắc thêm điện trở U ht L C giảm ảnh R a) C b) E hưởng trở kháng RE ra nh ỏ của KĐTT - U cc + đến trở kháng Cb Rb CE RE H×nh 6.5 sóng của mạch a)T¹o dao ®éng ghÐp biÕn ¸p m¾c emit¬ chung cộng h ưởng LC. b) T¹o dao ®éng ghÐp biÕn ¸p m¾c baz¬ chung Điện áp hồi tiếp : M u1 β u1 uht = (6.5) L M - đ ại lượng hỗ cảm, L - Điện cảm của khung dao động u ra = K*u ht (6.6) Tại nút 1 ph ương trình định luật kiếc khốp 1 là : 157
- u r u1 du 1 C 1 u1dt 0 (6.7) R dt L Thay (6.5) và (6.6) vào (6.7) được phương trình vi phân : d 2u r du 2 2 α r ω0 u r 0 (6.8) 2 dt dt K Trong đó = là hệ số suy giảm ; 0 = Tần số cộng RC LC hưởng riêng của khung dao động LC. Dạng ph ương trình (6.8) là m ột phương trình vi phân đặc trưng cho một hệ dao động tự do nói chung . Riêng đối với mạch hình 6.3 trong trường hợp tổng quát nó là m ột ph ương trình vi ph ân phi tuyến vì K* p hụ thuộc vào chế độ làm việc của phần tử khuếch đại. Nghiệm của 6.8 có dạng : ura = U ra 0 e t cos 2 2 t (6.9) 0 Với ba giai đoạn diễn ra trong mạch tạo dao động thì : - ở giai đoạn tự kích dao động p hải có biên độ U ra 0 e t tăng dần, nghĩa là 1 . Như vậy khi tự kích phần tử khuếch đại cần bù năng lượng lớn hơn phần năng lượng tổn hao trong vòng hồi tiếp dương. - ở giai đoạn hai là giai đoạn quá độ , giảm dần tiến tới giá trị = 0. - ở giai đoạn ba = 0, biên độ và tần số cả dao động đ ược xác lập . Nếu > 0 thì m ạch không thể tự kích. Tương tự như m ạch h ình 6.4 là các mạch hình 6.5a,b dụng tranzisto lư ỡng cực mắc theo sơ đồ emitơ chung và bazơ chung.Hình 6.5a mắc emitơ chung, tranzisto đảo pha tín hiệu từ đầu vào đ ến đầu ra nên hệ số hồi tiếp sẽ có giá trị âm, tức là M nh ận giá trị âm. còn ở m ạch hình 6.5b thì tranzisto mắc bazơ chung nên tín hiệu không đảo pha từ đầu vào đ ến đầu ra, hệ số hồi tiếp dương nên M cũng dương tương tự như hình 6.4. 6.3 TẠO DAO ĐỘNG H ÌNH SIN KIỂU BA ĐIỂM. Mạch tạo dao động LC có thể có ba điểm nối giữa hệ thống chọn lọc và phần tử khuếch đại. Lúc này ph ần hồi tiếp dương được thực hiện qua bộ phân áp điện dung hoặc điện cảm. Đầu tiên xét n guyên lý chung như sơ đồ hình 6.6 (sơ đ ồ rút gọn không biểu diễn mạch cấp nguồn).Trong đó Z1, Z2, Z3 là các phần tử của hệ cộng h ưởng nối tiếp theo mạch vòng với 158
- Z1 = r1 + jX1 Z2 = r2 + jX2 Z1 Z3 = r3 + jX3 Ura Z3 ri - điện trở tổn hao của tổng trở Zi, Xi có thể âm hoặcd ương Uht Z2 tuỳ theo tính chất của Zi và luôn thoả mãn: ri
- - Mạch ba điểm điện cảm(h ình 6.7.a)hay mạch Harley. X2, X3 > 0 ; X1 < 0 - Mạch ba điểm điện dung(h ình + Ucc L1 C 6.7.b)hay mạch Collpid. Rc R1 E X2, X3 < 0 ; X1 > 0 L2 Hình 6.8 làmột mạch tạo dao động B ba điểm điện cảm (sơ đồ Hartley) mắc emitơ chung. ở đây X3=XCE= L1 > 0 R2 CE RE X2 = XBE = L2 > 0 H×nh 6.8M¹ch ba ®iÓm X1 = XCB = ®iÖn c¶m m¾c Emit¬ C chung U L BE n Hệ số hồi tiếp : (6.16) U CE L Tần số cộng hư ởng bằng tần số của dao động tạo ra thoả m ãn (6.14) là: fd đ = fCh = (6.17) (L L )C Tại tần số cộng hưởng trở kháng tải Zt sẽ là : h Ztc h = p2 Rtđ // e (6.18) n Hệ số khuếch đại: h h K = - S . Ztc h = - e P Rtd // e (6.19) n he Trong đó p là h ệ số ghép tranzisto vào mạch cộng h ưởng L p= (6.20) L L h11e - trở kháng vào của tranzisto phản ánh vào khung cộng n2 hưởng . S=g21h ỗ dẫn của tranzisto. Thay (6.16) và (6.19) vào điều kiện (6.2) sẽ được : (1+n2)h11e + n2Rtđ - n Rtđh21e 0 (6.21) Trong biểu thức dấu " < " ứng với giai đoạn quá độ ( khi K > 1 ); dấu " = " ứng với giai đoạn xác lập dao động. Thư ờng n
- h h h n, e e (6.23) Rtd Giá trị của n nằm trong khoảng: n2 < n < n 1 thì m ạch sẽ dao động . Khi dao động đã xác lập thì n nh ận giá trị n 1 hoặc n2 . Hình 6.9a là mạch dao động ba điểm điện dung ( Collpid) mắc emitơ chung. ở đ ây X1 = XCB = L > 0 X2 = XBE = C X3 = XCE = C Tương tự như sơ đồ ba điểm điện cảm, ở đây : h h K = - g21eZtc h = - e p Rtd // e (6.24) n he C1 =- =-n (6.25) C2 Điều kiện (6.2) sẽ là : h Rtd n nRtd. e h e h e (6.26) Biểu thức (6.26) cũng là (6.22) nên m ọi kết luận về n tương tự như đã xét. Tần số của dao động tạo ra sẽ là: fd đ = fCh = CC L C C (6.27) Một dạng mạch Collpid trình bày trên hình 6.9b gọi là mạch Clapp. 161
- với Khác a) b) mạch ở h ình +Ucc Rc Cr C +Ucc C 6.8a, ở mạch Clapp hình 6.8b E C1 C1 thì R1 C2 L C2 R1 R1 E C XCB = X1= L - L Cn B B C CV R2 Để thoả m ãn R2 CE RE CE RE điều kiện cân bằng pha thì tại H×nh 6.9 a) m¹ch dao ®éng 3 ®iÓm ®iÖn dung tần số dao động b) m¹ch dao ®éng 3 ®iÓm ®iÖn dung Clapp nhánh LC phải mang tính chất 1 điện cảm ,tức: dđ L > . dd .C Hệ số ghép giữa tranzisto và hệ thống cộng hưởng ( lập bởi L và Ctđ). U C p = CE td U td C Trong đó C td C C C C Thường chọn C
- nR td .he K ( 6 .30) n R td he n Điều kiện này tương tự như (6.21) C , n== C . CC nF Ctđ = C C 25.106 2 L .80 25.103 .80 12,65k Rtđ = .Q .Q 9 r Ctd 1.10 Thay vào vế phải của (6.30) .,. K , . . Điều kiện tự kích về biên đ ộ là thoả mãn. Còn điều kiện cân bằng pha tho ả m ãn tại tần số: fd đ = fc h = LCtd . . CC L C C 0,010065.106 Hz = 10,065KHz 1 0 kHz 6.4.TẠO DAO ĐỘNG THẠCH ANH Cho đến nay các mạch tạo dao động thạch anh vẫn được sử dụng rộng rãi trong các mạch điện tử để tạo ra dao động chuẩn có độ ổn định tần số cao. Trư ớc hết xét xem tại sao cần d ùng thạch anh trong mạch tạo dao động.Như trên đã nói, n ếu điều kiện cân bằng pha đư ợc thực hiện ở một tần số dđ thì sẽ tạo ra được dao động h ình sin tần số đó. Trong thực tế có nhiều nguyên nhân làm thay đổi các thông số quyết định tần số của mạch ( nhất là thông số điện cảm). Các thông số đ ó có thể liệt kê như : nhiệt độ, độ ẩm, biến dạng cơ học, thay đ ổi nguồn một chiều , lão hoá thông số các linh kiện.vv...Ta gọi chúng là các tác nhân gây m ất ổn định.Nh ư vậy điều kiện cân bằng pha sẽ là : k (m,) + (n,) = 0 (6.32) Argument (pha) của hệ số khuếch đại điện áp k và hàm truyền đạt phức của mạch hồi tiếp dương là hàm của biến tần số và của các tác nhân gây mất ổn định tần số, đặc trưng bởi tham số m trong mạch khuếch đại và n trong mạch hồi tiếp. Vi phân toàn ph ần biểu thức (6.32) rồi tìm ra số biến thiên của tần số d sẽ nhận đ ược 163
- k dm dn m n d (6.33) k d d Từ (6.33) ta thấy có thể d ùng m ột số nhóm biện pháp để giảm d , tức là tăng đ ộ ổn định tần số của các mạch tạo dao động. Nhóm thứ nhất nhằm giảm chính các nguyên nhân gây mất ổn định bằng cách - Dùng ngu ồn ổn áp - Dùng các linh kiện có độ ổn định nhiệt cao - Dùng các linh kiện với dung sai nhỏ - Dùng các phần tử ổn định nhiệt - Mắc tầng đệm ở đầu ra của mạch tạo dao động để giảm ảnh hưởng của tải tới mạch tạo dao động. Nhóm th ứ hai giảm sự biến thiên của góc pha khi các tham số của mạch thay k đổi, tức là giảm và giảm bằng cách chọn các sơ đồ nguyên lý thích m n hợp. Nhóm các biện pháp thứ ba nhằm tăng mẫu số của (6.33) tức là tăng tốc độ d biến thiên của góc pha theo tần số-giá trị của càng lớn càng tốt. d Dễ dàng nh ận thấy đư ợc rằng, với một hệ thống cộng h ưởng có hệ số phẩm d Q ch ất Q th ì tại tần số cộng hưởng . Như vậy cần tăng hệ số d phẩm chất Q để tăng độ ổn định tần số của mạch tạo dao động .Nh ư đ ã xét ở chương 1 (1.6) thạch anh tương đương với một khung cộng hưởng có hệ số f phẩm chất Q cực lớn. Vì vậy độ ổn định tần số tương đối của mạch tạo dao f0 động thạch anh đạt 10-6 10 -8 ,trong khi đó các d ạng dao động đã xét không vượt quá 10-3 10-4 . Ngư ời ta chế tạo các loại thạch anh có tần số từ 1Khz đến 100MHz.Hình 6.10 là một số dạng mạch tạo dao động hình sin dù ng th ạch anh.Mạch h ình 6.10a là mạch tạo dao động ba điểm điện dung Clapp đ ã xét. Nhánh có mắc thạch anh làm việc tương đương với một điện cảm, nghĩa là dao động tạo ra có tần số fd đ thoả mãn điều kiện Fq < fd đ < fP. (6.34) dd L td . dd C s Trong đó Ltđ - điện cảm tương đương của thạch anh . Ngo ài ra còn phải có 164
- Cs 0 +Uc a) c) b) X Rc Cs M C1 Ck Lk C2 R1 R1 . RE RB C RE CE R2 +Ucc R2 CE Ucc CE + RE H×nh 6.10C¸c m¹ch TD§ dïng th¹ch anh a) m¹ch kiÓu Clappb) M¹ch ba ®iÓm ®iÖn c¶m c) M¹ch hç c¶m dïng th¹ch anh céng hëng nèi tiÕp. Để thoả mãn điều kiện trở kháng của khung cộng h ưởng Ztđ > 0 thì tần số dao động phải chọn fd đ < (6.37) L K C K Mạch điện hình 6.10c tương tự như mạch ghép hỗ cảm hh ình 6.4a đã xét. Tuy nhiên ở đây thạch anh mắc nhằm chọn lọc tần số hồi tiếp. Tại tần số fq trở kháng của thạch anhh Zq 0 nên tần số tạo ra fd đ fq 6.5.TẠO DAO ĐỘNG RC Các mạch tạo dao động LC ở tần số thấp làm việc kém ổn định và có kích thước lớn do trị số điện cảm cần lớn.Vì vậy ở vùng tần số thấp thường sử dụng các m ạch tạo dao động RC ; tuy nhiên cũng có thể sử dụng các mạch tạo dao động RC với tần số tới vài MHz. Ở các mạch tạo dao động RC khâu hồi tiếp sử dụng các phần tử điện trở và điện dung.Có hai loại mạch mạch tạo dao động RC thông dụng là m ạch kiểu 3 khâu RC (Cầu Xiphorop) và kiẻu cầu cân bằng pha (cầu Vien) 165
- 6.5.1. Mạch tạo dao động kiểu cầu Xiphorop . Mạch tạo dao động loại này khi sử dụng phần tử khuếch đại K là mạch Emitơ chung hoặc khuếch đại thuật toán mắc đảo thì đ iện áp ra sẽ ngư ợc pha với điện áp vào, tức là K = . Như vậy mạch hồi tiếp cũng phải quay pha ( di pha ) tín hiệu một góc = để thoả m ãn điều kiện (6.4).Mạch RC quay pha(mạch hồi tiếp) thường dùng là mạch lọc thông cao h ình 6.11a hoặc thông thấp 6.11b . Với lọc thông cao, mạch tạo dao động dùng Tranzisto mắc emitơ chung có dạng hình 6.11 . RRR CCC Lập phương trình dòng đ iện mạch vòng hoặc điện thế điểm nút RRR CCC cho mạch hình 6.11a , giải tìm b) H×nh611 a) quan h ệ giữa UB = Uht và UC = a)M¹ch quay pha d¹ng läcRC th«ng cao Ura sẽ tìm đư ợc: U b)M¹ch quay pha d¹ng läcRC th«ng thÊp ht Ur 1 +ECC RC R1 CC C 1 1 1 6 1 5 j RC Cn RC 2 RC 2 R R R Ura Uht R2 (6.38) RE Để có = tức là m ột số thực CE âm thì : K =0 H×nh.6.12.TD§ cÇu Xiphorop RC trªn tranzisto m¾cEC Từ đó xác định tần số của dao động : 1 1 (6.39) dd ; fdd 2 6 RC 6 RC 1 Thay d đ vào biểu thức(6.38) tìm đ ược: n hư vậy thì K = -29 29 Với mạch quay pha là bộ lọc thông thấp hình 6.10b sẽ tìm được 1 1 (6.40) dd ; 18,4 10 RC 7 166
- Sơ đồ TDĐ trên hình 6.13.là mạch cầu Xiphorop xây d ựng trên RN _ khuếch đại thuật toán tương tự C C C R1 như mạch hình 6.12. ở đ ây có hai + R R R mạch hồi tiếp: mạch là mạch K U ra U ht hồi tiếp dương bảo đảm cân bằng pha,mach hồi tiếp âm R1RN đảm H×nh.6.13TD§ trªn K§TT m¾c ®¶o bảo hệ số khuếch đại : k= R N 29 . R1 6.5.1. Mạch tạo dao động kiểu cầu Viên. Nếu phần tử khuếch đại K có tín hiệu vào và ra đ ồng pha, tức K = 0 thì mạch hồi tiếp sẽ là m ột mạch cầu Viên không quay pha dạng h ình 6.14 . Đó là một mạch lọc thông dải . Dễ d àng xác đ ịnh được hàm truyền của nó ,coi Z1là R1 m ắc nối tiếp C1, coi Z1là R2 mắc song song C2: C U v Z2 R1 1 Z1 Z 2 Ur 1 U ra C 2 U ht R2 1 RC 1 1 2 j R1C 2 R 2 C1 2 C1 H ×nh 6.14. (6.41) M¹ch håi tiÕp cÇu Viªn Để = 0 thì là một số thực dương nên R1C2 - = 0 từ đó sẽ có tần số của R C dao động 1 1 dd f dd ; (6.42) 2 R 1 R 2 C 1C 2 R1 R 2 C 1C 2 Nếu chọn R1 = R2 = R , C1 = C2 = C thì 1 1 fd đ = ; và K = 3 (6.43) 2RC 3 Hình 6.14a là mạch tạo dao động RC cầu Viên với mạch khuếch đại là gồm 2 tầng trên 2 tranzisto mắc emitơ chung để ghép qua Cn có K=0.Hai tầng T1 và T2 được định thiên tương ứng bằng Rb1-Rb2 và R'b1-R'b2. 167
- Mạch hình 6.14b sử dụng khuếch đại thuật toán g với mạch hồi tiếp âm R0RN và hồi tiếp d ương R1C1R2C2 tạo thành m ạch cầu Viên có 4 đỉnh là đầu vào đ ảo N, đầu ra ; đầu vào không đảo P và mat. Các thông số xác định theo (6.43) b) a) R ht_ R1 C1 T2 Cn T1 + R C2 R 0 R1 C2 R 2 R C1 C1 R'b1 U ra C 2 U ht R b1 + R2 R b2 R'b2 E _ CC KH×nh 6.14. TD§ cÇu Viªn a) Trªn 2 tranzisto m¾c EC b) Trªn K§TT m¾c kh«ng ®¶o Nhánh hồi tiếp âm R0RNxác định h ệ số khuếch đại R K=1+ N = 3 R0 d o v ậy R N = 2 R0 (6.44) Thực ra (6.44) cũng là điều kiện bằng của cầu. Khi cầu cân bằng thì mạch không thể dao động nên cần chọn RN lớn hơn 2R0 một chút . 168
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng môn kỹ thuật điện
69 p | 1960 | 579
-
Giáo trình Vẽ kỹ thuật điện: Phần 2
14 p | 236 | 88
-
Giáo trình Vẽ kỹ thuật - Nghề: Điện công nghiệp - Trình độ: Cao đẳng nghề (Tổng cục Dạy nghề)
59 p | 48 | 8
-
Giáo trình Vẽ kỹ thuật (Nghề Điện công nghiệp - Trình độ Trung cấp) - CĐ GTVT Trung ương I
64 p | 39 | 7
-
Giáo Trình Vẽ Kỹ Thuật cơ khí (Nghề: Cơ điện tử - Cao đẳng): Phần 1 - Trường CĐ nghề Việt Nam - Hàn Quốc thành phố Hà Nội
68 p | 33 | 6
-
Giáo trình Vẽ kỹ thuật (Nghề: Công nghệ ô tô - Trung cấp): Phần 1 - Trường Cao đẳng Cơ điện Xây dựng Việt Xô
58 p | 11 | 6
-
Giáo trình Vẽ kỹ thuật (Nghề: Công nghệ ô tô - Trung cấp): Phần 2 - Trường Cao đẳng Cơ điện Xây dựng Việt Xô
73 p | 19 | 6
-
Giáo trình Nhiệt kỹ thuật (Nghề: Công nghệ ô tô - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Cơ điện Xây dựng Việt Xô
71 p | 19 | 6
-
Giáo trình Vẽ kỹ thuật (Nghề: Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng nghề Đồng Tháp
119 p | 24 | 4
-
Giáo trình Cơ kỹ thuật (Nghề Sửa chữa máy thi công xây dựng – Trình độ trung cấp) – CĐ GTVT Trung ương I
92 p | 15 | 4
-
Giáo trình Vẽ kỹ thuật (Nghề Điện dân dụng - Trình độ Trung cấp) - CĐ GTVT Trung ương I
54 p | 29 | 4
-
Giáo trình Vẽ kỹ thuật (Nghề: Điện dân dụng-CĐ) - CĐ Cơ Giới Ninh Bình
67 p | 45 | 4
-
Giáo trình Vẽ kỹ thuật (Nghề Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí - Trình độ cao đẳng): Phần 1 – CĐ GTVT Trung ương I
75 p | 21 | 3
-
Giáo trình Vẽ kỹ thuật (Nghề: Cắt gọt kim loại - Cao đẳng nghề): Phần 1 - Tổng cục Dạy nghề
86 p | 18 | 3
-
Giáo trình Vẽ kỹ thuật (Nghề Điện Công nghiệp - Trình độ Cao đẳng): Phần 1 - CĐ GTVT Trung ương I
41 p | 29 | 3
-
Giáo trình Cơ kỹ thuật (Nghề Sửa chữa máy thi công xây dựng – Trình độ cao đẳng): Phần 1 – CĐ GTVT Trung ương I
46 p | 29 | 2
-
Giáo trình Vẽ kỹ thuật (Nghề Điện dân dụng - Trình độ Cao đẳng) - CĐ GTVT Trung ương I
52 p | 26 | 2
-
Giáo trình Vẽ kỹ thuật (Ngành: Công nghệ ô tô - Trình độ Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc
51 p | 2 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn