Giáo trình Nghiệp vụ thanh toán (Ngành: Nghiệp vụ nhà hàng khách sạn - Trình độ: Trung cấp) - Trường Trung cấp Kinh tế - Kỹ thuật Bình Thuận
lượt xem 0
download
"Nghiệp vụ thanh toán" là môn học thuộc nhóm môn học chuyên môn nghề trong chương trình dạy nghề trình độ Trung cấp nghề Nghiệp vụ nhà hàng khách sạn, trang bị cho học sinh, sinh viên những kiến thức về hệ thống tiền tệ thế giới, tỷ giá hối đoái, thanh toán trong nền kinh tế thị trường, các chứng từ sử dụng trong nghiệp vụ thanh toán. Mời các bạn cùng tham khảo giáo trình!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo trình Nghiệp vụ thanh toán (Ngành: Nghiệp vụ nhà hàng khách sạn - Trình độ: Trung cấp) - Trường Trung cấp Kinh tế - Kỹ thuật Bình Thuận
- TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM TRƯỜNG TRUNG CẤP KINH TẾ - KỸ THUẬT BÌNH THUẬN GIÁO TRÌNH MÔN HỌC: NGHIỆP VỤ THANH TOÁN NGÀNH: NGHIỆP VỤ NHÀ HÀNG KHÁCH SẠN TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP (Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-TC ngày tháng năm 202… của Trường Trung cấp Kinh tế - Kỹ thuật Bình Thuận ) Bình Thuận, năm 2023 (Lưu hành nội bộ)
- TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. 2
- LỜI GIỚI THIỆU Trong ngành Nghiệp vụ nhà hàng khách sạn, việc quản lý và vận hành các hoạt động tài chính không chỉ đòi hỏi sự am hiểu sâu sắc về các dịch vụ và trải nghiệm khách hàng mà còn cần kiến thức chuyên môn về các nghiệp vụ thanh toán. Môn Nghiệp vụ thanh toán trong ngành Nghiệp vụ nhà hàng khách sạn là một phần thiết yếu của chương trình học, cung cấp cho học sinh các kiến thức và kỹ năng cần thiết để quản lý và thực hiện các giao dịch tài chính trong môi trường khách sạn. Trong bối cảnh ngành dịch vụ khách sạn ngày càng phát triển và cạnh tranh, việc hiểu và áp dụng các quy trình thanh toán hiệu quả là vô cùng quan trọng để đảm bảo sự hoạt động nhịp nhàng và hiệu quả của các cơ sở lưu trú. Nội dung chính của môn học giới thiệu về cấu trúc và hoạt động của các hệ thống tiền tệ toàn cầu, cung cấp cái nhìn sâu sắc về cách thức tiền tệ và các cơ chế điều hành ảnh hưởng đến giao dịch tài chính trong ngành khách sạn. Nghiên cứu các phương pháp xác định và ảnh hưởng của tỷ giá hối đoái đối với các giao dịch quốc tế. Điều này đặc biệt quan trọng trong ngành khách sạn, nơi có thể cần xử lý các thanh toán đa tiền tệ và quản lý rủi ro tỷ giá. Đồng thời, khám phá các phương thức thanh toán phổ biến trong ngành khách sạn, từ giao dịch nội địa đến quốc tế. Môn học này không chỉ trang bị cho học sinh kiến thức lý thuyết mà còn cung cấp các kỹ năng thực tiễn để xử lý và quản lý các giao dịch tài chính trong ngành khách sạn. Việc nắm vững nghiệp vụ thanh toán sẽ giúp học sinh đảm bảo tính chính xác, minh bạch và hiệu quả trong các giao dịch tài chính, đồng thời nâng cao khả năng quản lý tài chính trong các cơ sở lưu trú. Điều này sẽ góp phần quan trọng vào việc tối ưu hóa hoạt động và nâng cao chất lượng dịch vụ trong ngành Nghiệp vụ nhà hàng khách sạn. Mặc dù đã rất cố gắng, chúng tôi nghĩ rằng Giáo trình này có thể còn hạn chế, sai sót nhất định. Chúng tôi chân thành mong đợi nhận được sự góp ý của quý độc giả để lần tái bản bản sau được hoàn thiện hơn. Trân trọng cảm ơn! Bình Thuận, ngày tháng năm 202 Tham gia biên soạn 1…………………………………… 2…………………………………… 3…………………………………… 4…………………………………… 5…………………………………… 3
- MỤC LỤC GIÁO TRÌNH MÔN HỌC 1.Tên môn học: Nghiệp vụ thanh toán 2.Mã môn học: MH15 Thời gian thực hiện môn học: 45 giờ (Lý thuyết: 15 giờ; Thực hành, thí nghiệm, thảo luận, bài tập: 29 giờ; Kiểm tra: 01 giờ) 3. Vị trí, tính chất của môn học: 4
- - Vị trí: là môn học thuộc nhóm môn học chuyên môn nghề trong chương trình dạy nghề trình độ Trung cấp nghề Nghiệp vụ nhà hàng khách sạn. - Tính chất: Là môn học chuyên môn nghề, trang bị cho học sinh, sinh viên những kiến thức về hệ thống tiền tệ thế giới, tỷ giá hối đoái, thanh toán trong nền kinh tế thị trường, các chứng từ sử dụng trong nghiệp vụ thanh toán. 4. Mục tiêu môn học: - Về kiến thức: + Trình bày được những nội dung cơ bản về tỷ giá hối đoái, các công cụ sử dụng trong việc thanh toán, các phương thức thanh toán trong nền kinh tế thị trường. + Hiểu được công dụng của các phương tiện thanh toán trong nền kinh tế thị trường. - Về kỹ năng: + Đọc được tỷ giá hối đoái và tính toán chính xác việc đổi ngoại tệ ra nội tệ. + Có khả năng điền thông tin bằng tiếng Anh của một số giấy tờ có giá (séc, hối phiếu,...). - Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: + Tuân đúng chuẩn mực khi tính toán tỷ giá hối đoái, viết hối phiếu. + Có thái độ nghiêm túc trong học tập, xác định đúng đắn động cơ và mục đích học tập. 5. Nội dung của môn học 5.1. Chương trình khung Thời gian Tên học Học kỳ Mã môn tập Số tín (giờ) MH/ học/ chỉ MĐ Mô Tr đun on 1 2 TT Tổn g đó 3 4 g số LT TH KT I. Các môn học chung 11 15 16 15 316 185 15 0 0 6 1 5 Giáo dục 1 MH01 2 30 15 13 2 30 chính trị Pháp 2 MH02 1 15 9 5 1 15 luật Giáo dục 3 MH03 1 30 4 24 2 30 thể chất 5
- Thời gian Tên học Học kỳ Mã môn tập Số tín (giờ) MH/ học/ chỉ MĐ Mô Tr đun on 1 2 Tổn g đó 3 4 g số TT LT TH KT Giáo dục quốc 4 MH04 2 45 21 21 3 45 phòng và an ninh Tin 5 MH05 2 45 15 29 1 45 học Tiếng 6 MH06 4 90 30 56 4 90 anh Giáo dục sức khỏe sinh sản, sức 7 MH07 1 16 7 9 0 16 khỏe tình dục và phòng chống HIV/A IDS Kỹ 8 MH08 năng 2 45 15 28 2 45 mềm 11 II. Các môn học, mô đun cơ sở 12 210 8 83 9 75 90 45 0 Tổng 9 MH09 quan 2 45 15 29 1 45 du lịch Văn 10 MH10 hoá du 2 30 28 0 2 30 lịch 11 MH11 An 2 45 15 28 2 45 ninh – an toàn trong khách 6
- Thời gian Tên học Học kỳ Mã môn tập Số tín (giờ) MH/ học/ chỉ MĐ Mô Tr đun on 1 2 Tổn g đó 3 4 TT g số LT TH KT sạn Tâm 3 lý 12 MH12 45 30 13 2 45 khách du lịch Tổ chức kinh doanh 13 MH13 3 45 30 13 2 45 nhà hàng, khách sạn 19 54 46 III. Các môn học, mô đun chuyên môn 40 1.095 871 29 0 90 5 0 5 Marke 14 MH14 ting 2 45 15 28 2 45 du lịch Nghiệ p vụ 15 MH15 2 45 15 28 2 45 thanh toán Tiếng anh 16 MĐ16 chuyê 4 90 30 56 4 90 n ngành Nghiệ p vụ 17 MĐ17 6 150 30 116 4 150 nhà hàng Nghiệ 18 MĐ18 p vụ lễ 6 150 30 116 4 150 tân Nghiệ 19 MĐ19 p vụ 6 150 30 116 4 150 buồng Nghiệ 20 MĐ20 p vụ 4 105 15 84 6 105 bar 7
- Thời gian Tên học Học kỳ Mã môn tập Số tín (giờ) MH/ học/ chỉ MĐ Mô Tr đun on 1 2 Tổn g đó 3 4 g số TT LT TH KT Tổ chức 21 MH21 3 45 30 12 3 45 sự kiện Thực 22 MĐ22 tập tốt 7 315 0 315 0 315 nghiệp 42 1.13 22 34 58 46 Tổng cộng 67 1.621 53 9 9 6 5 5 5 5.2 chương trình chi tiết: Thời gian (giờ) Tên chương, Thực TT Tổng Lý hành, Kiểm mục số thuyết thảo luận, tra bài tập 1 Chương 1: Hệ thống tiền tệ thế giới 7 3 4 1. Những vấn đề chung về tiền tệ 2. Các loại hình tiền tệ phổ biến trên thế giới 2 Chương 2: Tỷ giá hối đoái 16 5 11 1. Khái niệm về tỷ giá 2. Phương pháp yết tỷ giá 3. Các loại tỷ giá hối đoái 4. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự biến động của tỷ giá hối đoái 5. Phương pháp điều chỉnh tỷ giá hối đoái Chương 3: Thanh toán trong nền kinh tế 3 12 4 8 thị trường 8
- 1. Thanh toán tiền mặt trong nền kinh tế thị trường 2. Thanh toán không dùng tiền mặt 3. Các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt Chương 4: Một số chứng từ được sử 4 dụng trong nghiệp vụ thanh toán 10 3 6 1 1. Nội dung cơ bản của một số chứng từ thanh toán 2. Phương pháp lập chứng từ và thủ tục thanh toán cho khách Kiểm tra Tổng cộng 45 15 29 1 6. Điều kiện thực hiện môn học: 6.1. Phòng học Lý thuyết/Thực hành: Đáp ứng phòng học chuẩn, thoáng mát, đủ tiện nghi. 6.2. Trang thiết bị dạy học: Projetor, máy vi tính, bảng, phấn, âm thanh ánh sáng tốt, Micro không dây, crắc mắm chuyển đổi. 6.3. Học liệu, dụng cụ, mô hình, phương tiện: Giáo trình, mô hình học tập,… 6.4. Các điều kiện khác: Người học tìm hiểu thực tế tư liệu, tài liệu minh họa về chăm sóc khách hàng. 7. Nội dung và phương pháp đánh giá: 1. Nội dung: - Kiến thức: Trình bày được các chứng từ thanh toán. - Kỹ năng: Tính tỷ giá chéo, đổi ngoại tệ, viết hối phiếu, séc, ... theo mẫu cho sẵn - Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trung thực, nghiêm túc trong nghiên cứu 2. Phương pháp đánh giá: - Đánh giá trong quá trình học: Chương trình môn học Nghiệp vụ thanh toán có 1 cột kiểm tra thường xuyên và 1 cột kiểm tra định kỳ qua các hình thức: Tự luận, trắc nghiệm hoặc vấn đáp. - Đánh giá kết thúc môn học: Kiểm tra Tự luận hoặc trắc nghiệm. VI. Hướng dẫn thực hiện môn học: 1. Phạm vi áp dụng môn học: Chương trình môn học được sử dụng để giảng dạy cho trình độ Trung cấp nghề Quản trị Khu Resort 2. Hướng dẫn về phương pháp giảng dạy, học tập môn học: 9
- - Đối với giáo viên, giảng viên: Trước khi giảng dạy cần căn cứ vào nội dung của từng bài học, chuẩn bị đầy đủ các điều kiện thực hiện bài học để đảm bảo chất lượng giảng dạy. Thực hiện phương pháp giảng dạy lý thuyết trên lớp kết hợp với thảo luận nhóm. - Đối với người học: Tham gia đầy đủ các buổi học, chủ động tích cực trong học tập 3. Những trọng tâm cần lưu ý: - Tính tỷ giá chéo - Đổi ngoại tệ 9. Tài liệu tham khảo: 1. Giáo trình nghiệp vụ thanh toán Trần Thị Mỹ Thùy, Nhà xuất bản, Trường Cao đẳng Bách khoa Nam Sài Gòn, 2021 Giáo Trình Nghiệp Vụ Thanh Toán, Nguyễn Thị Thanh Thủy, NXB Lao Động, 2016 CHƯƠNG 1: HỆ THỐNG TIỀN TỆ THẾ GIỚI GIỚI THIỆU CHƯƠNG 1 Chương 1 của môn học tập trung vào việc phân tích và đánh giá cấu trúc và cơ chế vận hành của hệ thống tiền tệ thế giới. Nội dung chính bao gồm các khái niệm cơ bản về tiền tệ quốc tế, vai trò và chức năng của các tổ chức tài chính toàn cầu, cũng như các quy tắc và chính sách quản lý tiền tệ giữa các quốc gia. Qua việc nghiên cứu lịch sử phát triển và các mô hình tiền tệ hiện nay, chương này cung cấp cái nhìn toàn diện về sự tương tác phức tạp giữa các nền kinh tế trên thế giới, đồng thời đánh giá những ảnh hưởng của các biến động tiền tệ đến hoạt động thương mại và đầu tư quốc tế. MỤC TIÊU CHƯƠNG 1 Sau khi học xong chương này, người học có khả năng: 10
- - Trình bày được những vấn đề cơ bản về hệ thống tiền tệ thế giới, bản chất của tiền tệ, quá trình phát triển của các hình thái tiền tệ, quy luật lưu thông tiền tệ, lạm phát; - Liệt kê được các loại hình tiền tệ phổ biến trên thế giới. Về kiến thức: - Cung cấp cho người học một nền tảng vững chắc về các khái niệm cơ bản và các vấn đề chung về tiền tệ. Người học sẽ hiểu rõ bản chất của tiền tệ, bao gồm các chức năng chính như phương tiện trao đổi, đơn vị đo lường giá trị, và công cụ tích lũy giá trị; - Tìm hiểu quá trình phát triển của các hình thái tiền tệ từ tiền hàng hóa, tiền kim loại, tiền giấy đến tiền kỹ thuật số, cho thấy sự tiến hóa và thay đổi theo thời gian để phù hợp với nhu cầu của nền kinh tế; - Hiểu rõ các yếu tố ảnh hưởng đến lượng tiền lưu thông trong nền kinh tế, từ đó phân tích được các tác động của chính sách tiền tệ và tài khóa. Phần lạm phát cung cấp kiến thức về nguyên nhân, hậu quả, và cách đo lường lạm phát, đồng thời phân tích cách mà các quốc gia có thể kiểm soát và quản lý lạm phát; - Giới thiệu về các loại hình tiền tệ phổ biến trên thế giới, bao gồm ngoại tệ và ngoại hối, cùng với các đồng tiền chủ chốt như USD, EUR, JPY, và CNY. Điều này giúp người học nắm bắt được sự đa dạng và phức tạp của hệ thống tiền tệ toàn cầu, cũng như vai trò của các loại tiền tệ trong giao dịch quốc tế. Về kỹ năng: - Phát triển kỹ năng phân tích và đánh giá các vấn đề kinh tế liên quan đến tiền tệ; - Xác định và lý giải các yếu tố gây ra lạm phát, biến động tỷ giá hối đoái, và các yếu tố ảnh hưởng đến lưu thông tiền tệ. Kỹ năng nghiên cứu sẽ được nâng cao qua việc so sánh và đối chiếu các loại tiền tệ khác nhau, cũng như phân tích các tác động của chính sách tiền tệ trên quy mô quốc tế; - Phát triển kỹ năng ứng dụng kiến thức vào thực tiễn, bao gồm việc sử dụng các công cụ phân tích kinh tế để đánh giá tình hình tài chính và tiền tệ của các quốc gia. Họ sẽ học cách dự đoán và đánh giá tác động của các sự kiện kinh tế và chính sách tiền tệ lên thị trường tài chính. Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: - Nghiêm túc và tự giác trong học tập; 11
- - Phát triển năng lực tự chủ trong việc nghiên cứu và cập nhật kiến thức về tiền tệ và tài chính quốc tế; - Người học sẽ phải tự tìm hiểu và theo dõi các xu hướng và thay đổi trong hệ thống tiền tệ thế giới, từ đó xây dựng cho mình một tư duy phản biện và khả năng phân tích sâu sắc. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP BÀI MỞ ĐẦU - Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận và bài tập bài mở đầu (cá nhân hoặc nhóm). - Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (bài mở đầu) trước buổi học; hoàn thành đầy đủ câu hỏi thảo luận và bài tập tình huống bài mở đầu theo cá nhân hoặc nhóm và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CHƯƠNG 1 - Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: Không - Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác - Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Chương trình môn học, giáo trình, tài liệu tham khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan. - Các điều kiện khác: Không có KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG 1 - Nội dung: Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kỹ năng. Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. - Phương pháp: Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng) 12
- Kiểm tra định kỳ lý thuyết: không có NỘI DUNG CHƯƠNG 1 1.1. Những Vấn Đề Chung Về Tiền Tệ 1.1.1. Bản Chất Của Tiền Tệ Tiền tệ là một công cụ trao đổi được chấp nhận rộng rãi để mua bán hàng hóa và dịch vụ. Nó đóng vai trò là phương tiện thanh toán, đơn vị đo lường giá trị và phương tiện lưu trữ giá trị. Tiền tệ có thể tồn tại dưới dạng tiền mặt, tiền điện tử hoặc tiền kỹ thuật số. 1.1.2. Quá Trình Phát Triển Của Các Hình Thái Tiền Tệ Tiền tệ đã trải qua nhiều giai đoạn phát triển từ hàng hóa trao đổi, tiền kim loại, tiền giấy đến tiền điện tử và tiền kỹ thuật số. Ban đầu, hàng hóa như gia súc, ngũ cốc được sử dụng làm tiền tệ. Sau đó, tiền kim loại và tiền giấy được phát hành bởi các ngân hàng và chính phủ, và gần đây, sự phát triển của công nghệ đã dẫn đến sự xuất hiện của tiền điện tử như Bitcoin và các loại tiền kỹ thuật số khác. 1.1.3. Quy Luật Lưu Thông Tiền Tệ Quy luật lưu thông tiền tệ liên quan đến việc tiền tệ di chuyển trong nền kinh tế. Nó bao gồm các yếu tố như tốc độ lưu thông của tiền, tổng số tiền trong nền kinh tế, và sự tương quan giữa cung tiền và nhu cầu tiền tệ. Quy luật này ảnh hưởng đến lãi suất, lạm phát và sự ổn định kinh tế. 1.1.4. Lạm Phát Lạm phát là hiện tượng giá cả hàng hóa và dịch vụ tăng lên, dẫn đến giảm giá trị của tiền tệ. Lạm phát có thể được gây ra bởi nhiều yếu tố, bao gồm tăng cung tiền, chi phí sản xuất cao hơn, hoặc nhu cầu tiêu dùng tăng. Các ngân hàng trung ương thường sử dụng các chính sách tiền tệ để kiểm soát lạm phát. 1.2. Các Loại Hình Tiền Tệ Phổ Biến Trên Thế Giới 1.2.1. Ngoại Tệ Và Ngoại Hối Ngoại Tệ: Là tiền tệ được sử dụng trong các quốc gia khác ngoài quốc gia của bạn. Ví dụ, đô la Mỹ (USD) là ngoại tệ khi được sử dụng ngoài Mỹ. 13
- Ngoại Hối: Là các đồng tiền của các quốc gia khác mà các tổ chức, doanh nghiệp hoặc cá nhân giao dịch hoặc lưu trữ để thực hiện các giao dịch quốc tế. Ngoại hối bao gồm cả tiền mặt và các tài khoản ngân hàng bằng ngoại tệ. 1.2.2. Một Số Đồng Tiền Phổ Biến Trên Thế Giới Đô La Mỹ (USD): Đồng tiền được sử dụng rộng rãi nhất trong giao dịch quốc tế và là đồng tiền dự trữ chính của thế giới. Euro (EUR): Đồng tiền của khu vực đồng euro, được sử dụng bởi nhiều quốc gia châu Âu. Yên Nhật (JPY): Đồng tiền của Nhật Bản, được giao dịch nhiều trên thị trường tài chính toàn cầu. Bảng Anh (GBP): Đồng tiền của Vương quốc Anh, thường được sử dụng trong các giao dịch quốc tế. Nhân Dân Tệ (CNY): Đồng tiền của Trung Quốc, ngày càng trở nên quan trọng trong giao dịch quốc tế do sự gia tăng ảnh hưởng kinh tế của Trung Quốc TÓM TẮT CHƯƠNG 1 Chương 1 đã cung cấp một cái nhìn tổng quan và chi tiết về bản chất, chức năng và sự phát triển của tiền tệ. Qua việc phân tích các giai đoạn lịch sử và sự tiến hóa của các hình thái tiền tệ, người học đã hiểu rõ quy luật lưu thông tiền tệ và các yếu tố ảnh hưởng đến nó, đồng thời nhận thức được tầm quan trọng của việc kiểm soát lạm phát trong việc duy trì sự ổn định kinh tế. Bên cạnh đó, chương này cũng làm sáng tỏ các loại hình tiền tệ phổ biến trên thế giới, đặc biệt là ngoại tệ và ngoại hối, cũng như vai trò của các đồng tiền chính trong giao dịch quốc tế. Những kiến thức này không chỉ cung cấp nền tảng lý thuyết vững chắc mà còn là cơ sở để phân tích và ứng dụng vào các vấn đề kinh tế và tài chính thực tiễn. CÂU HỎI VÀ TÌNH HUỐNG THẢO LUẬN CHƯƠNG 1 Câu hỏi 1. Bản chất của tiền tệ là gì và nó đóng vai trò gì trong nền kinh tế? Câu hỏi 2: Quy luật lưu thông tiền tệ là gì và các yếu tố nào ảnh hưởng đến lượng tiền lưu thông trong nền kinh tế? Câu hỏi 3: Hãy liệt kê và phân tích các đồng tiền phổ biến trên thế giới. Tại sao các đồng tiền này lại có vai trò quan trọng trong giao dịch quốc tế? 14
- Câu hỏi 4: Hệ thống tiền tệ thế giới đã thay đổi như thế nào qua các thời kỳ? Hãy nêu một số sự kiện lịch sử quan trọng ảnh hưởng đến hệ thống này. Câu hỏi 5: Tác động của chính sách tiền tệ lên lạm phát và ổn định kinh tế là gì? Hãy thảo luận với ví dụ cụ thể. CHƯƠNG 2: TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI GIỚI THIỆU CHƯƠNG 2 Chương 2 của môn học tập trung vào khái niệm và cơ chế hoạt động của tỷ giá hối đoái, một yếu tố quyết định trong hệ thống tài chính toàn cầu. Chương này cung cấp một cái nhìn sâu sắc về các loại tỷ giá hối đoái, bao gồm tỷ giá cố định và tỷ giá thả nổi, cùng với các yếu tố ảnh hưởng đến sự biến động của tỷ giá. Nội dung của chương cũng bao gồm phương pháp xác định tỷ giá hối đoái, các công cụ và kỹ thuật phòng ngừa rủi ro tỷ giá, và tác động của các chính 15
- sách tiền tệ và kinh tế đối với tỷ giá hối đoái. Qua việc phân tích các lý thuyết và mô hình thực tiễn, chương này giúp người học hiểu rõ cách tỷ giá hối đoái ảnh hưởng đến thương mại quốc tế và đầu tư, từ đó trang bị các kỹ năng cần thiết để quản lý và dự đoán biến động tỷ giá trong môi trường kinh doanh toàn cầu. MỤC TIÊU CHƯƠNG 2 Sau khi học xong chương này, người học có khả năng: - Trình bày được khái niệm về tỷ giá hối đoái, cơ sở hình thành tỷ giá hối đoái, phương pháp yết tỷ giá; - Liệt kê các phương pháp yết tỷ giá, các loại tỷ giá hối đoái, các nhân tố ảnh hưởng đến sự biến động của tỷ giá hối đoái và phương pháp điều chỉnh tỷ giá hối đoái. Về kiến thức: - Hiểu rõ khái niệm và nắm vững cơ sở hình thành tỷ giá hối đoái; - Phân tích khái niệm phương pháp yết tỷ giá; - Nhận diện các loại tỷ giá hối đoái căn cứ vào tính chất áp dụng, thời điểm mua bán, cách thức hình thành, và phương thức chuyển ngoại hối; - Hiểu khái niệm quan hệ cung cầu về ngoại hối và ảnh hưởng của nó đến tỷ giá; - Nắm vững các phương pháp điều chỉnh tỷ giá như chính sách chiết khấu, sự can thiệp trực tiếp vào thị trường hối đoái, lập quỹ bình ổn tỷ giá, phá giá và nâng giá tiền tệ. Về kỹ năng: - Phân tích và áp dụng các phương pháp yết tỷ giá trong các tình huống thực tế; - Dự đoán sự biến động của tỷ giá hối đoái dựa trên các nhân tố kinh tế và chính trị; - Đánh giá tác động của các phương pháp điều chỉnh tỷ giá lên nền kinh tế và các giao dịch quốc tế. Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: - Nghiêm túc và tự giác trong học tập; tự chủ trong việc nghiên cứu và cập nhật các thay đổi về tỷ giá hối đoái và các phương pháp yết tỷ giá; - Đảm bảo sự chính xác và minh bạch trong việc áp dụng các phương pháp yết tỷ giá và điều chỉnh tỷ giá; 16
- - Nhận thức trách nhiệm trong việc dự đoán và quản lý rủi ro tỷ giá. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP CHƯƠNG 2 - Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận và bài tập chương 2 (cá nhân hoặc nhóm). - Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (chương 2) trước buổi học; hoàn thành đầy đủ câu hỏi thảo luận và bài tập tình huống chương 2 theo cá nhân hoặc nhóm và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CHƯƠNG 2 - Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: Không - Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác - Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Chương trình môn học, giáo trình, tài liệu tham khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan. - Các điều kiện khác: Không có KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG 2 - Nội dung: Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng. Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. - Phương pháp: Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng/ thuyết trình) Kiểm tra định kỳ lý thuyết: 1 điểm kiểm tra + Hình thức: Kiểm tra viết + Công cụ: Câu hỏi truyền thống cải tiến 17
- + Thời gian: 45 phút NỘI DUNG CHƯƠNG 2 2.1. Khái Niệm Về Tỷ Giá 2.1.1. Khái Niệm Tỷ giá hối đoái là tỷ lệ trao đổi giữa hai đồng tiền khác nhau, cho phép chuyển đổi giá trị từ đồng tiền này sang đồng tiền khác. Tỷ giá được sử dụng trong các giao dịch quốc tế để xác định số lượng tiền tệ cần thiết để mua một đơn vị của đồng tiền khác. Ví dụ, nếu tỷ giá USD/JPY là 110, có nghĩa là 1 đô la Mỹ đổi được 110 yên Nhật. 2.1.2. Cơ Sở Hình Thành Tỷ Giá Tỷ giá hối đoái hình thành dựa trên nhiều yếu tố như cung cầu trên thị trường ngoại hối, chính sách tiền tệ của các ngân hàng trung ương, lạm phát, lãi suất, và sự ổn định chính trị và kinh tế của các quốc gia. Ví dụ, nếu một quốc gia có lạm phát cao hơn so với quốc gia khác, đồng tiền của quốc gia đó có thể giảm giá trị so với đồng tiền của quốc gia có lạm phát thấp hơn. 2.2. Phương Pháp Yết Tỷ Giá 2.2.1. Khái Niệm Phương Pháp Yết Tỷ Giá Phương pháp yết tỷ giá là cách mà các ngân hàng và tổ chức tài chính công bố tỷ giá hối đoái giữa hai đồng tiền. Có hai phương pháp chính để yết tỷ giá: trực tiếp và gián tiếp. 2.2.2. Các Phương Pháp Yết Tỷ Giá 2.2.2.1. Phương Pháp Yết Tỷ Giá Trực Tiếp Phương pháp này công bố tỷ giá một đơn vị của đồng tiền nước ngoài đổi được bao nhiêu đơn vị của đồng tiền trong nước. Ví dụ, tỷ giá EUR/USD là 1.20 có nghĩa là 1 euro đổi được 1.20 đô la Mỹ. 2.2.2.2. Phương Pháp Yết Tỷ Giá Gián Tiếp Phương pháp này công bố tỷ giá một đơn vị của đồng tiền trong nước đổi được bao nhiêu đơn vị của đồng tiền nước ngoài. Ví dụ, tỷ giá USD/JPY là 110 có nghĩa là 1 đô la Mỹ đổi được 110 yên Nhật. 2.2.3. Phương Pháp Xác Định Tỷ Giá Theo Phương Pháp Tính Chéo 18
- Tỷ giá chéo được xác định bằng cách sử dụng tỷ giá của hai đồng tiền so với một đồng tiền thứ ba. Ví dụ, để xác định tỷ giá EUR/JPY, bạn có thể chia tỷ giá EUR/USD với tỷ giá USD/JPY. 2.3. Các Loại Tỷ Giá Hối Đoái 2.3.1. Căn Cứ Vào Tính Chất Áp Dụng Của Tỷ Giá Hối Đoái Tỷ Giá Thả Nổi: Được xác định bởi thị trường dựa trên cung cầu. Ví dụ, tỷ giá USD/JPY thả nổi có thể dao động hàng ngày dựa trên các yếu tố kinh tế và chính trị. Tỷ Giá Cố Định: Được quy định bởi ngân hàng trung ương và giữ ổn định trong một khoảng thời gian nhất định. Ví dụ, đồng Nhân Dân Tệ (CNY) của Trung Quốc được cố định trong nhiều năm trước khi chuyển sang chế độ thả nổi. 2.3.2. Căn Cứ Vào Thời Điểm Mua Bán Tỷ Giá Hiện Hành: Tỷ giá áp dụng tại thời điểm giao dịch. Ví dụ, tỷ giá USD/JPY trong ngày hôm nay là 110. Tỷ Giá Hợp Đồng Tương Lai: Tỷ giá được thỏa thuận cho một giao dịch sẽ xảy ra trong tương lai. Ví dụ, hợp đồng kỳ hạn USD/JPY có thể được ký kết với tỷ giá 112 cho một giao dịch vào ba tháng tới. 2.3.3. Căn Cứ Vào Cách Thức Hình Thành Tỷ Giá Hối Đoái Tỷ Giá Giao Ngay: Được xác định ngay lập tức và thực hiện giao dịch trong thời gian ngắn, thường là hai ngày. Ví dụ, tỷ giá giao ngay EUR/USD là 1.20. Tỷ Giá Kỳ Hạn: Được xác định cho các giao dịch trong tương lai, thường từ một tháng đến một năm. Ví dụ, tỷ giá kỳ hạn EUR/USD có thể là 1.22 cho giao dịch trong sáu tháng tới. 2.3.4. Căn Cứ Vào Các Phương Thức Chuyển Ngoại Hối Tỷ Giá Mua: Giá mà ngân hàng hoặc tổ chức tài chính mua ngoại tệ. Ví dụ, ngân hàng có thể mua 1 euro với giá 1.18 USD. Tỷ Giá Bán: Giá mà ngân hàng hoặc tổ chức tài chính bán ngoại tệ. Ví dụ, ngân hàng có thể bán 1 euro với giá 1.22 USD. 2.4. Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Biến Động Của Tỷ Giá Hối Đoái 2.4.1. Quan Hệ Cung Cầu Về Ngoại Hối Trên Thị Trường 19
- 2.4.1.1. Khái Niệm Quan hệ cung cầu về ngoại hối đề cập đến số lượng ngoại tệ mà người mua và người bán sẵn sàng trao đổi tại một mức giá nhất định. 2.4.1.2. Ảnh Hưởng Của Quan Hệ Cung Cầu Đến Tỷ Giá Khi cầu về ngoại tệ tăng cao hơn cung, tỷ giá của ngoại tệ đó thường tăng lên. Ngược lại, khi cung vượt cầu, tỷ giá ngoại tệ có xu hướng giảm. Ví dụ, nếu nhu cầu mua đồng euro tăng cao, tỷ giá EUR/USD có thể tăng. 2.4.2. Mức Chênh Lệch Về Lạm Phát Giữa Các Nước Mức chênh lệch về lạm phát giữa các quốc gia có thể ảnh hưởng đến tỷ giá hối đoái. Quốc gia có tỷ lệ lạm phát cao hơn thường chứng kiến đồng tiền của mình giảm giá so với các đồng tiền của quốc gia có lạm phát thấp hơn. Ví dụ, nếu lạm phát ở quốc gia A là 5% và quốc gia B là 2%, đồng tiền của quốc gia A có thể giảm giá so với đồng tiền của quốc gia B. 2.5. Phương Pháp Điều Chỉnh Tỷ Giá Hối Đoái 2.5.1. Chính Sách Chiết Khấu Chính sách chiết khấu liên quan đến việc thay đổi lãi suất chiết khấu mà ngân hàng trung ương áp dụng cho các khoản vay của ngân hàng thương mại, ảnh hưởng đến cung tiền và tỷ giá hối đoái. Ví dụ, nếu ngân hàng trung ương tăng lãi suất chiết khấu, lãi suất cho vay tăng lên, có thể làm tăng giá trị đồng tiền. 2.5.2. Sự Can Thiệp Trực Tiếp Vào Thị Trường Hối Đoái Ngân hàng trung ương có thể mua hoặc bán ngoại tệ để điều chỉnh tỷ giá. Ví dụ, nếu đồng nội tệ đang giảm giá, ngân hàng trung ương có thể mua đồng nội tệ bằng ngoại tệ để làm tăng giá trị đồng nội tệ. 2.5.3. Lập Quỹ Bình Ổn Tỷ Giá Ngân hàng trung ương có thể lập quỹ để điều chỉnh tỷ giá khi cần thiết. Quỹ này được sử dụng để can thiệp trên thị trường ngoại hối nhằm duy trì tỷ giá ở mức ổn định. 2.5.4. Phá Giá Tiền Tệ Phá giá tiền tệ là việc giảm giá trị của đồng tiền quốc gia so với các đồng tiền khác. Đây là một chính sách thường được sử dụng để kích thích xuất khẩu. Ví dụ, Trung Quốc từng phá giá đồng Nhân Dân Tệ để tăng khả năng cạnh tranh của hàng hóa xuất khẩu. 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo trình Nghiệp vụ lễ tân: Phần 2 - Trương Minh Vũ
81 p | 87 | 23
-
Giáo trình Nghiệp vụ phục vụ buồng: Phần 1 - CĐ Du lịch Hà Nội
103 p | 118 | 18
-
Giáo trình Nghiệp vụ thanh toán (Ngành: Quản trị du lịch và lữ hành - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Lào Cai
141 p | 45 | 17
-
Giáo trình môn Nghiệp vụ lễ tân - Trường CĐN Đà Lạt
185 p | 71 | 14
-
Giáo trình Nghiệp vụ lễ tân (Nghề: Nghiệp vụ nhà hàng khách sạn - Trung cấp): Phần 1 - Trường CĐ Nghề Kỹ thuật Công nghệ
124 p | 85 | 13
-
Giáo trình Nghiệp vụ thanh toán (Nghề: Nghiệp vụ nhà hàng khách sạn - Trung cấp) - Trường CĐ Nghề Kỹ thuật Công nghệ
107 p | 64 | 13
-
Giáo trình Nghiệp vụ nhà hàng: Cách tiếp cận thực tế (In lần thứ 2) - Phần 1
76 p | 44 | 9
-
Giáo trình Nghiệp vụ lễ tân (Nghề: Nghiệp vụ nhà hàng khách sạn - Trung cấp): Phần 2 - Trường CĐ Nghề Kỹ thuật Công nghệ
111 p | 45 | 7
-
Giáo trình Nghiệp vụ thanh toán (Nghề: Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống - Cao đẳng): Phần 1 - Trường Cao đẳng Bách Khoa Nam Sài Gòn
46 p | 24 | 5
-
Giáo trình Nghiệp vụ thanh toán (Nghề: Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống - Cao đẳng): Phần 2 - Trường Cao đẳng Bách Khoa Nam Sài Gòn
56 p | 23 | 4
-
Giáo trình Nghiệp vụ lễ tân 2 (Nghề: Quản trị khách sạn - Trình độ Trung cấp) - Trường Cao đẳng Nghề An Giang
53 p | 23 | 4
-
Giáo trình Nghiệp vụ thanh toán (Nghề: Hướng dẫn du lịch - Trung cấp) - Trường Trung cấp Công nghệ và Du lịch Hà Nội
141 p | 14 | 4
-
Giáo trình Nghiệp vụ lễ tân 3 (Nghề: Quản trị khách sạn - Trình độ Trung cấp) - Trường Cao đẳng Nghề An Giang
73 p | 28 | 3
-
Giáo trình Nghiệp vụ lễ tân (Ngành: Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Bách khoa Nam Sài Gòn
65 p | 43 | 3
-
Giáo trình Nghiệp vụ lễ tân (Ngành: Nghiệp vụ nhà hàng khách sạn - Trình độ: Trung cấp) - Trường Trung cấp Kinh tế - Kỹ thuật Bình Thuận
158 p | 1 | 0
-
Giáo trình Nghiệp vụ lễ tân (Ngành: Quản trị khu resort - Trình độ: Trung cấp) - Trường Trung cấp Kinh tế - Kỹ thuật Bình Thuận
165 p | 0 | 0
-
Giáo trình Nghiệp vụ thanh toán (Ngành: Quản trị khu resort - Trình độ: Trung cấp) - Trường Trung cấp Kinh tế - Kỹ thuật Bình Thuận
34 p | 1 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn