Giáo trình Nuôi tôm trong rừng đước - MĐ02: Trồng rừng đước kết hợp nuôi tôm
lượt xem 19
download
Giáo trình Nuôi tôm trong rừng đước - MĐ02: Trồng rừng đước kết hợp nuôi tôm được biên soạn dựa trên chương trình chi tiết mô đun Nuôi tôm trong rừng đước, giới thiệu về kiến thức và kỹ năng nuôi tôm trong rừng đước. Nội dung giáo trình gồm 5 bài. Mời bạn đọc cùng tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo trình Nuôi tôm trong rừng đước - MĐ02: Trồng rừng đước kết hợp nuôi tôm
- BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN NUÔI TÔM TRONG RỪNG ĐƢỚC Mã số: MĐ02 NGHỀ TRỒNG RỪNG ĐƢỚC KẾT HỢP NUÔI TÔM TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP NGHỀ
- 2 TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. MÃ TÀI LIỆU: MĐ02
- 3 LỜI GIỚI THIỆU Giáo trình Nuôi tôm trong rừng đước cung cấp cho học viên những kiến thức cơ bản về một số đặc điểm sinh học tôm nuôi, lựa chọn vùng nuôi, xây dựng ao tôm, chọn và thả giống, cách cho tôm ăn và quản lý môi trường nuôi tôm; có giá trị hướng dẫn học viên học tập và có thể tham khảo để vận dụng trong thực tế sản xuất hoặc điều chỉnh cho phù hợp với điều kiện và bối cảnh thực tế của địa phương. Giáo trình Nuôi tôm trong rừng đước được biên soạn dựa trên chương trình chi tiết mô đun Nuôi tôm trong rừng đước, giới thiệu về kiến thức và kỹ năng nuôi tôm trong rừng đước. Nội dung giáo trình gồm 5 bài: Bài 1. Đặc điểm sinh học tôm nuôi Bài 2. Chuẩn bị điều kiện nuôi tôm Bài 3. Chọn và thả giống Bài 4. Cho ăn và kiểm tra tôm Bài 5: Quản lý môi trường nước Trong quá trình biên soạn, chúng tôi đã tham khảo nhiều tài liệu, đi thực tế tìm hiểu và được sự giúp đỡ, tham gia hợp tác của các chuyên gia, đồng nghiệp tại các đơn vị. Tuy nhiên, cũng không tránh khỏi những thiếu sót, rất mong được sự đóng góp ý kiến bổ sung của đồng nghiệp, người nuôi tôm cũng như bạn đọc để giáo trình này được hoàn chỉnh hơn trong lần tái bản sau. Nhóm biên soạn trân trọng cảm ơn Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, lãnh đạo và giáo viên của trường Cao đẳng nghề Công nghệ Nông Lâm Nam bộ, trường Trung học thủy sản, các chuyên gia và các đồng nghiệp đã tạo điều kiện thuận lợi và giúp đỡ chúng tôi thực hiện Giáo trình này. Tham gia biên soạn: Hoàng Minh Trường Lê Tiến Dũng
- 4 MỤC LỤC TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN ............................................................................ 2 LỜI GIỚI THIỆU ........................................................................................... 3 MỤC LỤC ...................................................................................................... 4 Bài 1. ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC CỦA TÔM NUÔI ....................................... 10 A. Nội dung .................................................................................................. 10 1. Hình thái cấu tạo ngoài của tôm .......................................................... 10 1.1. Tôm sú Penaeus monodon .................................................................. 10 1.2. Tôm thẻ chân trắng Litopenaeus vannamei hay Penaeus vannamei .... 11 2. Đặc điểm dinh dưỡng của tôm ............................................................ 11 2.1. Hệ tiêu hóa .......................................................................................... 11 2.2. Tính ăn................................................................................................ 12 3. Đặc điểm sinh trưởng của tôm ............................................................ 13 3.1. Quá trình lột xác ................................................................................. 13 3.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự lột xác ................................................... 13 3.3. Các giai đoạn phát triển ...................................................................... 14 4. Đặc điểm sinh thái của tôm ................................................................. 15 4.1. Phân bố ............................................................................................... 15 4.2. Đặc điểm môi trường sống .................................................................. 15 4.3. Vòng đời của tôm ............................................................................... 17 B. Câu hỏi và bài tập thực hành của học viên ................................................ 18 C. Ghi nhớ .................................................................................................... 18 Bài 2. CHUẨN BỊ ĐIỀU KIỆN NUÔI TÔM ................................................ 19 A. Nội dung .................................................................................................. 19
- 5 1. Thiết kế hệ thống ao nuôi .................................................................... 19 1.1. Mô hình ao nuôi tôm dưới tán rừng (rừng - ao kết hợp): ..................... 19 1.2. Mô hình rừng đước - ao nuôi tôm tách biệt ......................................... 20 2. Xây dựng ao........................................................................................ 21 2.1. Đắp bờ ao ........................................................................................... 21 2.2. Lắp đặt cống ....................................................................................... 24 2.3. San đáy ao .......................................................................................... 28 3. Chuẩn bị ao ......................................................................................... 28 3.1. Chuẩn bị ao mới.................................................................................. 28 3.2. Cải tạo ao cũ ....................................................................................... 32 4. Chuẩn bị nước nuôi tôm ...................................................................... 34 4.1. Kiểm tra nguồn nước cấp .................................................................... 34 4.2. Cấp nước ............................................................................................ 34 4.3. Xử lý nước (diệt cá tạp) ...................................................................... 36 4.4. Gây màu nước..................................................................................... 38 4.5. Kiểm tra môi trường nước ao nuôi ...................................................... 40 B. Câu hỏi và bài tập thực hành .................................................................... 57 C. Ghi nhớ .................................................................................................... 57 Bài 3. CHỌN VÀ THẢ TÔM GIỐNG .......................................................... 58 A. Nội dung .................................................................................................. 58 1. Chọn tôm giống P15 ........................................................................... 58 1.1. Yêu cầu kỹ thuật của tôm sú và tôm thẻ chân trắng giống ................... 58 1.2. Cách kiểm tra cảm quan tôm giống ..................................................... 59 1.3. Kiểm tra sức khỏe đàn tôm ................................................................. 62 2. Vận chuyển tôm giống ........................................................................ 65
- 6 2.1. Hạ độ mặn ở trại giống ....................................................................... 65 2.2. Đóng bao tôm ..................................................................................... 66 2.3. Chuyển tôm giống về ao ..................................................................... 71 3. Thả giống tôm ..................................................................................... 73 3.1. Xác định mùa vụ và mật độ thả giống ................................................. 73 3.2. Thả tôm giống vào ao ......................................................................... 74 B. Câu hỏi và bài tập thực hành của học viên ................................................ 77 C. Ghi nhớ: ................................................................................................... 78 Bài 4. CHO TÔM ĂN VÀ KIỂM TRA TÔM ............................................... 79 A. Nội dung .................................................................................................. 79 1. Cho tôm ăn ......................................................................................... 79 1.1. Yêu cầu về thức ăn viên cho tôm ....................................................... 79 1.2. Cách tính lượng thức ăn ...................................................................... 80 1.3. Trộn chất bổ sung vào thức ăn ........................................................... 82 1.4. Cho thức ăn xuống ao và kiểm tra lượng thừa-thiếu ............................ 85 2. Kiểm tra tôm ....................................................................................... 87 2.1. Lấy mẫu tôm ....................................................................................... 87 2.2. Kiểm tra tỷ lệ sống .............................................................................. 88 2.3. Kiểm tra tốc độ tăng trưởng ................................................................ 89 2.4. Kiểm tra tình trạng sức khỏe của tôm.................................................. 91 B. Câu hỏi và thực hành cho học viên ........................................................... 95 C. Ghi nhớ .................................................................................................... 95 Bài 5. QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG NƯỚC AO NUÔI .................................. 96 A. Nội dung .................................................................................................. 96
- 7 1. Ảnh hưởng của yếu tố môi trường nước tác động đến tôm và cách xử lý 96 1.1. pH ....................................................................................................... 96 1.2. Oxy hòa tan......................................................................................... 99 1.3. Độ kiềm ............................................................................................ 100 1.4. Ammoniac (NH3) .............................................................................. 101 1.5. Độ mặn ............................................................................................. 101 1.6. Nhiệt độ ............................................................................................ 101 1.7. Độ trong............................................................................................ 102 2. Quản lý môi trường nước ở ao nuôi quảng canh................................ 104 2.1. Lấy nước vào ao nuôi quảng canh ..................................................... 104 2.2. Quản lý nước ao nuôi quảng canh khi trời mưa ................................. 108 3. Quản lý môi trường nước ở ao nuôi có cho ăn .................................. 110 3.1. Thay nước ......................................................................................... 110 3.2. Xử lý khi trời mưa ............................................................................ 111 4. Diệt cá tạp ......................................................................................... 112 B. Câu hỏi và bài tập thực hành .................................................................. 114 C. Ghi nhớ .................................................................................................. 114 HƯỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔ ĐUN .................................................... 115 I. Vị trí, tính chất của mô đun ..................................................................... 115 II. Mục tiêu ................................................................................................. 115 III. Nội dung chính của mô đun .................................................................. 116 IV. Hướng dẫn thực hiện bài tập, bài thực hành .......................................... 116 V. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập ...................................................... 123 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................... 126
- 8 DANH SÁCH BAN CHỦ NHIỆM ............................................................. 127 DANH SÁCH HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU ............................................... 128
- 9 MÔ ĐUN NUÔI TÔM TRONG RỪNG ĐƢỚC Mã mô đun: MĐ02 Giới thiệu mô đun Mô đun Nuôi tôm trong rừng đước là mô đun chuyên môn nghề , mang tính tích hợp giữa kiến thức và kỹ năng thực hành trong việc nuôi tôm trong rừng đước. Nội dung mô đun trình bày một số đặc điểm sinh học tôm nuôi, lựa chọn vùng nuôi, xây dựng ao tôm, chọn và thả giống, cách cho tôm ăn và quản lý môi trường nuôi tôm. Đồng thời, mô đun cũng trình bày hệ thống bài tập, bài thực hành cho từng bài dạy và bài thực hành khi kết thúc mô đun. Học xong mô đun này, học viên có được những kiến thức cơ bản và kỹ năng thực hành các bước công việc, lựa chọn vùng nuôi, xây dựng ao tôm, chọn và thả giống, cách cho tôm ăn và quản lý môi trường nước ao nuôi tôm theo đúng trình tự, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, hiệu quả và an toàn.
- 10 Bài 1. ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC CỦA TÔM NUÔI Mã bài: MĐ 02-1 Để nuôi tôm hiệu quả, việc hiểu biết đặc điểm sinh học tôm nuôi là rất cần thiết. Kiến thức về đặc điểm sinh học tôm nuôi sẽ giúp người nuôi có những quyết định đúng đắn khi xây dựng ao nuôi, chăm sóc và quản lý tôm nuôi, quản lý môi trường nước ao nuôi để tôm khỏe, phát triển tốt. Mục tiêu - Biết được một số đặc điểm dinh dưỡng, tăng trưởng và sinh thái của tôm sú, tôm thẻ chân trắng; - Giải phẫu và nhận biết được bộ phận bên ngoài và nội tạng của tôm. A. Nội dung 1. Hình thái cấu tạo ngoài của tôm 1.1. Tôm sú Penaeus monodon Hình 1.1. Tôm sú Trên các đốt thân của tôm sú có sọc màu xanh đậm, vàng. Nhìn từ bên ngoài, tôm gồm các bộ phận: - Chủy hình lưỡi kiếm, cứng, có nhiều gai dạng răng cưa. Phía trên chủy có 7-8 gai và dưới chủy có 3 gai.
- 11 - Có 2 đôi râu là cơ quan khứu giác, nhận biết thức ăn, môi trường và giữ thăng bằng cho tôm. - Chân ngực: phần đầu của tôm có 5 đôi chân ngực để bò, tự vệ và lấy thức ăn. Các cặp chân ngực 1-3 có mang kẹp (càng). - Chân bụng: 5 đốt bụng trước, mỗi đốt có 1 đôi chân bụng để tôm bơi. - Chân đuôi: đốt bụng 6 có 1 cặp chân đuôi, hợp với đốt đuôi (đốt 7) để tôm có thể nhảy xa, điều chỉnh hướng bơi, lên cao hay xuống thấp. 1.2. Tôm thẻ chân trắng Litopenaeus vannamei hay Penaeus vannamei Hình 1.2. Tôm chân trắng Tôm chân trắng có màu trắng trong. Chủy: Phía trên chủy có 8-9 gai và dưới chủy có 2 gai. Các bộ phận khác như tôm sú. 2. Đặc điểm dinh dƣỡng của tôm 2.1. Hệ tiêu hóa - Các bộ phận bên ngoài bao gồm: Râu để ngửi, phát hiện mùi thức ăn, gồm đôi râu A1 ngắn và đôi râu A2 rất phát triển. Kẹp (càng) do đốt cuối các đôi chân ngực 1, 2 và 3 biến đổi thành để bắt mồi và tự vệ. Các chân hàm (phụ bộ miệng) để nghiền thức ăn.
- 12 - Các bộ phận bên trong gồm thực quản, dạ dày, tuyến gan tụy nằm ở phần đầu ngực. Ruột thẳng, nằm ở phần thân. Tận cùng của ruột là hậu môn. Hình 1.3. Hình dạng ngoài và cơ quan tiêu hóa của tôm 2.2. Tính ăn - Phổ thức ăn: Tôm sú là loại ăn tạp, thích các động vật sống và di chuyển chậm hơn là xác thối rữa hay mảnh vụn hữu cơ, đặc biệt ưa ăn giáp xác, thực vật dưới nước, mảnh vụn hữu cơ, giun nhiều tơ, loại 2 mảnh vỏ, côn trùng. Tôm sống ngoài tự nhiên ăn 85% là giáp xác, cua nhỏ, động vật nhuyễn thể hai mảnh vỏ, còn lại 15% là cá, giun nhiều tơ, thuỷ sinh vật, mảnh vụn hữu cơ, cát bùn. Tôm chân trắng là loài ăn tạp thiên về động vật, phổ thức ăn rộng, cường độ bắt mồi khỏe, tôm sử dụng được nhiều loại thức ăn tự nhiên có kích cỡ phù hợp từ mùn bã hữu cơ đến các động, thực vật thủy sinh. - Tính ăn: Tôm kiếm ăn bằng cách dùng râu dò tìm xung quanh. Khi gặp mồi, chúng dùng kẹp bắt lấy và đưa vào miệng nghiền. Cường độ bắt mồi lớn nhất vào lúc sáng sớm và chiều tối. Tôm sú nhỏ cần tỷ lệ đạm trong thức ăn hơn 40%, thời gian ăn no sau hai giờ. Tôm sú lớn cần thức ăn có tỷ lệ đạm khoảng 35-38%, thời gian ăn no sau một giờ.
- 13 Nhiệt độ tăng hay giảm quá mức thích hợp (> 330C hay < 250C) đều làm tôm giảm hoặc ngừng ăn. Nhu cầu protein trong khẩu phần thức ăn cho tôm chân trắng (20-35%), thấp hơn so với các loài tôm nuôi khác (36-42%) Khả năng chuyển hóa thức ăn của tôm chân trắng rất cao. Trong điều kiện nuôi thâm canh, hệ số chuyển hóa thức ăn (FCR) dao động từ 1,1-1,3. 3. Đặc điểm sinh trƣởng của tôm 3.1. Quá trình lột xác Tôm tăng trưởng liên tục về khối lượng trong khi kích cỡ tăng lên khi lột xác. Trong quá trình tăng trưởng, khi khối lượng tăng lên mức độ nhất định, tôm phải lột bỏ lớp vỏ cũ để lớn lên. Sự lột xác đi đôi với việc tăng kích thước cơ thể. Khi tôm cái lột xác tiền giao vĩ, khối lượng cơ thể không gia tăng. Quan sát tôm nuôi trong bể, sự lột xác thường diễn ra vào ban đêm như sau: Lớp biểu bì giữa khớp đầu ngực và phần thân nứt ra. Các phần phụ của đầu ngực rút ra trước, tiếp theo là phần thân và các phần phụ phía sau được rút ra khỏi lớp vỏ cũ với động tác uốn cong toàn cơ thể. Lớp vỏ mới mềm sẽ cứng lại sau 1-2 giờ với tôm nhỏ, 1-2 ngày đối với tôm lớn. Tôm mới lột xác, vỏ còn mềm nên rất nhạy cảm với môi trường sống thay đổi đột ngột và dễ bị sinh vật khác tấn công. 3.2. Các yếu tố ảnh hƣởng đến sự lột xác Sự lột xác chịu ảnh hưởng của các yếu tố bên ngoài như ánh sáng, nhiệt độ, thức ăn, sự trong sạch của môi trường… Cường độ và thời gian chiếu sáng gia tăng làm gia tăng hoạt động lột xác và ngược lại. Thời kỳ trăng rằm cũng là thời kỳ tôm lột xác nhiều. Nhiệt độ cao trong phạm vi thích hợp làm tăng hoạt động lột xác do tôm gia tăng hoạt động trao đổi chất. Thông thường đầu con nước thủy triều, tôm lột xác rộ. Môi trường tốt, thức ăn đầy đủ, tôm tăng trọng nhanh, mau lột xác. Môi trường xấu, thức ăn xấu hoặc thiếu, tôm không lột xác được, dễ bị đóng rong. Sử dụng hóa chất kích thích để thúc đẩy sự lột xác tăng trọng sẽ không đạt hiệu quả mong muốn vì động lực chính của tăng trọng là dinh dưỡng.
- 14 Bảng 1.1. Mối quan hệ giữa khối lượng tôm với thời gian lột xác Cỡ tôm Thời gian giữa 2 lần lột xác (g) (ngày) 2-3 8-9 3-5 9 - 10 5 - 10 10 - 11 10 - 15 11 - 12 15 - 20 12 - 13 20 - 40 14 - 15 Kỹ thuật nuôi tôm sú - Trung tâm Khuyến ngư, Sở Thủy sản Sóc Trăng - 2004 3.3. Các giai đoạn phát triển - Thời kỳ ấu trùng: Sáu giai đoạn Nauplius kéo dài trong khoảng 1,5-2 ngày, ấu trùng di chuyển bằng lực đẩy của râu, không ăn thức ăn ngoài mà tự dưỡng bằng noãn hoàng. Ba giai đoạn phụ Zoea trong khoảng 3-4 ngày, ấu trùng di chuyển bằng râu và phụ bộ ngực, ăn tảo. Ba giai đoạn Mysis trong khoảng 3-4 ngày, ấu trùng di chuyển bằng phụ bộ ngực, ăn tảo và động vật phiêu sinh. Ấu trùng nở ra ở ngoài khơi và di chuyển dần vào bờ. - Thời kỳ hậu ấu trùng: Hậu ấu trùng di chuyển dần vào vùng cửa sông, bãi triều để phát triển. Đây là nơi tiếp giáp giữa nguồn nước ngọt từ các sông nội địa đổ ra và nguồn nước mặn từ biển khơi đưa vào. Ở đây, động thực vật trên cạn và thủy sinh rất đa dạng, phong phú, là nguồn thức ăn dồi dào và cung cấp nơi trú ẩn cho tôm thời kỳ đầu tôm háu ăn và thường xuyên lột xác. Sự di chuyển của hậu ấu trùng chủ yếu do dòng nước và gió đưa vào bờ vì giai đoạn đầu các cơ quan vận động còn yếu. Khi triều thấp, lượng nước sông đổ ra nhiều hơn nước biển vào, độ mặn giảm, hậu ấu trùng tôm chìm xuống đáy, bám vào các giá thể.
- 15 Khi triều cao, độ mặn tăng, hậu ấu trùng tôm hoạt động trở lại và theo dòng nước triều xâm nhập sâu hơn. Hậu ấu trùng 1 ngày tuổi gọi là Post 1 (P1), 2 ngày tuổi gọi là Post 2 (P2)… Chúng được gọi là tôm bột khi đạt giai đoạn Post 5. - Thời kỳ ấu niên: Tôm đã có gai chủy đầy đủ, hệ thống mang phát triển hoàn chỉnh. Sắc tố ngày càng nhiều, râu A2 phát triển. Tôm chuyển sang sống đáy, bắt đầu bò bằng chân ngực và bơi bằng chân bụng. Thời kỳ này là cuối giai đoạn tôm bột và sau đó được gọi là tôm giống. Trong sản xuất tôm giống, đây là khoảng từ Post 5 đến Post 20. - Thời kỳ sắp trưởng thành: Giai đoạn sắp trưởng thành, tôm chín sinh dục, thực hiện giao vĩ lần đầu, con đực có tinh trùng trong túi tinh, con cái có tinh trùng trong thelycum. Chúng bắt đầu rời khỏi vùng của sông, rừng sác nước lợ ra biển khơi để thực sự trưởng thành. - Thời kỳ trưởng thành: Giai đoạn trưởng thành đặc trưng bởi sự chín sinh dục hoàn toàn, tôm sống và đẻ trứng ở vùng biển khơi nước trong, độ mặn cao và ổn định. Trong tự nhiên, từ trứng phát triển đến tôm trưởng thành tham gia sinh sản cần khoảng 9-10 tháng. 4. Đặc điểm sinh thái của tôm 4.1. Phân bố Phạm vi phân bố của tôm sú khá rộng, từ Ấn Độ Dương qua hướng Nhật Bản, Đài Loan, phía Đông Tahiti, phía Nam châu Úc và phía Tây châu Phi. Nhìn chung, tôm sú phân bố xung quanh các nước vùng xích đạo, đặc biệt là Indonesia, Malaixia, Philippines và Việt Nam. Ở nước ta, tôm sú phân bố tự nhiên tập trung ở vùng duyên hải miền Trung và vùng biển Kiên Giang. Miền Bắc và Nam khá hiếm. Tôm bột, tôm giống và tôm sắp trưởng thành có tập tính sống gần bờ biển và rừng ngập mặn ven bờ. Khi trưởng thành, tôm di chuyển xa bờ vì chúng sống, sinh sản ở vùng nước sâu hơn. 4.2. Đặc điểm môi trƣờng sống - Nhiệt độ nước: Nhiệt độ nước thích hợp nhất để nuôi tôm sú thương phẩm là 28-30°C.
- 16 Nhiệt độ chênh lệch 5°C/ngày có thể làm tôm sốc và chết. Tốt nhất không để nhiệt độ chênh lệch quá 3°C/ngày. - Độ mặn: Tôm sú sống tốt ở giới hạn độ mặn 3-31‰ và chúng có thể sống ở nước ngọt vài tháng. Tôm có khả năng thích nghị độ mặn thấp hoặc cao hơn nếu thay đổi từ từ. Trong ao nuôi độ mặn biến đổi nhỏ hơn 5‰/ngày là tốt nhất. - Oxy hòa tan: Nhu cầu oxy hòa tan trong nước tối thiểu đối với tôm là 5 mg/l. Oxy hòa tan thấp làm tôm bị sốc, ảnh hưởng đến tỷ lệ sống, tăng trưởng và phát dục. Giới hạn gây chết của oxy hòa tan cho tôm sú từ 1,17-1,21mg/l. - pH: Phạm vi thích ứng độ pH của tôm tương đối rộng. Phần lớn các loài tôm phát triển được ở pH từ 6,5-9. Trong ao nuôi tôm, pH tốt nhất từ 7,5-8,5 và biến thiên trong ngày không quá 0,5 đơn vị. - Khí ammoniac NH3: Khí ammoniac NH3 được hình thành do sự phân giải các chất hữu cơ trong nước và sản phẩm trao đổi chất của sinh vật nói chung và tôm nuôi nói riêng. Trong môi trường kiềm, NH3 càng gia tăng và gây độc cho tôm. Hàm lượng NH3 giới hạn an toàn trong ao nuôi là 0,13 mg/l. - Khí H2S: Khí H2S sinh ra do vi sinh vật phân hủy các chất hữu cơ có chứa lưu huỳnh. Khí H2S ảnh hưởng đến tôm nuôi phụ thuộc vào pH của nước, nếu pH nước thấp H2S sẽ rất độc. Hàm lượng khí H2S trong ao nuôi cho phép là 0,02 mg/l. Nhìn chung, tôm sú thường sống ở đáy ao trong khi tôm thẻ chân trắng hoạt động ở các tầng nước ao nên mật độ nuôi tôm thẻ chân trắng thường cao hơn tôm sú. Bảng 1.2. So sánh mức độ tối ưu các yếu tố môi trường nước giữa tôm thẻ chân trắng với tôm sú
- 17 Mức độ tối ƣu Các thông số Tôm thẻ chân trắng Tôm sú Nhiệt độ (0C) 27-30 28-30 pH 7,0-9,0 7,5-8,0 Độ mặn (‰) 5-35 10-25 Ôxy (mg/lít) >4 5-6 Độ kiềm (mg CaCO3/lít) 50-150 > 80 Độ trong (cm) 20-50 30-40 4.3. Vòng đời của tôm Tôm thành thục sinh dục sống và đẻ trứng ở ngoài khơi. Trứng thụ tinh phát triển qua các giai đoạn ấu trùng Nauplius, Zoea, Mysis ở biển khơi. Đến giai đoạn hậu ấu trùng Post larvae, chúng di chuyển dần vào vùng cửa sông, bãi triều để phát triển. Tôm phát triển đến giai đoạn sắp trưởng thành bắt đầu chín sinh dục, thực hiện giao vĩ lần đầu, con đực có tinh trùng trong túi tinh, con cái có tinh trùng trong thelycum. Chúng bắt đầu rời khỏi vùng của sông, rừng sác nước lợ ra biển khơi để thực sự trưởng thành.
- 18 Hình 1.4. Vòng đời tôm sú B. Câu hỏi và bài tập thực hành của học viên Câu hỏi: Trình bày đặc điểm dinh dưỡng và sinh thái của tôm sú và tôm thẻ chân trắng Bài thực hành: Quan sát hình dạng ngoài và cơ quan tiêu hóa của tôm sú và tôm thẻ chân trắng. C. Ghi nhớ - Tôm thẻ chân trắng chịu đựng sự bất lợi của môi trường tốt hơn tôm sú. - Tôm ăn nhiều lần trong ngày, cường độ bắt mồi cao vào sáng sớm và chiều tối. Sức ăn của tôm bị ảnh hưởng bởi nhiệt độ nước và các yếu tố môi trường khác. - Tôm phải lột xác để tăng kích thước cơ thể và tăng trọng bằng dinh dưỡng.
- 19 Bài 2. CHUẨN BỊ ĐIỀU KIỆN NUÔI TÔM Mã bài: MĐ02-2 Chuẩn bị điều kiện nuôi tôm gồm xây dựng hệ thống ao nuôi, cải tạo ao nuôi, chuẩn bị môi trường nước ao trước khi đưa ao vào sử dụng lần đầu hay trước mỗi vụ nuôi. Mục đích của việc chuẩn bị điều kiện nuôi tôm là chuẩn bị cho tôm nuôi có được một môi trường sống phù hợp: chất lượng nước thích hợp và ổn định, ngăn ngừa hay hạn chế được dịch bệnh, các sinh vật địch hại xâm nhập và phát triển trong ao nuôi. Mục tiêu - Biết được cách bố trí hệ thống ao nuôi tôm trong rừng đước; - Chuẩn bị, cải tạo được ao nuôi tôm đúng cách; - Cấp nước, kiểm tra môi trường nước ao nuôi trước khi thả giống. A. Nội dung 1. Thiết kế hệ thống ao nuôi Do việc nuôi tôm trong diện tích trồng rừng nên chỉ được tiến hành thiết kế, cải tạo diện tích nuôi tôm khi đã được nông lâm trường qui định. Tùy theo địa thế khu vực đất mà quyết định xây dựng mô hình rừng - ao kết hợp hay mô hình rừng - ao tách biệt. 1.1. Mô hình ao nuôi tôm dƣới tán rừng (rừng - ao kết hợp): Mô hình được xây dựng khi vị trí đất nằm ở vùng thấp. Hệ thống ao ở mô hình rừng - ao kết hợp bao gồm: - Ao nuôi quảng canh đồng thời là ao lắng; - Ao nuôi có cho ăn; - Ao chứa; - Hệ thống cống.
- 20 Hình 2.1. Hệ thống ao trong mô hình rừng - ao kết hợp 1.2. Mô hình rừng đƣớc - ao nuôi tôm tách biệt Mô hình được xây dựng khi có một phần đất nằm ở vùng cao triều không thể trồng đước, chỉ có thể dùng để xây dựng ao nuôi tôm. Hệ thống ao nuôi tôm trong mô hình rừng – ao tách biệt bao gồm: - Ao quảng canh – ao lắng; - Ao chứa; - Ao nuôi có cho ăn; - Ao xử lý chất thải.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Kỹ thuật nuôi Trùn quế - Phần II
12 p | 261 | 94
-
Nuôi tôm trong rừng ngập mặn ( rừng đước)
4 p | 146 | 25
-
KỸ THUẬT NUÔI TÔM SINH THÁI (RỪNG - TÔM KẾT HỢP)
3 p | 119 | 21
-
Giáo trình Trồng rừng đước - MĐ01: Trồng rừng đước kết hợp nuôi tôm
39 p | 95 | 18
-
Giáo trình Thu hoạch và tiêu thụ tôm - MĐ05: Trồng rừng đước kết hợp nuôi tôm
55 p | 107 | 18
-
SỔ TAY THỰC HÀNH KỸ THUẬT NUÔI TÔM-RỪNG KẾT HỢP
0 p | 116 | 15
-
Giáo trình Chăm sóc rừng đước - MĐ04: Trồng rừng đước kết hợp nuôi tôm
17 p | 86 | 12
-
Giáo trình Bảo vệ rừng đước và tôm - MĐ04: Trồng rừng đước kết hợp nuôi tôm
67 p | 91 | 11
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn