intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình phân tích quy trình ứng dụng thẩm định quá trình kiểm định hệ số khẩu độ p7

Chia sẻ: Dasda Asdfa | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

53
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo tài liệu 'giáo trình phân tích quy trình ứng dụng thẩm định quá trình kiểm định hệ số khẩu độ p7', khoa học tự nhiên, vật lý phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình phân tích quy trình ứng dụng thẩm định quá trình kiểm định hệ số khẩu độ p7

  1. h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N . Đồ Án Tốt Nghiệp y y bu bu Khoa Xây Dựng Cầu Đường to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k Năng suất của ôtô Hyundai 15T đư ợc xác định ở bảng sau : Bảng 3.3.3 Stt Loại vật liệu Đơn vị L(km) Năng suất m3 2 Cát vàng, đất sét 10 52,24 m3 3 Đá các loại 10 52,24 4 Ximăng Tấn 5 103,65 5 Nh ựa đường Tấn 10 78,37 6 Đay tẩm nhựa, giấy dầu Tấn 10 78,37 3 .6.3.Công tác móng cống: Dùng nhân lực để thực hiện công tác này nhằm tránh pha hoại kết cấu của đ ất.Theo định mức mã hiệu AB.11362 thì năng su ất công nhân đ ào đất bậc 3/7 là 0 ,68(công/m 3). 3 .6.4.Công tác xây dựng móng tường đầu, móng tường cánh, và lớp đệm móng: Theo tài liệu [8] mã hiệu HA.1210 ta có: - Nhân công đổ b ê tông móng tường đầu, móng tường cánh bậc 3/7 là:1,64 công/m3. - Làm lớp đệm móng:1,70công/m3. 3 .6.5.Công tác vận chuyển, bốc dỡ và lắp đặt ống cống: 3 .6.5.1.Năng suất của ô tô vận chuyển ống cống: Các ống cống đư ợc sản xuất tại xí nghiệp cách công trình 10 km, sau đó được vận chuyển bằng ôtô Hyundai đến địa điểm thi công. Năng suất của ô tô vận chuyển ống cống được tính như sau: T .n.K t (ống /ca) N LL   Tqâ  n.Tbd V1 V2 Trong đó : + T: Thời gian làm việc trong một ca, T=7 (giờ). + Kt: Hệ số sử dụng thời gian, Kt= 0,85. + n : Số đốt cống vận chuyển được trong một chuyến xe n = 3 + L: cự ly vận chuyển (km). . S VTH: Nguyễn Đình Ninh- Lớp 02X3B. Trang 186
  2. h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O . N N y y bu bu Đồ Án Tốt Nghiệp Khoa Xây Dựng Cầu Đường to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k + V1:Vận tốc xe chạy khi có tải trọng: V1 = 30 (km/h). + V2:Vận tốc xe chạy khi không có tải trọng: V2 = 45 (km/h). + Tbd: Th ời gian bốc dỡ một ống cống lên xuống xe, Tbd = 0,333 (giờ). + Tqđ: Th ời gian quay đầu xe, Tqđ = 0,05 (giờ). Năng suất vận chuyển ống cống: 7  3  0,85  10, 68 (ống/ca). N 10 10   0, 05  3  0,333 25 45 3 .6.5.2.Năng suất bốc dở và lắp đặt ống cống bằng ô tô cần trục: Dùng ô tô cần trục K32 để cẩu ống cống từ bãi đúc lên xe, rồi cẩu từ thùng xe xuống b ãi thi công và lắp chúng vào vị trí đặt cống. Năng suất của cần trục khi cẩu các đốt cống: 60.T .K t .q (ống /ca). N Tck Trong đó : + T : Số giờ làm việc trong một ca máy, T=7 (giờ). + Kt : Hệ số sử dụng thời gian, Kt=0,85. + Tck: Thời gian của một chu kỳ bốc dỡ lấy bằng 15 (phút). + q=1: Số ống cống trong một lần cẩu. Vậy năng suất của cần trục bốc dỡ ống cống : 60  7  0,85 1  23,80 (ống/ca). N 15 3 .6.7.Đổ bêtông cố định ống cống : Bêtông cố định ống cống dùng nhân công b ậc 3/7 tra[8] mã hiệu HA.1210 là 1 ,64công/m 3. 3 .6.8. Lắp dựng và tháo dỡ ván khuôn: Công tác lắp dựng và tháo dỡ ván khuôn tư ờng đầu, tường cánh ta dùng nhân công 4/7 tra [9] mã hiệu KA.2510 là 27,78công/100m2. Công tác lắp dựng và tháo d ỡ ván khuôn móng tường đầu, móng tường cánh, chân khay. Tra [9] mã hiệu KA.1110, nhân công bậc 3,5/7 là 13,61công/100m2. . S VTH: Nguyễn Đình Ninh- Lớp 02X3B. Trang 187
  3. h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y bu bu . Đồ Án Tốt Nghiệp Khoa Xây Dựng Cầu Đường to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k 3 .6.9. Đổ bêtông tường đầu, tường cánh, sân cống : - Nhân công đổ bê tông tường đầu, tường cánh tra [8] nhân công b ậc 3,5/7 m ã h iệu HA.2130 là: 3,29 công /1m3. - Nhân công đổ b ê tông sân cống tra [8] nhân công bậc 3,5/7 mã hiệu HA.1310 là: 1,58 công /m3. 3 .6.10. Làm lớp phòng nước và mối nối ống cống: Vật liệu dùng cho công tác này bao gồm : nhựa đường, bao tải tẩm nhựa, đay tẩm nhựa, gỗ thông, vữa xi măng M100. Theo [8] mã hiệu UD.3440,quét nhựa đường chống thấm và mối nối ống cống, nhân công 3,5/7 là : 1,02 (công/ống). 3 .6.11. Đắp đất sét trên cống: Để đắp đất sét trên cống ta dùng nhân công theo [8] mã hiệu BB.1123 đắp đất trên cống với nhân công 3/7 là : 0,62 công/1m3. 3 .6.12. Đắp đất trên cống: Đắp đất trên cống cách cao độ đỉnh cống 0,5m ta dùng nhân công. Đắp đối xứng từng lớp 20 cm và dùng đầm điezen để đầm chặt, độ chặt yêu cầu K=0,95. Tra [8] m ã hiệu BB1411 nhân công bậc 3/7 là 0,56công/m3. 3 .6.13. Gia cố thượng, hạ lưu và làm hố chống xói : Thượng, hạ lưu được gia cố bằng bêtông xi măng đá 20x40 M15. Công tác này ta sử dụng nhân công để thi công. Theo [8] m ã hiệu HA.1220 nhân công bậc 3/7 là:1,64 công/ m 3. Hố chống xói được thi công bằng nhân công, theo [8] m ã hiệu GA.5110 với nhân công 3,5/7 là 1,2công/m3. 3 .7. TÍNH TOÁN SỐ CÔNG – SỐ CA MÁY CẦN THIẾT HO ÀN THÀNH CÁC THAO TÁC: Từ khối lượng công tác, định mức nhân công và năng suất của các máy thi công của các hạng mục công trình. Ta tính đ ược số công và số ca máy để hoàn thành các h ạng mục công trình như ở phụ lục 11 3 .8. XÁC ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG: Công trình được thi công theo phương pháp bán lắp ghép.Các đốt cống được sản xuất tại phân xư ởng cách công trình 10Km và đ ược vận chuyển bằng ôtô .Phần . S VTH: Nguyễn Đình Ninh- Lớp 02X3B. Trang 188
  4. h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y . Đồ Án Tốt Nghiệp bu bu Khoa Xây Dựng Cầu Đường to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k đ ầu cống , tường đầu , tường cánh,đệm lót đư ợc thi công tại chổ .Vật liệu cát , đá lấy ở mỏ cách công trình 5 Km. Nhựa đường lấy tại nhà máy cách công trình 10Km. 3 .9. BIÊN CH Ế TỔ ĐỘI TH I CÔNG: Dựa vào thời gian hoàn thành các hạng mục công trình ta biên chế các tổ đội thi công như sau: -Tổ2: 50 công nhân -Tổ3: 1 ủi + 1 Đào EO-4121+2 ôtô Hyundai + 1 cần trục - Tổ1: 1 San GD37 -6H+1 LU VM7706+ 1LU D-472+ 1 LU VM7708 3 .10.TÍNH TOÁN THỜI GIAN HOÀN THÀNH CÁC THAO TÁC: Dựa vào số công, số ca hoàn thành công trình cống và các tổ đội thi công ta tính được thời gian ho àn thành các hạng mục công trình cống được thể hiện ở phụ lục 11 3 .11. LẬP TIẾN ĐỘ THI CÔNG: Sau khi có được thời gian ho àn thành các hạng mục của cống ta tiến hành lập tiến độ thi công. Tiến độ thi công đ ược thể hiện chi tiết ở bản vẽ số 13 . S VTH: Nguyễn Đình Ninh- Lớp 02X3B. Trang 189
  5. h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y . Đồ Án Tốt Nghiệp bu bu Khoa Xây Dựng Cầu Đường to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k CHƯƠNG IV THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG NỀN ĐƯỜNG 4 .1. GIỚI THIỆU CHUNG: Đo ạn tuyến thi công từ KM0+900  KM1+900 có độ dốc ngang sườn trung bình từ 1,50  8,01%. Do đó có thể sử dụng ph ương tiện bánh lốp phục vụ thi công . Nền đường có 3 dạng trắc ngang chủ yếu là đào hoàn toàn, đ ắp hoàn toàn và nửa đ ào-n ửa đắp. Địa chất khu vực là á sét lẫn sỏi sạn, đất này dùng để đắp nền đư ờng . Căn cứ vào tình hình nền đường và địa chất khu vực tuyến đi qua các máy chủ đ ạo có thể chọn để thi công là máy ủi, kết hợp với ô tô vận chuyển - Đối với đoạn nền đắp hoàn toàn ta chọn giải pháp đắp lề hoàn toàn, cao độ hoàn công của nền đư ờng là cao độ đáy áo đường. - Đối với đoạn nền đào hoàn toàn ta chọn giải pháp đ ào lòng hoàn toàn, cao độ hoàn công của nền đư ờng là cao độ mặt đường. - Đối với đoạn nền nửa đào-nửa đắp để thuận lợi trong thi công ta chọn giải pháp đào lòng hoàn toàn, cao đ ộ hoàn công của dạng nền đường này là cao độ mặt đường. 4 .2. PHÂN ĐO ẠN NỀN ĐƯỜNG THEO TÍNH CHẤT CÔNG TRÌNH VÀ ĐIỀU KIỆN THI CÔNG: Dựa vào tính chất công trình và điều kiện thi công ta có thể phân ra các đoạn thi công như sau: + Đoạn 1: Từ Km0+900 đến Km1+149,15 dạng nền đường đắp và có một công trình cống đã thi công xong. Đất đắp trong đoạn n ày có thể lấy ở đoạn nền đào hoặc có thể lấy từ mỏ. + Đoạn 2: Từ Km1+149,15 đến Km1+467,95 dạng nền đường đ ào. Đất trong đoạn này có thể đem đắp ở các đoạn nền đắp hoặc đổ đi. + Đoạn 3: Từ Km1+467,95 đến Km1+575,31 dạng nền đường đ ào đắp xen kẽ và có m ột công trình cống đ ã thi công xong. + Đoạn 4: Từ Km1+575,31 đến Km1+900 dạng nền đường đắp, có một công trình cống đã thi công xong và một cống chưa thi công. Đất đắp trong đoạn này có th ể lấy ở đoạn nền đào ho ặc có thể lấy từ mỏ. . S VTH: Nguyễn Đình Ninh- Lớp 02X3B. Trang 190
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0