Giáo trình Sử dụng biện pháp canh tác - MĐ02: Quản lý dịch hại tổng hợp
lượt xem 74
download
Giáo trình Sử dụng biện pháp canh tác sẽ giới thiệu về vai trò và kỹ thuật các biện pháp canh tác (bố trí thời vụ, luân canh, xen canh, làm đất, mật độ khoảng cách gieo trồng, bón phân, tưới nước) một cách cơ bản và hợp lý.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo trình Sử dụng biện pháp canh tác - MĐ02: Quản lý dịch hại tổng hợp
- BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN GIÁO TRÌNH SỬ DỤNG CÁC BIỆN PHÁP CANH TÁC Mã số: MĐ 02 NGHỀ QUẢN LÝ DỊCH HẠI TỔNG HỢP Trình độ: Sơ cấ p nghề/dạy nghề dƣới 3 tháng 1
- TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dẫn dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. Mã tài liệu: MĐ 02 2
- LỜI GIỚI THIỆU Sản xuất nông nghiệp ở nước ta trong nhiều năm qua đã có bước phát triển rõ rệt và đạt được nhiều thành tựu đáng kể. Trong các biện pháp kỹ thuật làm nên thành tựu này, biện pháp canh tác có vai trò rất quan trọng và là yếu tố quyết định hiệu quả sản xuất. Ngoài ra biện pháp này dễ áp dụng trong các điều kiện, hoàn cảnh, mọi trình độ sản xuất. Góp phần làm giảm đáng kễ việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, tránh ô nhiễm môi trường, bảo vệ thiên địch góp phần xây dựng nền nông nghiệp bền vững và sản xuất nông sản an toàn. Trong mô đun Biện pháp canh tác, chúng tôi sẽ giới thiệu về vai trò và kỹ thuật các biện pháp canh tác (bố trí thời vụ, luân canh, xen canh, làm đất, mật độ khoảng cách gieo trồng, bón phân, tưới nước) một cách cơ bản và hợp lý. Tuy vậy, với khuôn khổ nội dung cho phép của chương trình đào tạo và do những hạn chế về phương pháp biên soạn nên giáo trình mô đun: Biện pháp canh tác chắc chắn sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Chúng tôi chân thành mong nhận được sự đóng góp ý kiến quý báu của anh chị em đồng nghiệp và bạn đọc để chúng tôi bổ sung, sửa đổi cho giáo trình ngày càng hoàn thiện, góp phần vào sự nghiệp đào tạo nghề hiện nay. Các tác giả bày tỏ sự biết ơn với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Lao động thương binh và Xã hội, Tổng cục dạy nghề, Ban giám hiệu, tập thể giảng viên khoa Trồng trọt-Bảo vệ thực vật, trường Cao đẳng Nông nghiệp Nam Bộ và các đồng nghiệp ở các trường bạn đã giúp đỡ để hoàn thành bộ giáo trình này. Các tác giả Thành phần biên soạn: Th.S Đinh Viết Tú chủ biên Th.S Ngô Hoàng Duyệt hiệu chỉnh 3
- MỤC LỤC ĐỀ MỤC TRANG MÔ ĐUN SỬ DỤNG CÁC BIỆN PHÁP CANH TÁC ............................................................. 5 BÀI 1: BIỆN PHÁP SỬ DỤNG GIỐNG ............................................................................... 7 1- VAI TRÒ CỦA GIỐNG TRONG CÔNG TÁC IPM .................................................. 7 2- SỬ DỤNG GIỐNG CHỐNG CHỊU SÂU BỆNH ..................................................... 13 3- MỘT SỐ BIỆN PHÁP LÀM TĂNG TÍNH CHỐNG CHỊU .................................... 14 DANH MỤC GIỐNG CÂY TRỒNG ĐƯỢC CÔNG NHẬN TẠI ................................. 19 BÀI 2: VỆ SINH ĐỒNG RUỘNG ....................................................................................... 22 1. Khái niệm và vai trò của vệ sinh đồng ruộng ............................................................... 22 2. Một số biện pháp vệ sinh đồng ruộng........................................................................... 22 3. Thực hành ..................................................................................................................... 24 BÀI 3: LÀM ĐẤT ................................................................................................................ 25 1. Khái niệm và vai trò của việc làm đất đối với sản xuất nông nghiệp ........................... 25 2. Một số biện pháp làm đất hợp lý .................................................................................. 26 3. Thực hành ..................................................................................................................... 28 BÀI 4: LUÂN CANH VÀ XEN CANH .............................................................................. 30 1. Khái niệm và vai trò của luân canh và xen canh .......................................................... 30 2. Kỹ thuật luân canh và xen canh .................................................................................... 30 3. Thực hành ..................................................................................................................... 32 BÀI 5: THỜI VỤ VÀ GIEO TRỒNG THÍCH HỢP ........................................................... 34 1. Khái niệm và nguyên tắc bố trí thời vụ gieo trồng ....................................................... 34 2. Bố trí thời vụ gieo trồng ............................................................................................... 34 3. Bố trí mật độ khoảng cách gieo trồng........................................................................... 35 BÀI 6: TƯỚI TIÊU HỢP LÝ ............................................................................................... 39 1. Khái niệm và vai trò của biện pháp tưới tiêu................................................................ 39 3. Thực hành ..................................................................................................................... 44 BÀI 7: BÓN PHÂN HỢP LÝ .............................................................................................. 46 1. Khái niệm và vai trò của phân bón trong công tác bảo vệ thực vật .............................. 46 2. Biện pháp bón phân hợp lý ........................................................................................... 47 3. Thực hành ..................................................................................................................... 50 HƯỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔ ĐUN ............................................................................. 52 4
- 1- Vị trí, ý nghĩa, vai trò mô đun: ..................................................................................... 52 2- Mục tiêu mô đun .......................................................................................................... 52 3. Nội dung chính của mô đun.......................................................................................... 53 4. Yêu cầu về đánh giá hoàn thành mô đun ...................................................................... 55 5- Tài liệu tham khảo ........................................................................................................ 56 5
- MÔ ĐUN SỬ DỤNG CÁC BIỆN PHÁP CANH TÁC Mã mô đun: MĐ2 Giới thiệu: Một trong những nhiệm vụ của công tác giống là không ngừng giữ gìn, bồi dưỡng và nâng cao đặc tính chống chịu sâu bệnh của cây. Nâng cao đặc tính chống chịu sâu bệnh của cây, không những trực tiếp hạn chế tác hại của sâu bệnh, mà còn tăng hiệu quả của các biện pháp bảo vệ thực vật khác, cũng như các biện pháp kỹ thuật thâm canh cây trồng. Sử dụng giống chống chịu sâu bệnh, một dạng chủ yếu của phòng trừ sinh học, là một bộ phận không thể tách rời của bất kì một hệ thống phòng trừ sâu bệnh nào. Sử dụng giống chống chịu sâu bệnh là một giải pháp ít tốn kém nhất, hiệu quả nhất để phòng trừ sâu bệnh nếu muốn duy trì năng suất và các đặc tính mong muốn khác. Vệ sinh đồng ruộng thực sự là một biện pháp canh tác rất hiệu quả trong phòng trừ sâu bệnh hại cây trồng. Làm tốt biện pháp này là góp phần ngắt quãng vòng chu chuyển của sâu bệnh của vụ này sang vụ khác, hạn chế nguồn bệnh tích lũy trên đồng ruộng. Đất là môi trường sống và tồn tại của nhiều loài dịch hại. Nhiều loài dịch hại trong đời sống của mình có liên quan chặt chẽ với đất. Việc làm đất tốt không những cải tạo đất mà còn tiêu diệt nhiều loài dịch hại sống và tồn tại trong đất. Làm đất có tác dụng làm cho đất tơi xốp, tăn khả năng giữ nước, chất dinh dưỡng, đồng thời còn diệt cỏ dại và mầm mống sâu bệnh, tạo điều kiện cho cây sinh trưởng, phát triển tốt. Kỹ thuật làm đất ít nhiều đều có thể trực tiếp hoặc gián tiếp tiêu diệt dịch hại hoặc hạn chế dịch hại sống và tồn tại trong đất Lựa chọn, sắp xếp thời vụ gieo trồng thích hợp là một biện pháp phòng trừ dịch hại có hiệu quả. Để xác định được thời vụ thích hợp cho từng loại cây trồng ở mỗi địa phương cần phải dựa vào các điều kiện thời tiết khí hậu, đặc điểm phát sinh và gây hại của các loài dịch hại chính trên từng cây trồng ở địa 6
- phương, cũng như kinh nghiệm và tập quán trồng trọt lâu đời của nông dân. Việc bố thí thời vụ thích hợp chỉ có hiệu quả cao khi áp dụng đồng loạt trên quy mô rộng. Nước là yếu tố rất quan trọng đối với cây trồng và có ảnh hưởng nhiều đến sự phát sinh gây hại của dịch hại. Chế độ nước hợp lý là sự thay đổi lượng nước thích hợp với từng giai đoạn trong suốt quá trình sinh trưởng phát triển của cây trồng. Tưới nước hợp lý tạo điều kiện cho cây trồng sinh trưởng tốt, tăng sức chống chịu sâu bệnh. Ngoài ra còn ảnh hưởng trực tiếp đến dịch hại trên cây trồng. Phân bón ảnh hưởng trực tiếp rất rõ rệt đến sinh trưởng của cây trồng, qua đó ảnh hưởng tới dịch hại, tới năng suất và phẩm chất cây trồng. Để góp phần hạn chế dịch hại, tăng năng suất và phẩm chất cần áp dụng kỹ thuật bón phần cân đối hợp lý. 7
- BÀI 1: BIỆN PHÁP SỬ DỤNG GIỐNG Mã bài: MĐ02-01 Mục tiêu: Sau khi học xong bài này người học có khả năng: - Trình bày ý nghĩa của việc xử lý giống. - Thực hiện được một số biện pháp xử lý giống cơ bản - Vận dụng được vào điều kiện thực tế nhằm lựa chọn các biện pháp xử lý thích hợp đối với các đối tượng trên giống - Hiểu được nguyên lý của giống tốt trong công tác IPM - Ứng dụng được các giống chống chịu sâu bệnh trong sản xuất - Giải thích được giống chống chịu sâu bệnh và kỹ thuật chọn tạo giống chống chịu - Mô tả được đặc tính kháng và nguyên nhân làm giảm tính chống chịu sâu bệnh của giống Nội dung chính: 1- VAI TRÒ CỦA GIỐNG TRONG CÔNG TÁC IPM 1.1 Khái niệm a. Khái niệm chung: Là biện pháp sử dụng những giống cây trồng mang gen chống dịch hại hoặc chịu đựng dịch hại nhiều hạn chế hoặc ngăn ngừa sự phát triển của dịch hại. Giống chống chịu như là một thành phần của mỗi chương trình IPM, có thể là một biện pháp phòng trừ dịch hại chính hoặc hỗ trợ thêm cho các biện pháp khác. Tuy nhiên không phải cây trồng nào cũng có giống kháng sâu bệnh. Giống kháng với sâu bệnh này nhưng không kháng sâu bệnh khác. Chưa có giống cây trồng nào cùng kháng nhiều loại sâu bệnh. 8
- Giống lúa CR203 kháng rầy nâu nhưng lại nhiễm bệnh khô vằn, rầy lưng trắng. Giống bông lá nhẵn kháng sâu xanh nhưng lại nhiễm nhện đỏ, rệp muỗi, rầy xanh 2 chấm. Trong thực tế lai tạo giống khó có thể kết hợp đặc tính kháng sâu bệnh với đặc tính nông học tốt. Các giống kháng sâu bệnh thường có năng suất ở mức khá. Việc dùng giống kháng sâu bệnh thì dễ, nhưng tạo ra giống kháng sâu bệnh thì rất khó, mất thời gian dài. Ví dụ trước đây tạo ra giống lúa mì kháng sâu bệnh phải mất 15-20 năm. Sử dụng giống kháng sâu bệnh trong Hình 1.1.1: Giống lúa CR203 chống rầy nâu (1988) thời gian dài, rộng rãi làm xuất hiện nhiều nòi mới của dịch hại, dẫn đến giống cây trồng bị mất tính kháng. Đây là hạn chế lớn nhất đối với biện pháp sử dụng giống kháng sâu bệnh. Giống chống chịu dịch hại (sâu bệnh) cây trồng là kết quả của chất lượng cây trồng quyết định chiều hướng gây hại của sâu bệnh. Đây là một biện pháp quan trọng của IPM. b. Ưu, nhược điểm của biện pháp giống chống chịu dịch hại - Ưu điểm: + Gắn liền với công việc sản xuất nông nghiệp + Giảm chi phí cho người nông dân + Không gây nhiễm bẩn môi trường sống + Thích hợp với các biện pháp khác trong bảo vệ thực vật + Ích lợi với những giống cây trồng giá trị thấp + Có tác dụng bất chấp mật độ dịch hại + Không bị ảnh hưởng của điều kiện thời tiết + Yêu cầu kiến thức không cao của người nông dân 9
- + Hiệu quả mang tính tích lũy - Nhược điểm + Thời gian nghiên cứu, tạo giống chống dịch hại lâu + Phát triển những loài dịch hại mới 1.2. Một số kết quả về chọn giống chống chịu sâu bệnh Từ 1986 đến nay, các nhà khoa học Việt Nam đã chọn tạo và tuyển chọn được nhiều giống cây trồng nông nghiệp mới, trong đó có nhiều giống có khả năng chống chịu sâu bệnh: Các giống cây trồng chống chịu sâu bệnh nổi bật là: - Giống lúa nếp DT-22 có khả năng chống chịu sâu bệnh cho năng suất chất lượng tốt. - Việt lai 24, Việt lai 27 kháng bệnh bạc lá, thời gian sinh trưởng 108-110 ngày, năng suất 7,2-7,6 tấn/ha. - Giống lúa ĐB6, cứng cây chống đổ, chịu rét, kháng sâu bệnh - Giống lúa BT của Viện nghiên cứu lúa đồng bằng sông Cửu Long có tính kháng sâu đục thân sọc nâu - Giống lúa MTL547 có tính chống chịu bệnh đạo ôn rất ổn định - Giống lúa thuần TL6, lá gọn, thân lá cứng, có khả năng chống Hình 1.1.2: Giông lúa MTL 547 kháng bệnh đạo ôn chịu sâu bệnh tốt. - Hai giống lúa SH4 và LT25 có tính chống chịu sâu bệnh tốt, ít nhiễm bạc lá, đạo ôn, khô vằn, bông to, cứng cây, chống đổ tốt 10
- - Giống ngô nếp lai HN88 đánh giá: “Ngoài các ưu điểm về năng suất, chất lượng bắp, khả năng kháng sâu bệnh, chịu hạn, úng dễ chăm sóc… - Giống ngô SSC2095 chống chịu tốt đối với sâu đục thân ngô - Giống lạc mới TK10, MD7 có khả năng chống chịu bệnh Hình 1.1.3: Bắp nếp lai HN88 có tính chống chịu tốt với sâu bệnh héo xanh cao - Giống đậu tương OMDT29 có tính chống bệnh rỉ sắt - Giống cà chua Hồng Châu, chống bệnh vàng xoăn lá, đốm lá - Nghiên cứu chất kích kháng và Hình 1.1.4: Giống đậu tương OMDT29 chống bệnh rỉ sắt khả năng ứng dụng trong quản lý tổng hợp bệnh cháy lá trên lúa ở đồng bằng sông Cửu Long của Viện nghiên cứu lúa đồng bằng sông Cửu Long đã nghiên cứu sử dụng chất kích thích tính kháng đối với Hình MĐ1.1.5: Cà chua Hồng châu chống bệnh vàng xoắn lá và đốm lá bệnh cháy lá lúa như dipotassium hydrogen phosphat (K2HPO4), oxalic acid (C2H2O4), natritetraborac (Na2B4O7) dùng xử lý hạt giống trước khi sạ hàng giúp giảm bệnh cháy lá, tăng cường lực mạ, tăng số hạt chắc và năng suất. - Quản lý tính kháng rầy nâu bền vững bao gồm việc đa dạng hoá nguồn gen trong sản xuất, lai tạo gen kháng rầy nâu từ lúa hoang, chọn tạo giống lúa 11
- kháng ngang và ứng dụng quy trình thâm canh tổng hợp (Viện nghiên cứu lúa đồng bằng sông Cửu Long). - Hoàn thiện và áp dụng thành công một số công nghệ mới như: công nghệ sản xuất giống lúa lai, ngô lai, giống cây sạch bệnh có múi; công nghệ Hình 1.1.5: Mô hình trồng bưởi sạch bệnh nuôi cấy mô, nhân hom giống cây trồng; (Viện nghiên cứu CAQ Miền Nam) sử dụng kỹ thuật di truyền phân tử trong sản xuất giống và chẩn đoán bệnh cây. - Về tổ chức, đã hình thành một hệ thống các cơ sở nghiên cứu, sản xuất, kinh doanh giống với sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế, trong đó có cả các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. Tính đến nay, cả nước có 25 cơ Hình 1.1.6: Nông dân tham quan mô hình sử quan chuyên nghiên cứu chọn tạo giống dụng giống tốt cây trồng nông nghiệp, 174 đơn vị sản xuất, kinh doanh giống cây trồng; 51 cơ sở giữ giống gốc. Ðó là chưa kể một lượng giống lớn do nhân dân tự làm để trực tiếp trồng trọt. 1.3. Các loại tính kháng sâu bệnh của cây trồng Tính kháng sâu bệnh của cây trồng chia thành tính kháng không mang tính di truyền và tính kháng di truyền + Tính kháng không mang tính di truyền. Đây là tính kháng không di truyền lại cho đời sau. Bao gồm tính kháng sinh thái và tính kháng tạo được. 12
- - Tính kháng sinh thái: Tính kháng này xuất hiện tạm thời ở giống nhiễm do ảnh hưởng của điều kiện sinh thái. Bản chất của hiện tượng này là giai đoạn mẫn cảm của cây trồng không trùng với dịch hại có mật độ quần thể cao. Ví dụ, giống lúa IR-1820 chín sớm không bị sâu hại cuối vụ. Tính kháng bệnh tạo được là do con người sử dụng biện pháp nhân tạo để làm tăng sức chống chịu của cây đối với sâu bệnh. Thường sử dụng một số hóa chất. Ví dụ, bón tro trấu vào đất hạn chế được bệnh đạo ôn khi cây lúa ở giai đoạn mạ. Bón kali làm cho cây lúa cứng cây ở giai đoạn lúa đẻ nhánh, hạn chế sâu đục thân hại lúa... Tính kháng di truyền: là tính kháng do vật liệu di truyền (gen) quyết định. Đây là tính kháng di truyền lại cho đời sau. 1.4. Nguyên nhân làm giảm tính kháng sâu bệnh của giống - Do sự thay đổi tính độc của sâu bệnh Sâu bệnh có thể thay đổi cách gây hại hoặc xuất hiện nòi mới có tính độc cao hơn. - Sử dụng giống liên tục nhiều năm - Do sử dụng không đa dạng giống cây trồng Sử dụng giống liên tục nhiều năm, không sử dụng đa dạng giống làm sinh vật gây hại tự biến đổi để thích nghi và phù hợp với những thay đổi của cây trồng - Do sự tác động của điều kiện ngoại cảnh Mỗi loại cây trồng đều đồi hỏi một điều kiện ngoại cảnh nhất định. Các giống cây trồng khác nhau có khả năng chống chịu với điều kiện ngoại cảnh khác nhau. Có những giống đặc tính chống chịu không bền vững dễ thay đổi nếu điều kiện ngoại cảnh thay đổi. - Do tác động của các biện pháp canh tác của con người 13
- Trong quá trình canh tác, con người đã tác động vào quá trình sinh trưởng của cây, những tác động có thể làm tăng khả năng chống chịu sâu bệnh hoặc ngược lại có những tác động làm giảm khả năng chống chịu sâu bệnh. Đặc biệt là chế độ bón phân và chế độ tưới nước. 2- SỬ DỤNG GIỐNG CHỐNG CHỊU SÂU BỆNH 2.1. Cơ sở lý luận Một cây trồng có quan hệ dinh dưỡng là thức ăn cho nhiều loại sinh vật, tuy vậy không phải lúc nào sinh vật có thể tồn tại và gây hại cho cây. Vì cây có đặc tính chống chịu sinh vật gây hại. Tính chống chịu của cây có nhiều mức độ, tùy giống, loài và từng cá thể trong loài. Hạt giống có chất lượng tốt là tiền đề cho một nền sản xuất nông nghiệp có hiệu quả. Hạt giống chất lượng tốt, ngoài các đặc điểm ưu việt về khả năng cho năng suất, kháng sâu bệnh, đạt tiêu chuẩn các chỉ tiêu về kiểm định và kiểm nghiệm, thì hạt giống còn phải được làm sạch sâu bệnh từ quá trình sản xuất, chế biến và xử lý hạt giống trước khi gieo trồng. 2.2. Sử dụng giống chống chịu sâu bệnh Nhằm khắc phục tình trạng làm giảm khả năng chống chịu sâu bệnh của giống cây trồng cần có biện pháp sử dụng giống kháng cho từng vùng và cần có biện pháp sử dụng thích hợp nhất. Các biện pháp sử dụng như sau: - Sử dụng luân phiên các giống chống chịu. Không gieo trồng liên tục trên diện rộng một giống kháng sâu bệnh mà cần có 2-3 giống kháng sâu bệnh để thay thế trong các vụ. - Sử dụng giống cây trồng có tính kháng ngang (đa gen), ổn định, lâu dài trong sản xuất. - Sử dụng giống kháng sâu bệnh nhiều dòng (giống kháng nhiều dòng có khả năng ngăn cản sự phát triển nhanh các loài dịch hại mới). - Cơ cấu đa dạng về di truyền. Hệ sinh thái có sự đa dạng phong phú về di truyền sẽ ổn định hơn. 14
- Giống chống chịu Giống bình thường Giống bình thường Giống chống chịu Hình 1. 2.1: So sánh về đặc tính chống chịu của 2 giống lúa và ngô Hình 1.2.2: Cây lúa chuyển gen Cry 1A (b) có tác dụng kháng sâu đục thân hại lúa 3- MỘT SỐ BIỆN PHÁP LÀM TĂNG TÍNH CHỐNG CHỊU SÂU BỆNH CỦA GIỐNG 3.1. Nguyên lý chung Đặc tính chống chịu dịch hại của cây hình thành và giữ lại, truyền qua nhiều thế hệ trong hoạt động di truyền của loài cây (các gen chống chịu trong cây). Các nhà di truyền học đã lợi dụng các gen chống chịu của một loài cây tạo đặc tính này trong cây lai. 15
- Đặc tính chống chịu dịch hại của cây không cố định mà thay đổi dưới tác động của nhiều nguyên nhân, trong mối quan hệ biện chứng. Dịch hại Điều kiện môi trường Cây Trong quá trình sử dụng giống, con người có thể làm tăng hoặc giảm đặc tính chống chịu sâu bệnh bằng cách tác động của kỹ thuật canh tác. 3.2. Một số biện pháp làm tăng tính chống chịu sâu bệnh của giống 3.2.1 Tuyển lựa giống: chọn những giống địa phương, giống khỏe. Chọn những hạt, cây, bộ phân không bị sâu bệnh làm giống 3.2.2 Cắt tỉa Cắt tỉa loại bỏ những bộ phận (cành, lá, hoa, quả, rễ, củ, chồi và có trường hợp nhổ cả cây) bị sâu bệnh gây hại đem đi tiêu huy nhằm tránh sự lây lan và tăng cường sức đề kháng của cây. Cắt tỉa loại bỏ những cành không cần thiết, tạo điều kiện thông thoáng làm giảm nơi cư trú và môi trường thích hợp cho dịch hại xâm nhập phát triển 3.2.3 Xử lý giống bằng biện pháp lý học Dùng nhiệt: có thể dùng hơi nóng hoặc nước nóng Xử lý giống bằng nhiệt chủ yếu để xử lý hạt giống. Tùy thuộc vào loại hạt có vỏ dày mỏng và đặc tính thực vật học khác nhau mà ta tiến hành xử ở các khoảng 16
- nhiệt độ và thời gian khác nhau. Ví dụ: để phòng trừ sâu bệnh trên hạt lúa, trước khi đem ngâm ủ tiến hành ngâm hạt lúa trong nước nóng ở nhiệt độ 540C từ 20-30 phút. Nhưng đối với hành tỏi ta tiến hành ở nhiệt độ 45-460C trong 15 phút; mía 520C trong 20 phút. Ánh sáng: sử dụng ánh sáng mặt trời (phơi), sử dụng các tia phóng xạ tiêu diệt các sinh vật tồn tại trên giống. Hạt trước khi làm giống chúng ta phải phơi dưới ánh sáng tới một ẩm độ trong hạt nhất định và trước khi gieo trồng ta tiến hành phơi nhẹ, sẽ tăng khả năng nảy mầm và khả năng chống chịu sâu bệnh tốt hơn. Dùng các tia chiếu xạ để tiêu diệt các loài dịch hại tồn tại trên hạt giống 3.2.4 Xử lý giống bằng biện pháp hóa học - Sử dụng thuốc xông hơi (thuốc có khả năng bay hơi tạo thành khí chứa hơi thuốc) để xử lý giống trong phòng kín, nhà kho - Trộn giống với thuốc hóa học ở dạng bột cho thuốc bám dính bên ngoài vỏ hạt, hay xử lý nửa khô (nước thuốc ở nồng độ cao phun lên hạt, đảo đều, ủ một thời gian) - Ngâm hạt giống, củ giống hoặc cây con trong dung dịch có chứa nước thuốc hóa học với một thời gian nhất định. 3.2.5 Xử lý giống bằng biện pháp sinh học Sử dụng các sinh vật, vi sinh vật có ích hoặc sản phẩm bài tiết của chúng để tiêu diệt dịch hại trên giống. Ví dụ ngâm, ủ hạt giống lúa trong dung dịch vi khuẩn Pseudomonas flourescent hay một số loài trong loại Bacillus với liều lượng 109 tế bào/ml qua đêm trước khi gieo vào ruộng sẽ hạn chế được bệnh khô vằn hại lúa. Ngâm củ khoai tây vào trong nước lọc môi trường cấy vi khuẩn Bacillus mesentericus, làm tăng tính chống bệnh thối củ do vi khuẩn gây ra 3.2.6 Các biện pháp canh tác 17
- Tác động các biện pháp canh tác thích hợp như: bố trí thời vụ, làm đất, mật độ khoảng cách, bón phân, tưới nước hợp lý. 3.3. Thực hành - Địa điểm: ngoài đồng ruộng - Nội dung: tham quan một số mô hình canh tác giống chống chịu sâu bệnh - Hoạt động của học viên: Ghi chép, tổng hợp, nhận xét đánh giá và viết bài thu hoạch - Địa điểm: Tại phòng thí nghiệm, trên đồng ruộng - Nội dung: Xử lý giống bằng biện pháp: + Tuyển chọn, cắt tỉa + Xử lý giống bằng nhiệt độ + Xử lý giống bằng thuốc hóa học - Tiến hành: + Lớp chia theo nhóm (mỗi nhóm 3-5 người) + Giáo viên hướng dẫn và làm mẫu trước, sau đó các tổ tiến hành làm theo. + Quan sát, theo dõi, ghi chép, tổng hợp, nhận xét và đánh giá + Viết bài thu hoạch Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Kiến thức về vai trò, đặc tính kháng Thông qua câu hỏi phát vấn và nguyên nhân làm giảm tính kháng sâu bệnh của giống, giống tốt và sử dụng giống tốt - Mô hình sử dụng giống tốt, khả năng Các bước trong sử dụng giống tốt, sự tìm kiếm thông tin về giống chống đánh giá về hiệu quả chịu sâu bệnh - Kiến thức về đặc tính chống chịu của Thông qua câu hỏi phát vấn giống 18
- - Phương pháp cắt tỉa bộ phận bị sâu Quan sát, chọn lựa và thao tác cắt tỉa bệnh Xử lý giống bằng nhiệt (3 sôi 2 lạnh) Quan sát, thứ tự các bước, cách pha nước và khi cho giống vào và tiếp theo Xử lý giống bằng thuốc hóa học Quan sát, thứ tự các bước, cách cân đong, đo đếm, pha trộn thuốc và xử lý thuốc Ghi nhớ - Các loại tính kháng của giống - Nguyên nhân làm giảm tính kháng sâu bệnh của giống - Thế nào là một giống tốt - Cách sử dụng giống chống chịu dịch hại - Các biện pháp xử lý giống - Nhiệt độ và các loại thuốc, chế phẩm để xử lý giống CÁC THUẬT NGỮ CHUYÊN MÔN - Tính kháng dọc: Là phản ứng kháng khác nhau của cây với các nòi. Một giống kháng một số nòi này nhưng cảm nhiễm với các nòi khác của cùng thể gây bệnh và được kiểm soát bởi 1 gen hoặc ít gen - Tính kháng ngang: Ngược lại với tính kháng dọc. Tính kháng ngang không mang đặc thù theo nòi mà phản ứng tương đương với nhau với tất cả các nòi và được kiểm soát bởi nhiều gen 19
- DANH MỤC GIỐNG CÂY TRỒNG ĐƢỢC CÔNG NHẬN TẠI VIỆT NAM NĂM 2008 Tổng hợp kết quả Hội đồng KHCN công nhận giống cây trồng nông nghiệp mới (Thông tin truy cập trên trang web Cục Trồng trọt): TT Tên giống Cơ quan tác giả Mức công nhận Số QĐ 56/QĐ- Viện CLT & CTP Viên Chính thức tại các tỉnh ĐBSH 1 Giống lúa BM9855 BNN-TT KHNN VN và NTB 08/01/08 56/QĐ- Viện CLT & CTP Viên Chính thức tại các tỉnh phía 2 Giống lúa BM9820 BNN-TT KHNN VN Bắc 08/01/08 56/QĐ- TTKKNG, SPCT & PBQG; Chính thức tại các tỉnh MB và 3 Giống lúa ĐB5 BNN-TT Viện CLT & CTP MT 08/01/08 56/QĐ- TTKKNG, SPCT & PBQG; Chính thức tại các tỉnh MB và 4 Giống lúa ĐB6 BNN-TT Viện CLT & CTP MT 08/01/08 56/QĐ- Viện CLT & CTP- Viện Chính thức tại các tỉnh ĐBSH 5 Giống lúa AC5 BNN-TT KHNN VN và BTB 08/01/08 Viện CLT & CTP Viện Công nhận chính thức tại 691/BNN 6 Giống cà chua lai VT3 KHNN VN ĐBSH 04/3/08 Viện CLT & CTP Viện Công nhận chính thứctại 691/BNN 7 Giống dưa chuột PC4 KHNN VN ĐBSH 04/3/08 Công ty CP giống cây trồng 691/BNN 8 Giống dưa hấu An Tiêm 103 Công nhận chính thức MN 04/3/08 Viện Sinh học Nông nghiệp. Công nhận chính thức phía 691/BNN 9 Giống lúa Hương Cốm ĐH Nông nghiệp 1 Bắc 04/3/08 Viện Sinh học Nông nghiệp. Công nhận chính thức phía 691/BNN 10 Giống lúa lai 2 dòng TH 3-4 ĐH Nông nghiệp 1 Bắc 04/3/08 Công nhận chính thức phía 691/BNN 11 Giống ngô lai đơn NK67 Công ty Syngeta Nam 04/3/08 Viện KHKTNN-BTB- Viện 27/TT 12 Giống lúa lai D ưu 725 Sản xuất thử tại phía Bắc KHNN 21/2/08 Viện KHKTNN-BTB- Viện 27/TT 13 Giống lúa BT1 (QT2) Sản xuất thử tại BTB KHNN 21/2/08 27/TT 14 OM 5199 Viện lúa ĐBSCL Sản xuất thử tại ĐBSCL 21/2/08 27/TT 15 OM 6561-12 Viện lúa ĐBSCL Sản xuất thử tại ĐBSCL 21/2/08 27/TT 16 OM 4059 Viện lúa ĐBSCL Sản xuất thử tại ĐBSCL 21/2/08 17 OM 5636 Viện lúa ĐBSCL Sản xuất thử tại ĐBSCL 27/TT 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo trình Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật: Phần I - PGS.TS Nguyễn Trần Oánh
78 p | 487 | 164
-
Giáo trình Quản lý đất lâm nghiệp - TS. Dương Viết Tình
96 p | 382 | 146
-
Giáo trình Công trình và thiết bị thủy sản - ĐH Cần Thơ
101 p | 544 | 101
-
Giáo trình Sử dụng biện pháp sinh học - MĐ04: Quản lý dịch hại tổng hợp
45 p | 248 | 98
-
Giáo trình Sử dụng biện pháp hóa học - MĐ05: Quản lý dịch hại tổng hợp
21 p | 258 | 81
-
Giáo trình Sử dụng biện pháp cơ lý - MĐ03: Quản lý dịch hại tổng hợp
20 p | 197 | 65
-
Giáo trình Thu hoạch và bảo quản - MĐ06: Nuôi tôm sú
73 p | 199 | 54
-
Giáo trình Nuôi dưỡng rừng tre lấy măng - MĐ04: Trồng tre lấy măng
73 p | 223 | 51
-
Giáo trình Điều khiển quá trình ra hoa đậu quả - MĐ05: Trồng vải, nhãn
44 p | 163 | 44
-
Giáo trình Phòng trị bệnh tôm sú - MĐ05: Sản xuất giống tôm sú
103 p | 146 | 37
-
Giáo trình Thuốc bảo vệ thực vật: Phần 1
95 p | 151 | 35
-
Giáo trình -kiểm dịch thực vật và dịch hại nông sản - bài 8
6 p | 126 | 28
-
Giáo trình Phương pháp và kỹ thuật nhân giống lúa - MĐ01: Nhân giống lúa
81 p | 148 | 25
-
Giáo trình Quản lý chất lượng thực phẩm theo HACCP (Nghề: Chế biến và bảo quản thủy sản, Chế biến thục phẩm) - Trường CĐ Nghề Sóc Trăng
91 p | 25 | 18
-
Hướng dẫn sử dụng phân bón Sông Gianh cho cây ngô
4 p | 117 | 8
-
Giáo trình Đất trồng-phân bón (Nghề: Bảo vệ thực vật - Trung cấp) - Trường Trung cấp nghề GDTX Hồng Ngự
70 p | 10 | 5
-
Giáo trình Thống kê và phương pháp thí nghiệm khoa học cây trồng (Nghề: Khoa học cây trồng - Cao đẳng): Phần 1 - Trường Cao đẳng Cộng đồng Đồng Tháp
65 p | 33 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn