intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Sửa chữa, lắp đặt máy lạnh dân dụng (Nghề: Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí - Trung cấp) - Trường Cao đẳng nghề Hà Nam (năm 2021)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:58

16
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

(NB) Giáo trình Sửa chữa, lắp đặt máy lạnh dân dụng (Nghề: Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí - Trung cấp) được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp sinh viên có kiến thức, hiểu biết về máy lạnh dân dụng, cách kiểm tra, lắp đặt sửa chữa về hệ thống máy lạnh dân dụng. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Sửa chữa, lắp đặt máy lạnh dân dụng (Nghề: Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí - Trung cấp) - Trường Cao đẳng nghề Hà Nam (năm 2021)

  1. SỞ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH HÀ NAM TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ HÀ NAM GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN: SỬA CHỮA, LẮP ĐẶT MÁY LẠNH DÂN DỤNG NGHỀ: KỸ THUẬT MÁY LẠNH VÀ ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP Ban hành kèm theo Quyết định số: 835 /QĐ – CĐN ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Trường Cao Đẳng Nghề Hà Nam Hà Nam, năm 2021
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. Dựa theo giáo trình này, có thể sử dụng để giảng dạy cho các trình độ hoặc nghề ngành/ nghề khác của nhà trường. 2
  3. LỜI GIỚI THIỆU Giáo trình “ Sửa chữa, lắp đặt hệ thống máy lạnh dân dụng” nhằm cung cấp cho sinh viên học những kiến thức cơ bản về Sửa chữa, lắp đặt hệ thống máy lạnh dân dụng. Yêu cầu đối với sinh viên sau khi học xong module này học sinh phải lắp đặt được máy lạnh và sữa chữa được những hư hỏng thông thường của máy lạnh dân dụng. Giáo trình này dùng để giảng dạy trong Trường Cao đẳng nghề Hà Nam và cũng có thể dùng làm tài liệu tham khảo cho các trường có cùng hệ đào tạo. Giáo trình được biên soạn lần đầu nên không thể tránh khỏi thiếu sót. Chúng tôi mong nhận được ý kiến đóng góp để giáo trình được chỉnh sửa và ngày càng hoàn thiện hơn. Xin trân trọng cám ơn! Phủ Lý , ngày 10 tháng 12 năm 2021 Tham gia biên soạn 1. Lê Trung Hà 2. Trần Nhữ Mạnh 3
  4. MỤC LỤC Trang LỜI GIỚI THIỆU .................................................................................................. 3 MỤC LỤC ............................................................................................................. 4 Bài 1: KIỂM TRA SỬA CHỮA, LẮP ĐẶT TỦ LẠNH TRỰC TIẾP ................ 6 1. Cấu tạo, nguyên lý hoạt động tủ lạnh trực tiếp, ............................................ 6 1.1. Cấu tạo tủ lạnh trực tiếp ............................................................................. 6 1.2. Nguyên lý hoạt động .................................................................................. 8 2. Kiểm tra, sửa chữa tủ lạnh trực tiếp ............................................................ 10 2.1. Động cơ máy nén. ..................................................................................... 10 2.2. Rơ le bảo vệ block .................................................................................... 15 2.3. Rơ le khởi động ........................................................................................ 15 2.4. Tụ điện ...................................................................................................... 18 2.5. Rơle khống chế nhiệt độ (thermostat) ...................................................... 18 3. Cân cáp, hút chân không, nạp ga ................................................................... 19 3.1. Cân cáp ..................................................................................................... 19 3.2. Hút chân không ........................................................................................ 20 3. 3. Nạp gas .................................................................................................... 21 BÀI 2: KIỂM TRA, SỬA CHỮA, LẮP ĐẶT TỦ LẠNH GIÁN TIẾP ............. 23 1. Cấu tạo, Nguyên lý hoạt động. .................................................................... 23 2. Nguyên lý tủ lạnh gián tiếp .......................................................................... 32 3. Kiểm tra, sửa chữa tủ lạnh gián tiếp.......................................................... 32 4. Cân cáp, hút chân không, nạp ga ................................................................... 38 BÀI 3: KIỂM TRA SỬA CHỮA, LẮP ĐẶT TỦ ĐÔNG ................................. 42 1. Cấu tạo, nguyên lý hoạt động của Tủ Đông ......................................... 42 1.1. Cấu tạo ...................................................................................................... 42 1.2. Nguyên lý hoạt động .................................................................................. 43 2. Kiểm tra, sửa chữa tủ đông. ........................................................................ 43 3. Cân cáp, hút chân không, nạp ga ................................................................... 45 BÀI 4. KIỂM TRA, SỬA CHỮA, LẮP ĐẶT QUẦY LẠNH ĐÔNG HỞ ....................................................................................................................... 50 1. Cấu tạo, Nguyên lý hoạt động của quầy lạnh đông hở .................................. 50 2. Kiểm tra, sửa chữa quầy lạnh đông hở........................................................ 51 3. Cân cáp, nạp ga, hút chân không................................................................. 53 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 58 4
  5. GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN Tên mô đun: Sửa chữa, lắp đặt hệ thống máy lạnh dân dụng Mã số mô đun: MĐ 23 Vị trí, tính chất, vai trò và ý nghĩa của mô đun - Vị trí: Mô đun này phải học sau khi đã hoàn thành các môn học cơ sở và các môn học chuyên môn. - Tính chất: Là môn học tích hợp giữa lý thuyết và thực hành, học sau các môn cơ sở. - Vai trò và ý nghĩa của mô đun Là mô đun quan trọng trong chương trình của nghề kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí, giúp học sinh hoàn thiện kỹ năng. Mục tiêu mô đun - Kiến thức: Có kiến thức, hiểu biết về máy lạnh dân dụng, cách kiểm tra, lắp đặt sửa chữa về hệ thống máy lạnh dân dụng - Kỹ năng: + Sử dụng thành thạo các dụng cụ, đồ nghề + Sửa chữa, bảo dưỡng thành thạo hệ thống máy lạnh đân dụng + Lắp đặt được hệ thống máy lạnh dân dụng đúng quy trình kỹ thuật - Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Phát huy khả năng tư duy, sáng tạo và ý thức nghiên cứu trong học tập vận dụng kiến thức lý thuyết, chủ động, tích cực rèn luyện có tinh thần tự chịu trách nhiệm trong các công việc lắp đặt, tháo kiểm tra, bảo dưỡng, sửa chữa hệ thống máy lạnh dân dụng ứng dụng vào thực tế. Nội dung mô đun 5
  6. Bài 1: KIỂM TRA SỬA CHỮA, LẮP ĐẶT TỦ LẠNH TRỰC TIẾP Mã bài: MĐ 23 -01 Giới thiệu: Tủ lạnh gia đình là một thiết bị gần như không thể thiếu được đối với cuộc sống ngày nay, đặc biệt là cuộc sống ở thành thị. 2 trình bày cấu tạo và nguyên lý hoạt động của tủ lạnh. Mục tiêu: - Mô tả được cấu tạo của tủ lạnh gia đình. - Trình bày được nguyên lý làm việc tủ lạnh gia đình. - Rèn luyện đức tính cẩn thận , tỉ mỉ, chính xác , sáng tạo và khoa học Nội dung: 1. Cấu tạo, nguyên lý hoạt động tủ lạnh trực tiếp, 1.1. Cấu tạo tủ lạnh trực tiếp Một tủ lạnh bao giờ cũng có hai phần chính: hệ thống máy lạnh và vỏ cách nhiệt. Hai phần này được lắp ghép với nhau sao cho gọn gàng, tiện lợi nhất Hình 1.1 : Cấu tạo tủ lạnh 1- Vỏ cách nhiệt; 2- cánh tủ; 3- ngăn đông (có dàn bay hơi); 4- giá để thực phẩm; 5- hộp đựng rau quả; 6- giá đựng chai lọ; 7- dàn ngƣng; 8- fin; 9- Blốc. Cách nhiệt gồm: Vỏ tủ cách nhiệt bằng polyurethan hoặc polystirol, vỏ ngoài bằng tôn sơn màu trắng hoặc sáng, bên trong là khung bằng nhựa. Trong tủ có các giá để thực phẩm. Cửa tủ cũng được cách nhiệt, phía trong tủ có bố trí các giá để đặt chai lọ, trứng, bơ. v. v. Hệ thống máy lạnh của tủ lạnh gia đình kiểu nén hơi có nguyên lý hoạt động như đã trình bày ở hình 1. Các thành phần chủ yếu gồm lốc kín (máy nén và động cơ), dàn ngưng tụ, phin lọc, ống mao và dàn bay hơi. Môi chất lạnh 6
  7. (thƣờng là freôn 12) tuần hoàn trong hệ thống. Máy nén + Cấu tạo: Hình 1.2: Cấu tạo máy nén - C.S.R là 3 chữ viết tắt từ tiếng Anh - C: Common (Chân chung) - S: Start (Chân khởi động) - R: Run (Chân chạy) - Cuộn CS có điện trở lớn hơn cuộn CR - Roto là một lõi sắt được nối với trục khửu của máy nén + Dàn ngưng và dàn bay hơi - Cấu tạo: - Dàn ngưng tủ lạnh thường được làm bằng ống thép (Φ5) với cánh tản nhiệt bằng dây thép Φ 1.2 ÷ 2mm hàn đính lên ống thép. Hình 1.3: Dàn nóng 1. Trong tủ lạnh không quạt gió lạnh, dàn bay hơi là kiểu tấm có bố trí các rãnh cho ga lạnh tuần hoàn bên trong. Không khí đối lưu tự nhiên bên ngoài. Vật liệu là nhôm hoặc thép không gỉ. Nếu là nhôm, dàn thường được phủ một lớp bảo vệ không ảnh hưởng đến chất lƣợng thực phẩm bảo quản. 7
  8. Hình 1.4 :Dàn lạnh 1.2. Nguyên lý hoạt động Hơi môi chất sau khi ra khỏi dàn bay hơi được máy hút về nén lên áp suất cao nhiệt độ cao ,sau đó đi vào thiết bị ngưng tụ, tại đây hơi môi chất trao đổi nhiệt với môi trường làm mát là nƣớc hoặc không khí thải nhiệt ra môi trường bên ngoài, ngưng tụ thành lỏng. Kết thúc quá trình ngưng tụ. Lỏng cao áp sau khi ra khỏi thiết bị ngưng tụ đi qua tiết lưu giảm áp xuống áp suất bay hơi rồi đi vào thiết bị bay hơi, tại đây lỏng môi chất nhận nhiệt của môi trường cần làm lạnh, sôi hoá hơi. Kết thúc quá trình làm lạnh. Thiết bị tiết lưu. Đối với tủ lạnh gia đình có công suất nhỏ chế độ làm việc ổn định nên thay vì dùng van tiết lưu thì người ta sử dụng ống mao Cấu tạo: Ống mao đơn giản chỉ là một đoạn ống có đường kính rất nhỏ từ 0,6 đến 2mm với chiều dài từ 0,5 đến 5m Hình 1.5 : Ống mao trong hệ thống làm lạnh của tủ lạnh + Nhiệm vụ: - Giảm áp suất và nhiệt độ cung cấp đầy đủ lượng ga lỏng cho dàn bay hơi và duy trì áp suất bay hơi hợp lý, phù hợp với nhiệt độ bay hơi trong dàn lạnh. Ưu nhược điểm + Ưu điểm: -Thiết bị đơn giản. 8
  9. -Áp suất hai đầu ống mao tự cân bằng sau khi máy nén ngừng làm việc vài phút ,nên máy nén khởi động lại rất dễ dàng. + Nhược điểm: dễ tắt bẩn, tắt ẩm, khó xác định độ dài ống, không tự điều chỉnh được lưu lượng theo các chế độ làm việc khác nhau nên sử dụng cho các hệ thống lạnh có công suất nhỏ và rất nhỏ. Phin sấy lọc: + Cấu tạo: Vỏ hình trụ bằng đồng hoặc thép, bên trong có lưới chặn, có thể them lớp nỉ hoặc dạ, giửa là các hạt hoá chất có khả năng hút ẩm như silicagel hoặc zeolit Nhiệm vụ: Hình 1.6. Phin lọc Đầu nối với dàn ngưng 1. Lưới lọc thô 2. Chất hút ẩm 3. Lưới lọc tinh 4. Đầu nối với ống mao 5. Hút ẩm ,đề phòng hiện tượng tắc ẩm trong hệ thống 6. Lọc cặn bẩn để tránh hiện tượng, tắc bẩn và ăn mòn thiết bị 1.2. Sơ đồ nguyên lý tủ lạnh trực tiếp + Sơ đồ nguyên lý: Hình 1.7. Sơ đồ nguyên lý tủ lạnh trực tiếp 9
  10. + Nguyên lý hoạt động: Hơi sinh ra ở dàn bay hơi được máy nén hút về và nén lên thành hơi có áp suất cao và nhiệt độ cao rồi đẩy vào dàn ngƣng tụ. Trong dàn ngưng tụ, môi chất nóng thải nhiệt cho môi trường làm mát là không khí để ngưng tụ lại thành lỏng. Lỏng đi qua phin sấy lọc rồi vào ống mao. Khi qua ống mao áp suất bị giảm xuống áp suất bay hơi rồi tiếp tục đi vào dàn bay hơi. Tại dàn bay hơi môi chất trao đổi nhiệt đối lưu tự nhiên với môi trường làm lạnh thu nhiệt của môi trƣờng làm lạnh để sôi bay hơi môi chất và cứ như thế khép kín chu trình. 1.3. Sơ đồ nguyên lý tủ lạnh gián tiếp : + Sơ đồ nguyên lý: Bình tách lỏng Phin lọc Hình 1.8 Sơ đồ nguyên lý tủ lạnh gián tiếp + Nguyên lý hoạt động Hơi sinh ra ở dàn bay hơi được máy nén hút về và nén lên thành hơi có áp suất cao và nhiệt độ cao rồi đẩy vào dàn ngưng tụ. Trong dàn ngưng tụ, môi chất nóng thải nhiệt cho môi trường làm mát là không khí để ngưng tụ lại thành lỏng. Lỏng đi qua phin sấy lọc sau đó vào ống mao. Khi qua ống mao áp suất bị giảm xuống áp suất bay hơi rồi tiếp tục đi vào dàn bay hơi. Tại dàn bay hơi môi chất trao đổi nhiệt đối lưu cưởng bức với môi trường làm lạnh thu nhiệt của môi trường làm lạnh để sôi bay hơi môi chất và cứ như thế khép kín chu trình. Bộ tích lỏng được bố trí ở cuối dàn bay hơi dùng để tránh cho máy nén hút phải lỏng trong trường hợp xả băng hoặc tải lạnh quá lớn, khi dàn bay hơi có quá nhiều lỏng. 2. Kiểm tra, sửa chữa tủ lạnh trực tiếp 2.1. Động cơ máy nén. Động cơ máy nén tủ lạnh chủ yếu là động cơ một pha Xác định cực tính động cơ máy nén. + Dùng V.O.M: Để thang điện trở x1 (x10) lần lượt đo điện trở của 2 chân, ta sẽ có 3 lần đo với 3 giá trị khác nhau: 10
  11. Trong 3 lần đo đó, cặp chân nào có điện trở lớn nhất thì chân còn lại là chân C Đo chân C với 1 trong 2 chân còn lại, chân nào có điện trở lớn hơn là chân S Chân còn lại là R. Nếu ta đo điện trở của block mà chỉ có 1 cặp chân lên kim hoặc không có cặp chân nào lên kim thì block có vấn đề, cần kiểm tra và sửa chữa. Phương pháp này được áp dụng cho tất cả các loại động cơ máy nén 1 pha. VD: Đo điện trở 3 chân của 1 block có giá trị - Đo chân 1 với 2 được điện trở 5  - Đo chân 1 với 3 được điện trở 10 - Đo chân 3 với 2 được điện trở: 15  Theo phương pháp xác định 3 chân ta xác định đƣợc: 1 là chân C 2 là chân R 3 là chân S Chú ý: Do block tủ lạnh có công suất nhỏ thường 3/4HP, điện trở của các cuộn dây nhỏ nên block rất dễ cháy khi cấp điện sai cho các chân. Vì vậy ta phải xác định chính xác các chân C.S.R Xác định cực tính bằng đèn thử: Dùng đèn thử lần lượt đấu vào 3 cực của động cơ máy nén sau đó cấp nguồn vào lúc này sẽ làm cho đèn thử phát sáng. Do cuộn SR = CR + CS nên làm cho đèn thử phát sáng mờ nhất, cuộn CR sẽ làm đèn thử sáng nhất còn lại là cuộn CS. Từ đây ta suy ra ba cuộn của động cơ máy nén. Kiểm tra động cơ Giới thiệu sơ đồ khởi động động cơ tủ lạnh đơn giản Hình 1.9: Sơ đồ nối dây khởi động động cơ tủ lạnh đơn giản Sau khi xác định 2 cuộn dây của máy nén ta đấu mạch như hình vẽ. Cấm 11
  12. cuộn C-R vào nguồn điện sau đó tác động nút nhấn để cấp nguồn cho cuộn C-S để khởi động cho máy nén. Khi động cơ máy nén đã hoạt động ta buôn nút nhấn ngưng cấp nguồn cho cuộn C-S để tránh gây cháy máy. Phương pháp này là cách khởi động trực tiếp cho máy nén chỉ dùng cho những máy nén có công suất nhỏ như của tủ lạnh. Chạy thử động cơ + Chạy thử Cấp nguồn cho máy nén hoạt động. Khi cho máy nén hoạt động nhớ cặp ampe kiềm vào để khảo sát dòng làm việc của máy nén. Đánh giá chất lượng động cơ Phần cơ cần đạt các yêu cầu sau Máy chạy êm, không ồn, không rung, không có tiếng động lạ. Có khả năng hút chân không cao, Có khả năng nén lên áp suất cao. Các clapê hút và đẩy phải kín, không đóng muội. Khởi động dễ dàng. Phần điện cần đạt các yêu cầu: Các cuộn dây làm việc bình thường, an toàn. Thông mạch các cuộn dây: Đảm bảo các chỉ số điện trở của các cuộn dây Đảm bảo độ cách điện giữa vỏ và các cuộn dây, kiểm tra bằng megaôm, độ cách điện phải đạt 5MΩ trở lên. Kiểm tra phần điện: Kiểm tra điện trở cuộn dây: Dùng đồng hồ VOM kiểm tra Kiểm tra cách điện: kiểm tra bằng megaôm. Kiểm tra khả năng khởi động của động cơ: cho lốc hoạt động nén đến áp suất 50 Psi rồi ngừng máy giữ nguyên áp suất cho block nén tiếp lên 100 Psi rồi ngừng máy, giữ nguyên áp suất cho lốc tiếp tục hoạt động nén tiếp lên áp suất 200Psi rồi ngừng máy. Nếu trong các lần dừng máy và chạy lại mà lốc vẫn khởi động tốt thì lốc tốt và ngƣợc lại nếu sau mỗi lần ngừng máy mà block không khởi động được thì block không sử dụng đƣợc. Kiểm tra dòng làm việc của block Kiểm tra phần cơ: 12
  13. Hình 1.10: Kiểm tra phần cơ Block Chọn áp kế đến 40bar Triệt tiêu các chỗ xì hở. Cho block chạy, kim áp kế xuất phát từ 0 Lúc đầu quay nhanh sau chậm dần Và cuối cùng dừng hẳn tại A Giá trị A càng lớn tình trạng phần cơ của block càng tốt + Nếu A > 32bar: còn rất tốt + Nếu A đạt 21 ÷ 32bar (300 ÷ 450psi): còn tốt Kiểm tra phần cơ block đầu đẩy - Hình 1.11: Kiểm tra dầu đẩy block Nếu kim đứng yên tại A thí clapê đẩy kín - Nếu kim quay về 0 thì clapê đẩy hở Nếu kim quay về B (một giá trị nào đó) rồi quay về 0 thì chứng tỏ clapê đẩy bị cong vênh + Kiểm tra phần cơ block đầu hút Hình 1.12: Kiểm tra dầu hút blockĐể kiểm tra áp suất hút và độ kín van hút ta có thể dùng chân không kế Lắp vào phần hút của block, trong khi đường đẩy để tự do trong không khí Độ chân không đạt được càng cao máy nén càng tốt 1. Khi dừng máy, nếu kim không quay về 0 thì clapê hút kín, 2. Nếu kim quay càng nhanh về 0 thì clapê hút bị hở Kiểm tra và thay dầu bôi trơn 13
  14. Mục đích - Dầu dùng để bôi trơn các bề mặt ma sát giữa các chi tiết chuyển động. Làm mát máy nén và động cơ bằng cách tải nhiệt bên trong từ các bề mặt ma sát truyền ra vỏ blốc để thải ra không khí. Yêu cầu dầu nạp Đúng chủng loại dầu, dầu có độ nhớt thích hợp. Dầu phải tinh khiết không lẫn cặn bẩn và hơi nước. Lượng dầu phải vừa đủ, nếu thiếu ảnh hưởng đến quá trình bôi trơn, nếu thừa dầu dễ sủi bọt và bị hút vào xilanh làm máy nén làm việc nặng nề, các dàn trao đổi nhiệt dễ bị bám dầu. Không pha trộn dầu khác loại nhất là khi nạp bổ sung vì như vậy dầu dễ bị biến chất, tạo cặn, hóa bùn. Hình 1.13: Nạp dầu cho block Dùng ống nhựa cao su gắn vào đầu hút phụ của máy nén, đầu hút còn lại ta khóa chặt lại Cho 1 đầu vào trong bình nhớt Cho máy hoạt động Khi máy hoạt động dùng tay bịt kín đầu nén lại thỉnh thoảng hé mở cho hơi máy nén phun lên tay + Nếu thấy hơi sương của nhớt thì ta đã nạp đủ dầu + Nếu thấy hạt sương quá lớn thì lượng nhớt dư + Nếu không có nhớt phun sương thì nhớt thiếu Chú ý: 1. Nạp hay đổ dầu ra đều tiến hành ở đầu hút 2. Thay dầu bôi trơn là một việc hết sức quan trọng khi ta tiến hành thay bloc hoặc nạp môi chất mới cho tủ mà tủ không còn nhãn mác. Để kiểm tra sự hoàn thiện của động cơ Cho máy nén chạy thật nóng, sau đó tăng áp suất đầu đẩy lên 14bar (200psi), cho dừng máy nén, giữ nguyên áp suất và cho khởi động lại ngay. Máy nén phải khởi động lại được ngay. Nếu không khởi động lại được, có thể do trục trặc về điện hoặc cơ. Riêng về cơ, gối trục có thể bị mòn hoặc trục cơ bị 14
  15. vênh, chỉ bổ block ra mới xác định được chính xác. 2.2. Rơ le bảo vệ block + Cấu tạo Hình 1. 14: Cấu tạo Rơle nhiệt lắp trong máy nén 1- Dây nối, 2- Chụp nối; 3- Chốt tiếp điểm; 4- Đầu cực 5- Tiếp điểm; 6- Cơ cấu lưỡng kim; 7- Điện trở; 8- Thân; 9- Vít Nguyên lý hoạt động Khi động cơ bị quá tải hoặc không khởi động được, dòng điện cao hơn bình thƣờng, nhiệt sinh ra ở dây điện trở lớn làm nóng thanh lưỡng kim dẫn đến thanh lưỡng kim bị uốn cong, mở tiếp điểm ngắt nguồn cấp cho máy nén. Máy nén ngừng một vài phút, khi đó thanh lưỡng kim đủ nguội và tự động đóng lại mạch điện cho động cơ hoạt động. Thời gian ngắt tiếp điểm khi quá tải phải kịp thời để động cơ không bị hỏng. Mỗi một kiểu động cơ phải có một rơle bảo vệ có đặc tính phù hợp. Xác định hư hỏng khắc phục thay thế Sử dụng VOM (thang đo x1) đo 2 chân 1,2 nếu thấy có lên giá trị điện trở thì rơle còn tốt nếu không có giá trị điện trở thì rơle đã hỏng ta tiến hành thay thế 2.3. Rơ le khởi động Rơle khởi động kiểu dòng điện - Phân loại: có 2 loại: rơle dòng 3 chân và rơle dòng 4 chân Cấu tạo 3 3 4 2 11 15
  16. Hình 1. 15: Cấu tạo Rơle khởi động kiểu dòng điện kiểm 3 chân và 4 chân - Nguyên lý hoạt động Khi mới cấp nguồn cho rơle cuộn dây của rơle sinh lực từ đẩy lõi sắt đi lên đóng tiếp điểm nối mạch làm cho máy nén khởi động. - Sơ đồ đấu dây Hình 1. 16: Rơ le dòng 3 chân Hình 1. 17: Rơ le dòng 4 chân sử dụng nối tắt 16
  17. Hình 1. 18: Rơ le dòng 4 chân sử dụng tụ khởi động - Xác định hư hỏng khắc phục thay thế Sử dụng VOM đặt vào 2 chân S và M của rơle và lúc này ta lật ngƣợc rơle lại (cuộn dây rơle quay lên) để tiếp điểm rơle đóng lại quan sát đồng hồ nếu thấy kim lên thì rơle còn tốt ngược lại thì rơle đã hỏng Qua âm thanh: ta tiến hành lắt rơle nếu nghe thấy tiếng kêu phát ra từ rơ le thì rơle còn sử dụng được Chú ý: khi sử dụng role kiểu dòng điện: Công suất của role bằng công suất của động cơ máy nén. Bố trí đúng hướng Trong quá trình khởi động mà tiếp điểm của role đóng mả không nhả do role quá nhỏ so với công suất của máy nén (giảm bớt số vòng dây quấn) và ngược lại Rơle khởi động PTC. - Phân loại: Có 3 loại: rơle dòng 3 chân; rơle dòng 4 chân và rơle dòng 6 chân - Nguyên lý hoạt động : PTC là miếng điện trở nhiệt dương tỉ lệ thuận với nhiệt độ. Khi cấp nguồn cho PTC, ban đầu do PTC đang nguội, điện trở nhỏ nên dòng điện khởi động đi qua chân 2–1 nhưng cũng đồng thời đi qua chân 2-3 và làm cho miếng PTC nóng lên làm cho điện trở của miếng PTC tăng lên. Lúc này cũng có dòng điện đi qua chân 2-3 nhưng rất nhỏ. + Xác định hư hỏng sữa chữa thay thế Sử dụng VOM đặt vào 2 chân S và M của rơle quan sát đồng hồ nếu thấy kim lên thì rơle còn tốt ngược lại thì rơle đã hỏng Nghe: nếu nghe thấy tiếng kêu phát ra từ rơ le thì rơle đã hỏng 17
  18. 2.4. Tụ điện + Phân loại Theo chế độ làm việc chia làm 2 loại : Tụ Hoá Tụ gốm Tụ dầu Hình 1. 19: Hình dạng một số loại tụ điện Tụ khởi động (tụ kích): thường là tụ hóa vì tụ có điện dung lớn Tụ làm việc (tụ ngậm): thường là tụ dầu Mục đích Trong mạch điện xoay chiều tụ điện làm nhiệm vụ làm lệch pha dòng điện xoay chiều Sữa chữa thay thế: Một số phương pháp kiểm tra tụ điện: Dùng VOM: Dùng ngay nguồn điện xoay chiều của lưới điện để thử, điện áp lưới phải nhỏ hơn điện thế chỉ định của tụ: cắm 2 đầu tụ vào nguồn sau đó rút ra chập 2 cực vào nhau: Nếu tụ tốt sẽ phón tia lửa điện kèm theo tiếng nổ gọn: tách Nếu không có sự phóng điện thì tụ bị hỏng + Nếu tụ bị chập cắm tụ vào nguồn sẽ bị đoãn mạch cháy cầu chì nguồn. Do đó nên kiểm tra bằng VOM trước. 2.5. Rơle khống chế nhiệt độ (thermostat) Hình 1. 20: Thermostat 18
  19. + Nguyên lý hoạt động Đầu cảm biến chứa môi chất dễ bay hơi để lấy tín hiệu nhiệt độ buồng lạnh biến thành tín hiêu áp suất rồi đi vào hộp xếp. Hộp xếp sẽ chuyển tín hiệu áp suất đó làm giản nở cơ học của hộp xếp Có thêm hệ thống lò xo và vít hiệu chỉnh nhiệt độ từ chế độ lạnh ít đến chế độ lạnh nhất Hoạt động: Hệ thống làm việc bình thường tiếp điểm luôn ở trạng thái đóng. Khi không gian cần làm lạnh đạt được nhiệt độ yêu cầu thì bầu cảm ứng truyền tín hiệu nhiệt độ vào môi chất trong hộp xếp qua ống dẫn, do lạnh nên áp suất trong hộp xếp giảm làm hộp xếp co lại kéo lò xo lên tách tiếp điểm ngắt 3. Cân cáp, hút chân không, nạp ga 3.1. Cân cáp * Mục tiêu: Lắp ráp được sơ đồ cân cáp hở. Nắm được các bước tác tiến hành cân cáp. Cân cáp được đúng yêu cầu của hệ thống. Phương pháp đo trở lực của ống mao trong hệ thống lạnh chưa hoàn chỉnh. 3.1.1. Sơ đồ bố trí thiết bị Hình 1.21. Phương pháp cân cáp hở 3.1.2. Kết nối thiết bị theo sơ đồ Kết nối các thiết bị vào như sơ đồ hình vẽ. Triệt tiêu các mối xì. 3.1.3. Chạy máy xác định chiều dài ống mao Cho máy nén chạy không khí được hút vào và nén lên áp suất cao đẩy vào phin lọc ống mao. Kim áp kế từ từ tăng lên 1 giá trị nào đó, giá trị ổn định cao nhất đạt được chính là trở lực của ống mao. So sánh giá trị trở lực của ống mao với giá trị yêu cầu. Giá trị trở lực lớn hơn giá trị yêu cầu thì cắt bớt đến khi đạt giá trị theo yêu cầu, nếu giá trị trở lực nhỏ hơn giá trị yêu cầu thì thay ống mao mới và tiến hành cân cáp lại. * Theo kinh nghiệm: môi chất ở đây là R12 Tủ lạnh 1 (*): (nhiệt độ -6oC): 130 ÷ 150 psi Tủ lạnh 2 (**): (nhiệt độ - 12oC): 150 ÷ 170 psi Tủ lạnh 3 (***): (nhiệt độ -18oC): 170 ÷ 190 psi * Lưu ý: với máy nén mới nên chọn giá trị trên, còn máy nén cũ nên chọn 19
  20. giá trị dưới * Các bước và cách thức thực hiện công việc 1. THIẾT BỊ, DỤNG CỤ, VẬT TƯ (Tính cho một ca thực hành gồm 20HSSV) TT Loại trang thiết bị Số lượng 1 Tủ lạnh có máy nén, dàn nóng, dàn lạnh 10 bộ 2 Cáp 15m 3 Đồng hồ gas 10 bộ 4 Xưởng thực hành 1 2. QUI TRÌNH THỰC HIỆN 2.1. Qui trình tổng quát Tên các Tiêu chuẩn thực Lỗi thường gặp, STT bước công việc Thiết bị, dụng cụ, hiện công việc cách khắc phục vật tư Vẽ và kiểm tra - Phải thực hiệnVẽ sai, kiểm tra sơ đồ cân cáp hở đúng qui trình cụkhông đúng qui 1 1. Giấy, bút, thướcthể ở mục 2.2.1. trình vẽ - Phải thực hiện đúng qui trình cụ Chạy máy và xác thể ở mục 2.2.2. -Khôngthực 2 định chiều dài hiện đúng qui ống mao 2. Máy nén tủ lạnh trình, qui định; 3. Đồng hồ gas - Không chuẩn bị chu đáo các Đồng hồ vạn năng dụng cụ, vật tư 2.2. Qui trình cụ thể 2.2.1. Vẽ và kiểm tra sơ đồ cân cáp hở Vẽ sơ đồ cân cáp hở Kiểm tra lại sơ đồ trước khi chạy máy 2.2.2. Chạy máy và xác định chiều dài ống mao: Lắp các thiết bị lại theo sơ đồ Chạy máy và xác định chiều dài ống mao Môi chất lạnh R12 tùy theo yêu cầu tủ lạnh lấy các thông số áp suất trên đồng hồ là khác nhau 3.2. Hút chân không * Mục tiêu: Hoàn thiện được sơ đồ hệ thống lạnh. 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2