intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Sửa chữa và bảo dưỡng van công nghiệp 2 (Nghề: Sửa chữa thiết bị chế biến dầu khí - Trình độ: Cao đẳng) - Trường Cao Đẳng Dầu Khí (năm 2020)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:44

18
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình Sửa chữa và bảo dưỡng van công nghiệp 2 được biên soạn với mục tiêu giúp các bạn có thể trình bày được cấu tạo, phân loại và nguyên lý hoạt động, ứng dụng của các loại van; trình bày được các dạng hư hỏng, nguyên nhân và biện pháp khắc phục của các loại van. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Sửa chữa và bảo dưỡng van công nghiệp 2 (Nghề: Sửa chữa thiết bị chế biến dầu khí - Trình độ: Cao đẳng) - Trường Cao Đẳng Dầu Khí (năm 2020)

  1. TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ VIỆT NAM TRƯỜNG CAO ĐẲNG DẦU KHÍ  GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN: SỬA CHỮA BẢO DƯỠNG VAN CÔNG NGHIỆP 2 NGHỀ: SỬA CHỮA THIẾT BỊ CHẾ BIẾN DẦU KHÍ TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG (Ban hành kèm theo Quyết định số: 194/QĐ-CĐDK ngày 25 tháng 03 năm 2020 của Trường Cao Đẳng Dầu Khí) Bà Rịa-Vũng Tàu, năm 2020 (Lưu hành nội bộ)
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. Trang 2/44
  3. LỜI GIỚI THIỆU Giáo trình “ Sửa Chữa, bảo dưỡng van công nghiệp 2” được biên soạn nhằm mục đích giúp các sinh viên chuyên ngành cơ khí của trường “ Cao Đẳng Dầu Khí ” tài liệu để học và nghiên cứu. Chúng tôi vận dụng kết hợp giữa lý thuyết và thực tế để biên soạn giáo trình, cho phù hợp với yêu cầu đào tạo của nhà trường. Về nội dung giáo trình được chia làm 3 bài. Bài 1 : Bảo dưỡng, sửa chữa van an toàn Bài 2: Bảo dưỡng, sửa chữa van điều khiển Bài 3: Thử kín các loại van Giáo trình này chỉ viết cho đối tượng người học nghề có “Trình độ cao đẳng”. Các hình ảnh trong giáo trình được chúng tôi lấy thực tế từ các tài liệu, các nhà thầu đang tham gia bảo dưỡng sửa chữa thiết bị tĩnh trong lĩnh vực dầu khí, thuộc Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam . Xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong bộ môn, các đồng nghiệp đang công tác tại các đơn vị thành viên của Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam đã đóng góp ý kiến, giúp chúng tôi hoàn thiện giáo trình này. Tuy nhiên trong quá trình biên soạn không thể tránh những thiếu sót nhất định. Chúng tôi hân hoan đón nhận sự góp ý của các độc giả. Xin chân thành cảm ơn ! Bà rịa Vũng Tàu, ngày 25.tháng 03 năm 2020 Tham gia biên soạn 1. Chủ biên ThS: Lê Anh Dũng 2. ThS. Trần Kim Khánh 3. ThS. Đỗ Văn Thọ Trang 3/44
  4. MỤC LỤC TRANG LỜI GIỚI THIỆU ................................................................................................................ 3 MỤC LỤC ........................................................................................................................... 4 DANH MỤC HÌNH ẢNH ................................................................................................... 5 DANH MỤC BẢNG ........................................................................................................... 6 GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN: SỬA CHỮA BẢO DƯỠNG VAN CÔNG NGHIỆP - 2.......... 7 BÀI 1: BẢO DƯỠNG, SỬA CHỮA VAN AN TOÀN.................................................... 14 BÀI 2: BẢO DƯỠNG, SỬA CHỮA VAN ĐIỀU KHIỂN .............................................. 24 BÀI 3: THỬ KÍN CÁC LOẠI VAN ................................................................................. 35 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................. 44 Trang 4/44
  5. DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 1. 1. Cấu tạo của van an toàn loại conventional ....................................................... 16 Hình 1.2. Cấu tạo phần nắp ............................................................................................... 17 Hình 1. 3. Đĩa van ............................................................................................................. 17 Hình 1.4. Nozzle ring: vòng định lượng đóng mở van...................................................... 18 Hình 1.5. Seat: vòng làm kín trong thân van ..................................................................... 18 Hình 1.6. Van an toàn loại sử dụng balanced bellows ...................................................... 19 Hình 1.7. Seat và disc của van an toàn .............................................................................. 20 Hình 1. 8. Lắp đặt đĩa mài và điều khiển máy mài............................................................ 22 Hình 1. 9. Sửa đĩa van trên máy chuyên dụng................................................................... 22 Hình 2.1. Cấu tạo của van điều khiển bằng điện từ ........................................................... 27 Hình 2. 2. Van điều khiển khí nén ..................................................................................... 28 Hình 2. 3. Cấu tạo của van điều khiển bằng khí nén điều khiển van cầu .......................... 28 Hình 2. 4. Cơ cấu điều khiển van đóng mở ....................................................................... 29 Hình 2. 5. Cấu tạo chung của van điều khiển khí nén ....................................................... 29 Hình 2. 6. van điều khiển bằng khí nén (bộ khí nén tác động kép) ................................... 33 Hình 3. 1. Tra lực kẹp cho van .......................................................................................... 37 Hình 3. 2. Thử kín van ....................................................................................................... 37 Trang 5/44
  6. DANH MỤC BẢNG Bảng tra 1.1. Tốc độ rò rỉ cực đại cho phép khi kiểm tra rò rỉ của van an toàn. ............... 40 Bảng tra 1. 2. Diện tích seat ring ....................................................................................... 40 Bảng tra 1. 2. Diện tích seat ring ....................................................................................... 40 Bảng tra 1. 2. Diện tích seat ring ....................................................................................... 40 Bảng tra 1. 2. Diện tích seat ring ....................................................................................... 40 Bảng tra 1. 2. Diện tích seat ring ....................................................................................... 41 Bảng tra 1. 3. Bảng tra test vỏ ........................................................................................... 41 Bảng tra 1. 4. Bảng tra áp suất kiểm tra vòng làm kín ...................................................... 42 Bảng tra 1. 5. Bảng tra tốc độ rò rỉ cho phép seatring ....................................................... 42 Bảng tra 1. 6. Thời gian giữ trong quá trình kiểm tra ....................................................... 43 Trang 6/44
  7. GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN: SỬA CHỮA BẢO DƯỠNG VAN CÔNG NGHIỆP -2 1. Tên mô đun: Sửa chữa bảo dưỡng van công nghiệp - 2 2. Mã mô đun: CK19MĐ04 3. Vị trí, tính chất, ý nghĩa của mô đun: 3.1. Vị trí: Là mô đun thuộc chuyên môn nghề “ Sửa chữa thiết bị chế biến dầu khí ” của chương trình đào tạo. Mô đun này được dạy trước các mô đun: Tiểu luận chuyên môn nghề, thực tập sản xuất. 3.2. Tính chất: Mô đun trang bị những kiến thức về khái niệm, cấu tạo, phân loại, nguyên lý hoạt động của từng loại van. Rèn luyện kỹ năng sửa chữa, bảo dưỡng các loại van trong hệ thống công nghệ chế biến dầu khí. Trình bày được các dạng hư hỏng, các nguyên tắc phán đoán hư hỏng, đưa ra biện pháp khắc phục và sửa chữa. 3.3. Ý nghĩa và vai trò của mô đun: Thực tập sửa chữa bảo dưỡng van công nghiệp 2 là mô đun kỹ năng nghề của chương trình đào tạo cao đẳng, nghề Sửa chữa thiết bị chế biến Dầu khí. Mô đun này trang bị những kiến thức cơ bản về cấu tạo, nguyên lý hoạt động của các loại van, kĩ năng vận hành, sử dụng, sủa chữa bảo dưỡng các loại van công nghiệp. 4. Mục tiêu mô đun: 4.1. Về kiến thức: A1. Cung cấp các qui định về an toàn và bảo quản khi sử dụng các thiết bị trong ngành dầu khí; A2. Trình bày được cấu tạo, phân loại và nguyên lý hoạt động, ứng dụng của các loại van; A3. Trình bày được các dạng hư hỏng, nguyên nhân và biện pháp khắc phục của các loại van; A4. Nêu được quy trình thử kín cho các loại van. 4.2. Về kỹ năng: B1. Tháo, lắp được các loại van theo đúng quy trình; Trang 7/44
  8. B2. Kiểm tra được tình trạng hoạt động của từng chi tiết có trong thiết bị; B3. Phán đoán được các hỏng hóc thông thường; B4. Đề xuất các phương pháp bảo dưỡng, sửa chữa tối ưu nhất. B5. Sửa chữa được các chi tiết bị hỏng trong các loại van. B6. Tra được các thông số khi thử kín các loại van 4.3. Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: C1. Rèn luyện tính cần cù, chăm chỉ trong công việc. C2. Có tính kỷ luật lao động cao, ý thức, giúp đỡ và chấp hành các nội qui về an toàn lao động 5. Nội dung của mô đun: 5.1. Chương Trình Khung Thời gian học tập (giờ) Trong đó Số Thực hành/ Kiểm Số Mã MH/MĐ Tên môn học, mô đun tín Tổng thực tập/ tra TT /HP Lý chỉ số thí nghiệm/ thuyết bài tập/ LT TH thảo luận Các môn học chung/đại I 21 435 157 255 15 8 cương 1 MHCB19MH02 Chính trị 4 75 41 29 5 0 2 MHCB19MH08 Pháp luật 2 30 18 10 2 0 3 MHCB19MH06 Giáo dục thể chất 2 60 5 51 4 Giáo dục quốc phòng và 4 MHCB19MH04 4 75 36 35 2 2 An ninh 5 MHCB19MH10 Tin học cơ bản 3 75 15 58 2 6 TA19MH02 Tiếng anh 6 120 42 72 6 0 Các môn học, mô đun II 76 1755 599 1079 47 33 chuyên môn ngành, nghề II.1 Môn học, mô đun cơ sở 17 300 193 90 17 3 7 CK19MH01 Vẽ kỹ thuật 1 2 45 15 28 2 0 8 CK19MH02 Vẽ kỹ thuật 2 3 75 15 57 3 0 9 CK19MH03 Cơ kỹ thuật 4 60 56 0 4 1 10 CK19MH04 Vật liệu cơ khí 3 45 42 0 3 1 11 CK19MH05 Dung sai 3 45 42 0 3 1 12 ATMT19MH01 An toàn – vệ sinh lao động 2 30 23 5 2 0 Trang 8/44
  9. Thời gian học tập (giờ) Trong đó Số Thực hành/ Kiểm Số Mã MH/MĐ Tên môn học, mô đun tín Tổng thực tập/ tra TT /HP Lý chỉ số thí nghiệm/ thuyết bài tập/ LT TH thảo luận Môn học, mô đun chuyên II.2 môn ngành, 59 1455 406 989 30 30 nghề 13 CK19MH06 Lò hơi và tua bin hơi 5 75 70 0 5 0 Lò gia nhiệt và thiết bị trao 14 CK19MH07 5 75 70 0 5 0 đổi nhiệt 15 CK19MH08 Thiết bị tách 2 30 28 0 2 0 16 CK19MH09 Kỹ thuật sửa chữa cơ khí 4 60 56 0 4 0 17 CK19MĐ01 Gia công cắt gọt kim loại 1 6 165 14 145 1 5 18 CK19MĐ02 Gia công cắt gọt kim loại 2 3 75 14 58 1 2 Sửa chữa bảo dưỡng van 19 CK19MĐ03 6 165 14 145 1 5 công nghiệp 1 Sửa chữa bảo dưỡng van 20 CK19MĐ04 3 75 14 58 1 2 công nghiệp 2 21 CK19MĐ05 Sửa chữa bảo dưỡng bơm 1 3 75 14 58 1 2 22 CK19MĐ06 Sửa chữa bảo dưỡng bơm 2 2 45 14 29 1 1 Sửa chữa bảo dưỡng máy 23 CK19MĐ07 4 90 28 58 2 2 nén khí Sửa chữa bảo dưỡng động 24 CK19MĐ08 5 120 28 87 2 3 cơ đốt trong 25 HCB19MĐ01 Hàn cơ bản 3 75 14 58 3 0 26 KTĐ19MĐ22 Thực tập điện cơ bản 2 45 14 29 1 1 27 CK19MĐ09 Thực tập sản xuất 2 105 14 88 0 3 28 CK19MĐ10 Tiểu luận tốt nghiệp 4 180 0 176 0 4 Tổng cộng 97 2190 756 1334 62 41 5.2. Chương Trình chi tiết mô đun Thời gian (giờ) Thực hành, thí Kiểm tra Số TT Nội dung tổng quát Tổng Lý số thuyết nghiệm, thảo luận, LT TH bài tập Bài 1: Bảo dưỡng, sửa chữa 1 van an toàn 20 4 16 Trang 9/44
  10. 1.1 Giới thiệu van an toàn 1.2 Quy trình bảo dưỡng van an toàn. Bài 2: Bảo dưỡng, sửa chữa 2 van điều khiển 18 4 13 2.1 Giới thiệu van điều khiển Quy trình bảo dưỡng van 2.2 điều khiển Kiểm tra 1 1 3 Bài 3: Thử kín 34 6 28 3.1 Quy trình thử kín 3.2 Thử kín van đóng\ mở bằng tay 3.3 Thử kín van điều khiển 3.4 Một số bảng tra theo tiêu chuẩn Kiểm tra 2 1 1 11 Cộng 75 14 58 1 2 6. Điều kiện thực hiện mô đun: 6.1. Phòng học Lý thuyết/Thực hành: Đáp ứng phòng học chuẩn 6.2. Trang thiết bị dạy học: Projetor, máy vi tính, bảng, phấn 6.3. Học liệu, dụng cụ, mô hình, phương tiện: Giáo trình, mô hình học tập, 6.4. Các điều kiện khác: Người học tìm hiểu thực tế về công tác xây dựng phương án gia công, sản xuất tại xí nghiệp. 7. Nội dung và phương pháp đánh giá: 7.1. Nội dung: - Kiến thức: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức - Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kỹ năng. - Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp. + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. 7.2. Phương pháp: Người học được đánh giá tích lũy mô đun như sau: Trang 10/44
  11. 7.2.1. Cách đánh giá - Áp dụng quy chế đào tạo Cao đẳng hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư số 09/2017/TT-LĐTBXH, ngày 13/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội. - Hướng dẫn thực hiện quy chế đào tạo áp dụng tại Trường Cao đẳng dầu khí như sau: Điểm đánh giá Trọng số + Điểm kiểm tra thường xuyên (Hệ số 1) 40% + Điểm kiểm tra định kỳ (Hệ số 2) + Điểm thi kết thúc môn học 60% 7.2.2. Phương pháp đánh giá Thời Phương pháp Phương pháp Hình thức Chuẩn đầu ra Số điểm đánh giá tổ chức kiểm tra đánh giá cột kiểm tra Tự luận/ Viết/ A1, A2, A3, Trắc nghiệm/ Sau 15 Thường xuyên Thuyết B1, B2, B3, 1 Báo cáo/trả giờ. trình/Câu hỏi C1, C2 lời câu hỏi Viết/ Tự luận/ Thuyết Trắc nghiệm/ Định kỳ A4, B4, C3 1 Sau 45 giờ trình/Trắc Báo cáo/Thực nghiệm hành A1, A2, A3, A4, Tự luận và A5, Viết/thuyết Kết thúc môn trắc trình/Trắc B1, B2, B3, B4, 1 Sau 75 giờ học nghiệm/Thực nghiệm B5, hành C1, C2, C3, 7.2.3. Cách tính điểm - Điểm đánh giá thành phần và điểm thi kết thúc mô đun được chấm theo thang điểm 10 (từ 0 đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân. - Điểm mô đun là tổng điểm của tất cả điểm đánh giá thành phần của môn học nhân với trọng số tương ứng. Điểm mô đun theo thang điểm 10 làm tròn đến một chữ số Trang 11/44
  12. thập phân, sau đó được quy đổi sang điểm chữ và điểm số theo thang điểm 4 theo quy định của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về đào tạo theo tín chỉ. 8. Hướng dẫn thực hiện mô đun 8.1. Phạm vi, đối tượng áp dụng: Đối tượng Cao đẳng, trung cấp nghề sửa chữa thiết bị chế biến dầu khí. 8.2. Phương pháp giảng dạy, học tập mô đun 8.2.1. Đối với người dạy * Lý thuyết: Áp dụng phương pháp dạy học tích cực bao gồm: thuyết trình ngắn, nêu vấn đề, hướng dẫn đọc tài liệu, bài tập tình huống, câu hỏi thảo luận * Bài tập: Phân chia nhóm nhỏ thực hiện bài tập theo nội dung đề ra. * Thảo luận: Phân chia nhóm nhỏ thảo luận theo nội dung đề ra. * Hướng dẫn tự học theo nhóm: Nhóm trưởng phân công các thành viên trong nhóm tìm hiểu, nghiên cứu theo yêu cầu nội dung trong bài học, cả nhóm thảo luận, trình bày nội dung, ghi chép và viết báo cáo nhóm. 8.2.2. Đối với người học: Người học phải thực hiện các nhiệm vụ như sau: - Nghiên cứu kỹ bài học tại nhà trước khi đến lớp. Các tài liệu tham khảo sẽ được cung cấp nguồn trước khi người học vào học môn học này (trang web, thư viện, tài liệu...) - Tham dự tối thiểu 70% các buổi giảng lý thuyết. Nếu người học vắng >30% số tiết lý thuyết phải học lại môn học mới được tham dự kì thi lần sau. - Tự học và thảo luận nhóm: là một phương pháp học tập kết hợp giữa làm việc theo nhóm và làm việc cá nhân. Một nhóm gồm 4-6 người học sẽ được cung cấp chủ đề thảo luận trước khi học lý thuyết, thực hành. Mỗi người học sẽ chịu trách nhiệm về 1 hoặc một số nội dung trong chủ đề mà nhóm đã phân công để phát triển và hoàn thiện tốt nhất toàn bộ chủ đề thảo luận của nhóm. - Tham dự đủ các bài kiểm tra thường xuyên, định kỳ. - Tham dự thi kết thúc mô đun. - Chủ động tổ chức thực hiện giờ tự học. 9. Tài liệu tham khảo: Tài liệu việt nam: TCVN 7915-1 : 2009 (ISO 4126-1 : 2004) Tài liệu nước ngoài: Trang 12/44
  13. 1. API Specification 6D - Twenty First Edition, March 1994 - American Petroleum Institute 2. API Specification 6A - Nineteenth Edition, July 2004 - American Petroleum Institute 3. API Standar 598 , Valve Inspection and Testing, 7 th Edition, October 1996 American Petroleum Institute 4. ASME B16.34 -1996 – USA. 5. API Standard 527 Third Edition, July 1991- American Petroleum Institute Trang 13/44
  14. BÀI 1: BẢO DƯỠNG, SỬA CHỮA VAN AN TOÀN ❖ GIỚI THIỆU VAN AN TOÀN Trong công nghiệp thường dùng hai loại van an toàn là: (Van an toàn loại conventional - Van an toàn loại balanced bellows). ❖ MỤC TIÊU BÀI 1 Sau khi học xong bài này, người học có khả năng: ➢ Về kiến thức: - Trình bày được cấu tạo, phân loại, nguyên lý làm việc, ứng dụng của van an toàn. - Nêu được nguyên nhân hư hỏng thường xảy ra và đưa ra biện pháp sửa chữa. ➢ Về kỹ năng: - Tháo, lắp được van an toàn theo đúng quy trình. - Sửa được các chi tiết bị khuyết tật, hư hỏng. - Vận hành được máy để kiểm tra thử kín van. ➢ Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: - Ý thức và trách nhiêm với bản thân, các động nghiệp trong tổ chức. - Có tinh thần học hỏi, làm việc nhóm, không ngừng học tập trau dồi kiến thức nghề nghiệp - Tuân thủ nội quy, quy định nơi làm việc. ❖ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP BÀI 1 - Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận và bài tập bài 1 (cá nhân hoặc nhóm). - Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (bài 1) trước buổi học; hoàn thành đầy đủ câu hỏi thảo luận và bài tập tình huống bài 1 theo cá nhân hoặc nhóm và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định. ❖ ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN BÀI 1 - Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: có - Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác - Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Chương trình mô đun, giáo trình, tài liệu tham khảo, giáo án, video, và các tài liệu liên quan. - Các điều kiện khác: Không có ❖ KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ BÀI 1 - Nội dung: Trang 14/44
  15. ✓ Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức ✓ Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng. ✓ Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. - Phương pháp: ✓ Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng) ✓ Kiểm tra định kỳ lý thuyết: 01 bài kiểm tra định kỳ NỘI DUNG BÀI 1 1.1 GIỚI THIỆU VAN AN TOÀN Van an toàn là một loại van dùng để bảo vệ các thiết bị làm việc có áp suất, khi áp suất của thiết bị đó vượt quá giới hạn cho phép thì van an toàn xả để bảo vệ thiết bị không cho thiết bị quá áp dẫn đến biến dạng hư hỏng. Trong công nghiệp thường dùng hai loại van an toàn là: (Van an toàn loại conventional - Van an toàn loại balanced bellows) 1.1.1 Nguyên lý làm việc Khi van an toàn lắp vào thiết bị làm việc có áp suất trong suốt quá trình làm việc nếu áp suất vượt quá giới hạn sức căng của lò xo (sức căng lò xo đã được cài đặt) làm cho van mở xả áp suất ra ngoài, khi áp suất trong thiết bị giảm xuống đến một giới hạn nhỏ hơn 10% giá trị mở van (không thắng được sức căng lò xo) làm cho lò xo đẩy đĩa van đi xuống thực hiện quá trình đóng van. Sự đóng mở của van an toàn được mô phỏng theo đồ thị sau: 1.1.2. Cấu tạo - Van an toàn loại conventional. Trang 15/44
  16. Hình 1. 1. Cấu tạo của van an toàn loại conventional - Van an toàn loại balanced bellows. Hình 1.2 Cấu tạo của van an toàn loại balanced bellows Loại van này thường dùng trong các trường hợp bảo vệ khi hệ thống xả (đầu xả) thông với khí trời hoặc áp suất ở đầu xả nhỏ và thường ít sử dụng trong các thiết bị làm việc có dòng lưu chất là hóa chất. Tên gọi các chi tiết của van được biểu hiện sau đây: Trang 16/44
  17. a. Cấu tạo ở phần nắp. + Ty van + Ống lót hiệu chỉnh lò xo + Đai ốc khóa bulông hiệu chỉnh + Lò xo + Đế lò xo + Nắp van Hình 1.2. Cấu tạo phần nắp b. Cấu tạo ở phần thân Hình 1. 3. Đĩa van Trang 17/44
  18. Hình 1.4. Nozzle ring: vòng định lượng đóng mở van Hình 1.5. Seat: vòng làm kín trong thân van Trang 18/44
  19. Hình 1.6. Van an toàn loại sử dụng balanced bellows Loại van này thường dùng cho các thiết bị làm việc là hóa chất và áp suất ở đầu xả luôn luôn lớn hơn áp suất ở điều kiện thường. 1.1.3 Phân loại van an toàn Gồm có 2 loại van an toàn: - Loại thông thường (Conventional) - Loại đặc biệt (Balanced bellows) 1.1.4 Ứng dụng Hiện nay van an toàn không còn xa lạ với bất cứ ai. Việc ứng dụng rộng khắp của van an toàn chứng tỏ chức năng vượt trội mà loại van công nghiệp này mang lại. Van an toàn ứng dụng trong hệ thống nồi hơi, giếng dầu, những thiết bị hơi nước, đường ống có áp lực cao, bình áp lực Van an toàn có cấu tạo nhỏ được sử dụng từ DN15- DN18, Từ DN150 gọi là cỡ lớn. 1.2 BẢO DƯỠNG, SỬA CHỮA CÁC CHI TIẾT TRONG VAN AN TOÀN 1.2.1 Các nguyên nhân hư hỏng thường gặp a. Nguyên nhân hư hỏng Sự va đập của đĩa và seat làm cho bề mặt của nó mòn không đều, hoặc rỗ bề mặt. Sức căng lò so bị thay đổi làm cho áp suất đóng mở van cũng thay đổi theo, trong trường hợp này phải hiệu chỉnh lại sức căng lò xo cho phù hợp với áp suất làm việc của van trên thiết bị đó. b. Biện pháp khắc phục Để kiểm tra sức căng của lò xo, tháo lò xo ra khỏi van an toàn và thực hiện đo chiều dài l0 của lò xo, sau đó dêm lò xo nén 3 lần tại 3 vị trí khắc nhau sao cho vị trí nén được chia điều trên 1 góc 3600 sau đó đo lại giá trị chiều dài cùa lo xo và kết quả so với chiều dài ban đầu không vượt quá 3%. Khi đĩa và seat của van bị hư hỏng rò rỉ do hiện tượng rỗ bề mặt tiến hành mài lại seat và đĩa. Trang 19/44
  20. Hình 1.7. Seat và disc của van an toàn 1.2.2 Quy trình tháo van an toàn Áp dụng cho Van an toàn (Size: *3 inches, Pset: 9 bar – Class 150 – RF – Tay gạt) a. Chuẩn bị - Các biên bản đánh giá hiện trạng thiết bị trước khi tháo. - Liệt kê các thiết bị, dụng cụ, đồ gá (chi tiết) sử dụng trong khi tháo. - Các loại dầu, mỡ bôi trơn, giẻ lau - Định vị, kẹp chặt thiết bị lên bàn gá đảm bảo vững chắc. - Vệ sinh van sạch sẽ, vạch dấu các vị trí (nếu cần thiết) cho van. b. Quy trình tháo van TT các Thiết bị, Nội dung thực hiện Yêu cầu kĩ thuật bước dụng cụ Bước 1 Dây chì niêm phong Cắt đứt hẳn Kéo Kìm kẹp, Bước 2 Chốt định vị tay gạt, cần gạt. Tránh rơi rớt làm thất lạc đục tròn Tránh làm hỏng ren, trờn Bước 3 Nắp chụp trục Cờ lê giác, tránh rơi đĩa van Bước 4 Chi tiết định vị tay gạt Tránh hỏng ren Cờ lê Bước 5 Ống lót hiệu chỉnh Đo vị trí ban đầu của ống lót Thước kẹp Trang 20/44
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2