intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Tài chính doanh nghiệp 2 (Ngành: Kế toán - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Xây dựng số 1

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:72

10
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình "Tài chính doanh nghiệp 2 (Ngành: Kế toán - Cao đẳng)" được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp sinh viên nắm được các kiến thức về: Khái niệm, công thức lãi đơn, lãi kép, giá trị hiện tại, giá trị tương lai của một khoản tiền, một dòng tiền; khái niệm, ý nghĩa, phân loại và các yếu tố tác động đến đầu tư; kế hoạch hóa tài chính trong doanh nghiệp, các vấn đề tài chính trong việc sáp nhập, hợp nhất, mua lại và phá sản doanh nghiệp;... Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Tài chính doanh nghiệp 2 (Ngành: Kế toán - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Xây dựng số 1

  1. BỘ XÂY DỰNG TRƯỜNG CAO ĐẲNG XÂY DỰNG SỐ 1 GIÁO TRÌNH MÔN HỌC: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 2 NGÀNH/NGHỀ: KẾ TOÁN TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG (Ban hành kèm theo Quyết định số : 368ĐT /QĐ-CĐXD1 ngày 10 tháng 08 năm 2021 của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Xây dựng số 1) Hà Nội, năm 2021 1
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. 2
  3. LỜI GIỚI THIỆU Giáo trình “Tài chính doanh nghiệp 2” do ThS. Đỗ Thị Kim Dung – Trưởng tổ môn Tài chính và ThS. Chu Khánh Tường – Phó trưởng tổ môn Kế toán biên soạn để cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về tài chính doanh nghiệp trong khi ra quyết định đầu tư. Giáo trình được sử dụng để giảng dạy cho sinh viên cao đẳng kế toán hệ chính quy và liên thông của trường Cao đẳng Xây dựng số 1. Kết cấu giáo trình gồm 3 chương: Chương 1: Đầu tư dài hạn trong doanh nghiệp Chương 2: Chi phí sử dụng vốn và hệ thống đòn bẩy trong kinh doanh Chương 3: Kế hoạch hóa tài chính và các vấn đề tài chính trong việc sáp nhập, hợp nhất và phá sản doanh nghiệp. Tập thể tác giả xin chân thành cảm ơ sự đóng góp ý kiến của các thầy cô trong khoa và các chuyên gia. Mặc dù các tác giả đã có nhiều cố gắng trong quá trình biên soạn với mong muốn hoàn thành giáo trình với chất lượng cao, tuy nhiên các tác giả không tránh khỏi những thiếu sót và mong nhận được ý kiến đóng góp, bổ sung để giáo trình được hoàn chỉnh hơn. Giới thiệu xuất xứ của giáo trình, quá trình biên soạn, mối quan hệ của giáo trình với chương trình đào tạo và cấu trúc chung của giáo trình. Lời cảm ơn của các cơ quan liên quan, các đơn vị và cá nhân đã tham gia. Hà Nội, ngày…..........tháng…........... năm…… …............Tham gia biên soạn 1. ThS. Đỗ Thị Kim Dung 2. ThS. Chu Khánh Tường 3
  4. Mục lục CHƯƠNG 1: ĐẦU TƯ DÀI HẠN TRONG DOANH NGHIỆP .......................................................... 10 1.1. Tổng quan về đầu tư dài hạn của doanh nghiệp ............................................................................. 90 1.1.1. Khái niệm .................................................................................................................................... 90 1.1.2. Phân loại ...................................................................................................................................... 11 1.1.2.1.Theo nguồn vốn đầu tư .............................................................................................................. 11 1.1.2.2. Theo cơ cấu vốn đầu tư ............................................................................................................ 12 1.1.2.3. Theo mục tiêu đầu tư ................................................................................................................ 13 1.12.4. Theo thời gian đầu tư ................................................................................................................ 13 1.1.3. Ý nghĩa của đầu tư dài hạn .......................................................................................................... 14 1.1.4. Các yếu tố tác động đến quá trình đầu tư cơ bản......................................................................... 14 1.1.4.1. Chính sách kinh tế của nhà nước ............................................................................................. 14 1.1.4.2. Thị trường và sự cạnh tranh ..................................................................................................... 14 1.1.4.3. Lợi tức vay vốn và thuế trong kinh doanh ................................................................................ 15 1.1.4.4. Sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật và công nghệ........................................................................ 15 1.1.4.5. Khả năng tài chính của doanh nghiệp...................................................................................... 15 1.2. Giá trị theo thời gian của tiền ......................................................................................................... 16 1.2.1. Lãi suất, lãi đơn, lãi kép .............................................................................................................. 16 1.2.1.1.Lãi suất ...................................................................................................................................... 16 1.2.1.2.Lãi đơn ( Simple interest) .......................................................................................................... 16 1.2.1.3. Lãi kép (compound interest) ..................................................................................................... 16 1.2.2. Giá trị theo thời gian của tiền ...................................................................................................... 17 1.2.2.1.Giá trị tương lai......................................................................................................................... 17 1.2.2.1.1. Giá trị tương lai của một số tiền ........................................................................................... 17 1.2.2.1.2. Giá trị tương lai của dòng tiền .............................................................................................. 18 1.2.2.2. Giá trị hiện tại .......................................................................................................................... 20 1.2.2.2.1.Giá trị hiện tại của một số tiền ............................................................................................... 20 1.2.2.2.2.Giá trị hiện tại của dòng tiền ................................................................................................. 21 4
  5. 1.3. Xác định dòng tiền của dự án đầu tư .............................................................................................. 23 1.3.1. Xác định dòng tiền ra của dự án .................................................................................................. 23 1.3.2.Xác định dòng tiền vào của dự án đầu tư ..................................................................................... 24 1.4. Đánh giá và lựa chọn dự án đầu tư dài hạn .................................................................................... 25 1.4.1. Đánh giá hiệu quả dự án đầu tư dài hạn ...................................................................................... 26 1.4.2. Các phương pháp chủ yếu đánh giá và lựa chọn dự án đầu tư .................................................... 27 1.4.2.1. Chỉ tiêu thời gian hoàn vốn đầu tư ........................................................................................... 27 1.4.2.3. Giá trị hiện tại ròng (NPV-net present value) .......................................................................... 30 1.4.2.5. Phương pháp tỷ suất doanh lợi nội bộ (IRR-internal rate of return) ....................................... 33 1.4.2.4. Chỉ số khả năng sinh lời ........................................................................................................... 36 CHƯƠNG 2: CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN VÀ HỆ THỐNG ĐÒN BẨY TRONG KINH DOANH ...... 38 2.1. Cơ cấu vốn và chi phí sử dụng vốn ................................................................................................ 38 2.1.1. Cơ cấu vốn của doanh nghiệp ..................................................................................................... 38 2.1.1.1. Khái niệm ................................................................................................................................. 38 2.1.1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp .......................................... 39 2.1.2. Chi phí sử dụng vốn .................................................................................................................... 40 2.12.1. Khái niệm .................................................................................................................................. 40 2.1.2.2. Nội dung ................................................................................................................................... 40 2.1.2.2.1. Chi phí sử dụng vốn vay ........................................................................................................ 41 2.1.2.2.2. Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu ............................................................................................ 43 2.1.2.2.3. Chi phí sử dụng vốn bình quân.............................................................................................. 46 2.2. Điểm hòa vốn ............................................................................................................................... 477 2.2.1. Khái niệm .................................................................................................................................. 477 2.2.2. Ý nghĩa của điểm hòa vốn ......................................................................................................... 477 2.2.3. Phân tích hòa vốn theo sản lượng.............................................................................................. 477 2.2.4. Phân tích hòa vốn theo doanh thu ............................................................................................. 488 2.3. Đòn bẩy kinh doanh ....................................................................................................................... 52 2.3.1.Đòn bẩy tài chính ......................................................................................................................... 52 2.3.1.1.Khái niệm, nội dung .................................................................................................................. 52 5
  6. 2.3.1.2. Mức độ ảnh hưởng của đòn bẩy tài chính (DFL- Degree of Financial Leverage). ................. 55 2.3.2. Đòn bẩy kinh doanh (operating leverage) .................................................................................. 56 2.3.2.1. Khái niệm, nội dung ................................................................................................................. 56 2.3.2.2. Mức độ ảnh hưởng của đòn bẩy kinh doanh(DOL-Degree of operating leverage) .................. 56 2.3.3. Đòn bẩy tổng hợp ........................................................................................................................ 58 2.3.3.1. Thực chất của đòn bẩy tổng hợp .............................................................................................. 58 2.3.3.2. Mức độ ảnh hưởng của đòn bẩy tổng hợp ................................................................................ 58 Chương 3: KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH VÀ CÁC GIẢI PHÁP TÀI CHÍNH TRONG DOANH NGHIỆP ............................................................................................................................................................... 62 3.1. Kế hoạch hóa tài chính .................................................................... Error! Bookmark not defined. 3.1.1. Tầm quan trọng và nội dung của kế hoạch tài chính .................... Error! Bookmark not defined. 3.1.1.1. Tầm quan trọng ......................................................................... Error! Bookmark not defined. 3.1.1.2. Nội dung .................................................................................... Error! Bookmark not defined. 3.1.2. Căn cứ và trình tự lập kế hoạch tài chính ..................................... Error! Bookmark not defined. 3.1.2.1. Căn cứ........................................................................................ Error! Bookmark not defined. 3.1.2.2. Trình tự ...................................................................................... Error! Bookmark not defined. 3.2. Sáp nhập, hợp nhất, mua lại và các vấn đề tài chính trong phá sản doanh nghiệp .................. Error! Bookmark not defined. 3.2.1. Sáp nhập, hợp nhất và mua lại .................................................................................................. 655 3.2.1.1. Khái niệm: .............................................................................................................................. 655 3.2.1.2. Những động cơ ........................................................................ Error! Bookmark not defined.5 3.2.1.3. Nội dung .................................................................................. Error! Bookmark not defined.5 3.2.2. Vấn đề tài chính khi thực hiện phá sản doanh nghiệp ................ Error! Bookmark not defined.6 3.2.2.1. Khái niệm liên quan ................................................................ Error! Bookmark not defined.6 3.2.2.2. Vấn đề tài chính...................................................................................................................... 657 6
  7. GIÁO TRÌNH MÔN HỌC Tên môn học: Tài chính doanh nghiệp 2 Mã môn học: MH 26 Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của môn học/mô đun: - Vị trí: Môn học được phân bổ ở học kỳ 4, sau môn Tài chính doanh nghiệp 1 - Tính chất: Là môn học chuyên ngành bắt buộc - Ý nghĩa và vai trò của môn học/mô đun: Mục tiêu của môn học/mô đun: - Về kiến thức: + Trình bày được khái niệm, công thức lãi đơn, lãi kép, giá trị hiện tại, giá trị tương lai của một khoản tiền, một dòng tiền. + Trình bày được khái niệm, ý nghĩa, phân loại và các yếu tố tác động đến đầu tư. + Trình bày được các phương pháp chủ yếu đánh giá về tài chính của dự án đầu tư: Thời gian hoàn vốn đầu tư, giá trị hiện tại thuần, chỉ số khả năng sinh lời và tỷ suất doanh lợi nội bộ. + Trình bày được khái niệm, công thức của chi phí sử dụng các nguồn vốn, hệ thống các đòn bẩy trong kinh doanh và điểm hòa vốn trong doanh nghiệp. + Trình bày được các vấn đề về kế hoạch hóa tài chính trong doanh nghiệp, các vấn đề tài chính trong việc sáp nhập, hợp nhất, mua lại và phá sản doanh nghiệp. - Kỹ năng: + Xác định được giá trị của tiền theo thời gian dựa vào phương pháp tính lãi đơn, lãi kép. + Lựa chọn phương án tối ưu trên góc độ tài chính để ra quyết định đầu tư của doanh nghiệp. + Xác định được chi phí sử dụng các nguồn vốn và chi phí sử dụng vốn bình quân của doanh nghiệp. + Vận dụng hệ thống các đòn bẩy trong doanh nghiệp để ra quyết định trong kinh doanh của doanh nghiệp. Xác định được sản lượng hòa vốn, doanh thu hòa vốn của doanh nghiệp. + Tham gia lập một số nội dung trong kế hoạch tài chính cho doanh nghiệp: Dự báo nhu cầu vốn, lên kế hoạch nguồn tài trợ và xác định chi phí sử dụng các nguồn tài trợ tối ưu. Lập kế hoạch phân chia tài sản của doanh nghiệp khi doanh nghiệp phá sản - Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: 7
  8. + Nghiêm túc khi học tập, tích cực tiếp thu kiến thức của môn học. + Tích cực làm bài tập về và đọc tài liệu giáo viên giao. Nội dung của môn học/mô đun: 8
  9. CHƯƠNG 1: ĐẦU TƯ DÀI HẠN TRONG DOANH NGHIỆP Giới thiệu: Đầu tư dài hạn trong doanh nghiệp là chương đầu tiên của môn Tài chính doanh nghiệp 2, nội dung chương cung cấp kiến thức về đầu tư dài hạn, cách tính giá trị của tiền theo thời gian và các chỉ tiêu đánh giá về tài chính của dự án đầu tư. Mục tiêu: - Trình bầy được tổng quan về đầu tư dài hạn của doanh nghiệp - Trình bầy được giá trị theo thời gian của tiền, xác định dòng tiền của dự án đầu tư - Trình bầy được các chỉ tiêu đánh giá về tài chính của dự án đầu tư Nội dung chính: 1.1. Đầu tư dài hạn của doanh nghiệp 1.1.1.Khái niệm đầu tư Theo điều 3 luật đầu tư: Đầu tư là việc nhà đầu tư bỏ vốn bằng các loại tài sản hữu hình hoặc vô hình để hình thành tài sản tiến hành các hoạt động đầu tư theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan. Đầu tư trực tiếp là hình thức đầu tư do nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư và tham gia quản lý hoạt động đầu tư. Đầu tư gián tiếp là hình thức đầu tư thông qua việc mua cổ phần, cổ phiếu, trái phiếu, các giấy tờ có giá khác, quỹ đầu tư chứng khoán và thông qua các định chế tài chính trung gian khác mà nhà đầu tư không trực tiếp tham gia quản lý hoạt động đầu tư. Đầu tư là quá trình bỏ vốn để tạo nên một tài sản nào đó (có thể là tài sản vật chất hay tài chính ….) cũng như để khai thác nó, và các tài sản này có khả năng sinh lợi hay thoả mãn một nhu cầu nhất định nào đó của người bỏ vốn trong một thời gian nhất định trong tương lai. Đầu tư là quá trình bỏ vốn để tái mở rộng quy mô sản xuất nhằm đảm bảo cho sự phát triển của doanh nghiệp. Đầu tư đó là sự sử dụng vốn để tạo nên các dự trữ và tiềm lực sản xuất kinh doanh. Đầu tư là quá trình chi tiền tệ (dòng tiền chi) cho một mục đích nhất định và ngược lại chủ đầu tư sẽ nhận được một chuỗi thu (dòng tiền vào) tiền tệ để đảm bảo hoàn vốn và có lãi . Trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thì ngoài việc bỏ lượng tiền ra đầu tư vào một kế hoạch trước mắt => Đầu tư ngắn hạn thì doanh nghiệp còn phải bỏ một lượng tiền vốn để hình thành nên các tài sản cần thiết cho hoạt động sản xuất kinh doanh như nhà xưởng, máy móc thiết bị sản xuất, đào tạo công nhân và một lượng tài sản lưu động thường xuyên cần thiết để sản xuất được tiến hành bình thường, liên tục … => Các hoạt động đó của doanh nghiệp chính là quá trình đầu tư dài hạn ở doanh nghiệp. 9
  10. -Trong cơ chế quản lý nền kinh tế hiện nay thì nhà nước trao quyền tự chủ tối đa trong hoạt động sản xuất kinh doanh cho các doanh nghiệp, quyền được tự huy động vốn và sử dụng vốn của doanh nghiệp trong khuôn khổ cho phép của luật pháp. Các doanh nghiệp có thể sử dụng vốn của mình để hình thành nên các tài sản tài chính qua thị trường tài chính như tham gia góp vốn liên doanh liên kết để tạo nên doanh nghiệp mới hoặc có thể tham gia mua cổ phiếu, trái phiếu nhằm mục đích sinh lời => các hoạt động này cũng được gọi là đầu tư dài hạn. Vậy Theo góc độ vĩ mô:Đầu tư dài hạn là đem một khoản tiền đã tích lũy được của cá nhân, của tập thể, của Nhà nước để sử dụng vào một mục đích nhất định để sau đó đem lại một khoản tiền lớn hơn. Theo góc độ vi mô: Đầu tư dài hạn là sự bỏ vốn để hình thành nên các TSCĐ hữu hình và TSCĐ vô hình, hình thành một lượng vốn lưu động thường xuyên cần thiết, hay việc hình thành nên các tài sản tài chính (cổ phiếu, trái phiếu, giấy tờ có giá khác v.v…) nhằm phục vụ cho sản xuất kinh doanh trong một thời gian dài. 1.1.2. Phân loại đầu tư 1.1.2.1.Theo nguồn vốn đầu tư - Đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách : (ngân sách trung ương và địa phương) + Theo cơ chế quản lý kinh tế hiện nay thì nhà nước chỉ dùng ngân sách đầu tư xây dựng những công trình then chốt của nền kinh tế, những công trình kết cấu hạ tầng quan trọng, công trình sự nghiệp văn hoá, khoa học kỹ thuật và an ninh quốc phòng v.v… VD: nhà nước đầu tư xây dựng trường học, trạm y tế, thuỷ điện Sơn La… + Đối với các doanh nghiệp thì nhà nước chỉ đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách khi có quyết định thành lập mới hoặc mở rộng quy mô sản xuất để đáp ứng nhiệm vụ chung của xã hội. VD: NSNN có ngân sách trung ương (chính phủ) và ngân sách địa phương (tình thành phố), dựa theo cấp độ và nhu cầu đầu tư thì việc đầu tư bằng nguồn vốn từ NSTW hay NSĐP do quy mô và mục đích của dự án. - Đầu tư bằng nguồn vốn vay dưới các hình thức: có các hình thức sau + Vay nước ngoài : thông qua các chính phủ hoặc qua các tổ chức như ngân hàng quốc tế, IMP, hay ODA. + Vay ngân hàng : vay tín dụng ưu đãi hay vay dài hạn của doanh nghiệp. + Vay của các tổ chức và cá nhân, trong đó có hình thức phát hành trái phiếu. - Đầu tư bằng nguồn vốn trực tiếp từ nước ngoài 10
  11. + Vốn FDI : vốn của các công ty nước ngoài đầu tư trực tiếp vào nước ta. + Thông qua liên doanh : với Doanh nghiệp trong nước tạo thành các pháp nhân mới. VD : Các doanh nghiệp Việt nam liên doanh với nước ngoài. - Đầu tư bằng nguồn vốn của doanh nghiệp : Huy động vốn của cán bộ công nhân viên trong đơn vị; trích từ các quỹ trong doanh nghiệp (khấu hao, quỹ đầu tư phát triển …). - ý nghĩa: Sẽ giúp cho doanh nghiệp thấy được cơ cấu, tỷ trọng nguồn vốn đầu tư thuộc các nguồn nào so với tổng số vốn đầu tư của doanh nghiệp. (Tỷ trọng từng nguồn vốn (NSNN, Vay / Tổng vốn của DN) Đặc biệt là nắm vững được tỷ trọng nguồn vốn đầu tư đi vay, trên cơ sở đó có kế hoạch quản lý, thanh toán trả nợ đúng hạn => đảm bảo uy tín của doanh nghiệp. 1.1.2.2. Theo cơ cấu vốn đầu tư - Đầu tư xây dựng cơ bản: Đây là khoản đâu tư nhằm tạo ra TSCĐ của doanh nghiệp và thông thường DN phải sử dụng một khoản vốn lớn để thực hiện đầu tư về TSCĐ thông qua việc xây dung và mua sắm. Vốn đầu tư xây dựng cơ bản có thể chia ra thành 3 loại sau : + Vốn cho đầu tư xây lắp + Vốn cho đầu tư mua sắm thiết bị + Vốn cho đầu tư cho kiến thiết cơ bản khác VD :+ Đầu tư cho xây dựng cơ sở vật chất, lắp đặt thiết bị + Đầu tư cải tạo trang thiết bị máy móc mới - Đầu tư vốn lưu động thường xuyên cần thiết Đây là khoản đầu tư để hình thành nên lượng TSLĐ tối thiểu thường xuyên cần thiết đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp tiến hành bình thường liên tục. VD : Để có thể hoạt động sản xuất kinh doanh thì doanh nghiệp phải hình thành 1 lượng dự trữ thường xuyên về nhiên, nguyên vật liệu ở mức tối thiểu cần thiết tương ứng với quy mô nhất định về hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp (chương III đã được nghiên cứu cách xác định nhu cầu VLĐ tại DN qua các khâu). Do đó, phải hình thành một lượng vốn cần thiết tương ứng với quy mô nhất định. VD : Khi đầu tư thành lập doanh nghiệp thì lượng TSLĐ cũng rất lớn vì nó là khoản vốn để doanh nghiệp bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh. 11
  12. Khi có sự tăng trưởng thì cũng đòi hỏi bổ sung TSLĐ thêm cho DN. - Đầu tư góp vốn liên doanh dài hạn và đầu tư vào tài sản tài chính Đây là khoản đầu tư ra bên ngoài doanh nghiệp dưới các hình thức như : + Góp vốn liên doanh, liên kết dài hạn với doanh nghiệp khác. Chú ý: Phân tích rõ các hình thức liên doanh - liên kết + Mua cổ phiếu + Mua trái phiếu + Các loại chứng khoán dài hạn => Mục đích nhằm tạo ra hiệu quả (sinh lời) cho doanh nghiệp ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh. - ý nghĩa: Thông qua cách phân loại này giúp cho doanh nghiệp thấy được cơ cấu vốn đầu tư cho TSCĐ, TSLĐ và đầu tư ra bên ngoài doanh nghiệp để từ đó có kế hoạch điều chỉnh hợp lý trong các năm. 1.1.2.3. Theo mục tiêu đầu tư - Đầu tư hình thành doanh nghiệp : bao gồm các khoản đầu tư ban đầu để thành lập doanh nghiệp. - Đầu tư cho việc tăng năng lực sản xuất của doanh nghiệp : là toàn bộ các khoản đầu tư nhằm tăng khả năng sản xuất sản phẩm của doanh nghiệp. - Đầu tư đổi mới sản phẩm : là việc đầu tư tạo ra sản phẩm mới cải tiến, hoàn chỉnh sản phẩm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của xã hội. - Đầu tư thay thế (thay đổi thiết bị) : là đầu tư nhằm thay thế các tài sản cũ, trang thiết bị cũ, lạc hậu hoặc đã hết thời gian sử dụng để duy trì năng lực của xã hội. - Đầu tư nghiên cứu khoa học : là đầu tư nhằm cải tiến sản xuất thay đổi công nghệ sản xuất, tăng chất lượng giảm giá thành sản phẩm. - Đầu tư có tính chất chiến lược : là sự đầu tư nhằm tập trung thực hiện một ý đồ nhất định của doanh nghiệp nhằm tạo nên sự chuyển biến biến rõ rệt trong sản xuất kinh doanh như : tổ chức sản xuất, cơ cấu sản xuất, chất lượng sản phẩm, tiêu thụ sản phẩm v.v… - Đầu tư ra bên ngoài doanh nghiệp : là việc đầu tư góp vốn liên doanh với các doanh nghiệp khác, đầu tư về tài sản tài chính khác như mua cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ có giá. - ý nghĩa: Việc phân loại này giúp cho doanh nghiệp có thể kiểm soát được tình hình đầu tư theo những mục tiêu nhất định mà doanh nghiệp đã xác định (đã đặt ra) để có thể tập trung vốn nhằm đạt được các mục tiêu. 12
  13. 1.1.2.4. Theo thời gian đầu tư - Đầu tư ngắn hạn: dưới 5 năm - Đầu tư trung hạn : 5 năm đến 10 năm - Đầu tư dài hạn : trên 10 năm. 1.1.3. Ý nghĩa của đầu tư dài hạn Trong nền kinh tế thị trường hiện nay cạnh tranh rất gay gắt giữa các doanh nghiệp phải luôn tìm mọi cách, mọi biện pháp đã nâng cao uy tín, tạo ra nhiều sản phẩm mới tốt hơn, rẻ hơn … thì doanh nghiệp phải đầu tư để đổi mới => ở đây có thể đầu tư ngắn hạn và đầu tư dài hạn. Đầu tư ngắn hạn chỉ có hiệu quả trước mắt không bền vững thì đầu tư dài hạn lại có hiệu quả lâu dài. Tóm lại đầu tư dài hạn trong doanh nghiệp có ý nghĩa: - Là một trong những nhân tố chủ yếu cho sự phát triển của doanh nghiệp -Có ý nghĩa quyết định đến tương lai của doanh nghiệp - Tác động đến hiệu quả sản xuất kinh doanh +Nếu đầu tư quá mức hoặc đầu tư không đồng bộ sẽ dẫn đến tình trạng lãng phí vốn. + Nếu không nắm sát nhu cầu thị trường đầu tư vốn quá ít sẽ làm doanh nghiệp không đủ khả năng sản xuất đáp ứng đủ nhu cầu thị trường. + Nếu không có quyết định đầu tư kịp thời thì doanh nghiệp bị mất lợi thế thậm chí không có khả năng cạnh tranh trên thị trường => thua lỗ => phá sản. 1.1.4. Các yếu tố tác động đến quá trình đầu tư cơ bản 1.1.4.1. Chính sách kinh tế của nhà nước - Trong nền kinh tế thị trường có sự quản lý của nhà nước, nhà nước là người hướng dẫn, kiểm soát và điều tiết hoạt động của doanh nghiệp thông qua các chính sách kinh tế. - Việc ban hành chính sách kinh tế của nhà nước trong mỗi thời kỳ thể hiện sự định hướng của nhà nước đối với các doanh nghiệp trong việc đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh. - Qua đó nhà nước có thể khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư vào các ngành nghề, lĩnh vực có lợi cho nền kinh tế quốc dân. Vì vậy khi quyết định đầu tư trước hết doanh nghiệp phải xem xét đến chính sách kinh tế của nhà nước. VD : Hiện nay, nhà nước có chính sách khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư vào các vùng kinh tế khó khăn sẽ được ưu đãi về nhiều mặt như thuế, tiền thuế đầt. 13
  14. - Đầu tư vào các ngành công nghiệp cơ khí cũng được nhà nước ưu đãi rất lớn. 1.1.4.2. Thị trường và sự cạnh tranh - Thị trường tiêu thụ sản phẩm là một căn cứ hết sức quan trọng để doanh nghiệp quyết định đầu tư. Vì vậy, việc nghiên cứu thị trường để xác định những loại sản phẩm nào người tiên dùng đang cần mức nhu cầu sản phẩm đó trong hiện tại và tương lai ra sao để từ đó có hướng đầu tư thích hợp. - Mặt khác còn phải xem xét đến yếu tố cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trên thị trường, phải căn cứ vào tình hình thực tế khả năng cạnh tranh giữa các doanh nghiệp => từ đó xây dựng hướng đầu tư thích hợp để tạo lợi thế riêng cho doanh nghiệp trên thương trường. 1.1.4.3. Lợi tức vay vốn và thuế trong kinh doanh - Chúng ta đã biết khi doanh nghiệp quyết định huy động nguồn vốn đầu tư bên trong hoặc bên ngoài doanh nghiệp thì doanh nghiệp bao giờ cũng phải xác định lãi suất (chi phí sử dụng vốn) phải trả cho khoản vay đó. Khi quyết định vay vốn doanh nghiệp phải so sánh mức lợi nhuận trên vốn bình quân đạt được (Tỷ suất LN - doanh lợi) có thể đạt được do đầu tư mang lại với tỷ suất lợi tức tiền vay. Trong đó tỷ suất lợi tức tiền vay phụ thuộc vào hợp đồng vay vốn (có quy đinh cụ thể). - Các khoản thuế phải nộp, phải trả trong hoạt động sản xuất kinh doanh cao hay thấp sẽ ảnh hưởng tới doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp. Do vậy, chúng ta thấy khi nhà nước muốn khuyến khích phát triển kinh doanh một loại hàng gì, mặt hàng gì thì nhà nước đều dùng thuế để quyết định kích thích hay hạn chế đầu tư => Do đó yếu tố thuế cũng là yếu tố quan trọng ảnh hưởng trực tiếp tới quyết định đầu tư của doanh nghiệp. 1.1.4.4. Sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật và công nghệ - Trong hoạt động đầu tư doanh nghiệp luôn phải tính đến thành tựu của khoa học và công nghệ để xác định hướng đầu tư trang thiết bị hay quy trình công nghệ. - Doanh nghiệp phải luôn xác định mục đích, hiệu quả, khả năng thu hồi vốn khi quyết định đầu tư, tránh việc đầu tư thiết bị máy móc lạc hậu không phù hợp với thị hiếu và nhu cầu của khách hàng trên thị trường, sản phẩm sản xuất ra không tiêu thụ được => kinh doanh bị thua lỗ. 1.1.4.5. Khả năng tài chính của doanh nghiệp - Để có quyết định đầu tư thì doanh nghiệp phải xem xét khả năng tài chính của doanh nghiệp mình không nên mạo hiểm trong việc đầu tư các dự án vượt quá xa khả năng tài chính của chính mình bởi vì trên thực tế nên có rủi ro hoặc có các yếu tố tác động khách quan sẽ làm ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả và tính khả thi của dự án. 14
  15. VD: +Trong nền kinh tế thị trường hiện có sự quản lý ciủa nhà nước. Hiện nay, nếu như có sự thay đổi chính sách nào đó sẽ có thể ảnh hưởng trực tiếp đến doanh nghiệp. + Đầu tư xây dựng dây truyền may xuất khẩu sang Mỹ và EU thì khi các doanh nghiệp nước ta bị kiện bán phá giá (bởi nước ngoài vẫn chưa công nhận nền kinh tế nước ta là nền kinh tế thị trường thì sản phẩm bán sang các nước đó sẽ bị đánh thuế cao => không cạnh tranh được với hàng nước khác xuất khẩu vào nước đó. 1.2. Giá trị theo thời gian của tiền 1.2.1. Lãi suất, lãi đơn, lãi kép 1.2.1.1.Lãi suất Khái niệm Lãi suất thể hiện quan hệ tỷ lệ giữa tiền lãi trong một đơn vị thời gian với số vốn gốc trong thời gian đó. Lãi suất là tỷ lệ của tổng số tiền phải trả so với tổng số tiền vay trong một khoảng thời gian nhất định. Lãi suất là giá mà người vay phải trả để được sử dụng tiền không thuộc sở hữu của họ và là lợi tức người cho vay có được đối với việc trì hoãn chi tiêu. Tiền lãi Lãi suất = xx100% Vốn gốc 1.2.1.2. Lãi đơn ( Simple interest) Lãi đơn là số tiền lãi được xác định dựa trên số vốn gốc (vốn đầu tư ban đầu) với một lãi suất nhất định. Việc tính lãi như vậy được gọi là phương pháp tính lãi đơn Hay Lãi đơn là số tiền lãi chỉ được tính trên số tiền gốc mà không tính trên số tiền lãi do số tiền gốc sinh ra. Để tính lãi qua nhiều kỳ hạn, giả định lãi của các kỳ hạn là ổn định và không thay đổi. Công thức tính lãi đơn như sau: SI = Vo x i x n Trong đó: SI: là lãi đơn, 15
  16. Vo : là số vốn gốc (vốn đầu tư ban đầu) i: là lãi suất một kỳ hạn (tháng, quý, 6 tháng, năm…) n: là số kỳ hạn tính lãi. 1.2.1.3. Lãi kép (compound interest) Lãi kép là số tiền lãi được xác định dựa trên cơ sở số tiền lãi của các thời kỳ trước đó được gộp vào vốn gốc để làm căn cứ tính tiền lãi cho các thời kỳ tiếp theo. Phương pháp tính tiền lãi như vậy được gọi là phương pháp tính lãi kép. Lãi kép là số tiền lãi không chỉ tính trên số tiền gốc mà còn tính trên số tiền lãi do số tiền gốc sinh ra. Khái niệm lãi kép rất quan trọng vì nó được ứng dụng để giải quyết nhiều vấn đề trong tài chính. n CI = V0 x [(1+ i) -1] CI: Lãi kép Vo : là số vốn gốc (vốn đầu tư ban đầu) i: là lãi suất một kỳ hạn (tháng, quý, 6 tháng, năm…) n: là số kỳ hạn tính lãi. 1.2.2. Giá trị theo thời gian của tiền 1.2.2.1.Giá trị tương lai 1.2.2.1.1. Giá trị tương lai của một số tiền Giá trị tương lai của một số tiền là giá trị ở thời điểm tương lai của số tiền đó. Do vậy, giá trị tương lại của một số tiền nào đó chính là giá trị của số tiền đó ở thời điểm hiện tại cộng với số tiền lãi mà nó sinh ra trong một khoảng thời gian từ hiện tại cho đến một thời điểm trong tương lai. -Trường hợp tính theo lãi đơn: Giá trị tương lai tính theo lãi đơn hay còn gọi là giá trị đơn được xác định theo công thức: FVn = Vo + Vo x i x n = Vo (1+ i x n) (2.1) Ví dụ 1: một người gửi 10 triệu đồng vào tài khoản định kỳ tính lãi đơn với lãi suất 12%/năm. Sau 10 năm số tiền gốc và lãi người đó thu được là: 16
  17. (10+10x 0,12 x10)= 22( triệu đồng). -Trường hợp tính theo lãi kép: Giá trị tương lai tính theo lãi kép hay còn gọi là giá trị kép được xác định theo công thức: Nếu ta xem xét vốn đầu tư ban đầu là Vo đầu tư trong vòng n kỳ hạn với lãi suất mỗi kỳ là i, sau 1 kỳ ta sẽ có: FV1 = Vo + i x Vo = Vo (1+ i ) Lãi được nhập gốc để tính lãi cho kỳ sau, đế cuối kỳ thứ hai ta sẽ có: FV2 = FV1 + i x FV1 = FV1 x (1+ i )= Vo x (1+ i )2 Một cách tổng quát FV n = Vo x (1+ i ) n (2.2) Ví dụ 2 : Trong ví dụ trên số tiền người đó nhận được sau 10 năm là: V10 = Vo x (1+ i )n = 10 x (1+ 0,12 )10 =31,058 (triệu đồng) 1.2.2.1.2. Giá trị tương lai của dòng tiền Dòng tiền là một chuỗi các khoản thu nhập hoặc chi trả (CFt) xảy ra qua một số thời kỳ nhất định. * Giá trị tương lai của dòng tiền không đều Theo định nghĩa, giá trị tương lai của dòng tiền chính là tổng giá trị tương lai của từng khoản tiền xảy ra qua các thời điểm tương ứng. -Giá trị tương lai của chuỗi tiền tệ cuối kỳ: 0 1 2 3 n-1 n PV1 PV2 PV3 PVn Trong đó: PV1,PV2,….PVn là các khoản tiền phát sinh ở các thời điểm cuối kỳ thứ nhất, thứ hai,…thứ n. FV = PV1(1+i)n-1 +PV2(1+i)n-2+…+PVn n Hay: FV =  PV (1 + i) t =1 t n −t Trong đó: FV: Giá trị tương lai của chuỗi tiền tệ trả cuối kỳ 17
  18. PVt: Giá trị khoản tiền phát sinh cuối kỳ i: lãi suất/kỳ n: Số kỳ -Giá trị tương lai của chuỗi tiền tệ đầu kỳ 0 1 2 3 n-1 n PV1 PV2 PV3 PVn Trong đó: PV1,PV2,….PVn là các khoản tiền phát sinh ở các thời điểm cuối kỳ thứ nhất, thứ hai,…thứ n. FV’=PV1(1+i)n + PV2(1+i)n-1 + … + PVn(1+i) n FV ' =  PVt  (1 +i) n -t +1 t =1 * Giá trị tương lai của dòng tiền đều Trong thực tế không phải lúc nào chúng ta cũng tính giá trị tương lai cho những khoản tiền riêng lẻ, thông thường chúng ta phải tính cho cả dòng tiền. Giá trị tương lai của dòng tiền đều chính là tổng giá trị tương lai của từng khoản tiền xảy ra ở từng thời điểm khác nhau quy về cùng một mốc tương lai là thời điểm n. - Giá trị tương lai của chuỗi tiền tệ cuối kỳ: 0 1 2 3 n-1 n PV1 PV2 PV3 PVn Trong đó: PV1,PV2,….PVn là các khoản tiền phát sinh ở các thời điểm cuối kỳ thứ nhất, thứ hai,…thứ n. FV = PV1(1+i)n-1 +PV2(1+i)n-2+…+PVn Khi các khoản tiền phát sinh ở cuối các thời điểm bằng nhau (PV1=PV2=…=PVn=A) thì giá trị tương lai của chuỗi tiền tệ được xác định như sau: n FV = A (1 + i) n - t i =1 (1 + i) n − 1 Hay FV = A i Trong đó: 18
  19. FV: Giá trị tương lai của chuỗi tiền tệ trả cuối kkyf A: Giá trị khoản tiền đồng nhất ở cuối các kỳ i:Lãi suất/kỳ n: Số kỳ Thay số tính theo công thức dòng tiền đều ra kết quả tương tự. - Trường hợp giá trị tương lai của một chuỗi tiền tệ đầu kỳ 0 1 2 3 n-1 n PV1 PV2 PV3 PVn Trong đó: PV1,PV2,….PVn là các khoản tiền phát sinh ở các thời điểm cuối kỳ thứ nhất, thứ hai,…thứ n. Khi các khoản tiền phát sinh ở cuối các thời điểm bằng nhau (PV1=PV2=…=PVn=A) thì giá trị tương lai của chuỗi tiền tệ được xác định như sau: n FV ' =  A  (1 +i) n -t +1 t =1 (1 + i) n − 1 FV = A' (1 + i) i 1.2.2.2. Giá trị hiện tại 1.2.2.2.1.Giá trị hiện tại của một số tiền Chúng ta không chỉ quan tâm đến giá trị tương lai của một số tiền, ngược lại đôi khi chúng ta còn muốn biết để có số tiền trong tương lai đó thì phải bỏ ra bao nhiêu ở thời điểm hiện tại. Đấy chính là giá trị hiện tại của một số tiền tương lai. Giá trị hiện tại của một số tiền trong tương lai là giá trị quy về thời điểm hiện tại của số tiền đó. -Trường hợp tính theo lãi đơn: Công thức tính giá trị hiện tại được suy ra như sau: FVn PV = (1 + ixn) PV: Giá trị hiện tại của khoản tiền phát sinh trong tương lai 19
  20. FVn : Giá trị khoản tiền tại thời điểm cuối kỳ n trong tương lai i: Tỷ lệ chiết khấu hay tỷ lệ hiện tại hóa n: Số kỳ chiết khấu c Công thức tính giá trị hiện tại được suy ra như sau: FVn =FV x (1+i)-n PV = n (1 + i) n Trong đó : PV: Giá trị hiện tại của khoản tiền phát sinh trong tương lai FVn : Giá trị khoản tiền tại thời điểm cuối kỳ n trong tương lai i: Tỷ lệ chiết khấu hay tỷ lệ hiện tại hóa n: Số kỳ chiết khấu 1 được gọi là hệ số chiết khấu hay hệ số hiện tại hóa, nó biểu thị giá trị hiện (1 + i) n tại của một đồng phát sinh ở cuối kỳ thứ trong tương lai và được ký hiệu là p(i,n). Từ đó công thức tính giá trị hiện tại của khoản tiền trong tương lai ở trên có thể viết dưới dạng: Ta có PV = FVn x p(i,n) (2.15). Ví dụ1: Để có 1.100.000 đồng vào cuối năm, ngay đầu năm phải gửi vào tiết kiệm là bao nhiêu (lãi xuất 10% năm)? Số tiền gửi là 1.100.000 PV = = 1.000.000(dông) (1 + 10)1 Ví dụ2: Một sinh viên đi học ĐH, anh ta rất muốn có một xe máy để đi làm khi ra trường, anh sinh viên phải học tập 5 năm, xe máy dự kiến là 20.000.000đ trong điều kiện lãi xuất ngân hàng là 14%năm. Hỏi rằng khi bắt đầu đi học, anh ta phải xin nhà lượng tiền bao nhiêu, để đáp ứng yêu cầu đó. Tra bảng, có p (14%;5) = 0,5194 Ta có PV = 20.000.000 x 0,5194 = 10.388.000đ. 1.2.2.2.2. Giá trị hiện tại của dòng tiền *Giá trị hiện tại của dòng tiền không đều 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2