intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Tài chính doanh nghiệp 2 (Ngành: Kế toán doanh nghiệp - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng nghề Ninh Thuận

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:80

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình "Tài chính doanh nghiệp 2 (Ngành: Kế toán doanh nghiệp - Cao đẳng)" được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp sinh viên nắm được các kiến thức về: Kế hoạch hoá tài chính; Đầu tư dài hạn của doanh nghiệp; Nguồn tài trợ dài hạn của doanh nghiệp;... Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Tài chính doanh nghiệp 2 (Ngành: Kế toán doanh nghiệp - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng nghề Ninh Thuận

  1. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
  2. LỜI GIỚI THIỆU Tài chính doanh nghiệp là một trong những công cụ quản lý kinh tế tài chính quan trọng có vai trò tích cực trong quản lý, điều hành và kiểm soát các hoạt động kinh tế, tài chính của doanh nghiệp. Trong những năm qua, cùng với sự thay đổi của nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa, nhiều chính sách tài chính đã thay đổi cho phù hợp với cơ chế quản lý kinh tế hiện hành. Để phục vụ cho quá trình giảng dạy, học tập và nghiên cứu của giáo viên, sinh viên ngành kế toán doanh nghiệp, tác giả biên soạn giáo trình “Tài chính doanh nghiệp 2”. Nội dung của giáo trình đã được xây dựng trên cơ sở kế thừa những nội dung được giảng dạy ở các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, kết hợp với những nội dung mới để đáp ứng được yêu cầu học nghề thực tế tại các địa phương, nhằm mang lại hiệu quả cao nhất cho người dạy và học trong quá trình đào tạo nghề. Giáo trình được biên soạn ngắn gọn, dễ hiểu, sát với thực tế và phù hợp với chương trình đào tạo của nhà trường. Trong suốt quá trình xây dựng giáo trình “Tài chính doanh nghiệp 2” tôi đã nhận được sự giúp đỡ tận tình của Bộ môn Kế toán. Bên cạnh đó tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến Ban Giám hiệu, Khoa Kinh tế tổng hợp và các phòng ban đã hỗ trợ tôi trong thời gian qua. Mặc dù đã rất cố gắng nhưng chắc chắn không tránh khỏi sai sót, tác giả rất mong nhận được ý kiến đóng góp của người đọc để lần xuất bản sau giáo trình được hoàn thiện hơn. Ninh Thuận, ngày tháng năm 2019 Tham gia biên soạn Chủ biên Hồ Ngọc Thùy Dương Trang 2
  3. MỤC LỤC LỜI GIỚI THIỆU..........................................................................................................2 CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC ....................................................................................5 CHƯƠNG 1: KẾ HOẠCH HÓA TÀI CHÍNH ...........................................................8 1.1. Phân tích tài chính - tiền đề của kế hoạch hoá tài chính ................................ 8 1.1.1. Phân tích các hệ số tài chính của doanh nghiệp ............................................8 1.1.2. Phân tích diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn ..........................................14 1.2. Kế hoạch tài chính ............................................................................................ 17 1.2.1. Tầm quan trọng và nội dung kế hoạch tài chính .........................................17 1.2.2. Trình tự và căn cứ lập kế hoạch tài chính ...................................................19 1.2.3. Kế hoạch lưu chuyển tiền tệ........................................................................22 1.3. Dự kiến bảng cân đối tài sản theo các chỉ tiêu tài chính đặc trưng .............22 ÔN TẬP CHƯƠNG 1 ..................................................................................................24 CHƯƠNG 2 : ĐẦU TƯ DÀI HẠN CỦA DOANH NGHIỆP ..................................25 2.1. Tổng quan về đầu tư dài hạn của doanh nghiệp ...........................................25 2.1.1. Khái niệm đầu tư dài hạn ............................................................................25 2.1.2. Các loại đầu tư dài hạn của doanh nghiệp ..................................................26 2.1.3. Các yếu tố tác động đến quyết định đầu tư dài hạn của doanh nghiệp .......28 2.1.4. Trình tự ra quyết định đầu tư dài hạn .........................................................29 2.2. Xác định dòng tiền của dự án..........................................................................31 2.2.1. Các nguyên tắc cơ bản khi xác định dòng tiền của dự án ........................... 31 2.2.2. Xác định dòng tiền của dự án đầu tư .......................................................... 33 2.3. Yếu tố lãi suất và giá trị thời gian của tiền trong các quyết định đầu tư dài hạn của doanh nghiệp ............................................................................................. 36 2.3.1. Yếu tố lãi suất ............................................................................................. 36 2.4. Các phương pháp chủ yếu đánh giá và lựa chọn dự án đầu tư ...................46 2.4.1. Phương pháp tỷ suất lợi nhuận bình quân của vốn đầu tư .......................... 46 2.4.2. Phương pháp thời gian hoàn vốn đầu tư .....................................................47 2.4.3. Phương pháp giá trị hiện tại thuần .............................................................. 48 2.4.4. Phương pháp tỷ suất doanh lợi nội bộ........................................................49 2.4.5. Phương pháp chỉ số sinh lời ........................................................................52 ÔN TẬP CHƯƠNG 2 ..................................................................................................54 CHƯƠNG 3: NGUỒN TÀI TRỢ DÀI HẠN CỦA DOANH NGHIỆP ..................55 3.1. Nguồn tài trợ bên trong ...................................................................................55 3.2. Cổ phiếu thường ............................................................................................... 55 3.2.1. Cổ phiếu thường và huy động vốn bằng cổ phiếu thường .......................... 55 3.2.2. Quyền ưu tiên mua cổ phiếu mới của các cổ đông .....................................58 Trang 3
  4. 3.3. Cổ phiếu ưu đãi ................................................................................................ 59 3.3.1. Những đặc trưng của cổ phiếu ưu đãi .........................................................59 3.3.2. Những điểm lợi và bất lợi của việc huy động vốn bằng phát hành cổ phiếu ưu đãi.....................................................................................................................60 3.4. Vay dài hạn .......................................................................................................61 3.4.1. Vay dài hạn ngân hàng thương mại và các tổ chức tài chính – tín dụng khác ............................................................................................................................... 61 3.4.2. Trái phiếu doanh nghiệp .............................................................................62 3.5. Thuê tài chính ...................................................................................................64 3.5.1. Thuê tài sản .................................................................................................64 3.5.2. Thuê tài chính ............................................................................................. 64 3.6. Trái phiếu chuyển đổi và trái phiếu có quyền mua cổ phiếu .......................65 3.6.1. Trái phiếu chuyển đổi .................................................................................65 3.6.2. Trái phiếu có quyền mua cổ phiếu .............................................................. 66 ÔN TẬP CHƯƠNG 3 ..................................................................................................68 CHƯƠNG 4: DỰ BÁO CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP ...........69 4.1. Các giai đoạn của dự báo báo cáo tài chính .................................................69 4.1.1. Khái niệm về dự báo báo cáo tài chính .......................................................69 4.1.2. Mục tiêu dự báo báo cáo tài chính doanh nghiệp .......................................69 4.1.3. Các giai đoạn của dự báo báo cáo tài chính doanh nghiệp .........................69 4.2. Phương pháp dự báo báo cáo tài chính .......................................................... 70 4.2.1. Các phương pháp dự báo báo cáo tài chính doanh nghiệp .........................70 4.2.2. Mối quan hệ giữa các báo cáo tài chính doanh nghiệp ............................... 71 4.3. Dự báo báo cáo tài chính doanh nghiệp .........................................................72 4.3.1. Dự báo báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ...........................................72 4.3.2. Dự báo bảng cân đối kế toán.......................................................................72 4.3.3. Dự báo báo cáo lưu chuyển tiền tệ.............................................................. 73 4.3.4. Ví dụ............................................................................................................74 ÔN TẬP CHƯƠNG 4 ..................................................................................................79 TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................... 80 Trang 4
  5. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC Tên môn học: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 2 Mã môn học: MH 24 Thời gian thực hiện môn học: 60 giờ; (Lý thuyết: 30 giờ; Thực hành, thảo luận, bài tập: 27 giờ; Kiểm tra: 3 giờ) I. Vị trí, tính chất của môn học: - Vị trí: Là môn học được bố trí sau khi học xong các môn cơ sở và song song với môn kế toán doanh nghiệp. - Tính chất: Tài chính doanh nghiệp 2 là môn học chuyên môn bắt buộc chính trong chương trình đào tạo nghề kế toán doanh nghiệp. - Ý nghĩa và vai trò của môn học: Tài chính doanh nghiệp là một công cụ quan trọng cho việc lập kế hoạch chiến lược. Giúp cung cấp nền tảng tài chính cho các dự án và kế hoạch. Nếu bạn có ý định giới thiệu một sản phẩm mới, thì lên một kế hoạch có thể giúp cho bạn giải quyết vấn đề đó. II. Mục tiêu của môn học: - Về kiến thức: + Giải thích được các loại tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp; + Theo dõi, quản lý, kiểm tra một cách chặt chẽ các chi phí sản xuất kinh doanh; + Giải thích được các nội dung về giá thành, doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp; + Đánh giá được tình hình tài chính của doanh nghiệp; + Xác định được chi phí và thu nhập của dự án đầu tư. - Về kỹ năng: + Phân phối sử dụng và tạo lập các nguồn vốn trong doanh nghiệp một cách hiệu quả; + Xử lý, tính toán các số liệu tài chính ở doanh nghiệp để có số liệu kế toán thật sự chính xác. - Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: + Tuân thủ luật về tài chính doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành; Trang 5
  6. + Có đạo đức lương tâm nghề nghiệp, có ý thức tổ chức kỷ luật; + Có thái độ nghiêm túc trong học tập, xác định đúng đắn động cơ và mục đích học. III. Nội dung môn học: Thời gian (giờ) Thực Số Tên chương, mục hành, Tổng Lý Kiểm TT thảo số thuyết luận, tra bài tập 1 Chương 1: Kế hoạch hoá tài chính 16 8 7 1 1. Phân tích tài chính - tiền đề của kế hoạch 3 2 1 hoá tài chính 2. Kế hoạch tài chính 6 3 3 3. Dự kiến bảng cân đối tài sản theo các chỉ 6 3 3 tiêu tài chính đặc trưng 4. Kiểm tra 1 1 2 Chương 2: Đầu tư dài hạn của doanh 16 8 7 1 nghiệp 1. Tổng quan về đầu tư dài hạn của doanh 2 1 1 nghiệp 2. Xác định dòng tiền của dự án 5 3 2 3. Yếu tố lãi suất và giá trị thời gian của tiền 4 2 2 trong các quyết định đầu tư dài hạn của doanh nghiệp 4. Các phương pháp chủ yếu đánh giá và lựa 4 2 2 chọn dự án đầu tư 5. Kiểm tra 1 1 3 Chương 3: Nguồn tài trợ dài hạn của 16 8 7 1 doanh nghiệp 1. Nguồn tài trợ bên trong 2 1 1 2. Cổ phiếu thường 3 1.5 1.5 Trang 6
  7. 3. Cổ phiếu ưu đãi 2 1 1 4. Vay dài hạn 3 2 1 5. Thuê tài chính 3 1.5 1.5 6. Trái phiếu chuyển đổi và trái phiếu có 2 1 1 quyền mua cổ phiếu 7. Kiểm tra 1 1 4 Chương 4: Dự báo báo cáo tài chính doanh 12 6 6 nghiệp 1. Các giai đoạn của dự báo báo cáo tài chính 1 1 2. Phương pháp dự báo báo cáo tài chính 6 3 3 3. Dự báo báo cáo tài chính doanh nghiệp 5 2 3 Cộng 60 30 27 3 Trang 7
  8. CHƯƠNG 1: KẾ HOẠCH HÓA TÀI CHÍNH Giới thiệu: Vấn đề tái cấu trúc doanh nghiệp được trình bày trong chương 1 dưới giác độ tài chính và tập trung vào các nội dung như: các hệ số tài chính của doanh nghiệp, trình tự và căn cứ lập kế hoạch tài chính, dự kiến bảng cân đối tài sản theo các chỉ tiêu tài chính đặc trưng,… Mục tiêu: Học xong bài này người học có khả năng: - Hệ thống được các kế hoạch tài chính của doanh nghiệp; - Liệt kê được các loại kế hoạch tài chính cần lập trong năm; - Đánh giá được tình hình tài chính của doanh nghiệp; - Giải thích và tính được các hệ số tài chính đặc trưng của doanh nghiệp; - Làm các bài tập thực hành lập bảng cân đối tài sản theo các chỉ tiêu tài chính đặc trưng; - Lập được các kế hoạch tài chính doanh nghiệp. 1.1. Phân tích tài chính - tiền đề của kế hoạch hoá tài chính 1.1.1. Phân tích các hệ số tài chính của doanh nghiệp - Hệ số về khả năng thanh toán Hệ số khả năng thanh toán hiện hành: Hệ số này phản ánh khả năng chuyển đổi tài sản thành tiền để thanh toán cho các khoản nợ ngắn hạn, hay thể hiện mức độ đảm bảo thanh toán các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp. Thông thường, hệ số này thấp (đặc biệt là khi < 1) thể hiện khả năng trả nợ của doanh nghiệp là yếu, là dấu hiệu báo hiệu khó khăn tiềm ẩn về tài chính mà doanh nghiệp có thể gặp phải. Trang 8
  9. Hệ số này cao cho thấy doanh nghiệp có khả năng chi trả cho các khoản nợ đến hạn. Tuy vậy, trong một số trường hợp, hệ số này quá cao chưa chắc đã tốt, để đánh giá chính xác hơn, cần xem xét thêm tình hình của doanh nghiệp. Hệ số khả năng thanh toán hiện hành thường được so sánh với hệ số trung bình ngành. Hệ số khả năng thanh toán nhanh: Hệ số này đánh giá chặt chẽ hơn khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Hệ số cho biết: khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của doanh nghiệp mà không cần phải thanh lý khẩn cấp hàng tồn kho (do: hàng tồn kho là tài sản có tính thanh khoản thấp hơn). Hệ số khả năng thanh toán tức thời: Hệ số này hữu ích để đánh giá khả năng thanh toán của doanh nghiệp trong giai đoạn nền kinh tế gặp khủng hoảng, khi mà hàng tồn kho không tiệu thụ được, cũng như các khoản nợ phải thu khó thu hồi. Hệ số khả năng thanh toán lãi vay: Hệ số cho biết khả năng thanh toán lãi vay của doanh nghiệp. Một doanh nghiệp vay nợ nhiều, nhưng kinh doanh không hiệu quả, mức sinh lời của đồng vốn thấp (hoặc thua lỗ) thì khó có thể đảm bảo thanh toán tiền lãi vay đúng hạn. - Hệ số về cơ cấu tài chính và tình hình đầu tư Trang 9
  10. Hệ số cơ cấu nguồn vốn: Hệ số cơ cấu nguồn vốn có ý nghĩa quan trọng: Đối với nhà quản lý doanh nghiệp: Hệ số nợ cho thấy mức độ độc lập về tài chính, mức độ sử dụng đòn bẩy tài chính hay rủi ro tài chính mà doanh nghiệp có thể gặp phải. Từ đó, giúp đưa các quyết định, điều chỉnh về chính sách tài chính phù hợp. Đối với chủ nợ: Thông qua hệ số nợ, chủ nợ sẽ xem xét được mức độ an toàn của khoản cho vay, từ đó đưa ra quyết định cho vay hay thu hồi nợ. Đối với nhà đầu tư: Đánh giá mức độ rủi ro khi đầu tư vào doanh nghiệp, từ đó đưa ra quyết định đầu tư. Hệ số cơ cấu tài sản: Hệ số này phản ánh mức độ đầu tư vào các loại tài sản, từ đó đánh giá mức độ hợp lý của việc đầu tư tài sản trong doanh nghiệp. - Hệ số về hoạt động Nhóm chỉ số này được sử dụng để đánh giá năng lực quản lý, sử dụng tài sản hiện có trong doanh nghiệp. Trang 10
  11. Số vòng quay hàng tồn kho: Hệ số này phản ánh: 1 đồng vốn hàng tồn kho quay được bao nhiêu vòng trong một kỳ? Số vòng quay hàng tồn kho phụ thuộc rất lớn vào đặc điểm của ngành kinh doanh, chính sách tồn kho của doanh nghiệp. Thông thường, số vòng quay hàng tồn kho lớn hơn so với các doanh nghiệp cùng ngành thể hiện: việc tổ chức, quản lý dự trữ của doanh nghiệp là tốt, doanh nghiệp rút ngắn được chu kỳ kinh doanh, giảm lượng vốn bỏ vào hàng tồn kho. Nếu số vòng quay hàng tồn kho thấp, thể hiện: doanh nghiệp có thể dự trữ vật tư quá mức, dẫn đến ứ đọng hàng tồn kho hoặc tình hình tiêu thụ sản phẩm chậm. Từ số vòng quay hàng tồn kho, ta tính được số ngày trung bình thực hiện 1 vòng quay hàng tồn kho: Số vòng quay nợ phải thu: Hệ số này phản ánh: trong kỳ, nợ phải thu luân chuyển được bao nhiêu vòng? Phản ánh tốc độ thu hồi công nợ của doanh nghiệp. Trang 11
  12. Kỳ thu tiền bình quân phản ánh: kể từ lúc xuất giao hàng đến khi thu được tiền bán hàng thì mất bao lâu? Kỳ thu tiền bình quân của doanh nghiệp phụ thuộc vào chính sách bán chịu, việc tổ chức thanh toán của doanh nghiệp. Số vòng quay vốn lưu động: Chỉ tiêu này phản ánh: số vòng quay vốn lưu động trong một thời kỳ nhất định, thường là 1 năm. Vòng quay vốn lưu động càng lớn, thể hiện hiệu suất sử dụng vốn lưu động càng cao. Chỉ tiêu này phản ánh: để thực hiện 1 vòng quay vốn lưu đồng, cần bao nhiêu thời gian? Kỳ luân chuyển càng ngắn thì vốn lưu động luân chuyển càng nhanh và ngược lại. Hiệu suất sử dụng vốn cố định: Chỉ tiêu này cho phép đánh giá mức độ sử dụng vốn cố định trong kỳ của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này cho phép đánh giá mức độ sử dụng tài sản cố định trong kỳ của doanh nghiệp. Trang 12
  13. Vòng quay tài sản (Vòng quay toàn bộ vốn): Chỉ tiêu phản ánh hiệu suất sử dụng tài sản hiện có của doanh nghiệp. Hệ số này chịu ảnh hưởng đặc điểm kinh doanh, chiến lược kinh doanh và trình độ quản lý, sử dụng tài sản của doanh nghiệp. - Hệ số sinh lời Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu: Chỉ số này thể hiện: tạo ra 1 đồng doanh thu thuần thì doanh nghiệp thu về bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế? Tỷ suất lợi nhuận này phụ thuộc vào đặc điểm kinh tế kỹ thuật của ngành kinh doanh, chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp. Tỷ suất sinh lời kinh tế của tài sản: Chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời của tài sản, không tính đến nguồn gốc hình thành lên tài sản và thuế thu nhập doanh nghiệp. Chỉ tiêu này có tác dụng rất lớn trong việc đánh giá mối quan hệ giữa lãi suất vay vốn, việc sử dụng vốn vay tác động như thế nào đến tỷ suất sinh lời của doanh nghiệp. Trang 13
  14. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên tổng tài sản: Hệ số này phản ánh: 1 đồng tài sản tạo ra bao nhiêu đồng LNST? Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu: Đây là một chỉ tiêu được các nhà đầu tư quan tâm. Hệ số này thể hiện: mức LNST thu được trên mỗi 1 đồng vốn chủ bỏ ra trong kỳ. Chỉ số này phản ánh tổng hợp các khía cạnh về trình độ quản trị tài chính, trình độ quản trị chi phí, trình độ quản trị tài sản, trình độ quản trị nguồn vốn của doanh nghiêp. Thu nhập một cổ phần thường: Chỉ tiêu phản ánh: 1 cổ phần thường trong năm thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế? 1.1.2. Phân tích diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn a. Phân tích biễn biến cơ cấu nguồn vốn Phân tích cơ cấu nguồn vốn là việc xem xét tỷ trọng từng loại nguồn vốn trong tổng số nguồn vốn cũng như xu hướng biến đông của từng nguồn vốn cụ thể. Qua đó, đánh giá được chính sách tài chính của doanh nghiệp, khả năng tự đảm bảo ve mặt tài chính cũng như mức đô đôc lập về mặt tài chính của doanh nghiệp. Nếu tỷ trọng nguồn vốn của chủ sở hữu càng nhỏ chứng tỏ sự đôc lập ve tài chính của doanh nghiệp càng thấp và ngược lại. Trang 14
  15. b. Phân tích tình hình sử dụng nguồn tài trợ Bảng kê diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn Để lập được bảng kê diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn, người ta căn cứ vào bảng cân đối kế toán với những khoản mục được thay đổi giữa các kỳ báo cáo. Với mỗi thay đổi trên từng khoản mục trong bảng cân đối kế toán đều được xếp vào cột nguồn vốn hay cột sử dụng vốn theo cách thức sau:  Nếu các khoản mục bên phần tài sản tăng hoặc các khoản mục bên phần nguồn vốn giảm thì đó chính là việc sử dụng vốn trong kỳ nên ghi được vào cột sử dụng vốn.  Nếu các khoản mục bên phần tài sản giảm hoặc các khoản mục bên phần nguồn vốn tăng thì đó chính là diễn biến nguồn vốn trong kỳ nên được xếp vào cột nguồn vốn. Ví dụ: Từ cân đối kế toán của một công ty, nhà phân tích tài chính lập được Bảng kê nguồn vốn và sử dụng vốn như sau: Bảng kê nguồn vốn và sử dụng vốn năm N Trang 15
  16. Bảng phân tích diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn Sau khi đã hoàn thành bảng kê nguồn vốn và sử dụng vốn, ta có thể tiến hành lập bảng phân tích nguồn vốn và sử dụng vốn để làm rõ diễn biến nguồn vốn được sử dụng vào những trọng tâm nào, nguồn hình thành vốn trong kỳ chủ yếu từ đâu. Cấu trúc của bảng phân tích thể hiện rõ số tiền cũng như tỷ trọng của từng khoản mục thay đổi so với tổng số, hình thức như sau: Bảng phân tích diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn Trang 16
  17. 1.2. Kế hoạch tài chính 1.2.1. Tầm quan trọng và nội dung kế hoạch tài chính a. Tầm quan trọng kế hoạch tài chính - Đóng vai trò quan trọng, then chốt trong việc lập kế hoạch và kiểm soát của các doanh nghiệp. - Xác định mục tiêu và những hành động cần thực hiện để đạt được mục tiêu. - Dễ dàng lượng hóa các mục tiêu, cụ thể hóa, và tổng hợp việc sử dụng các nguồn lực. Trang 17
  18. Kế hoạch tài chính của toàn tổ chức và đem lại cho tổ chức nhiều lợi ích, cụ thể bao gồm: + Thúc đẩy các nhà quản trị lập kế hoạch, + Cung cấp nguồn thông tin để cải thiện việc ra quyết định, + Giúp ích cho việc sử dụng các nguồn lực và quản lí nhân sự thông qua việc thiết lập tiêu chuẩn đánh giá hiệu suất, + Cải thiện vấn đề truyền thông và hợp tác. b. Nội dung kế hoạch tài chính Kế hoạch đầuu tư và tài trợ là một dự tính về việc sử dụng vốn và khai thác các nguồn vốn theo từng năm tài khóa trong phạm vi từ 3 đến 5 năm. Kế hoạch đầu tư và tài trợ là tổng hợp các chương trình dự kiến của công ty. Mục đích: Bảo đảm duy trì sự cân đối tài chính. Nội dung của kế hoạch: Gồm 2 phần chính là nhu cầu vốn và nguồn vốn.  Nhu cầu vốn Nhu cầu vốn là tổng hợp tất cả các nhu cầu đầu tư vào các tài sản của các chương trình kinh doanh, phát triển, thể hiện trên cơ sở biến đổi ròng giữa các năm trên các báo cáo tài chính với các nội dung sau đây: + Nhu cẩu đầu tư vào TSCĐ, thể hiện bằng sự tăng lên của nguyên giá TSCĐ trong bảng cân đối kế toán, + Tăng vốn luân chuyển ròng: là tăng phần tài sản ngắn hạn được tài trợ bằng nguồn vốn thường xuyên, + Tăng đầuu tư vào tài sản tài chính, + Tăng đầu tư vào tài sản vô hình. Trang 18
  19.  Nguồn vốn Nguồn vốn thường được sắp xếp theo thứ tự ưu tiên khai thác như sau: + Nguồn vốn được rút ra từ việc giảm vốn luân chuyển ròng, + Nguồn tự tài trợ: gồm khấu hao và lợi nhuận chưa phân phối để tái đầu tư, + Nhận hoàn vốn vay: là các khoản nợ do người vay dài hạn của công ty hoàn trả. + Vay trung và dài hạn: Vay từ ngân hàng đầu tư và các trung gian tài chính khác. + Tăng vốn: Việc phát hành cổ phiếu ưu đãi và vốn đầu tư của chủ sở hữu. Trong kế hoạch đầu tư và tài trợ, công ty cần phải duy trì mọt sự cân đối giữa nguồn vốn và nhu cầu vốn. Khi có sự thiếu hụt về nguồn vốn, thứ tự ưu tiên trước hết là rút vốn ra từ vốn luân chuyên ròng, sau đó là sử dụng các biện pháp tài trợ từ bên ngoài như tăng vốn bằng phát hành cổ phiếu và vay nợ. Việc sử dụng nguồn bên ngoài phải dựa trên sự cân nhắc với năng lực đi vay, năng lực trả nợ và điều kiện tài chính hiện tại của công ty vì những điều kiện và hiệu suất tài chính ảnh hưởng rất lớn đến năng lực thương lượng và chi phí tài trợ. Tất nhiên, các biện pháp tài trợ phải nằm trong khuôn khổ các chính sách tài chính đã được vạch ra. Vấn đề quan trọng đặt ra đối với nhiệm vụ phối trí của kế hoạch đầu tư và tài trợ là điều tiết nguồn và sử dụng nguồn theo thời gian để đảm bảo sự cân đối và hiệu quả. Trong trường hợp có sự mất cân đối nghiêm trọng, cần phải xem xét lại các chương trình dự kiến trước đó. 1.2.2. Trình tự và căn cứ lập kế hoạch tài chính a. Trình tự lập kế hoạch tài chính Quá trình lập kế hoạch tài chính có thể chia thành 3 giai đoạn: Giai đoạn chuẩn bị, giai đoạn soạn thảo kế hoạch, giai đoạn hoàn chỉnh kế hoạch. - Giai đoạn chuẩn bị lập kế hoạch Công việc chủ yếu của giai đoạn này là thu thập và phân tích thông tin. Hoạt động kinh doanh trong nền kinh tế thị trường, thông tin là một vấn đề sống còn của doanh nghiệp. Trang 19
  20. Có được những thông tin đúng và kịp thời là cơ sở cho nhà kinh doanh ra quyết định đúng. Ngược lại, nếu thiếu thông tin hoặc thông tin sai lệch dễ dàng dẫn đến quyết định sai lầm. Chất lượng lập kế hoạch kinh doanh nói chung cũng như kế hoạch tài chính phụ thuộc rất lớn vào việc thu nhập và xử lý phân tích thông tin. Để lập kế hoạch, doanh nghiệp cần rất nhiều thông tin trong các lĩnh vực khác nhau. Lượng thông tin cần thu thập cũng tùy thuộc vào quy mô hoạt động của doanh nghiệp. Những thông tin cần thu thập có thể chia làm hai loại: + Thông tin về các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp. + Thông tin về các nhân tố bên trong doanh nghiệp. + Thông tin sau khi thu thập cần phải tiến hành xử lý, phân tích để từ đó rút ra những điểm mạnh, điểm yếu và tiềm năng cần khai thác, những cơ hội cho doanh nghiệp trong kinh doanh và tài chính. - Giai đoạn soạn thảo kế hoạch Trên cơ sở mục tiêu và kế hoạch hoạt động thực hiện viện soạn thảo kế hoạch nhằm xác định nhu cầu vốn thực hiện các kế hoạch hoạt động, các nguồn vốn cần huy động, các biện pháp đảm bảo khả năng thanh toán và dự tính kết quả tài chính hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. - Giai đoạn hoàn chỉnh kế hoạch Sau khi kế hoạch được dự thảo cần xem xét tổng kết kế hoạch. + Cân nhắc tính khả thi của kế hoạch. + Xem xét kết quả tài chính dự tính với mục tiêu ban đầu. + Xem xét mức độ hợp lý của những giả thiết kinh tế được dùng để dự đoán, phát hiện những sai sót trong những thông tin hoặc những khiếm quyết trong các hoạt động. Trang 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2