intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Tài chính doanh nghiệp 1 (Ngành: Kế toán doanh nghiệp - Trung cấp) - Trường Cao đẳng nghề Ninh Thuận (2019)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:89

3
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình "Tài chính doanh nghiệp 1 (Ngành: Kế toán doanh nghiệp - Trung cấp)" được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp sinh viên nắm được các kiến thức về: Tổng quan về tài chính doanh nghiệp; vốn cố định trong doanh nghiệp; vốn lưu động trong doanh nghiệp;... Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Tài chính doanh nghiệp 1 (Ngành: Kế toán doanh nghiệp - Trung cấp) - Trường Cao đẳng nghề Ninh Thuận (2019)

  1. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
  2. LỜI GIỚI THIỆU Tài chính doanh nghiệp là một trong những công cụ quản lý kinh tế tài chính quan trọng có vai trò tích cực trong quản lý, điều hành và kiểm soát các hoạt động kinh tế, tài chính của doanh nghiệp. Trong những năm qua, cùng với sự thay đổi của nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa, nhiều chính sách tài chính đã thay đổi cho phù hợp với cơ chế quản lý kinh tế hiện hành. Để phục vụ cho quá trình giảng dạy, học tập và nghiên cứu của giáo viên, sinh viên ngành kế toán doanh nghiệp, tác giả biên soạn giáo trình “Tài chính doanh nghiệp 1”. Nội dung của giáo trình đã được xây dựng trên cơ sở kế thừa những nội dung được giảng dạy ở các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, kết hợp với những nội dung mới để đáp ứng được yêu cầu học nghề thực tế tại các địa phương, nhằm mang lại hiệu quả cao nhất cho người dạy và học trong quá trình đào tạo nghề. Giáo trình được biên soạn ngắn gọn, dễ hiểu, sát với thực tế và phù hợp với chương trình đào tạo của nhà trường. Trong suốt quá trình xây dựng giáo trình “Tài chính doanh nghiệp 1” tôi đã nhận được sự giúp đỡ tận tình của Bộ môn Kế toán. Bên cạnh đó tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến Ban Giám hiệu, Khoa Kinh tế tổng hợp và các phòng ban đã hỗ trợ tôi trong thời gian qua. Mặc dù đã rất cố gắng nhưng chắc chắn không tránh khỏi sai sót, tác giả rất mong nhận được ý kiến đóng góp của người đọc để lần xuất bản sau giáo trình được hoàn thiện hơn. Ninh Thuận, ngày tháng năm 2019 Tham gia biên soạn Chủ biên Hồ Ngọc Thùy Dương Trang 2
  3. MỤC LỤC LỜI GIỚI THIỆU................................................................................................... 2 CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC ........................................................................... 6 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP .................... 9 1.1 TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP .................................................................. 9 1.1.1 Hoạt động của doanh nghiệp (DN) và tài chính: ...................................... 9 1.1.2 Nội dung tài chính doanh nghiệp: ........................................................... 10 1.1.3 Vai trò của TCDN:.................................................................................. 10 1.2. NHỮNG NHÂN TỐ CHỦ YẾU ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC TỔ CHỨC TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP ...................................................................... 10 1.2.1 Hình thức pháp lý tổ chức doanh nghiệp: ............................................... 10 1.2.2 Đặc điểm kinh tế kỹ thuật của ngành kinh doanh.................................. 13 1.2.3 Môi trường kinh doanh : ......................................................................... 13 ÔN TẬP CHƯƠNG 1 ........................................................................................... 15 CHƯƠNG 2 : VỐN CỐ ĐỊNH TRONG DOANH NGHIỆP............................ 16 2.1. TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ VỐN CỐ ĐỊNH TRONG DOANH NGHIỆP 16 2.1.1 Tài sản cố định ........................................................................................ 16 2.1.2 Vốn cố định ............................................................................................. 18 2.2. KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH ............................................................ 19 2.2.1 Hao mòn tài sản cố định và khấu hao tài sản cố định ............................. 19 2.2.2 Các phương pháp tính khấu hao tài sản cố định ..................................... 19 2.2.3 Phạm vi TSCĐ phải tính khấu hao ......................................................... 25 2.2.4 Chế độ tính khấu hao và lập kế hoạch khấu hao tài sản cố định ............ 25 2.3. BẢO TOÀN VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG DOANH NGHIỆP .................................................................. 28 2.3.1 Bảo toàn vốn cố định .............................................................................. 28 2.3.2 Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định...................... 29 ÔN TẬP CHƯƠNG 2 ........................................................................................... 31 CHƯƠNG 3: VỐN LƯU ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP ........................ 32 3.1. Vốn lưu động và các nhân tố ảnh hưởng kết cấu vốn lưu động trong doanh nghiệp...................................................................................................... 32 3.1.1. Vốn lưu động của doanh nghiệp ............................................................ 32 3.1.2. Kết cấu vốn lưu động và các nhân tố ảnh hưởng................................... 33 Trang 3
  4. 3.2. Nhu cầu vốn lưu động và các phương pháp xác định nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp ..................................................................................... 34 3.2.1. Sự cần thiết phải xác định nhu cầu vốn lưu động .................................. 34 3.2.2. Các nguyên tắc xác định nhu cầu vốn lưu động .................................... 34 3.2.3. Các phương pháp xác định nhu cầu vốn lưu động và lập kế hoạch vốn lưu động ........................................................................................................... 34 3.2.4. Xác định các nguồn vốn lưu động ......................................................... 38 3.3. Nguồn tài trợ ngắn hạn của doanh nghiệp............................................... 41 3.3.1. Các mô hình tài trợ vốn lưu động của doanh nghiệp ............................. 41 3.3.2. Các nguồn tài trợ ngắn hạn .................................................................... 44 3.3.3. Tổ chức đảm bảo nhu cầu vốn lưu động thường xuyên cần thiết .......... 48 3.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ............................ 48 3.4.1. Tốc độ luân chuyển vốn lưu động.......................................................... 48 3.4.2. Mức tiết kiệm vốn lưu động do tăng tốc độ luân chuyển ...................... 49 3.4.3. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động ............................................................. 49 3.4.4. Hàm lượng vốn lưu động ....................................................................... 52 3.4.5. Mức doanh lợi vốn lưu động.................................................................. 53 ÔN TẬP CHƯƠNG 3 ........................................................................................... 54 CHƯƠNG 4: CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM CỦA DOANH NGHIỆP .......................................................................... 55 4.1. Chi phí kinh doanh của doanh nghiệp ..................................................... 55 4.1.1. Khái niệm chi phí kinh doanh ................................................................ 55 4.1.2. Nội dung chi phí kinh doanh của doanh nghiệp .................................... 56 4.2. Chi phí sản xuất kinh doanh và giá thành sản phẩm của doanh nghiệp ............................................................................................................................. 56 4.2.1. Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh ................................................... 56 4.2.2. Giá thành và hạ giá thánh sản phẩm của doanh nghiệp ......................... 59 4.2.3. Lập kế hoạch giá thành sản phẩm - dịch vụ trong doanh nghiệp .......... 60 4.3. Các loại thuế chủ yếu đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp .................................................................................................................. 66 4.3.1. Thuế giá trị gia tăng ............................................................................... 66 4.3.2. Thuế tiêu thụ đặc biệt ............................................................................. 68 4.3.3. Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ............................................................ 70 4.3.4. Thuế tài nguyên...................................................................................... 72 Trang 4
  5. 4.3.5. Thuế thu nhập doanh nghiệp.................................................................. 73 4.3.6. Các khoản thuế và lệ phí khác ............................................................... 73 ÔN TẬP CHƯƠNG 4 ........................................................................................... 77 CHƯƠNG 5: DOANH THU VÀ LỢI NHUẬN CỦA DOANH NGHIỆP....... 78 5.1. Tiêu thụ sản phẩm và doanh thu tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp ............................................................................................................................. 78 5.1.1. Tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp .................................................... 78 5.1.2. Doanh thu tiêu thụ sản phẩm hàng hoá dịch vụ ..................................... 78 5.2. Điểm hoà vốn và đòn bẩy kinh doanh ...................................................... 81 5.2.1. Điểm hoà vốn ......................................................................................... 81 5.2.2. Đòn bẩy kinh doanh ............................................................................... 81 5.3. Lợi nhuận và phân phối lợi nhuận trong doanh nghiệp......................... 82 5.3.1. Khái niệm ............................................................................................... 82 5.3.2. Nội dung ................................................................................................ 82 5.3.3. Các chỉ tiêu về lợi nhuận ....................................................................... 83 5.3.4. Kế hoạch hoá lợi nhuận ......................................................................... 84 5.3.5. Phân phối lợi nhuận của doanh nghiệp .................................................. 85 5.3.6. Biện pháp tăng lợi nhuận ....................................................................... 86 5.3.7. Các quĩ của doanh nghiệp ...................................................................... 86 ÔN TẬP CHƯƠNG 5 ........................................................................................... 88 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 89 Trang 5
  6. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC Tên môn học: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1 Mã môn học: MH 17 Thời gian thực hiện môn học: 60 giờ; (Lý thuyết: 30 giờ; Thực hành, thảo luận, bài tập: 27 giờ; Kiểm tra: 3 giờ) I. Vị trí, tính chất của môn học: - Vị trí: Là môn học được bố trí sau khi học xong các môn cơ sở và song song với môn kế toán doanh nghiệp. - Tính chất: Tài chính doanh nghiệp 1 là môn học chuyên môn bắt buộc chính trong chương trình đào tạo nghề kế toán doanh nghiệp. - Ý nghĩa và vai trò của môn học: Tài chính doanh nghiệp là một công cụ quan trọng cho việc lập kế hoạch chiến lược. Giúp cung cấp nền tảng tài chính cho các dự án và kế hoạch. Nếu bạn có ý định giới thiệu một sản phẩm mới, thì lên một kế hoạch có thể giúp cho bạn giải quyết vấn đề đó. II. Mục tiêu của môn học: - Về kiến thức: + Giải thích được các loại tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp; + Theo dõi, quản lý, kiểm tra một cách chặt chẽ các chi phí sản xuất kinh doanh; + Giải thích được các nội dung về giá thành, doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp. - Về kỹ năng: + Tính được các chỉ tiêu về vốn và nguồn vốn trong doanh nghiệp; + Tính được khấu hao tài sản cố định, nhu cầu vốn lưu động, giá thành, doanh thu, thuế và lợi nhuận của doanh nghiệp; + Phân phối sử dụng và tạo lập các nguồn vốn trong doanh nghiệp một cách hiệu quả; + Xử lý, tính toán các số liệu tài chính ở doanh nghiệp ðể có số liệu kế toán thật sự chính xác. Trang 6
  7. - Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: + Tuân thủ luật về tài chính doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành; + Có đạo đức lương tâm nghề nghiệp, có ý thức tổ chức kỷ luật; + Có thái độ nghiêm túc trong học tập, xác định đúng đắn động cơ và mục đích học. III. Nội dung môn học: Thời gian (giờ) Thực Số Tên chương, mục Tổng Lý hành, Kiểm TT thảo số thuyết luận, Tra bài tập 1 Chương 1: Tổng quan về tài chính doanh 4 3 1 nghiệp 1. Tài chính doanh nghiệp 2 2 2. Những nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến việc 2 1 1 tổ chức tài chính doanh nghiệp 2 Chương 2: Vốn cố định trong doanh 16 8 7 1 nghiệp 1. Tài sản cố định và vốn cố định trong doanh 4 2 2 nghiệp 2. Khấu hao tài sản cố định 6 3 3 3. Bảo toàn và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn 5 3 2 cố định 4. Kiểm tra định kỳ 1 1 3 Chương 3: Vốn lưu động trong doanh 16 8 7 1 nghiệp 1. Vốn lưu động và các nhân tố ảnh hưởng kết 2 1 1 cấu vốn lưu động trong doanh nghiệp 2. Nhu cầu vốn lưu động và các phương pháp 5 2 3 xác định nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp Trang 7
  8. 3. Nguồn tài trợ ngắn hạn của doanh nghiệp 3 2 1 4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn 5 3 2 lưu động 5. Kiểm tra định kỳ 1 1 4 Chương 4: Chi phí sản xuất kinh doanh và 12 6 6 giá thành sản phẩm của doanh nghiệp 1. Chi phí kinh doanh của doanh nghiệp 2 1 1 2. Chi phí sản xuất kinh doanh và giá thành 6 3 3 sản phẩm của doanh nghiệp 3. Các loại thuế chủ yếu đối với hoạt động sản 4 2 2 xuất kinh doanh của doanh nghiệp 5 Chương 5: Doanh thu và lợi nhuận của 12 5 6 1 doanh nghiệp 1. Tiêu thụ sản phẩm và doanh thu tiêu thụ sản 2 1 1 phẩm của doanh nghiệp 2. Điểm hoà vốn và đòn bẩy kinh doanh 4 2 2 3. Lợi nhuận và phân phối lợi nhuận trong 5 2 3 doanh nghiệp 4. Kiểm tra định kỳ 1 1 Cộng 60 30 27 3 Trang 8
  9. CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Giới thiệu: Nội dung của chương đề cập tới hoạt động tài chính của doanh nghiệp, vai trò của tài chính doanh nghiệp cũng như tầm quan trọng của các nhân tố ảnh hưởng đến việc tổ chức tài chính doanh nghiệp. Mục tiêu: Học xong bài này người học có khả năng: - Nhận biết được hoạt động của doanh nghiệp và tài chính; - Trình bày được các nhân tố ảnh hưởng đến tổ chức tài chính doanh nghiệp; - Phân biệt được các loại hình doanh nghiệp theo luật doanh nghiệp; - Phân tích được vai trò của tài chính doanh nghiệp. 1.1 TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1.1.1 Hoạt động của doanh nghiệp (DN) và tài chính: Trong suốt quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh làm nảy sinh hàng loạt các mối quan hệ kinh tế dưới hình thức giá trị. Những quan hệ kinh tế đó bao gồm: - Quan hệ tài chính giữa DN và nhà nước: tất cả các DN thuộc mọi thành phần kinh tế đều phải nộp thuế, phí và lệ phí, bảo hiểm, …. cho NSNN. Bên cạch đó NSNN tài trợ vốn cho DN với nhiều hình thức khác nhau như cấp vốn, cho vay, trợ cấp, trợ giá, góp vốn liên doanh với các DN. - Quan hệ tài chính giữa DN và các chủ thể kinh tế khác và các tổ chức xã hội khác: là mối quan hệ rất đa dạng và phong phú được thể hiện trong việc thanh toán, thưởng phạt vật chất khi doanh nghiệp và các chủ thể kinh tế khác cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho nhau. DN còn có mối quan hệ tài chính với các tổ chức xã hội khác như doanh nghiệp thực hiện tài trợ cho các tổ chức xã hội… - Quan hệ tào chính giữa DN với người lao động trong DN: được thể hiện trong việc DN thanh toán trả tiền công, thực hiện thưởng phạt vật chất với người lao động trong quá trình tham gia vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp…. Trang 9
  10. - Quan hệ tài chính giữa DN với các chủ sở hữu của DN: được thể hiện trong việc đầu tư, góp vốn hay rút vốn của chủ sở hữu đối với DN và trong việc phân chia lợi nhuận sau thuế của DN. - Quan hệ tài chính trong nội bộ DN: đây là mối quan hệ thanh toán giữa các bộ phận nội bộ DN trong hoạt động kinh doanh, trong việc hình thành và sử dụng các quỹ của DN. 1.1.2 Nội dung tài chính doanh nghiệp: Là hệ thống các quan hệ kinh tế trong phân phối các nguồn tài chính gắn liền với việc tạo lập sử dụng và phân phối các quỹ tiền tệ trong DN để phục vụ yêu cầu SXKD của DN. - Tham gia đánh giá, lựa chọn dự án đầu tư. - Xác định nhu cầu vốn, tổ chức huy động các nguồn vốn để đáp ứng cho các hoạt động của doanh nghiệp. - Tổ chức sử dụng có hiệu quả số vốn hiện có; quản lý chặt chẽ thu, chi vốn bằng tiền, thường xuyên đảm bảo khả năng thanh toán của doanh nghiệp. - Thực hiện tốt việc phân phối lợi nhuận, trích lập và sử dụng các quỹ của doanh nghiệp. - Đảm bảo kiểm soát thường xuyên tình hình hoạt động của doanh nghiệp, định kỳ phân tích tài chính doanh nghiệp. - Thực hiện dự báo và kế hoạch hoá tài chính. 1.1.3 Vai trò của TCDN: - Đảm bảo đủ vốn cho các hoạt động sản xuất kinh doanh. - Huy động vốn với chi phí thấp nhất. - Sử dụng có hiệu quả các nguồn tài trợ. - Giám sát và hướng dẫn các hoạt động, chỉ tiêu phù hợp với tình hình TCDN. 1.2. NHỮNG NHÂN TỐ CHỦ YẾU ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC TỔ CHỨC TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1.2.1 Hình thức pháp lý tổ chức doanh nghiệp: Những ảnh hưởng chủ yếu của hình thức pháp lý tổ chức doanh nghiệp: - Cách thức tạo lập và huy động vốn. Trang 10
  11. - Quyền chuyển nhượng hay rút vốn khỏi doanh nghiệp. - Trách nhiệm của chủ sở hữu đối với các khoản nợ và nghĩa vụ tài chính khác của doanh nghiệp. - Phân chia lợi nhuận sau thuế. Tổ chức doanh nghiệp gồm 4 loại hình doanh nghiệp sau: + DN tư nhân + Công ty hợp danh + Công ty cổ phần + Công ty TNHH Hình thức pháp lý tổ chức doanh nghiệp ảnh hưởng rất lớn đến việc tổ chức TCDN như phương thức hình thành và huy động vốn, việc chuyển nhượng vốn, phân phối lợi nhuận và trách nhiệm của chủ sở hữu đối với khoản nợ của DN. a. DN tư nhân: là DN do 1 cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của DN. Như vậy chủ DN là người đầu tư bằng vốn của mình và cũng có thể huy động thêm vốn từ bên ngoài qua các hình thức đ vay. Tuy nhiên, việc huy động vốn từ bên ngoài là rất hạn hẹp và loại hình doanh nghiệp này không được phép phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào để huy động vốn trên thị trường. Qua đó, cho thấy nguồn vốn của DNTN là hạn hẹp, loại hinh DN này thường thích hợp với việc kinh doanh quy mô nhỏ. Chủ DNTN có toàn quyền quyết định đối với tất cả hoạt động kinh doanh và tài chính của DN, có quyền cho thuê toàn bộ DN của mình, có quyền bán DN của mình cho người khác hoặc có quyền tạm ngừng HĐKD. Việc thực hiện cho thuê hay bán DN hoặc tạm ngừng HĐKD của DN phải tuân thủ các yêu cầu của pháp luật hiện hành. Lợi nhuận sau thuế là tài sản hoàn toàn thuộc quyền sở hữu và sử dụng của chủ doanh nghiệp. b. Công ty hợp danh: là doanh nghiệp, trong đó: - Phải có ít nhất 2 thành viên hợp danh, ngoài các thành viên hợp danh có thể có thành viên góp vốn. Trang 11
  12. - Thành viên hợp danh phải là cá nhân, có trình độ chuyên môn và uy tín nghề nghiệp và phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về nghĩa vụ của công ty. - Thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm về các khoan nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty. - Trong công ty hợp danh, thành viên hợp danh có quyền quản lý công ty, tiến hành các hoạt động kinh doanh nhân danh công ty. Các thành viên hợp danh có quyền ngang nhau khi quyết định các vấn đề quản lý công ty, cùng liên đới chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ của công ty. Thành viên góp vốn có quyền được chia lợi nhuận theo tỷ lệ được quy định tại điều lệ công ty nhưng không được tham gia quản lý công ty và hoạt động kinh doanh nhân danh công ty. - Ngoài vốn điều lệ, công ty hợp danh có quyền lựa chọn hình thức huy động vốn theo quy định của pháp luật, nhưng không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào để huy động vốn. c. Công ty TNHH: bao gồm công ty TNHH 2 thành viên và công ty TNHH 1 thành viên. - Công ty TNHH 2 thành viên: là DN trong đó: + Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vào doanh nghiệp. + Phần vốn góp của thành viên chỉ được chuyển nhượng theo quy định của pháp luật. + Thành viên có thể là tổ chức, cá nhân, số lượng thành viên không vượt quá 50. + Thành viên của công ty có quyền biểu quyết tương ứng với phần vốn góp. + Công ty không được phát hành cổ phiếu. + Lợi nhuận sau thuế thuộc về các thành viên của công ty, việc phân phối lợi nhuận do các thành viên quyết định, số lợi nhuận mỗi thành viên được hưởng tương ứng với phần vốn góp vào công ty. - Công ty TNHH 1 thành viên là DN do 1 tổ chức hoặc 1 cá nhân làm chủ sở hữu. Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty. + Đối với công ty TNHH 1 thành viên, phải xác định và cách biệt tài sản của chủ sở hữu công ty và tài sản của công ty: chủ sở hữu công ty là cá nhân phải tách biệt các chi Trang 12
  13. tiêu của cá nhân và gia đình mình với các chi tiêu trên cương vị là chủ tịch công ty và giám đốc. + Không được quyền phát hành cổ phiếu. d. Công ty cổ phần: là DN trong đó: + Vốn điều lệ được chia làm nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần. + Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của DN trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty. + Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp có quy định của pháp luật. + Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân, số lượng cổ đông tối thiểu là 3 và không hạn chế số lượng tối đa. + Được phát hành các loại chứng khoán ra công chúng để huy động vốn. + Việc phân phối lợi nhuận sau thuế thuộc quyền quyết định của đại hội đồng cổ đông công ty. - Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của ngành kinh doanh Hoạt động kinh doanh của 1 DN thường được thực hiện trong một hoặc một số ngành kinh doanh nhất định. Mỗi ngành kinh doanh có những đặc điểm kinh tế kỹ thuật riêng có ảnh hưởng không nhỏ tới việc tổ chức tài chính của doanh nghiệp. 1.2.2 Đặc điểm kinh tế kỹ thuật của ngành kinh doanh : - Mỗi ngành kinh doanh có đặc điểm riêng về mặt kinh tế và kỹ thuật. - Đặc điểm kinh tế kỹ thuật ảnh hưởng rất lớn đến tài chính và quản trị tài chính của doanh nghiệp. 1.2.3 Môi trường kinh doanh : + Cơ sở hạ tầng của nền kinh tế. + Tình trạng của nền kinh tế. + Lãi suất thị trường. + Lạm phát. + Chính sách kinh tế và tài chính của Nhà nước đối với DN. Trang 13
  14. + Mức độ cạnh tranh. + Thị trường tài chính và hệ thống các trung gian tài chính. Trang 14
  15. ÔN TẬP CHƯƠNG 1 Câu 1 : Tài chính doanh nghiệp là gì ? Tiền tệ có phải là tài chính không ? Câu 2 : Tài chính doanh nghiệp có chức năng gì ? Câu 3 : Các nhân tố ảnh hưởng đến tổ chức tài chính doanh nghiệp ? Trang 15
  16. CHƯƠNG 2 : VỐN CỐ ĐỊNH TRONG DOANH NGHIỆP Giới thiệu: Trong chương này, tác giả trình bày về nội dung tài sản cố định, vốn cố định và các phương pháp trích khấu hao tài sản cố định. Mục tiêu: Học xong bài này người học có khả năng: - Trình bày được khái niệm tài sản cố định và vốn cố định; - Phân biệt được các loại tài sản cố định theo các tiêu thức phân loại; - Trình bày được nội dung hao mòn tài sản cố định; - Tính được khấu hao tài sản cố định theo các phương pháp đã học. - Làm được các bài tập thực hành về tính khấu hao tài sản cố định. 2.1. TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ VỐN CỐ ĐỊNH TRONG DOANH NGHIỆP 2.1.1 Tài sản cố định 2.1.1.1 Các khái niệm cơ bản về TSCĐ - Tài sản: là mọi nguồn lực mà DN kiểm soát được và dự tính đem lại lợi ích kinh tế trong tương lai cho doanh nghiệp. - TSCĐ là những tài sản có hình thái vật chất cụ thể được sử dụng để thực hiện 1 hoặc 1 số chức năng nhất định trong quá trình sản xuất kinh doanh, có giá trị lớn về việc sử dụng trong thời gian dài và cả những tài sản không có hình thái vật chất nhưng doanh nghiệp vẫn xác định được giá trị đáp ứng đủ các tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ 2.1.1.2 Các tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ: Những tài sản nào thỏa mãn được đồng thời các điều kiện sau đây được gọi là TSCĐ: + Thời gian sử dụng trên 1 năm. + Giá trị từ 30 triệu đồng trở lên. + Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó. + Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách đáng tin cậy. Nếu thiếu một trong bốn điều kiện hoặc thiếu tất cả gọi là công cụ, dụng cụ. 2.1.1.3 Các đặc điểm TSCĐ: Trang 16
  17. - Có thể tham gia 1 cách trực tiếp hoặc gián tiếp vào quá trình hoạt động SXKD. - Đối với những tài sản cố định hữu hình khi tham gia vào quá trình sản xuất, mặc dù bị hao mòn nhưng nó vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu cho đến khi bị hư hỏng phải loại bỏ. - Khi tham gia vào quá trình SXKD, TSCĐ bị hao mòn dần và giá trị đó được chuyển dịch từng phần vào chi phí SXKD. 2.1.1.4 Phân loại TSCĐ: - Căn cứ vào công dụng kinh tế: TSCĐ bao gồm: + TSCĐ dùng trong kinh doanh sản xuất như nhà làm việc, kho tàng, cửa hàng, phương tiện vận chuyển… và các TSCĐ dùng trong sản xuất, gia công, xây dựng cơ bản… + TSCĐ dùng ngoài kinh doanh sản xuất gồm những TSCĐ phục vụ cho đời sống vật chất và văn hóa của công nhân viên chức trong doanh nghiệp. - Căn cứ vào tình hình sử dụng: TSCĐ được chia làm 2 loại: + TSCĐ đang dùng: gồm những TSCĐ đang dùng trong kinh doanh sản xuất và những TSCĐ đang dùng ngoài kinh doanh sản xuất. + TSCĐ chờ xử lý: gồm các TSCĐ chưa dùng, không cần dùng hoặc chờ thanh lý. - Căn cứ vào quyền sở hữu: TSCĐ được chia làm 3 loại: + TSCĐ của doanh nghiệp: TSCĐ do doanh nghiệp mua sắm, xây dựng… bằng vốn của doanh nghiệp, vốn vay hay nhà nước cấp hoặc của cá nhân, tổ chức bên ngoài cho. + TSCĐ bảo quản hộ, giữ hộ cho Nhà nước là những TSCĐ doanh nghiệp bảo quản hộ, giữ hộ cho đơn vị khác hoặc cất giữ hộ Nhà nước theo quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. + TSCĐ thuê ngoài: bao gồm thuê ngắn hạn và thuê dài hạn. Tùy theo mục đích và phương thức thuê mà có thể chia TSCĐ thuê dài hạn làm 2 loại: thuê tài chính và thuê hoạt động. * TSCĐ thuê hoạt động: là những tài sản mà doanh nghiệp đi thuê không phải là thuê tài chính. Khi hết hạn thuê thì trả lại TSCĐ cho bên cho thuê. Thông thường người đi thuê chịu chi phí thuê TSCĐ, còn các chi phí khác như khấu hao do người chủ gánh chịu. Trang 17
  18. * TSCĐ thuê tài chính: là những TSCĐ mà doanh nghiệp thuê của công ty cho thuê tài chính. Khi kết thúc thời hạn thuê, bên thuê được quyền lựa chọn mua lại tài sản thuê hoặc tiếp tục thuê theo các điều kiện đã thỏa thuận trong hợp đồng thuê tài chính. Tổng số tiền thuê một loại tài sản quy định tại hợp đồng thuê tài chính, ít nhất phải tương đương với giá trị của tài sản đó tại thời điểm ký hợp đồng. (ký hợp đồng ít nhất 60% thời gian hữu dụng hữu ích của TSCĐ thuê). - Căn cứ vào hình thái vật chất: TSCĐ được chia làm 2 loại: + TSCĐ hữu hình: là những tài sản có hình thái vật chất cụ thể như nhà cửa, vật kiến trúc, máy móc thiết bị, phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn, trang thiết bị văn phòng, vườn cây lâu năm, súc vật làm việc hoặc cho sản phẩm, và các loại TSCĐ hữu hình khác như: tranh ảnh, các tác phẩm nghệ thuật có giá trị lớn… (TSCĐ hữu hình thường là bộ phận chủ yếu trong tổng số tài sản và đóng vai trò quan trọng trong việc thể hiện tình hình tài chính của doanh nghiệp) + TSCĐ vô hình: là những TSCĐ không có hình thái vật chất cụ thể như những khoản chi phí để mua bằng phát minh, sáng chế, bản quyền tác giả, chi phí nghiên cứu phát triển thị trường, nhãn hiệu thương mại và các loại TSCĐ vô hình khác như: công thức và cách thức pha chế, kiểu mẫu, thiết kế và vật mẫu, quyền sử dụng hợp đồng… ❖ Chú ý: Chi phí thành lập doanh nghiệp, chí phí đào tạo nhân viên, chi phí quảng cáo phát sinh trước khi thành lập doanh nghiệp, chi phí cho giai đoạn nghiên cứu, chi phí chuyển dịch địa điểm, lợi thế thương mại không phải là TSCĐ vô hình mà được phân bổ dần vào chi phí kinh doanh trong thời gian tối đa không quá 3 năm kể từ khi doanh nghiệp bắt đầu hoạt động. 2.1.2 Vốn cố định 2.1.2.1 Khái niệm: Trong nền kinh tế hàng hóa, mọi việc xây dựng, mua sắm TSCĐ phải chi trả bằng vốn tiền tệ → Vốn cố định của doanh nghiệp là giá trị ứng trước về TSCĐ hiện có của doanh nghiệp. Vốn cố định trong DN bao gồm: giá trị TSCĐ, số tiền đầu tư tài chính dài hạn, chi phí xây dựng cơ bản dở dang, giá trị TSCĐ thế chấp dài hạn… Trang 18
  19. 2.1.2.2. Đặc điểm: - Một là, VCĐ luân chuyển và vận động theo đặc điểm của TSCĐ được sử dụng lâu dài, trong nhiều kỳ sản xuất quyết định. - Hai là, VCĐ được luân chuyển dần từng phần trong các chu kỳ sản xuất . - Ba là, sau nhiều chu kỳ sản xuất, VCĐ mới hoàn thành 1 vòng luân chuyển. → VCĐ của DN là 1 bộ phận của vốn đầu tư ứng trước về TSCĐ mà đặc điểm của nó là luân chuyển dần từng phần trong nhiều chu kỳ sản xuất và hoàn thành 1 vòng luân chuyển khi TSCĐ hết thời gian sử dụng. 2.2. KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH 2.2.1 Hao mòn tài sản cố định và khấu hao tài sản cố định 2.2.1.1 Khái niệm: là sự giảm dần giá trị sử dụng và giá trị của TSCĐ do tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh, do bào mòn của tự nhiên, do tiến bộ kỹ thuật… Giá trị hao mòn lũy kế của TSCĐ là tổng cộng giá trị hao mòn của TSCĐ tính đến thời điểm báo cáo. 2.2.1.2 Phân loại: - Hao mòn hữu hình: là do tác động của lý hóa làm cho năng lực phục vụ SXKD của TSCĐ bị giảm dần và hư hỏng đi. - Hao mòn vô hình là 1 phạm trù kinh tế chỉ rõ trạng thái TSCĐ đã lạc hậu, đã bị mất giá do tiến bộ của khoa học kỹ thuật. 2.2.1.3 Khấu hao TSCĐ: Là việc tính toán và phân bổ một cách có hệ thống nguyên giá của TSCĐ vào chi phí sản xuất kinh doanh trong thời gian sử dụng của TSCĐ. - Số khấu hao lũy kế của TSCĐ là tổng cộng số khấu hao đã trích vào chi phí SXKD tính đến thời điểm báo cáo. - Giá trị còn lại của TSCĐ là hiệu số giữa nguyên giá TSCĐ và số khấu hao lũy kế của TSCĐ tính đến thời điểm báo cáo. 2.2.2 Các phương pháp tính khấu hao tài sản cố định Doanh nghiệp phải đăng ký phương pháp trích khấu hao TSCĐ mà DN lựa chọn áp dụng với cơ quan thuế trực tiếp quản lý trước khi thực hiện trích khấu hao. Trang 19
  20. Phương pháp khấu hao áp dụng cho từng TSCĐ mà doanh nghiệp đã lựa chọn và đăng ký phải thực hiện nhất quán trong suốt quá trình sử dụng TSCĐ đó. 2.2.2.1 Phương pháp khấu hao đường thẳng (tuyến tính cố định): Theo phương pháp khấu hao đường thẳng, số khấu hao hàng kỳ không thay đổi trong suốt thời gian sử dụng của TSCĐ. Mức trích khấu hao từng kỳ của TSCĐ được tính như sau: MKH = NG t trong đó: MKH : mức trích khấu hao trong TSCĐ NG : Nguyên giá TSCĐ t : thời gian sử dụng TSCĐ Ví dụ: NG: 500trđ, t: 5 năm MKH = 500/5 = 100trđ/năm Trường hợp thời gian sử dụng hay nguyên giá TSCĐ thay đổi, DN phài xác định lại mức khấu hao TSCĐ bằng cách sau: MKH = giá trị còn lại Thời gian sử dụng xác định lại (thời gian sử dụng còn lại) Khi thay đổi nguyên giá TSCĐ, doanh nghiệp phải lập biên bản ghi rõ các căn cứ thay đổi và xác định lại các chỉ tiêu nguyên giá, giá trị còn lại trên sổ kế toán, số khấu hao lũy kế của TSCĐ và tiến hành hạch toán theo các quy định hiện hành. ❖ Chú ý: Đối với các DN hoạt động có hiệu quả kinh tế cao sẽ được phép khấu hao nhanh nhưng tối đa không quá 2 lần mức khấu hao xác định theo phương pháp đường thẳng để nhanh chóng đổi mới công nghệ. Ngoài ra các doanh nghiệp còn tính khấu hao gián tiếp thông qua tỷ lệ khấu hao hàng năm. KH% = 1 x 100 Trang 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2