intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Thực hành lập báo cáo tài chính (Ngành: Kế toán doanh nghiệp - Trình độ Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:99

4
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình Thực hành lập báo cáo tài chính (Ngành: Kế toán doanh nghiệp - Trình độ Cao đẳng) bao gồm các bài sau: Bài 1: Lập bảng cân đối số phát sinh; Bài 2: Lập bảng cân đối kế toán; Bài 3: Lập báo cáo kết quả kinh doanh; Bài 3: Lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ; Bài 4: Lập bản thuyết minh báo cáo tài chính. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Thực hành lập báo cáo tài chính (Ngành: Kế toán doanh nghiệp - Trình độ Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc

  1. TÒA GIÁM MỤC XUÂN LỘC TRƯỜNG CAO ĐẲNG HÒA BÌNH XUÂN LỘC GIÁO TRÌNH MÔN HỌC: THỰC HÀNH LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH NGÀNH: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG (Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-CĐHBXL ngày ..… tháng ....... năm…….. của Hiệu trưởng trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc) Đồng Nai, năm 2021 (Lưu hành nội bộ)
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. 1
  3. LỜI GIỚI THIỆU Lập Báo cáo tài chính là môn học chuyên ngành của sinh viên khối ngành kinh tế, đặc biệt là chuyên ngành kế toán. Nhằm tạo điều kiện cho người học có một bộ tài liệu tham khảo mang tính tổng hợp, thống nhất và mang tính thực tiễn sâu hơn. Nhóm người dạy chúng tôi đề xuất và biên soạn Giáo trình Thực hành lập báo cáo tài chính dành riêng cho người học trình độ Cao đẳng. Nội dung của giáo trình bao gồm các Bài sau: Bài 1: Lập bảng cân đối số phát sinh Bài 2: Lập bảng cân đối kế toán Bài 3: Lập báo cáo kết quả kinh doanh Bài 3: Lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ Bài 4: Lập bản thuyết minh báo cáo tài chính Trong quá trình biên soạn, chúng tôi đã tham khảo và trích dẫn từ nhiều tài liệu được liệt kê tại mục Danh mục tài liệu tham khảo. Chúng tôi chân thành cảm ơn các tác giả của các tài liệu mà chúng tôi đã tham khảo. Bên cạnh đó, giáo trình cũng không thể tránh khỏi những sai sót nhất định. Nhóm tác giả rất mong nhận được những ý kiến đóng góp, phản hồi từ quý đồng nghiệp, các bạn người học và bạn đọc. Trân trọng cảm ơn./. Đồng Nai, ngày tháng năm 2021 Tham gia biên soạn 1. Chủ biên ThS. Trần Trung Hiếu 2. ThS. Phạm Hoài Diễm 3. ThS. Trần Thị Ngọc Lan 4. ThS. Nguyễn Thị Hồng Ngọc 5. Th.S. Bùi Thị Yên 2
  4. MỤC LỤC LỜI GIỚI THIỆU .......................................................................................................... 2 MỤC LỤC....................................................................................................................... 3 GIÁO TRÌNH MÔN HỌC ............................................................................................ 4 BÀI 1: LẬP BẢNG CÂN ĐỐI SỐ PHÁT SINH ......................................................... 0 BÀI 2. LẬP BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN ................................................................... 4 BÀI 3. LẬP BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH ................................................. 33 BÀI 4: LẬP BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ .................................................. 42 BÀI 5: LẬP BÀN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH ................................. 70 3
  5. GIÁO TRÌNH MÔN HỌC 1. Tên môn học: THỰC HÀNH LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH 2. Mã môn học: MĐ36 3. Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của môn học: 3.1. Vị trí: Giáo trình dành cho người học trình độ Cao đẳng tại trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc. 3.2. Tính chất: Mô đun thực hành lập lập báo cáo tài chính nhằm củng cố kỹ năng thực hành kế toán với một doanh nghiệp cụ thể có dữ liệu thực tế. 3.3. Ý nghĩa và vai trò của môn học: môn học này dành cho đối tượng là người học thuộc chuyên ngành Kế toán doanh nghiệp. Môn học này đã được đưa vào giảng dạy tại trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc từ năm 2021 đến nay. Nội dung chủ yếu của môn học này nhằm cung cấp các kiến thức thuộc lĩnh vực Thực hành lập báo cáo tài chính: Vận dụng được các kiến thức đã học về thực hành kế toán trong các mô đun kế toán đã học trong việc thực hiện kế toán tổng hợp lập báo cáo tài chính tại doanh nghiệp. 4. Mục tiêu của môn học: 4.1. Về kiến thức: + A1: Vận dụng được các kiến thức đã học về thực hành kế toán trong các mô đun kế toán đã học trong việc thực hiện kế toán tổng hợp lập báo cáo tài chính tại doanh nghiệp. 4.2. Về kỹ năng: + B1: Lập được báo cáo tài chính. + B2: Kiểm tra đánh giá được công tác kế toán tài chính trong doanh nghiệp 4.3. Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: + C1: Tuân thủ các chế độ kế toán tài chính do Nhà nước ban hành. + C2: Có đạo đức lương tâm nghề nghiệp, có ý thức tổ chức kỷ luật. 5. Nội dung của môn học 5.1. Chương trình khung Học Thời gian học tập (giờ) Mã Số MH Tên môn học/mô đun Năm kỳ tín Trong đó / Tổng chỉ MĐ số 4
  6. Thực hành Thi/ Lý / Kiể thuy thực m ết tập/ tra thảo luận I Các môn học chung 21 435 172 240 23 MH Giáo dục chính trị I 1 4 75 41 29 5 01 MH Pháp luật I 1 2 30 18 10 2 02 MH Giáo dục thể chất I 1 2 60 5 51 4 03 MH Giáo dục quốc phòng và an I 1 4 75 36 35 4 04 ninh MH Tin học I 1,2 3 75 15 58 2 05 MH Tiếng Anh I 1,2 6 120 57 57 6 06 Các môn học, mô đun chuyên II 94 2,260 653 1,517 90 môn ngành, nghề II.1 Môn học, mô đun cơ sở 21 420 210 185 25 MH Quản trị văn phòng II 3 2 45 25 17 3 07 MH Soạn thảo văn bản I 1 2 45 25 17 3 08 MH Kinh tế vi mô I 2 2 45 25 17 3 09 5
  7. MH Kinh tế vĩ mô II 3 2 45 25 17 3 10 MH Lý thuyết tài chính tiền tệ I 2 3 45 30 12 3 11 MH Nguyên lý thống kê I 1 2 45 20 23 2 12 MH Nguyên lý kế toán I 2 4 75 30 41 4 13 MH Tiếng anh Chuyên ngành II 4 4 75 30 41 4 14 II.2 Môn học, mô đun chuyên môn 52 1375 289 1046 40 MĐ Kiến tập I 2 1 10 - 10 0 15 MĐ Kế toán doanh nghiệp 1 I 2 6 105 60 40 5 16 MĐ Kế toán doanh nghiệp 2 II 3 5 105 30 70 5 17 MĐ Kế toán doanh nghiệp 3 II 4 3 75 25 45 5 18 MH Thuế I 1 2 45 20 23 2 19 MH Tài chính doanh nghiệp II 3 3 60 25 32 3 20 MĐ Kế toán quản trị III 5 3 60 25 32 3 21 MĐ Tin học kế toán excel II 4 4 90 29 57 4 22 MH Phân tích hoạt động kinh III 5 3 60 25 32 3 23 doanh 6
  8. MH Thực hành lập chứng từ và II 4 4 120 - 116 4 24 ghi sổ kế toán MH Kiểm toán III 5 3 45 30 12 3 25 MĐ Tin học kế toán phần mềm III 5 3 60 20 37 3 26 MĐ Thực tập tốt nghiệp III 6 12 540 - 540 - 27 II.3 Môn học, mô đun tự chọn 21 465 154 286 25 MH Kỹ năng giao tiếp trong kinh I 1 2 45 22 19 4 28 doanh MH Marketing I 2 2 45 20 23 2 29 MĐ Kế toán thương mại dịch vụ I 2 2 45 18 25 2 30 MĐ Kế toán Hành chính sự III 5 2 45 18 25 2 31 nghiệp Quản trị doanh nghiệp MH II 3 3 60 20 37 3 32 MH Thanh toán quốc tế II 3 2 45 18 25 2 33 MĐ Kế toán chi phí sản xuất và III 5 2 45 18 25 2 34 tính giá thành sản phẩm MĐ Kế toán thuế I 2 3 60 20 37 3 35 MĐ Thực hành lập Báo cáo tài III 6 3 75 - 70 5 36 chính Tổng cộng 115 2,695 825 1,757 113 7
  9. 6. Điều kiện thực hiện môn học: 6.1. Phòng học Lý thuyết/Thực hành: Phòng máy tính. 6.2. Trang thiết bị dạy học: Phòng máy vi tính, bảng, phấn, tô vít. 6.3. Học liệu, dụng cụ, mô hình, phương tiện: Giáo trình, mô hình học tập,… 6.4. Các điều kiện khác: Người học tìm hiểu thực tế về công tác xây dựng phương án khắc phục và phòng ngừa rủi ro tại doanh nghiệp. 7. Nội dung và phương pháp đánh giá: 7.1. Nội dung: - Kiến thức: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức - Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kỹ năng. - Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp. + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. 7.2. Phương pháp: Người học được đánh giá tích lũy môn học như sau: 7.2.1. Cách đánh giá - Áp dụng quy chế đào tạo Trung cấp hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư số 09/2017/TT-LĐTBXH, ngày 13/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội. - Hướng dẫn thực hiện quy chế đào tạo áp dụng tại Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc như sau: Điểm đánh giá Trọng số + Điểm kiểm tra thường xuyên (Hệ số 1) 40% + Điểm kiểm tra định kỳ (Hệ số 2) + Điểm thi kết thúc môn học 60% 7.2.2. Phương pháp đánh giá 8
  10. Phương pháp Phương pháp Hình thức Chuẩn đầu ra Số Thời điểm đánh giá tổ chức kiểm tra đánh giá cột kiểm tra Tự luận/ A1, Viết/ Thường xuyên Trắc nghiệm/ B1, 1 Sau … giờ. Thuyết trình Báo cáo C1, C2 Tự luận/ Viết/ Định kỳ Trắc nghiệm/ A1, B2, C2 2 Sau… giờ Thuyết trình Báo cáo A1, Kết thúc môn Tự luận và Viết B1, B2, 1 Sau… giờ học trắc nghiệm C1, C2, 7.2.3. Cách tính điểm - Điểm đánh giá thành phần và điểm thi kết thúc môn học được chấm theo thang điểm 10 (từ 0 đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân. - Điểm môn học là tổng điểm của tất cả điểm đánh giá thành phần của môn học nhân với trọng số tương ứng. Điểm môn học theo thang điểm 10 làm tròn đến một chữ số thập phân, sau đó được quy đổi sang điểm chữ và điểm số theo thang điểm 4 theo quy định của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về đào tạo theo niên chế. 8. Hướng dẫn thực hiện môn học 8.1. Phạm vi, đối tượng áp dụng: Đối tượng Cao đẳng Kế toán doanh nghiệp. 8.2. Phương pháp giảng dạy, học tập môn học 8.2.1. Đối với người dạy * Lý thuyết: Áp dụng phương pháp dạy học tích cực bao gồm: thuyết trình ngắn, nêu vấn đề, hướng dẫn đọc tài liệu, bài tập tình huống, câu hỏi thảo luận…. * Bài tập: Phân chia nhóm nhỏ thực hiện bài tập theo nội dung đề ra. * Thảo luận: Phân chia nhóm nhỏ thảo luận theo nội dung đề ra. * Hướng dẫn tự học theo nhóm: Nhóm trưởng phân công các thành viên trong nhóm tìm hiểu, nghiên cứu theo yêu cầu nội dung trong bài học, cả nhóm thảo luận, trình bày nội dung, ghi chép và viết báo cáo nhóm. 8.2.2. Đối với người học: Người học phải thực hiện các nhiệm vụ như sau: 9
  11. - Nghiên cứu kỹ bài học tại nhà trước khi đến lớp. Các tài liệu tham khảo sẽ được cung cấp nguồn trước khi người học vào học môn học này (trang web, thư viện, tài liệu...) - Tham dự tối thiểu 70% các buổi giảng lý thuyết. Nếu người học vắng >30% số tiết lý thuyết phải học lại môn học mới được tham dự kì thi lần sau. - Tự học và thảo luận nhóm: là một phương pháp học tập kết hợp giữa làm việc theo nhóm và làm việc cá nhân. Một nhóm gồm 8-10 người học sẽ được cung cấp chủ đề thảo luận trước khi học lý thuyết, thực hành. Mỗi người học sẽ chịu trách nhiệm về 1 hoặc một số nội dung trong chủ đề mà nhóm đã phân công để phát triển và hoàn thiện tốt nhất toàn bộ chủ đề thảo luận của nhóm. - Tham dự đủ các bài kiểm tra thường xuyên, định kỳ. - Tham dự thi kết thúc môn học. - Chủ động tổ chức thực hiện giờ tự học. 9. Tài liệu tham khảo: 1. "Thực hành lập báo cáo tài chính" - Tác giả: Đặng Thị Kim Liên - Nhà xuất bản: Đại học Kinh tế Quốc dân, 2017 2. "Báo cáo tài chính và phân tích báo cáo tài chính" - Tác giả: Nguyễn Văn Ngọc - Nhà xuất bản: Tài Chính, 2017 3. "Kế toán tài chính và lập báo cáo tài chính" - Tác giả: Lê Thị Lan - Nhà xuất bản: Lao Động - Xã Hội, 2017" 10
  12. BÀI 1: LẬP BẢNG CÂN ĐỐI SỐ PHÁT SINH  GIỚI THIỆU BÀI 1 Bảng cân đối số phát sinh là một trong những mẫu bảng quan trọng, được sử dụng làm căn cứ để lập bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.  MỤC TIÊU BÀI 1 Sau khi học xong Bài này, người học có khả năng:  Về kiến thức: Vận dụng được các kiến thức đã học về thực hành kế toán trong các mô đun kế toán đã học trong việc thực hiện kế toán tổng hợp lập báo cáo tài chính tại doanh nghiệp.  Về kỹ năng: + Lập được báo cáo tài chính. + Kiểm tra đánh giá được công tác kế toán tài chính trong doanh nghiệp.  Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: + Tuân thủ các chế độ kế toán tài chính do Nhà nước ban hành. + Có đạo đức lương tâm nghề nghiệp, có ý thức tổ chức kỷ luật.  PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP BÀI 1 - Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận và bài tập BÀI 1 (cá nhân hoặc nhóm). - Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (BÀI 1) trước buổi học; hoàn thành đầy đủ câu hỏi thảo luận và bài tập tình huống BÀI 1 theo cá nhân hoặc nhóm và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định.  ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN BÀI 1 - Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: phòng học theo tiêu chuẩn - Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác - Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Bài trình môn học, giáo trình, tài liệu tham khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan. - Các điều kiện khác: Không có  KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ BÀI 1 - Nội dung:  Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức  Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kỹ năng.  Năng lực tực chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần:
  13. + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. - Phương pháp:  Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng)  Kiểm tra định kỳ: 1 điểm kiểm tra 1
  14.  NỘI DUNG BÀI 1 1. Nguồn cơ sở dữ liệu 1.1. Khái niệm: Bảng cân đối số phát sinh được lập ra để kiểm tra, đối chiếu số liệu được ghi chép trong sổ sách, chứng từ nhằm kiểm soát tính chính xác của số liệu trước khi tiến hành lập bảng cân đối kế toán cũng như các nghiệp vụ kinh tế khác. Ví dụ về Bảng cân đối số phát sinh Bảng cân đối số phát sinh của Công ty X từ ngày 1/1/2016 đến ngày 31/3/2016. 1.2. Đặc điểm của Bảng cân đối số phát sinh - Về nội dung: Bảng cân đối số phát sinh cung cấp thông tin về nguồn vốn và tài sản của Doanh nghiệp ở 3 thông số đó là số dư đầu kỳ, số dư cuối kỳ và số dư phát sinh. Thông qua số phát sinh trong kỳ nó phản ánh được nguồn vốn và tài sản ở trạng thái động. - Về kết cấu: Bảng cân đối số phát sinh sẽ liệt kê tất cả các Tài khoản kế toán Doanh nghiệp có sử dụng hạch toán trong kỳ và không bắt buộc phải sắp xếp chúng riêng thành 2 phần là nguồn vốn và tài sản. Số dư cuối kỳ của các Tài khoản không được ghi nhận là giá trị âm. 2
  15. - Về cơ sở: Tổng số dư bên nợ sẽ bằng tổng số dư bên có. 1.3. Nguyên tắc: Bảng cân đối số phát sinh đóng một vai trò quan trọng trong nghiệp vụ kế toán của doanh nghiệp. Cụ thể ở những điểm như sau: - Theo dòng tổng cộng: Tổng số bên có và bên nợ của từng cột số dư đầu kỳ, số dư cuối kỳ và số phát sinh nhất định phải bằng nhau (3=4, 5-6, 7-8). - Theo từng TK trên từng dòng: số dư cuối kỳ = số dư đầu kỳ + phát sinh tổng - phát sinh giảm. Nếu như không xảy ra như trên thì chắc chắn có sai sót trong ghi chép và tính toán. - Thông qua bảng cân đối số phát sinh chúng ta có thể có cái nhìn tổng quan về tình hình nguồn vốn, tài sản và quá trình kinh doanh của doanh nghiệp. - Bảng cân đối số phát sinh là nền tảng, tiền đề cung cấp tài liệu để lập bảng cân đối kế toán. - Bảng cân đối số phát sinh cung cấp tài liệu cho việc phân tích hoạt động kinh tế của DN. 1.4. Ý nghĩa Bảng cân đối số phát sinh có một ý nghĩa rất quan trọng đối với mỗi doanh nghiệp. Nó được lập ra để kiểm tra những số liệu của Doanh nghiệp và đối chiếu với những khoản đã được ghi chép trong sổ sách và chứng từ. Ngoài ra thì việc lập nên bảng cân đối số phát sinh cũng sẽ giúp nhân viên kế toán có thể tiết kiệm thời gian và dễ dàng hơn trong việc kiểm soát thông tin, số liệu. Nhân viên kế toán sẽ thực hiện việc lập bảng cân đối số phát sinh trước khi làm bảng cân đối kế toán hoặc tiến hành những nghiệp vụ kế toán khác trong Doanh nghiệp. 2. Phương pháp lập: Để lập bảng cân đối phát sinh trên excel, kế toán doanh nghiệp thực hiện các bước cụ thể như sau: Bước 1: Trên Nhật Ký chung Xây dựng thêm cột TK cấp 1. Bằng cách copy cột tài khoản cấp 1 bên Danh mục tài khoản. Sử dụng hàm LEFT cho cột TK cấp 1 để lấy về TK cấp 1 từ Cột TK Nợ/ TK Có trên nhật ký chung. Bước 2: Cột mã TK, tên TK Dùng hàm VLOOKUP hoặc Copy từ danh mục tài khoản về, sau đó xoá hết tài khoản chi tiết (trừ các tài khoản chi tiết của TK 333) Lưu ý: Phải đảm bảo rằng danh mục tài khoản luôn được cập nhật thường xuyên các tài khoản về Khách hàng và phải đầy đủ nhất. Bước 3: Cột dư Nợ và dư Có đầu kỳ 3
  16. Dùng hàm VLOOKUP tìm ở cân đối phát sinh tháng 1 về hoặc số dư cuối năm trước về (phần dư đầu kỳ). Bước 4: Cột phát sinh Nợ, phát sinh Có trong năm Dùng SUMIF tổng hợp ở Nhật ký chung về (dãy ô điều kiện vẫn là cột TK Nợ/TK có). Bước 5: Cột dư Nợ, dư Có cuối kỳ: Cột Nợ = Max(Số dư Nợ đầu kỳ + Số phát sinh Nợ trong kỳ – Số dư Có đầu kỳ – Số phát sinh Có trong kỳ,0) Cột Có = Max(Số dư Có đầu kỳ + Số phát sinh Có trong kỳ – Số Dư Nợ đầu kỳ – Số phát sinh Nợ trong kỳ,0) Bước 7: Dòng tổng cộng dùng hàm SUBTOTAL Dùng hàm SUBTOTAL tính tổng cho từng TK cấp 1 (chỉ cần tính cho những tài khoản có chi tiết phát sinh). Cú pháp = SUBTOTAL(9, dãy ô cần tính tổng) (Lưu ý: Sử dụng hàm SUBTOTAL cho TK 333)  TÓM TẮT BÀI 1 Bảng cân đối số phát sinh được lập ra để kiểm tra, đối chiếu số liệu được ghi chép trong sổ sách, chứng từ nhằm kiểm soát tính chính xác của số liệu trước khi tiến hành lập bảng cân đối kế toán cũng như các nghiệp vụ kinh tế khác.  BÀI TẬP Câu 1: Cho thông tin đầu kỳ của DN Hùng Vương như sau: (đơn vị tính: 1.000 đ) Tiền mặt 500.000 Nguyên vật liệu 310.000 Tiền gửi ngân hàng 820.000 Phải trả người bán 190.000 Phải thu khách hàng 270.000 LN chưa phân phối 260.000 Nhận kỹ quỹ dài hạn 410.000 Thành Phẩm 240.000 Yêu cầu: 1. Tính X 2. Lập bảng cân đối kế toán đầu kỳ của DN Hùng Vương Câu 2: Cho giá trị đầu kỳ các khoản mục của công ty Hùng Vương như sau L: (ĐVT:1.000đ) 4
  17. Tài sản Thành tiền Nguồn vốn Thành tiền Tiền mặt 500.000 Phải trả người bán 190.000 Tiền gửi ngân hàng 620.000 Khách hàng ứng trước 150.000 Phải thu khách hàng 170.000 Vay ngắn hạn 210.000 Ứng trước người bán 270.000 Vốn đầu tư CSH 3.350.000 (x) Thành Phẩm 240.000 LN Chưa phân phối 260.000 Hàng gửi bán 120.000 Nguyên Vật Liệu 310.000 TSCĐ HH 2.350.000 Hao mòn TSCĐ HH (420.000) Tổng TS 4.160.000 Tổng NV 4.160.000 Yêu cầu: 1. Xác định X; 2. Lập bảng cân đối kế toán đầu kỳ của công ty Hùng Vương Câu 4: Cho thông tin đầu kỳ của DN Hùng Vương như sau: (đơn vị tính: 1.000 đ) Tiền mặt 500.000 Nguyên vật liệu 310.000 Tiền gửi ngân hàng 820.000 Phải trả người bán 190.000 Phải thu khách hàng 270.000 LN chưa phân phối 260.000 Nhận kỹ quỹ dài hạn 410.000 Thành Phẩm 240.000 Khách hàng ứng trước 150.000 Vốn đầu tư CSH X Ứng trước người bán 270.000 Ký quỹ ngắn hạn 220.000 5
  18. TSCĐ HH 2.550.000 Hao mòn TSCĐ HH 420.000 Yêu cầu: 1. Tính X 2. Lập bảng cân đối kế toán đầu kỳ của DN Hùng Vương 6
  19. BÀI 2. LẬP BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN  GIỚI THIỆU BÀI 2 Khi nghiên cứu bài này, người học sẽ được cung cấp những kiến thức cơ bản về các chỉ tiêu tài sản và nguồn vốn; phương pháp lập được Bảng cân đối kế toán.  MỤC TIÊU BÀI 2 Sau khi học xong Bài này, người học có khả năng:  Về kiến thức: - Trình bày được nguồn cơ sở dữ liệu; - Giải thích các khoản mục trong bảng cân đối kế toán; - Lập được bảng cân đối kế toán.  Về kỹ năng: xử lý số liệu.  Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: - Tuân thủ các chế độ kế toán tài chính do Nhà nước ban hành. - Có đạo đức lương tâm nghề nghiệp, có ý thức tổ chức kỷ luật.  PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP BÀI 2 - Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận và bài tập BÀI 2(cá nhân hoặc nhóm). - Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (BÀI 2) trước buổi học; hoàn thành đầy đủ câu hỏi thảo luận và bài tập tình huống BÀI 2 theo cá nhân hoặc nhóm và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định..  ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN BÀI 2 - Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: phòng học theo tiêu chuẩn. - Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác - Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Bài trình môn học, giáo trình, tài liệu tham khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan. - Các điều kiện khác: Không có  KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ BÀI 2 - Nội dung:  Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức  Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng.  Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp 7
  20. + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. - Phương pháp:  Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng/ thuyết trình)  Kiểm tra định kỳ: 2 điểm kiểm tra. 8
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2