Giáo trình Thực tập Điện dân dụng - CĐ Giao thông Vận tải
lượt xem 11
download
Giáo trình Thực tập Điện dân dụng cung cấp cho người học những kiến thức như: Hướng dẫn tổ chức xưởng và an toàn điện; Dụng cụ, đồ nghề thợ điện; Nối dây, làm khoen và bấm đầu cốt; Nối cáp, kẹp dây và kiềng dây trên sứ cách điện; Đo điện năng; Đấu lắp các mạch điện đèn;...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo trình Thực tập Điện dân dụng - CĐ Giao thông Vận tải
- ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG CAO ĐẲNG GIAO THÔNG VẬN TẢI ------ BÀI GIẢNG THỰC TẬP ĐIỆN DÂN DỤNG NGÀNH: CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT ĐIỆN – ĐIỆN TỬ TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG Năm 2016
- MỤC TIÊU MÔN HỌC 1. Kiến thức Trình bày các yêu cầu về an toàn điện Phát biểu quy trình nối dây, làm khoen, bấm đầu cốt, kiềng dây Giải thích nguyên lý hoạt động các mạch điện dân dụng Nhận dạng các thiết bị điện và thiết bị điện dân dụng 2. Kỹ năng Lựa chọn và sử dụng đúng chức năng của dụng cụ, đồ nghề thợ điện Nối dây, làm khoen, bấm đầu cốt, kiềng dây đúng quy trình Phân tích các sơ đồ mạch điện dân dụng Đấu lắp, kiểm tra và vận hành các mạch điện dân dụng Đo và đấu mạch các thiết bị điện dân dụng Thay thế, sửa chữa các thiết bị điện dân dụng 3. Thái độ Hình thành thói quen làm việc nhóm Tác phong công nghiệp Tuân thủ về an toàn điện, vệ sinh công nghiệp và nội qui xưởng
- MỤC LỤC Tuyên bố bản quyền Lời nói đầu Mục tiêu môn học Mục lục Trang Bài 1: Hướng dẫn tổ chức xưởng và an toàn điện 1.1. Dụng cụ, vật tư và thiết bị .........................................................................1 1.2. Tổ chức xưởng thực tập .............................................................................1 1.3. An toàn điện ..............................................................................................1 1.3.1. Nguồn điện ..................................................................................1 1.3.2. Quy trình an toàn điện trong xưởng điện ....................................4 1.3.2.1. Các bảng báo (Biển báo) ..................................................4 1.3.2.2. Quy trình an toàn khi thao tác điện ..................................6 1.3.3. Các phương pháp an toàn ............................................................7 1.4. Một số quy cách về dây dẫn .....................................................................9 1.4.1. Dây đơn mềm ..............................................................................9 1.4.2. Dây đôi mềm ...............................................................................9 1.4.3. Dây đơn cứng ............................................................................10 1.4.4. Dây cáp hạ thế ...........................................................................11 Bài 2: Dụng cụ, đồ nghề thợ điện 2.1. Dụng cụ, vật tư và thiết bị ......................................................................16 2.2. Kềm các loại ...........................................................................................16 2.3. Tua vít các loại........................................................................................18
- 2.4. Khoan các loại ........................................................................................20 2.5. Đồng hồ đo các loại ................................................................................20 2.6. Dụng cụ cưa cắt các loại .........................................................................21 2.7. Dụng cụ khóa, mở ốc các loại ................................................................22 2.8. Dụng cụ đục, đóng các loại.....................................................................23 2.9. Các dụng cụ chuyên dùng .......................................................................24 Bài 3: Nối dây, làm khoen và bấm đầu cốt 3.1. Dụng cụ, vật tư và thiết bị ......................................................................26 3.2. Nối dây điện ............................................................................................26 3.2.1. Nối thẳng dây đơn lõi một sợi ...................................................26 3.2.2. Nối phân nhánh dây đơn lõi một sợi .........................................28 3.2.3. Nối thẳng dây đơn lõi nhiều sợi ................................................30 3.2.4. Nối phân nhánh dây đơn lõi nhiều sợi ......................................32 3.3. Kỹ thuật làm khoen đầu dây ...................................................................33 3.4. Kỹ thuật bấm cốt đầu dây .......................................................................35 3.4.1. Bấm cốt dây một lõi ..................................................................35 3.4.2. Bấm cốt dây nhiều lõi................................................................36 Bài 4: Nối cáp, kẹp dây và kiềng dây trên sứ cách điện 4.1. Dụng cụ, vật tư và thiết bị ........................................................................38 4.2. Kỹ thuật đấu dây cáp ................................................................................38 4.2.1. Nối thẳng ......................................................................................38 4.2.2. Nối phân nhánh ............................................................................39 4.2.3. Nối rẽ dây đơn với dây cáp ..........................................................40 4.3. Kẹp dây điện ...............................................................................................40 4.4. Kiềng dây cáp bằng sứ cách điện ...............................................................41 4.4.1. Các loại sứ cách điện ...................................................................41 4.4.2. Kiềng dây cáp vào sứ cách điện...................................................42
- Bài 5: Đo điện năng 5.1. Dụng cụ, vật tư và thiết bị ........................................................................43 5.2. Cơ sở lý thuyết ..........................................................................................43 5.2.1. Khái niệm .....................................................................................43 5.2.2. Cấu tạo của điện năng kế .............................................................43 5.2.3. Sơ đồ đấu lắp................................................................................44 5.3. Kiểm tra điện năng kế ..............................................................................46 5.4. Lắp đặt điện năng kế ................................................................................47 Bài 6: Đấu lắp các mạch điện đèn 6.1. Dụng cụ, vật tư và thiết bị ........................................................................50 6.2. Mạch đèn đơn ...........................................................................................50 6.3. Mạch hai đèn song song ...........................................................................52 6.4. Mạch hai đèn nối tiếp ...............................................................................53 6.5. Mạch đèn sáng tỏ, sáng mờ ......................................................................55 6.6. Mạch đèn cầu thang .................................................................................58 6.7. Mạch đèn nhà kho ....................................................................................61 6.8. Mạch đèn huỳnh quang ............................................................................63 6.8.1. Cấu tạo .........................................................................................63 6.8.2. Đấu lắp .........................................................................................65 6.9. Mạch đèn thủy ngân cao áp ......................................................................66 6.10. Mạch đèn giao thông ..............................................................................67 Bài 7: Đấu lắp các mạch điện tổng hợp 7.1. Dụng cụ, vật tư và thiết bị ........................................................................69 7.2. Cơ sở lý thuyết ..........................................................................................69 7.2.1. Lắp đặt mạng điện dân dụng và chiếu sáng .................................69 7.2.1.1. Mạng điện dân dụng .......................................................69 7.2.1.2. Phụ tải điện dân dụng gồm các thiết bị điện một pha.....70
- 7.2.1.3. Lắp đặt mạng điện ..........................................................70 7.2.2. Đi dây ...........................................................................................71 7.2.3. Lắp đặt bảng điện .........................................................................72 7.2.4. Lắp đặt cầu dao ............................................................................72 7.2.5. Lắp đặt áp tô mát (CB).................................................................73 7.2.6. Lắp đặt cầu dao chống giật (ELCB) ............................................73 7.2.7. Lắp đặt thiết bị điện .....................................................................74 7.3. Thực hành .................................................................................................78 Bài 8: Lắp đặt tủ điện nguồn 8.1. Dụng cụ, vật tư và thiết bị ........................................................................80 8.2. Hệ thống điện hạ áp ..................................................................................80 8.3. Các bước lắp đặt tủ điện nguồn................................................................81 8.4. Thực hiện lắp đặt tủ điện nguồn cho một phân xưởng ............................83 Bài 9: Đo và đấu quạt điện 9.1. Dụng cụ, vật tư và thiết bị ........................................................................85 9.2. Phân loại và cấu tạo quạt điện ..................................................................85 9.2.1. Phân loại .....................................................................................85 9.2.2. Cấu tạo quạt điện ........................................................................85 9.3. Quạt bàn ...................................................................................................86 9.4. Quạt trần ...................................................................................................89 9.5. Những hư hỏng thường gặp và cách sửa chữa .........................................91 Bài 10: Đo, khảo sát và đấu bếp điện 10.1. Dụng cụ, vật tư và thiết bị ......................................................................93 10.2. Bếp điện có công suất không đổi ............................................................93 10.2.1. Cấu tạo ......................................................................................93 10.2.2. Đo, khảo sát và đấu bếp điện có công suất không đổi..............94 10.3. Bếp điện có công suất thay đổi được .....................................................95
- 10.3.1. Cấu tạo ......................................................................................95 10.3.2. Đo, khảo sát và đấu bếp điện có công suất thay đổi được........95 10.4. Những hư hỏng thường gặp và cách sửa chữa .......................................96 10.4.1. Rơ le nhiệt .................................................................................96 10.4.2. Công tắc, công tắc xoay ............................................................97 10.4.3. Dây điện trở ..............................................................................98 10.4.4. Dây dẫn, phích cắm, đèn báo ....................................................99 Bài 11: Đo, khảo sát và đấu nồi cơm điện 11.1. Dụng cụ, vật tư và thiết bị ....................................................................101 11.2. Các dạng nồi cơm điện .........................................................................101 11.3. Nồi cơm điện cơ ...................................................................................103 11.3.1. Cấu tạo ....................................................................................103 11.3.2. Nguyên lý làm việc .................................................................104 11.3.3. Đo, khảo sát và đấu nồi cơm điện cơ......................................105 11.4. Những hư hỏng thường gặp va cách sửa chữa .....................................106 Phụ lục danh mục hình ảnh Tài liệu tham khảo
- Bài 1: Hướng dẫn tổ chức xưởng và an toàn điện BÀI 1: HƢỚNG DẪN TỔ CHỨC XƢỞNG VÀ AN TOÀN ĐIỆN Thời lượng: 6 giờ Mục tiêu: Phát biểu nội qui và tổ chức xưởng thực tập Trình bày các phần tử trong hệ thống cung cấp điện Giải thích các biển báo về an toàn điện Phân tích các yêu cầu cơ bản về an toàn điện Nội dung: 1.1. DỤNG CỤ, VẬT TƢ VÀ THIẾT BỊ Bảng nội qui xưởng thực tập Sơ đồ tổ chức tổng quát một xưởng điện Dây điện các loại: dây 1 lõi, dây nhiều lõi, dây cáp hạ thế 1.2. TỔ CHỨC XƢỞNG THỰC TẬP Giới thiệu nội quy của xưởng điện, cách tổ chức bố trí và khu vực làm việc của xưởng, từng loại mô hình thiết bị có trong xưởng Giới thiệu sơ đồ tổ chức tổng quát một xưởng điện Các yêu cầu chuẩn bị trước khi vào thực tập: 1. Đọc kỹ và hiểu rõ nguyên tắc hoạt động của các thiết bị điện, mạch điện sẽ thực hiện trong buổi thực tập. 2. Các bước thực hiện từng qui trình đo kiểm, xác định chuẩn bị đấu nối dây cho thiết bị điện sẽ thực tập. 3. Hoàn chỉnh các sơ đồ nối dây, vẽ theo cách đi dây thực tế, nộp cho giáo viên hướng dẫn thực tập trước khi vào thực tập. 1.3. AN TOÀN ĐIỆN 1.3.1. Nguồn điện Giáo Trình Thực Tập Điện Dân Dụng Trang 1
- Bài 1: Hướng dẫn tổ chức xưởng và an toàn điện Điện năng được sản xuất từ các nhà máy điện thông qua các máy phát điện. Để truyền tải đi xa, người ta sử dụng lưới điện. Lưới điện bao gồm đường dây tải điện và trạm biến áp. Lưới điện nước ta hiện nay có nhiều cấp điện áp như: 0,4KV, 10KV, 12KV, 15KV, 22KV, 35KV, 110KV, 220KV và 500KV. Để phân loại, người ta có nhiều cách. Trong đó, người ta có thể phân loại theo các cấp điện áp như sau: + Lưới siêu cao áp: 500KV + Lưới cao áp: 110KV và 220KV + Lưới trung áp: 10KV, 12KV, 15KV, 22KV và 35KV + Lưới hạ áp: từ 0,4KV trở xuống Khi truyền tải đi xa, người ta truyền tải bằng các cấp điện áp 500KV, 110KV và 220KV. Khi phân phối cho các khu vực, được truyền bằng các cấp điện áp còn lại. Trong công nghiệp nước ta, được sử dụng chung một cấp điện áp hạ thế là 380V điện áp dây (Ud) và 220V điện áp pha (Up), tần số 50Hz. Các cấp điện áp này được cung cấp bởi các máy biến áp điện lực biến đổi điện áp từ 35KV hoặc 22KV hoặc 15KV xuống 380V/220V. Hình 1.1: Sơ đồ nguyên lý phân phối điện năng Giáo Trình Thực Tập Điện Dân Dụng Trang 2
- Bài 1: Hướng dẫn tổ chức xưởng và an toàn điện Ngoài cấp điện áp 380V/220V, người ta còn có những cấp điện áp riêng phục vụ tại chổ, tùy theo mục đích yêu cầu sử dụng của từng công việc như: Cấp điện áp 220V/110V: trong đó 220V là Ud, và 110V là UP Cấp điện áp 660V/380V: trong đó 660V là Ud, và 380V là UP Hình 1.2: Sơ đồ mạng điện 3 pha 4 dây trung tính trực tiếp nối đất Điện áp dây là điện áp đo được giữa các dây pha với nhau. Ký hiệu là Ud. Điện áp pha là điện áp đo được giữa 1 dây pha bất kỳ với một dây trung tính. Ký hiệu là UP. Theo lý thuyết, ta có U d 3.U P Cách sử dụng nguồn điện Các thiết bị sử dụng điện của chúng ta có hai loại: + Loại thiết bị sử dụng điện 3 dây (hay còn gọi là thiết bị điện ba pha). Loại này được cấp nguồn điện vào bằng ba dây pha, không cần sử dụng dây trung tính. Giáo Trình Thực Tập Điện Dân Dụng Trang 3
- Bài 1: Hướng dẫn tổ chức xưởng và an toàn điện + Loại thiết bị sử dụng điện 2 dây (hay còn gọi là thiết bị điện 1 pha). Loại này được cấp nguồn điện vào bằng một dây pha và một dây trung tính, hoặc hai dây pha. Tất cả hai loại trên, khi sử dụng, ta phải xem kỹ điện áp định mức của thiết bị được ghi tên bảng lý lịch của chúng, để ta có thể cấp điện áp vào cho phù hợp. 1.3.2. Quy trình an toàn điện trong xƣởng điện Khi thực hành hoặc đang công tác trong lĩnh vực điện, chúng ta phải luôn tuân thủ các quy trình an toàn điện một cách nghiêm túc. 1.3.2.1. Các bảng báo (Biển báo) Luôn tuân thủ các bảng báo. Ở đây sơ lược một số ý nghĩa của các bảng báo như sau: ĐIỆN CAO THẾ NGUY HIỂM DỪNG LẠI, ĐIỆN CAO THẾ Hai bảng báo trên báo cho ta biết khu vực đang treo bảng đang có điện cao thế, rất nguy hiểm, không được đến gần khu vực đó. KHÔNG TRÈO - NGUY HIỂM CHẾT NGƯỜI Giáo Trình Thực Tập Điện Dân Dụng Trang 4
- Bài 1: Hướng dẫn tổ chức xưởng và an toàn điện Báo cho ta biết trên cột đang có điện cao thế, không đực trèo lên. KHÔNG SỜ - NGUY HIỂM Báo cho ta biết những hiện vật hoặc thiết bị đang có điện, nguy hiểm. Được đến gần, nhưng không được sờ vào. CẤM ĐÓNG ĐIỆN Bảng báo này nhắc chúng ta không được đóng điện tại nơi đang treo bảng báo, vì có người đang sửa chữa điện hoặc đang có sự cố về điện phía sau đường dây. Lưu ý rằng, nếu khi chúng ta đang sửa chữa điện, mà cần phải cúp điện đầu nguồn, thì sau khi cúp điện, ta cũng phải treo bảng báo CẤM ĐÓNG ĐIỆN ngay cầu dao nguồn hoặc áp tô mát nguồn. Giáo Trình Thực Tập Điện Dân Dụng Trang 5
- Bài 1: Hướng dẫn tổ chức xưởng và an toàn điện Những nơi dang có sự cố chạm điện xảy ra, ta phải vây rào và treo bảng báo CẤM LẠI GẦN Ngoài những bảng báo đã trình bày trên, còn nhiều bảng báo khác. Nếu có, ta phải nghiêm túc tuân theo. ĐIỆN CAO THẾ HỒ QUANG ĐIỆN ĐIỆN GIẬT CHẾT NGƢỜI 1.3.2.2. Quy trình an toàn khi thao tác điện Không được tiếp xúc với vật đang mang điện Khi tiếp xúc điện, phải có bảo hộ, phải cách điện hoàn toàn so với đất Không dùng các vật dẫn điện để tiếp xúc với điện mà không có bọc vỏ cách điện Giáo Trình Thực Tập Điện Dân Dụng Trang 6
- Bài 1: Hướng dẫn tổ chức xưởng và an toàn điện Khi cắt dây điện, phải cắt từng sợi, không được cắt một lúc hai hay nhiều sợi Khi thao tác đấu nối dây dẫn điện, phải cúp điện trức khi thực hiện Khi thao tác đấu nối dây dẫn điện vào nguồn điện, ta phải đấu dây trung tính (N) trước, đấu dây pha sau. Tuân thủ những nội quy, quy định của xưởng thực tập Hiểu và quán triệt các bảng hiệu và dấu hiệu nguy hiểm phổ biến của ngành điện. Để ngăn ngừa tai nạn, cần phải sử dụng các thiết bị an toàn thích hợp với từng loại công việc cụ thể và điều kiện môi trường. Trong khi làm việc hoặc không làm nhiệm vụ, nếu thấy người bị tai nạn điện, bất kỳ người nào cũng phải có trách nhiệm tìm mọi biện pháp để cứu người bị nạn. Trƣờng hợp cắt đƣợc mạch điện Nếu có thể, tốt nhất cắt điện bằng những thiết bị đóng cắt gần nhất như công tắt, cầu dao, máy cắt, đồng thời phải chú ý: + Nếu mach điện đi vào mạch đèn phải chuẩn bị ngay ánh sáng khác để thay thế + Nếu người bị nạn ở trên cao phải chuẩn bị thiết bị hứng đỡ khi người bị rơi Trƣờng hợp không cắt đƣợc mạch điện Nếu mạng điện hạ áp, người cứu phải được cách điện thật tốt như đứng trên bàn, ghế gỗ khô, đi dép cao su hoặc đi ủng, mang găng tay cách điện… Nếu điện áp cao, tốt nhất người cứu phải có ủng, găng tay, sào cách điện để gạt đẩy người bị nạn ra khỏi lưới điện. Trường hợp không có trang thiết bị an toàn, người cứu có thể dùng dây nhôm hoặc dây đồng làm ngắn mạch lưới để cứu người bị điện giật. 1.3.3. Các phƣơng pháp an toàn Giáo Trình Thực Tập Điện Dân Dụng Trang 7
- Bài 1: Hướng dẫn tổ chức xưởng và an toàn điện Nối đất bảo vệ 1. Làm cọc nối đất, theo yêu cầu của bảng hướng dẫn (chọn cọc theo yêu cầu). Các cọc thép, thanh thép dẹt hoặc hình chữ nhật, thép góc dài từ 2 3m có chiều dầy không bé hơn 4mm để tránh ăn mòn kim loại, đường kính đẳng trị d = 0.95b ( với b là bề rộng của các cạnh thép góc). 2. Nối đất tự nhiên có thể sử dụng các ống dẫn nước hay ống kim loại khác đặt trong đất (trừ các ống kim loại dẫn nhiên liệu lỏng và khí đễ cháy), các vỏ bọc kim loại của cáp đặt trong đất. 3. Đóng sâu các cọc xuống đất sao cho đầu trên của chúng cách mặt đất khoảng 0,5 0,8m. 4. Chọn dẫy dẫn nối đất theo các yêu cầu: đảm bảo độ bền cơ khí và ổn định nhiệt, chịu được dòng điện lâu dài cho phép. Dây nối đất không được bé hơn 1/3 dây pha, thông thường dùng dây thép có tiết diện 120 mm2, dây nhôm 35mm2 hoặc dây đồng 25mm2 (có thể tra ở sổ tay kỹ thuật). 5. Nối các đầu dây dẫn vào cọc cho thật chắc: có thể hàn điện hoặc dùng bulong xiết tùy theo loại cọc đảm bảo chỗ nối có điện trở bé và chắc chắn. 6. Nối các đầu dây dẫn tiếp đất vào vỏ các thiết bị điện hoặc tủ điện. 7. Kiểm tra hoàn tất. Nối trung tính 1. Xác định dây pha, dây trung tính của nguồn điện. 2. Kiểm tra độ cách điện của vỏ thiết bị với các cuộn dây bằng Mêgôm- kế. 3. Đấu dây nguồn vào thiết bị điện. 4. Kiểm tra sự vận hành của thiết bị điện hoàn chỉnh. 5. Xác định nối trung tính chỉ có thể áp dụng đối với những lưới điện có điểm trung trính của nguồn cung cấp được nối trực tiếp đến hệ thống tiếp đất vận hành. Không áp dụng đối với các thiết bị điện được cung cấp từ cùng một nguồn điện. Giáo Trình Thực Tập Điện Dân Dụng Trang 8
- Bài 1: Hướng dẫn tổ chức xưởng và an toàn điện 6. Chọn dây dẫn nối trung tính sao cho dòng điện sự cố ít nhất phải vượt quá 3 lần dòng điện định mức của cầu chì nóng chảy gần nhất (hoặc tra ở sổ tay kỹ thuật). 7. Nối dây dẫn vào vỏ thiết bị, đảm bảo chỗ nối tiếp xúc tốt và chắc chắn. 8. Nối đầu dây dẫn còn lại vào dây trung tính. 9. Nối tiếp đất phụ để đảm bảo an toàn cho hệ thống. 1.4. MỘT SỐ QUY CÁCH VỀ DÂY DẪN 1.4.1. Dây đơn mềm Là dây bọc nhựa, phần ruột đồng có kết cấu gồm nhiều sợi nhỏ xoắn lại với nhau. Quy cách về kích cở của dây được tính theo tiết diện, đơn vị tính là mm2. Tiết diện của dây được tính bằng tổng tiết diện các sợi nhỏ bên trong của dây. Hình 1.3: Dây đơn mềm Cách viết: 0.8mm2, 1.0mm2 ,1.5mm2, 2.0mm2 , 2.5mm2… Cách gọi: Dây 0,8 ly vuông, dây một ly vuông, dây 1.5 ly vuông… 1.4.2. Dây đôi mềm Là dây bọc nhựa, có hai sợi dây đơn mềm kết dính với nhau. phần ruột đồng của mỗi sợi có kết cấu gồm nhiều sợi nhỏ xoắn lại với nhau. Giáo Trình Thực Tập Điện Dân Dụng Trang 9
- Bài 1: Hướng dẫn tổ chức xưởng và an toàn điện Quy cách về kích cở của dây được tính theo tiết diện, đơn vị tính là mm2. Tiết diện của dây được tính bằng tổng tiết diện các sợi nhỏ bên trong của mỗi dây. Hình 1.4: Dây đôi mềm Cách viết: 2 x 0.8mm2, 2 x 1.0mm2 Cách gọi: Dây đôi 0,8 ly vuông, dây đôi một ly vuông… 1.4.3. Dây đơn cứng Là dây bọc nhựa, phần ruột đồng có kết cấu là một sợi đồng. Quy cách về kích cở của dây được tính theo đường kính, đơn vị tính là mm. Hình 1.5: Dây đơn cứng Cách viết: 12/10, 16/10, 20/10, 26/10 và 30/10 Cách gọi: Dây 12, dây 16, dây 20, dây 26 và dây 30 Giáo Trình Thực Tập Điện Dân Dụng Trang 10
- Bài 1: Hướng dẫn tổ chức xưởng và an toàn điện 1.4.4. Dây cáp hạ thế Hình 1.6: Các dạng cáp hạ thế Là dây bọc nhựa, dùng trong lưới hạ thế. Có nhiều loại: Cáp 2 lõi, cáp 3 lõi, 4 lõi… Quy cách về kích cở của dây được tính theo diện tích của từng lõi, giống như dây đơn mềm. Các quy cách cho loại dây này nhỏ nhất là 1.5mm2 đến vài trăm mm2. Cách viết: 1x (2 x 1.5mm2), 1 x (3 x 2.5mm2), 1 x (4 x 5.mm2) … Cách gọi: Cáp 2 lõi 1.5mm2, Cáp 3 lõi 2.5mm2, Cáp 4 lõi 5mm2… Giáo Trình Thực Tập Điện Dân Dụng Trang 11
- Bài 1: Hướng dẫn tổ chức xưởng và an toàn điện CÁC KÝ HIỆU CƠ BẢN VỀ ĐIỆN STT Tên gọi Ký hiệu đa tuyến Ký hiệu đơn tuyến 1 Đường dây 1 sợi 2 Đường dây 2 sợi hoặc 2 L 3 Nguồn điện 1 pha N 1 4 Nguồn điện 3 pha 3 2 dây 3 1 5 Nguồn điện 3 pha 4 2 dây 3 N 6 Cầu chì Giáo Trình Thực Tập Điện Dân Dụng Trang 12
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo trình Thực tập điện cơ bản (Ngành: CN Kỹ thuật điện – điện tử, Trình độ Cao đẳng) - Trường CĐ Kinh tế - Kỹ thuật Vinatex TP. HCM
38 p | 35 | 10
-
Giáo trình Thực tập tốt nghiệp (Ngành: Điện dân dụng - Trung cấp) - Trường Cao đẳng Xây dựng số 1
59 p | 15 | 8
-
Giáo trình Thực tập tốt nghiệp (Nghề: Điện tử dân dụng - Trình độ: Cao đẳng) - Trường Cao đẳng nghề Cần Thơ
58 p | 14 | 8
-
Giáo trình Thực tập tốt nghiệp (Nghề: Điện tử dân dụng - Trình độ: Cao đẳng hệ liên thông) - Trường Cao đẳng nghề Cần Thơ
58 p | 16 | 7
-
Giáo trình Thực tập điện tử cơ bản (Nghề: Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí - Trung cấp) - Trường Trung cấp Tháp Mười
103 p | 11 | 6
-
Giáo trình Thực tập lắp đặt thiết bị điện 2 (Ngành: Điện dân dụng - Trung cấp) - Trường Cao đẳng Xây dựng số 1
57 p | 9 | 6
-
Giáo trình Thực tập sản xuất (Nghề: Điện tử dân dụng - Trung cấp) - Trường Cao đẳng Cơ giới (2019)
31 p | 12 | 6
-
Giáo trình Thực tập tốt nghiệp (Nghề Điện tử dân dụng - Trình độ: Trung cấp) - Trường Cao đẳng nghề Cần Thơ (Năm 2017)
65 p | 13 | 6
-
Giáo trình Thực tập tốt nghiệp (Nghề: Điện tử dân dụng - Trình độ: Trung cấp) - Trường Cao đẳng nghề Cần Thơ
54 p | 15 | 6
-
Giáo trình Thực tập tốt nghiệp (Nghề Điện tử dân dụng - Trình độ: Cao đẳng) - Trường Cao đẳng nghề Cần Thơ (Năm 2017)
73 p | 10 | 5
-
Giáo trình Thực tập điều khiển lập trình cỡ nhỏ (Nghề: Điện dân dụng - Trung cấp) - Trường Cao đẳng nghề Xây dựng
54 p | 15 | 5
-
Giáo trình Thực tập lắp đặt thiết bị điện 1 (Ngành: Điện dân dụng - Trung cấp) - Trường Cao đẳng Xây dựng số 1
120 p | 9 | 5
-
Giáo trình Thực tập điện - điện tử (Ngành: Hàn - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng nghề Ninh Thuận
129 p | 7 | 3
-
Giáo trình Thực tập tốt nghiệp (Ngành: Điện dân dụng - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Xây dựng số 1
85 p | 11 | 3
-
Giáo trình Thực tập lắp đặt thiết bị điện 2 (Ngành: Điện dân dụng - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Xây dựng số 1
76 p | 17 | 3
-
Giáo trình Thực tập điện tử: Phần 1
94 p | 10 | 3
-
Giáo trình Thực tập lắp đặt thiết bị điện 1 (Ngành: Điện dân dụng - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Xây dựng số 1
196 p | 6 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn