intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Thực tập triển khai bản vẽ điện (Ngành: Công nghệ kiến trúc và nội thất điện nước công trình - Trung cấp) - Trường Cao đẳng Xây dựng số 1

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:55

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình "Thực tập triển khai bản vẽ điện (Ngành: Công nghệ kiến trúc và nội thất điện nước công trình - Trung cấp)" được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp sinh viên nắm được các kiến thức về: Khái niệm chung về vẽ thiết kế điện; triển khai bản vẽ điện trong công trình;... Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Thực tập triển khai bản vẽ điện (Ngành: Công nghệ kiến trúc và nội thất điện nước công trình - Trung cấp) - Trường Cao đẳng Xây dựng số 1

  1. BỘ XÂY DỰNG TRƯỜNG CAO ĐẲNG XÂY DỰNG SỐ 1 GIÁO TRÌNH MÔN HỌC/MÔ ĐUN: THỰC TẬP TRIỂN KHAI BẢN VẼ ĐIỆN NGÀNH/NGHỀ: CÔNG NGHỆ KIẾN TRÚC & NỘI THẤT ĐIỆN NƯỚC CÔNG TRÌNH TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP Ban hành kèm theo Quyết định số: 368ĐT/QĐ-CĐXD1, ngày 10 thán 8 năm 2021 Của Hiệu trưởng trường CĐXD số 1 Hà nội, năm 2021 2
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. 6
  3. LỜI NÓI ĐẦU Giáo trình Thực tập triển khai bản vẽ điện được biên soạn nhằm phục vụ cho giảng dạy và học tập cho trình độ Trung cấp ngành Công nghệ Kiến trúc và điện nước công trình ở trường Cao đẳng Xây dựng số 1. Thực tập triển khai bản vẽ điện là môn học chuyên môn ngành nhằm cung cấp các kiến thức về thực hiện triển khai các bản vẽ điện cho công trình dân dụng. Giáo trình Thực tập triển khai bản vẽ điện do bộ môn Điện nước gồm: ThS.Nguyễn Trường Sinh làm chủ biên và các thầy cô đã và đang giảng dạy trực tiếp trong bộ môn cùng tham gia biên soạn. Giáo trình này được viết theo đề cương môn học Thực tập triển khai bản vẽ điện đã được Trường CĐXD1 ban hành. Ngoài ra giáo trình còn bổ sung thêm một số kiến thức mà trong các giáo trình trước chưa đề cập tới. Nội dung gồm 02 chương sau: Chương 1. Khái niệm chung về vẽ thiết kế điện. Chương 2. Triển khai bản vẽ điện trong công trình. Trong quá trình biên soạn, nhóm giảng viên Bộ môn Điện nước của Trường Cao đẳng Xây dựng Số 1 - Bộ Xây dựng, đã được sự động viên quan tâm và góp ý của các đồng chí lãnh đạo, các đồng nghiệp trong và ngoài trường. Mặc dù có nhiều cố gắng, nhưng trong quá trình biên soạn, biên tập và in ấn khó tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả rất mong nhận được các góp ý, ý kiến phê bình, nhận xét của người đọc để giáo trình được hoàn thiện hơn. Trân trọng cảm ơn! Hà Nội, ngày……tháng……năm……… Tham gia biên soạn 1. ThS. Nguyễn Trường Sinh - Chủ biên 2. KS. Nguyễn Văn Tiến 7
  4. CHƯƠNG 1. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ VẼ THIẾT KẾ ĐIỆN MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG Cung cấp cho sinh viên kiến thức cơ bản về vẽ thiết kế điện: các tiêu chuẩn của bản vẽ điện, các quy ước và ký hiệu dùng trong bản vẽ điện từ đó sinh viên ứng dụng vẽ một số sơ đồ điện chiếu sáng cơ bản. 1.1. Các tiêu chuẩn của bản vẽ điện Hiện nay có rất nhiều tiêu chuẩn vẽ điện khác nhau như: tiêu chuẩn Quốc tế, tiêu chuẩn Châu Âu, tiêu chuẩn Nhật Bản, tiêu chuẩn Liên Xô (cũ), tiêu chuẩn Việt Nam... Ngoài ra còn có các tiêu chuẩn riêng của từng hãng, từng nhà sản xuất, phân phối sản phẩm. Nhìn chung các tiêu chuẩn này không khác nhau nhiều, các ký hiệu điện được sử dụng gần giống nhau, chỉ khác nhau phần lớn ở ký tự đi kèm (tiếng Anh, Pháp, Nga, Việt...). Trong nội dung tài liệu này sẽ giới thiệu trọng tâm là ký hiệu điện theo tiêu chuẩn Việt Nam và có đối chiếu, so sánh với tiêu chuẩn Quốc tế ở một số dạng mạch. 1.1.1. Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) Các ký hiệu điện được áp dụng theo TCVN 1613 – 75 đến 1639 – 75, các ký hiệu mặt bằng thể hiện theo TCVN 185 – 74. Theo TCVN bản vẽ thường được thể hiện ở dạng sơ đồ theo hàng ngang và các ký tự đi kèm luôn là các ký tự viết tắt từ thuật ngữ tiếng Việt (Hình 1.1). Hình 1.1 Sơ đồ thể hiện theo tiêu chuẩn Việt Nam 8
  5. 1.1.2. Tiêu chuẩn Quốc tế (IEC) Trong IEC, ký tự đi kèm theo ký hiệu điện thường dùng là ký tự viết tắt từ thuật ngữ tiếng Anh và sơ đồ thường được thể hiện theo cột dọc (Hình 1.2). Hình 1.2 Sơ đồ thể hiện theo tiêu chuẩn quốc tế 1.1.3. Giới thiệu một số tiêu chuẩn thiết kế điện Việt Nam - TCVN 9206 - 2012 - TCVN 9207 – 2012 - TCVN 4756 – 1989 - TCVN 1615 – 75 - TCVN 1623 – 75 1.2. Các quy ước chung về bản vẽ điện 1.2.1. Quy ước về vật liệu dụng cụ vẽ dùng trong bản vẽ điện - Giấy vẽ: có 3 loại giấy: giấy vẽ tinh, giấy bóng mờ, giấy kẻ ôli. - Bút chì: có nhiều loại khác nhau, tùy theo yêu cầu mà chọn loại bút chì cho thích hợp. o H: loại cứng: 1H, 2H, 3H, 4H,..9H o HB: loại trung bình o B: loại mềm 1B, 2B, ….9B 9
  6. - Thước vẽ: Trong vẽ điện, sử dụng các loại thước sau đây: o Thước dẹp: Dài (30 - 50) cm, dùng để kẻ những đoạn thẳng (Hình 1.3a). o Thước chữ T: Dùng để xác định các điểm thẳng hàng, hay khoảng cách nhất định nào đó theo đường chuẩn có trước (Hình 1.3b). o Thước rập tròn: Dùng vẽ nhanh các đường tròn, cung tròn khi không quan tâm lắm về kích thước của đường tròn, cung tròn đó (Hình 1.3c). o Eke: Dùng để xác định các điểm vuông góc, song song (Hình 1.3d) Hình 1.3 Các loại thước dùng trong vẽ thiết kế điện 10
  7. Các công cụ khác: Compa, tẩy, khăn lau, băng dính… 1.2.2. Quy ước về các loại khổ giấy và định dạng khung bản vẽ a) Các loại khổ giấy Ký hiệu khổ 44 24 22 12 11 giấy Kích thước các cạnh của khổ 1189 x 841 594 x 841 594 x 420 297 x 420 297 x 210 giấy (mm) Ký hiệu của tờ A0 A1 A2 A3 A4 giấy tương ứng Quan hệ giữa các khổ giấy như sau: Hình 1.4 Quan hệ các khổ giấy b) Định dạng khung bản vẽ Định dạng khung bản vẽ và vị trí đặt khung tên: 11
  8. Hình 1.5 Vị trí khung tên trong bản vẽ Thành phần và kích thước khung tên Khung tên trong bản vẽ điện có 2 tiêu chuẩn khác nhau ứng với các khổ giấy như sau: - Đối với khổ giấy A2, A3, A4: Nội dung và kích thước khung tên như Hình 1.6. Hình 1.6 Nội dung và kích thước khung tên dùng cho bản vẽ khổ giấy A2, A3, A4 - Đối với khổ giấy A1, A0: Nội dung và kích thước khung tên như Hình 1.7. 12
  9. Hình 1.7 Nội dung và kích thước khung tên dùng cho bản vẽ khổ giấy A1,A0 Chữ viết trong khung tên Chữ viết trong khung tên được qui ước như sau: - Tên trường: Chữ IN HOA h = 5 mm (h là chiều cao của chữ). - Tên khoa: Chữ IN HOA h = 2,5 mm. - Tên bản vẽ: Chữ IN HOA h = (7 – 10) mm. - Các mục còn lại: có thể sử dụng chữ hoa hoặc chữ thường h = 2,5 mm. 1.2.3. Các quy ước về chữ viết trong bản vẽ điện - Có thể viết đứng hoặc viết nghiêng 750 - Chiều cao khổ chữ: h = 14, 10, 7, 3.5, 2.5 (mm) - Chiều cao các loại chữ: o Chữ hoa = h o Chữ thường có nét sổ (h, g, l) =h o Chữ thường không có nét sổ (a, e, m) =5/7h - Chiều rộng: o Chữ hoa và số = 5/7h, ngoại trừ A, M = 6/7h; số 1 = 2/7h; w = 8/7h; l = 4/7h; J, I = 2/7h. 13
  10. - Chữ thường = 4/7h; ngoại trừ w, m = h; f, j, l, t = 2/7h; r = 3/7h. - Bề dày nét chữ, số= 1/7h. 1.2.4. Các quy ước về đường nét trong bản vẽ điện Trong vẽ điện thường sử dụng các dạng đường nét sau (Bảng 1.1 và Bảng 1.2): STT Loại đường nét Mô tả Tiêu chuẩn 1 Nét cơ bản (nét liền đậm) B = (0,2-0,5)mm 2 Nét liền mảnh b1= b/3 3 Nét đứt b1= b/2 4 Nét chấm gạch mảnh b1= b/3 5 Nét chấm gạch đậm b1= b 6 Nét lượn sóng b1= b/3 Bảng 1.1 Các dạng đường nét và tiêu chuẩn Tên gọi Hình dạng Ứng dụng - Cạnh thấy đường bao thấy. 1. Nét liền đậm - Đường đỉnh ren thấy. - Khung bảng tên, khung tên. - Đường đóng, đường dẫn, đường kích thước. 2. Nét liền mảnh - Đường bao mặt cắt chập. - Đường gạch gạch trên mặt cắt. - Đường chân ren thấy. 3. Nét đứt - Cạnh khuất, đường bao khuất. 14
  11. 4. Nét gạch chấm - Trục đối xứng. mảnh - Đường tâm của vòng tròn. - Đường cắt lìa hình biểu diển. - Đường phân cách giữa hình cắt và hình chiếu 5. Nét lượn sóng khi không dùng trục đối xứng làm trục phân cách. Bảng 1.2 Ứng dụng của các dạng đường nét Cách ghi kích thước Thành phần ghi kích thước: - Đường gióng kích thước: vẽ bằng nét liền mảnh và vuông góc với đường bao. - Đường ghi kích thước: vẽ bằng nét liền mảnh và song song với đường bao, cách đường bao từ 7 ÷ 10mm. - Mũi tên: nằm trên đường ghi kích thước, đầu mũi tên chạm sát vào đường gióng, mũi tên phải nhọn và thon. Qui tắc vẽ: - Nét liền đậm: cạnh thấy, đường bao thấy. - Nét đứt: cạnh khuất, đường bao khuất. - Nét chấm gạch: đường trục, đường tâm. - Nếu nét đứt và nét liền đậm thẳng hàng thì chỗ nối tiếp vẽ hở. Trường hợp khác nếu các nét vẽ cắt nhau thì chạm nhau. Cách ghi kích thước: - Trên bản vẽ kích thước chỉ được ghi một lần. - Đối với hình vẽ bé, thiếu chổ để ghi kích thước cho phép kéo dài đường ghi kích thước, con số kích thước ghi ở bên phải, mũi tên có thể vẽ bên ngoài. - Con số kích thước: Ghi dọc theo đường kính hước và ở khoảng giữa, con số nằm trên đường kính thước và cách một đoạn khoảng 1.5mm. - Đối với các góc có thể nằm ngang. - Để ghi kích thước một góc hay một cung, Đường ghi kích thước là một cung tròn. 15
  12. - Đường tròn: Trước con số kích thước ghi thêm dấu Φ. - Cung tròn: trước con số kích thước ghi chữ R. Lưu ý chung: - Số ghi độ lớn không phụ thuộc vào độ lớn của hình vẽ. - Đơn vị chiều dài: tính bằng mm, không cần ghi thêm đơn vị trên hình vẽ (trừ trường hợp sử dụng đơn vị khác qui ước thì phải ghi thêm). - Đơn vị chiều góc: tính bằng độ 0 ( ). Tỷ lệ bản vẽ - Tỉ lệ thu nhỏ: 1/2, 1/3,….1/100,… - Tỉ lệ nguyên: 1/1. - Tỉ lệ phóng to: 2/1, 3/1,… 100/1,… Cách gấp bản vẽ - Các bản vẽ thực hiện xong, cần phải gấp lại đưa vào tập hồ sơ lưu trữ để thuận tiện trong việc quản lý và sử dụng. - Cách gấp bản vẽ phải tuân theo một trình tự và đúng kích thước đã cho sẳn, khi gấp phải đưa khung tên ra ngoài để khi sử dụng không bị lúng túng, và không mất thời thời gian tìm kiếm. 1.3. Các ký hiệu dùng trong bản vẽ điện 1.3.1. Vẽ các ký hiệu sơ đồ mặt bằng xây dựng Các chi tiết của một căn phòng, một mặt bằng xây dựng thường dùng trong vẽ điện được thể hiện trong Bảng 1.3. Bảng 1.3 STT TÊN GỌI KÝ HIỆU 1 Cửa ra vào 1 cánh 2'-6" 2 Cửa ra vào 2 cánh 5'-0" 16
  13. 3 Thang máy 4 Cửa sổ 2'-6" 5 Cầu thang 6 Bồn tắm 7 Vòi nước Ví dụ ta có sơ đồ mặt bằng của một căn hộ như sau: Hình 1.8 Sơ đồ mặt bằng một căn hộ 17
  14. 1.3.2. Vẽ các ký hiệu điện trong sơ đồ điện chiếu sáng a. Nguồn điện Bảng 1.4 STT TÊN GỌI KÝ HIỆU 1 Dòng điện 1 chiều 2 Điện áp một chiều 3 Dòng điện xoay chiều hình sin 4 Dây trung tính N 5 Điểm trung tính O 6 Các pha của mạng điện A,B,C 7 Dòng điện xoay chiều 3 pha 4 dây 50Hz, 3+N 50Hz, 380V 380V 8 Dòng điện 1 chiều 2 đường dây 2 110V b. Các loại đèn điện và thiết bị dùng điện Các dạng đèn điện và các thiết bị liên quan dùng trong chiếu sáng được qui định trong TCVN 1613-75; thường dùng các ký hiệu phổ biến sau: Bảng 1.5 STT TÊN GỌI KÝ HIỆU 18
  15. 1 Đèn huỳnh quang 2 Đèn nung sáng 3 Đèn đường 4 Đèn ốp trần Đèn pha bóng solium 150W treo trên tường. 150 la chỉ 5 số công suât, ngoài ra còn có 35, 70W 6 Đèn cổng ra vào 7 Đèn trang trí sân vườn 8 Đèn chiếu sáng khẩn cấp 9 Đèn thoát hiểm EXI T 19
  16. c. Các loại thiết bị đóng cắt bảo vệ Các thiết bị đóng cắt, bảo vệ trong mạng gia dụng và các thiết bị liên quan dùng trong chiếu sáng được qui định trong TCVN 1615-75, TCVN 1623-75; thường dùng các ký hiệu phổ biến sau: Bảng 1.6 1 Cầu chì 2 MCB, MCCB 3 Tủ phân phối 4 Cầu dao một pha 5 Đảo điện một pha 6 Công tắc đơn, đôi, ba, bốn 7 Cầu dao ba pha 8Đảo điện ba pha 20
  17. 9 Nút nhấn thường hở 10 Nút nhấn thường đóng 11 Nút nhấn kép d. Các loại thiết bị đo lường Các thiết bị đo lường thường dùng cho trong Bảng 1.7. Bảng 1.7 STT TÊN GỌI KÝ HIỆU GHI CHÚ 1 Ampe kế 2 Volt kế 3 Ohm kế 4 Cosφ kế 5 Pha kế 6 Tần số kế 21
  18. 7 Watt kế 8 Var kế 9 Điện kế 1.3.3. Vẽ các kí hiệu điện trong sơ đồ điện công nghiệp a. Các loại máy điện Các loại máy điện quay và máy biến áp, cuộn kháng được qui ước theo TCVN 1614- 75 và TCVN 1619-75; thường dùng các ký hiệu phổ biến sau: Bảng 1.8 1 Cuộn cảm, cuộn kháng không lõi 2 Cuộn cảm có lõi điện môi dẫn từ 3 Cuộn cảm có đầu rút ra 4 Cuộn điện cảm có tiếp xúc trượt 5 Cuộn cảm biến thiên liên tục 6 Cuộn kháng điện đơn 22
  19. 7 Cuộn kháng điện kép Cuộn cảm tinh chỉnh có lõi điện 8 môi dẫn từ. Biến áp không lõi có liên hệ từ 9 không đổi Biến áp không lõi có liên hệ từ 10 thay đổi 11 Biến áp có lõi điện môi dẫn từ Biến áp điều chỉnh tinh được 12 bằng lõi điện môi dẫn từ chung. 13 Biến áp một pha lõi sắt từ Máy biến dòng có một dây quấn 14 thứ cấp Máy biến dòng có hai dây quấn 15 thứ cấp trên một lõi 23
  20. Máy biến dòng có hai dây quấn 16 thứ cấp trên hai lõi riêng 17 Rotor Rotor có dây quấn, vành đổi chiều 18 và chổi than Máy điện một chiều kích từ độc 19 lập Máy điện một chiều kích từ nối 20 tiếp Máy điện một chiều kích từ song 21 song Máy điện một chiều kích từ hỗn 22 hợp b. Các loại thiết bị đóng cắt, điều khiển Các loại khí cụ điện dùng trong điều khiển điện công nghiệp được qui ước theo TCVN 1615-75 và TCVN 1623-75; thường dùng các ký hiệu phổ biến sau: 24
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2