intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Thực tập triển khai bản vẽ Kết cấu (Ngành: Xây dựng dân dụng và công nghiệp - Trung cấp) - Trường Cao đẳng Xây dựng số 1

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:26

4
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình "Thực tập triển khai bản vẽ Kết cấu (Ngành: Xây dựng dân dụng và công nghiệp - Trung cấp)" được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp sinh viên nắm được các kiến thức về: Trình tự và phương pháp thiết lập bản vẽ mới và lập danh mục các bản vẽ, trình tự và phương pháp triển khai bản vẽ móng đơn, băng, trình tự và phương pháp triển khai bản vẽ mặt bằng kết cấu,... Mời các bạn cùng tham khảo nội dung giáo trình!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Thực tập triển khai bản vẽ Kết cấu (Ngành: Xây dựng dân dụng và công nghiệp - Trung cấp) - Trường Cao đẳng Xây dựng số 1

  1. BỘ XÂY DỰNG TRƯỜNG CAO ĐẲNG XÂY DỰNG SỐ 1 GIÁO TRÌNH MÔN HỌC: THỰC TẬP TRIỂN KHAI BẢN VẼ KẾT CẤU NGÀNH: XÂY DỰNG DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP Ban hành kèm theo Quyết định số:368ĐT/QĐ-CĐXD1 ngày 10 tháng 8 năm 2021 của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Xây dựng số 1 Hà Nội, năm 2021
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
  3. LỜI NÓI ĐẦU Giáo trình THỰC TẬP TRIỂN KHAI BẢN VẼ KẾT CẤU được biên soạn nhằm phục vụ cho giảng dạy và học tập cho hệ Trung cấp ở trường Cao đẳng Xây gdựng số 1. THỰC TẬP TRIỂN KHAI BẢN VẼ KẾT CẤU là môn học chuyên ngành xây dựng cho vị trí việc làm 02. Giáo trình THỰC TẬP TRIỂN KHAI BẢN VẼ KẾT CẤU do Cô Phạm Thùy Linh – Giảng viên bộ môn THCN làm chủ biên. Giáo trình này được viết theo đề cương môn học Thực tập triển khai bản vẽ kết cấu, tuân thủ theo các quy tắc thống nhất của Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) và Tiêu chuẩn Quốc tế (ISO). Ngoài ra giáo trình còn bổ sung thêm một số kiến thức mà trong các giáo trình trước chưa đề cập tới. Nội dung gồm 56 buổi: Buổi 1: Giao đề phần kết cấu móng. Buổi 2: Thiết lập bản vẽ. Buổi 3, 4, 5, 6: Thể hiện bản vẽ mặt bằng móng đơn. Buổi 7, 8, 9, 10, 11: Thể hiện bản vẽ chi tiết móng đơn. Buổi 12, 13, 14, 15: Thể hiện bản vẽ mặt bằng móng băng. Buổi 16, 17, 18, 19, 20: Thể hiện bản vẽ chi tiết mặt cắt móng băng. Buổi 21: Giao đề phần kết cấu thân. Buổi 22, 23, 24, 25, 26: Thể hiện bản vẽ mặt bằng kết cấu. Buổi 27, 28, 29, 30: Thể hiện bản vẽ mặt bằng bố trí cốt thép sàn. Buổi 31, 32, 33: Thể hiện bản vẽ mặt cắt ngang sàn. Buổi 34, 35, 36, 37: Thể hiện bảng thống kê cốt thép sàn. Buổi 38, 39, 40, 41, 42, 43, 44, 45, 46: Thể hiện bản vẽ bố trí cốt thép dầm số 01;02. Buổi 47, 48, 49, 50: Thể hiện bảng thống kê cốt thép dầm. Buổi 51, 52, 53: Thể hiện bản vẽ bố trí cốt thép cột số 01;02. Buổi 54, 55: Thể hiện bảng thống kê cốt thép cột. Buổi 56: In và tập hợp bản vẽ. Trong quá trình biên soạn, tác giả đã được sự động viên quan tâm và góp ý của các đồng chí lãnh đạo, các đồng nghiệp trong và ngoài trường. Mặc dù có nhiều cố gắng, nhưng trong quá trình biên soạn, biên tập và in ấn khó tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả xin được lượng thứ và tiếp thu những ý kiến đóng góp. Trân trọng cảm ơn!
  4. MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU ............................................................................................................................ 3 GIÁO TRÌNH MÔN HỌC ......................................................................................................... 6 BUỔI 1: GIAO ĐỀ PHẦN KẾT CẤU MÓNG.......................................................................... 9 1. Giao đề kết cấu phần móng. ............................................................................................... 9 1.1 Giao nhiệm vụ. ............................................................................................................. 9 1.2 Nhận phiếu, nhận đề. .................................................................................................... 9 2. Lập danh mục bản vẽ theo nhiệm vụ được giao. ................................................................ 9 BUỔI 2: THIẾT LẬP BẢN VẼ ............................................................................................... 10 1. Thiết lập bản vẽ. ............................................................................................................... 10 2. Tạo khung và lập danh mục bản vẽ. ................................................................................. 10 BUỔI 3, 4, 5, 6: TRIỂN KHAI BẢN VẼ MẶT BẰNG MÓNG ĐƠN.................................... 11 1. Triển khai bản vẽ mặt bằng định vị cột. ........................................................................... 11 2. Triển khai bản vẽ mặt bằng móng đơn. ............................................................................ 11 BUỔI 7, 8, 9, 10, 11: TRIỂN KHAI BẢN VẼ CHI TIẾT MÓNG ĐƠN ................................ 12 1. Triển khai bản vẽ chi tiết móng đơn. ................................................................................ 12 2. Kiểm tra. ........................................................................................................................... 12 BUỔI 12, 13, 14, 15: TRIỂN KHAI BẢN VẼ MẶT BẰNG MÓNG BĂNG ......................... 13 1. Triển khai bản vẽ mặt bằng định vị cột. ........................................................................... 13 2. Triển khai bản vẽ mặt bằng móng băng. .......................................................................... 13 BUỔI 16, 17, 18, 19, 20: TRIỂN KHAI BẢN VẼ CHI TIẾT MÓNG BĂNG........................ 14 1. Triển khai bản vẽ chi tiết móng băng. .............................................................................. 14 2. Kiểm tra. ........................................................................................................................... 14 BUỔI 21: GIAO ĐỀ KẾT CẤU PHẦN THÂN ....................................................................... 15 1. Giao đề kết cấu phần thân................................................................................................. 15 1.1 Giao nhiệm vụ. ........................................................................................................... 15 1.2 Nhận phiếu, nhận đề. .................................................................................................. 15 2. Lập danh mục bản vẽ theo nhiệm vụ được giao. .............................................................. 15 BUỔI 22, 23, 24, 25, 26: TRIỂN KHAI BẢN VẼ MẶT BẰNG KẾT CẤU .......................... 16 1. Triển khai bản vẽ mặt bằng định vị cột. ........................................................................... 16 2. Triển khai bản vẽ mặt bằng kết cấu tầng điển hình. ......................................................... 16 BUỔI 27, 28, 29, 30: TRIỂN KHAI BẢN VẼ MẶT BẰNG BỐ TRÍ CỐT THÉP SÀN ....... 17 BUỔI 31, 32, 33: TRIỂN KHAI BẢN VẼ MẶT CẮT SÀN ................................................... 18 BUỔI 34, 35, 36, 37: TRIỂN KHAI THỐNG KÊ CỐT THÉP SÀN ...................................... 19 BUỔI 38, 39, 40, 41, 42, 43 ,44 ,45, 46: TRIỂN KHAI BẢN VẼ BỐ TRÍ CỐT THÉP DẦM SỐ 01, 02 .................................................................................................................................. 20 1. Triển khai bản vẽ bố trí thép dầm. .................................................................................... 20 2. Triển khai bản vẽ mặt cắt dầm. ........................................................................................ 20 BUỔI 47, 48, 49, 50: THỐNG KÊ THÉP DẦM ...................................................................... 21 1. Thống kê thép dầm. .......................................................................................................... 21 2. Kiểm tra ............................................................................................................................ 21 BUỔI 51, 52, 53: TRIỂN KHAI BẢN VẼ BỐ TRÍ CỐT THÉP CỘT .................................... 22
  5. 1. Triển khai bản vẽ bố trí thép cột. ...................................................................................... 22 2. Triển khai bản vẽ mặt cắt cột. .......................................................................................... 22 BUỔI 54, 55: THỐNG KÊ THÉP CỘT ................................................................................... 23 1. Thống kê thép cột. ............................................................................................................ 23 2. Kiểm tra ............................................................................................................................ 23 BUỔI 56: IN VÀ TẬP HỢP BẢN VẼ ..................................................................................... 24 1. Nộp file pdf và bản in A3 phần kết cấu. ........................................................................... 24 2. Chỉnh sửa và in lại (nếu có). ............................................................................................. 24 PHIẾU GIAO ĐỀ ..................................................................................................................... 25
  6. GIÁO TRÌNH MÔN HỌC Tên môn học: THỰC TẬP TRIỂN KHAI BẢN VẼ KẾT CẤU Mã môn học: MH 20.2 Thời gian thực hiện môn học: 225giờ (Lý thuyết: 0 giờ; Thực hành: 220 giờ; Kiểm tra: 05 giờ) I. Vị trí, tính chất của môn học: - Vị trí: Môn học được bố trí trong học kỳ thứ III Môn học tiên quyết: Kết cấu công trình (MH11) - Tính chất: Là môn học chuyên ngành xây dựng. (Môn học theo nhóm vị trí việc làm 2) II. Mục tiêu môn học: Học xong môn này học sinh sẽ có khả năng: II.1 Về kiến thức. 1.1. Trình tự và phương pháp thiết lập bản vẽ mới và lập danh mục các bản vẽ; 1.2. Trình tự và phương pháp triển khai bản vẽ móng đơn, băng; 1.3. Trình tự và phương pháp triển khai bản vẽ mặt bằng kết cấu; 1.4. Trình tự và phương pháp triển khai bản vẽ bố trí cốt thép: Sàn, dầm, cột. II.2 Về kỹ năng. Triển khai được hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công phần Kết cấu bằng phần mềm autocad từ bộ hồ sơ thiết kế cơ sở gồm: 2.1. Thiết lập bản vẽ mới. Lập danh mục các bản vẽ; 2.2. Thể hiện được bản vẽ phần móng; 2.3. Thể hiện được bản vẽ mặt bằng kết cấu; 2.4. Thể hiện được bản vẽ bố trí cốt thép: Sàn, dầm, cột; 2.5. In được bản vẽ theo đúng tiêu chuẩn. II.3 Năng lực tự chủ và trách nhiệm. Học sinh có thể làm việc độc lập hoặc tham gia nhóm để thể hiện các bản vẽ thiết kế phần kết cấu trong hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công dưới sự hướng dẫn của giáo viên. III. Nội dung môn học Nội dung tổng quát và phân bố thời gian Thời gian Số Nội dung thực hành/ thực tập TH,TN, Kiểm TT Tổng số TL,BT tra LT TH 1 Giao đề phần kết cấu móng 4 4 2 Thiết lập bản vẽ 4 4 3 Thể hiện bản vẽ kết cấu móng 72 70 2 4 Giao đề phần kết cấu thân 4 4 5 Thể hiện bản vẽ mặt bằng kết cấu 20 20 6 Thể hiện bản vẽ bố trí cốt thép sàn 44 43 1
  7. Thời gian Số Nội dung thực hành/ thực tập TH,TN, Kiểm TT Tổng số TL,BT tra 7 Thể hiện bản vẽ bố trí cốt thép dầm 52 51 1 8 Thể hiện bản vẽ bố trí cốt thép cột 25 24 1 Cộng 225 220 5
  8. BUỔI 1: GIAO ĐỀ PHẦN KẾT CẤU MÓNG Mục tiêu: - Trình bày được trình tự và phương pháp lập các bản vẽ phần kết cấu móng. - Lập danh mục các bản vẽ kết cấu móng. Nội dung: 1. Giao đề kết cấu phần móng. 1.1 Giao nhiệm vụ. Công cụ: - Tập bản vẽ: hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công phần Kiến trúc. - Phiếu giao nhiệm vụ. Trình tự: Giao đề Giao khối lượng công việc cần thực hiện: - Mặt bằng móng đơn, móng băng; - Các mặt cắt chi tiết móng; - In bản vẽ ra file pdf và ra giấy A3 theo đúng tiêu chuẩn. 1.2 Nhận phiếu, nhận đề. Phiếu giao nhiệm vụ Thực tập triển khai bản vẽ Kết cấu theo mẫu (phần Phụ lục). Yêu cầu: Điền đầy đủ thông tin và được giảng viên hướng dẫn ký xác nhận. Đề bài: Tập bản vẽ: hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công phần Kiến trúc. 2. Lập danh mục bản vẽ theo nhiệm vụ được giao. Công cụ: - Phiếu giao nhiệm vụ. Trình tự: - Lập bảng Danh mục bản vẽ bao gồm các cột: số thứ tự, tên bản vẽ, ký hiệu bản vẽ. - Căn cứ vào phiếu giao nhiệm vụ ghi tên các bản vẽ sẽ thực hiện vào cột Tên bản vẽ ở bảng Danh mục bản vẽ. - Đánh số thứ tự các bản vẽ với phần kết cấu ký hiệu là KC và bắt đầu từ 01 đến hết: KC – 01, KC – 02,... Yêu cầu: - Lập đúng, đủ tên các bản vẽ và ký hiệu bản vẽ như trong đề đã nhận.
  9. BUỔI 2: THIẾT LẬP BẢN VẼ Mục tiêu: - Trình bày được trình tự và phương pháp thiết lập bản vẽ, tạo danh mục bản vẽ. - Thiết lập được bản vẽ. Nội dung: 1. Thiết lập bản vẽ. Công cụ: - Máy tính đã cài phần mềm Autocad. - Phiếu giao nhiệm vụ. Trình tự: - Tạo bản vẽ mới từ file acadiso.dwt - Thiết lập các lớp (layer) - Thiết lập kiểu chữ (text) - Thiết lập kiểu đường gióng, đường kích thước (dim) - Tạo khung bản vẽ và khung tên. Yêu cầu: - Các lớp, các kiểu chữ, các đường kích thước phải rõ ràng và đúng yêu cầu kỹ thuật. - Khung bản vẽ và khung tên phải đúng tiêu chuẩn. 2. Tạo khung và lập danh mục bản vẽ. Công cụ: - Máy tính đã cài phần mềm Autocad. - Phiếu giao nhiệm vụ. Trình tự: - Từ khung tên bản vẽ điền các thông tin: tên công trình, tên bản vẽ, giáo viên hướng dẫn, sinh viên thực hiện, ký hiệu bản vẽ, ngày hoàn thành( kết thúc).... Yêu cầu: - Ghi đúng, đủ các thông tin lên khung bản vẽ.
  10. BUỔI 3, 4, 5, 6: TRIỂN KHAI BẢN VẼ MẶT BẰNG MÓNG ĐƠN Mục tiêu: - Trình bày được trình tự, phương pháp triển khai bản vẽ mặt bằng móng đơn. - Thể hiện được bản vẽ mặt bằng móng đơn theo trình tự. Nội dung: 1. Triển khai bản vẽ mặt bằng định vị cột. Công cụ: - Mặt bằng tầng 1- Phần kiến trúc. Trình tự: - Copy bản vẽ Mặt bằng tầng 1 để chỉnh sửa thành bản vẽ Mặt bằng định vị cột. - Xóa tất cả các nét trên bản vẽ Mặt bằng tầng 1, chỉ để lại: Trục định vị, lưới cột. - Điều chỉnh lại kích thước tiết diện cột theo đề bài được giao. Yêu cầu: - Vẽ đúng vị trí, kích thước và cấu tạo cột như trong đề đã nhận. 2. Triển khai bản vẽ mặt bằng móng đơn. Công cụ: - Mặt bằng tầng 1- Phần kiến trúc. - Mặt bằng định vị cột đã thể hiện. Trình tự: - Copy bản vẽ Mặt bằng định vị cột để chỉnh sửa thành bản vẽ Mặt bằng kết cấu móng. - Vẽ mặt bằng giằng móng. - Vẽ mặt bằng các móng. - Đặt tên cho các giằng móng là GM1, GM2, ....và tên cho các móng là M1, M2, .... trên mặt bằng. - Thể hiện các ghi chú lên bản vẽ. Yêu cầu: - Vẽ đúng kích thước, hình dáng giằng móng, móng như trong đề đã nhận. - Các giằng móng, móng có chiều dài, kích thước khác nhau thì đặt tên khác nhau.
  11. BUỔI 7, 8, 9, 10, 11: TRIỂN KHAI BẢN VẼ CHI TIẾT MÓNG ĐƠN Mục tiêu: - Trình bày được trình tự, phương pháp triển khai bản vẽ chi tiết móng đơn. - Thể hiện được bản vẽ chi tiết móng đơn theo đúng trình tự và phương pháp. Nội dung: 1. Triển khai bản vẽ chi tiết móng đơn. Công cụ: - Bản vẽ kết cấu móng đã hoàn thiện. - Phiếu giao nhiệm vụ. Trình tự: - Vẽ chi tiết mặt bằng các móng M1, M2, ...bao gồm: kích thước móng bxlxh; kích thước cột bxh; thép móng, thép chờ cột. - Vẽ chi tiết mặt cắt các móng M1, M2, ....bao gồm: kích thước móng bxlxhxt; kích thước cột bxh; thép móng, thép chờ cột, chiều sâu chôn móng. - Vẽ chi tiết mặt cắt giằng móng GM1, GM2...bao gồm: kích thước giằng bxh, lớp bê tông lót, chiều sâu chôn giằng. - Tô vật liệu cho lớp bê tông lót. Yêu cầu: - Mặt bằng chi tiết móng thể hiện: đáy móng, giằng móng, cột, thép, bê tông lót đúng cấu tạo và kích thước đề bài cho. - Mặt cắt chi tiết móng thể hiện: móng, giằng móng, cánh móng, cổ cột, thép, bê tông lót đúng cấu tạo và kích thước đề bài cho. 2. Kiểm tra. Công cụ: - Bản vẽ mặt bằng kết cấu móng; chi tiết móng và chi tiết giằng – dầm móng đã thể hiện. Trình tự: - Kiểm tra: trục định vị, lưới cột, vị trí, tiết diện cột trên mặt bằng. - Kiểm tra: kích thước của mặt bằng móng, mặt bằng giằng – dầm móng. - Kiểm tra: chi tiết móng, chi tiết giằng – dầm móng. Yêu cầu: - Tất cả các số liệu trong bản vẽ phải đúng với số liệu được giao trong đề. - Bố cục bản vẽ hợp lý, chặt chẽ. - Các thông số trong khung tên đúng quy định.
  12. BUỔI 12, 13, 14, 15: TRIỂN KHAI BẢN VẼ MẶT BẰNG MÓNG BĂNG Mục tiêu: - Trình bày được trình tự, phương pháp triển khai bản vẽ mặt bằng móng băng. - Thể hiện được bản vẽ mặt bằng móng băng theo trình tự. Nội dung: 1. Triển khai bản vẽ mặt bằng định vị cột. Công cụ: - Mặt bằng tầng 1- Phần kiến trúc. Trình tự: - Copy bản vẽ Mặt bằng tầng 1 để chỉnh sửa thành bản vẽ Mặt bằng định vị cột. - Xóa tất cả các nét trên bản vẽ Mặt bằng tầng 1, chỉ để lại: Trục định vị, lưới cột. - Điều chỉnh lại kích thước tiết diện cột theo đề bài được giao. Yêu cầu: - Vẽ đúng vị trí, kích thước và cấu tạo cột như trong đề đã nhận. 2. Triển khai bản vẽ mặt bằng móng băng. Công cụ: - Mặt bằng tầng 1- Phần kiến trúc. - Mặt bằng định vị cột đã thể hiện. Trình tự: - Copy bản vẽ Mặt bằng định vị cột để chỉnh sửa thành bản vẽ Mặt bằng kết cấu móng. - Vẽ mặt bằng giằng móng. - Vẽ mặt bằng các móng. - Đặt tên cho các giằng móng là GM1, GM2, ....và tên cho các móng là M1, M2, .... trên mặt bằng. - Thể hiện các ghi chú lên bản vẽ. Yêu cầu: - Vẽ đúng kích thước, hình dáng giằng móng, móng như trong đề đã nhận. - Các giằng móng, móng có chiều dài, kích thước khác nhau thì đặt tên khác nhau.
  13. BUỔI 16, 17, 18, 19, 20: TRIỂN KHAI BẢN VẼ CHI TIẾT MÓNG BĂNG Mục tiêu: - Trình bày được trình tự, phương pháp triển khai bản vẽ chi tiết mặt cắt móng băng. - Thể hiện được bản vẽ chi tiết mặt cắt móng băng theo đúng trình tự và phương pháp. Nội dung: 1. Triển khai bản vẽ chi tiết móng băng. Công cụ: - Bản vẽ kết cấu móng đã hoàn thiện. - Phiếu giao nhiệm vụ. Trình tự: - Vẽ chi tiết mặt bằng các móng MB1, MB2, ...bao gồm: kích thước móng bxlxh; kích thước cột bxh; thép móng, thép chờ cột. - Vẽ chi tiết mặt cắt các móng MB1, MB2, ....bao gồm: kích thước móng bxlxhxt; kích thước cột bxh; thép móng, thép chờ cột, chiều sâu chôn móng. - Vẽ chi tiết thép chờ cột. - Vẽ chi tiết mặt cắt giằng móng GM1, GM2...bao gồm: kích thước giằng bxh, lớp bê tông lót, chiều sâu chôn giằng. - Tô vật liệu cho lớp bê tông lót. Yêu cầu: - Mặt bằng chi tiết móng thể hiện: đáy móng, giằng móng, cột, thép, bê tông lót đúng cấu tạo và kích thước đề bài cho. - Mặt cắt chi tiết móng thể hiện: móng, giằng móng, cánh móng, cổ cột, thép, bê tông lót đúng cấu tạo và kích thước đề bài cho. 2. Kiểm tra. Công cụ: - Bản vẽ mặt bằng kết cấu móng; chi tiết móng và chi tiết giằng – dầm móng đã thể hiện. Trình tự: - Kiểm tra: trục định vị, lưới cột, vị trí, tiết diện cột trên mặt bằng. - Kiểm tra: kích thước của mặt bằng móng, mặt bằng giằng – dầm móng. - Kiểm tra: chi tiết móng, chi tiết giằng – dầm móng. Yêu cầu: - Tất cả các số liệu trong bản vẽ phải đúng với số liệu được giao trong đề. - Bố cục bản vẽ hợp lý, chặt chẽ. - Các thông số trong khung tên đúng quy định.
  14. BUỔI 21: GIAO ĐỀ KẾT CẤU PHẦN THÂN Mục tiêu: - Trình bày được trình tự và phương pháp lập bản vẽ phần thân. - Lập danh mục các bản vẽ. Nội dung: 1. Giao đề kết cấu phần thân. 1.1 Giao nhiệm vụ. Công cụ: - Tập bản vẽ: hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công phần Kiến trúc. - Phiếu giao nhiệm vụ. Trình tự: Giao đề Giao khối lượng công việc cần thực hiện: - Mặt bằng kết cấu. - Mặt bằng bố trí cốt thép sàn. - Các mặt cắt ngang sàn. - Bố trí cốt thép dầm; mặt cắt ngang dầm. - Bố trí cốt thép cột; mặt cắt ngang cột. - Bảng thống kê cốt thép cho các cấu kiện: Sàn, dầm, cột.. - In bản vẽ ra file pdf và ra giấy A3 theo đúng tiêu chuẩn. 1.2 Nhận phiếu, nhận đề. Phiếu giao nhiệm vụ Thực tập triển khai bản vẽ Kết cấu theo mẫu (phần Phụ lục). Yêu cầu: Điền đầy đủ thông tin và được giảng viên hướng dẫn ký xác nhận. Đề bài: Tập bản vẽ: hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công phần Kiến trúc. 2. Lập danh mục bản vẽ theo nhiệm vụ được giao. Công cụ: - Phiếu giao nhiệm vụ. Trình tự: - Lập bảng Danh mục bản vẽ bao gồm các cột: số thứ tự, tên bản vẽ, ký hiệu bản vẽ. - Căn cứ vào phiếu giao nhiệm vụ ghi tên các bản vẽ sẽ thực hiện vào cột Tên bản vẽ ở bảng Danh mục bản vẽ. - Đánh số thứ tự các bản vẽ với phần kết cấu ký hiệu là KC và thứ tự tiếp tục từ phần móng: KC – 03, KC – 04,... Yêu cầu: - Lập đúng, đủ tên các bản vẽ và ký hiệu bản vẽ như trong đề đã nhận.
  15. BUỔI 22, 23, 24, 25, 26: TRIỂN KHAI BẢN VẼ MẶT BẰNG KẾT CẤU Mục tiêu: - Trình bày được trình tự, phương pháp triển khai bản vẽ mặt bằng kết cấu. - Thể hiện được bản vẽ mặt bằng kết cấu theo trình tự. Nội dung: 1. Triển khai bản vẽ mặt bằng định vị cột. Công cụ: - Mặt bằng tầng 2 (hoặc 3,4, mái) - phần Kiến trúc. - Phiếu giao nhiệm vụ. Trình tự: - Copy bản vẽ Mặt bằng tầng 2 (hoặc 3,4, mái) để chỉnh sửa thành bản vẽ Mặt bằng định vị cột. - Xóa tất cả các nét trên bản vẽ Mặt bằng tầng 2 (hoặc 3,4, mái), chỉ để lại: Trục định vị, lưới cột. - Điều chỉnh lại kích thước tiết diện cột theo đề bài được giao. Yêu cầu: - Vẽ đúng kích thước và cấu tạo cột như trong đề đã nhận. 2. Triển khai bản vẽ mặt bằng kết cấu tầng điển hình. Công cụ: - Mặt bằng tầng 2 (hoặc 3,4, mái)- Phần kiến trúc. - Mặt bằng định vị cột đã thể hiện. Trình tự: - Copy bản vẽ Mặt bằng định vị cột để chỉnh sửa thành bản vẽ Mặt bằng kết cấu tầng 2 (hoặc 3,4, mái). - Vẽ dầm, đặt tên cho dầm. - Vẽ sàn, đặt tên cho các ô sàn. - Tô vật liệu cho các ô sàn. - Thể hiện các kích thước trên bản vẽ. - Thể hiện các ghi chú trên bản vẽ. Yêu cầu: - Vẽ đúng vị trí, kích thước dầm, sàn. - Các dầm có chiều dài khác nhau thì đặt tên khác nhau. - Các sàn có kích thước dài, rộng khác nhau thì đặt tên khác nhau.
  16. BUỔI 27, 28, 29, 30: TRIỂN KHAI BẢN VẼ MẶT BẰNG BỐ TRÍ CỐT THÉP SÀN Mục tiêu: - Trình bày được trình tự, phương pháp triển khai mặt bằng bố trí cốt thép sàn. - Thể hiện được bản vẽ mặt bằng bố trí cốt thép sàn theo trình tự. Nội dung: Triển khai bản vẽ mặt bằng bố trí thép sàn. Công cụ: - Mặt bằng kết cấu tầng 2 (hoặc 3,4, mái) đã thể hiện. - Phiếu giao đề. Trình tự: - Copy bản vẽ Mặt bằng kết cấu tầng 2 (hoặc 3,4, mái) để chỉnh sửa thành bản vẽ Mặt bằng bố trí thép sàn tầng 2 (hoặc 3, 4, mái). - Xóa tất cả tên dầm, sàn và xóa tô vật liệu trong các ô sàn (nếu có). - Vẽ thép trong từng ô sàn theo thứ tự: thép nhịp rồi đến thép gối. - Vẽ thép nhịp ngắn, nhịp dài theo số liệu đề đã nhận. - Vẽ thép gối ngắn, gối dài theo số liệu đề đã nhận. - Đặt tên số hiệu cho các thanh thép nhịp và thép gối. - Ghi đường kính, khoảng cách các thanh thép nhịp, thép gối trong từng ô sàn theo đề bài đã nhận. - Thể hiện các kích thước trên bản vẽ. - Thể hiện các ghi chú trên bản vẽ. Yêu cầu: - Vẽ đúng vị trí, kích thước, phương chiều thép trong từng ô sàn như trong đề đã nhận. - Các thép nhịp, thép gối phải thể hiện đúng, rõ ràng hình dạng từng loại. - Các thép có chiều dài, có đường kính, có hình dạng khác nhau thì đặt tên khác nhau.
  17. BUỔI 31, 32, 33: TRIỂN KHAI BẢN VẼ MẶT CẮT SÀN Mục tiêu: - Trình bày được trình tự, phương pháp triển khai bản vẽ mặt cắt ngang sàn - Thể hiện được bản vẽ mặt cắt ngang sàn theo trình tự Nội dung: Triển khai bản vẽ mặt cắt sàn. Công cụ: - Mặt bằng bố trí thép sàn tầng 2 (hoặc 3, 4, mái) đã thể hiện. Trình tự: - Xác định vị trí mặt cắt sàn trên mặt bằng bố trí thép sàn. - Vẽ mặt cắt sàn bao gồm: vị trí các trục cắt qua; các đường kích thước trục; hình dạng dầm, chiều dày sàn; cốt cao độ của tầng. - Thể hiện thép nhịp, thép gối, thép cấu tạo trên mặt bằng lên mặt cắt. - Thể hiện các kích thước trên bản vẽ - Thể hiện các ghi chú trên bản vẽ Yêu cầu: - Thể hiện đúng vị trí, hình dạng dầm, sàn mà mặt cắt qua. - Thể hiện đúng vị trí, hình dạng, kích thước các loại thép mà mặt cắt qua.
  18. BUỔI 34, 35, 36, 37: TRIỂN KHAI THỐNG KÊ CỐT THÉP SÀN Mục tiêu: - Trình bày được trình tự, phương pháp thống kê. - Lập được bảng thống kê cốt thép. Nội dung: Thống kê thép sàn. Công cụ: - Bản vẽ Mặt bằng bố trí thép sàn tầng 2 (hoặc 3, 4, mái) đã thể hiện. - List thống kê thép. Trình tự: - Lập bảng Thống kê thép sàn tầng 2 (hoặc 3, 4, mái) bao gồm các cột: tên cấu kiện, số thứ tự, hình dạng kích thước, đường kính (mm), chiều dài 1 thanh, số lượng một cấu kiện và số lượng toàn bộ, tổng chiều dài thép, tổng trọng lượng thép. - Thống kê thép theo thứ tự số hiệu đã thể hiện. - Xác định hình dạng, chiều dài, đường kính, số lượng từng thanh trong từng ô sàn. Yêu cầu: - Thống kê đúng hình dạng, kích thước, số lượng thép.
  19. BUỔI 38, 39, 40, 41, 42, 43 ,44 ,45, 46: TRIỂN KHAI BẢN VẼ BỐ TRÍ CỐT THÉP DẦM SỐ 01, 02 Mục tiêu: - Trình bày được trình tự, phương pháp triển khai bản vẽ bố trí cốt thép dầm. - Thể hiện được bản vẽ bố trí cốt thép dầm theo trình tự. Nội dung: 1. Triển khai bản vẽ bố trí thép dầm. Công cụ: - Mặt bằng kết cấu tầng 2 (hoặc 3,4, mái) đã thể hiện. - Phiếu giao đề. Trình tự: - Vẽ dầm: Vẽ hình dạng, chiều dài, chiều cao dầm, cột. - Vẽ thép nhịp, thép gối, thép đai dầm. - Đặt tên số hiệu cho các thanh thép nhịp và thép gối dầm. - Ghi đường kính, khoảng cách các thanh thép nhịp, thép gối theo đề bài đã nhận. Yêu cầu: - Vẽ đúng hình dáng, chiều cao dầm, nhịp dầm được giao. - Vẽ đúng vị trí, kích thước, hình dáng các thanh thép trong dầm. - Các thép nhịp, thép gối, thép đai phải thể hiện đúng, rõ ràng hình dạng từng loại. 2. Triển khai bản vẽ mặt cắt dầm. Công cụ: - Bản vẽ chi tiết dầm đã thể hiện. Trình tự: - Vẽ mặt cắt dầm bao gồm: kích thước hình học dầm: bề rộng, chiều cao, chiều dày sàn. - Thể hiện thép chịu lực là các chấm tròn; thép đai là các thanh thẳng chạy xung quanh chu vi mặt cắt dầm (đai bao quanh các chấm tròn). - Chỉ rõ tên thép, số hiệu thép trên mặt cắt ngang. - Ghi tên mặt cắt vừa thể hiện. Yêu cầu: - Vẽ đúng kích thước hình học của các mặt cắt dầm. - Thể hiện đúng vị trí, hình dạng thép chịu lực, thép đai trên mặt cắt.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2