intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Thực tập vận hành hệ thống điện (Ngành: Quản lý toà nhà - Trung cấp) - Trường Cao đẳng Xây dựng số 1

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:143

9
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình "Thực tập vận hành hệ thống điện (Ngành: Quản lý toà nhà - Trung cấp)" được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp sinh viên nắm được các kiến thức về: Các ký hiệu và công dụng của các khí cụ điện trong bản vẽ; đọc và phân tích được nguyên lý hoạt động của các sơ đồ điện cơ bản trong mạng điện dân dụng;... Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Thực tập vận hành hệ thống điện (Ngành: Quản lý toà nhà - Trung cấp) - Trường Cao đẳng Xây dựng số 1

  1. BỘ XÂY DỰNG TRƯỜNG CAO ĐẲNG XÂY DỰNG SỐ 1 GIÁO TRÌNH MÔN HỌC/MÔ ĐUN: THỰC TẬP VẬN HÀNH HỆ THỐNG ĐIỆN NGÀNH/NGHỀ: QUẢN LÝ TÒA NHÀ TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP Ban hành kèm theo Quyết định số: 389ĐT/QĐ-CĐXD1, ngày 30 tháng 9 năm 2021Của Hiệu trưởng trường CĐXD số 1 Hà nội, năm 2021 1
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. 2
  3. LỜI NÓI ĐẦU Thực tập vận hành hệ thống điện là một trong những mô đun chuyên môn nghề trang bị cho người học trước khi ra trường những kỹ năng cơ bản để có thể thi công lắp đặt các thiết bị điện cơ bản trong mạng điện dân dụng, công nghiệp. Mô đun được bố trí sau khi sinh viên đã có những kiến thức và kỹ năng của các môn học và mô đun: An toàn lao động; Lý thuyết kỹ thuật điện 1, Lý thuyết kỹ thuật điện 2… trong chương trình dành cho hệ Trung cấp chuyên ngành Quản lý tòa nhà. Trong quá trình biên soạn, nhóm tác giả do Th.s Nguyễn Trường Sinh làm chủ biên dựa theo đề cương của chương trình đào tạo Trường Cao đẳng Xây dựng số 1 ban hành. Giáo trình này xây dựng theo từng mô đun giúp cho người học tích lũy được những kiến thức cần thiết nhất trong từng công việc lắp đặt thiết bị điện và dùng làm tài liệu giảng dạy, học tập cho giáo viên và học sinh trung cấp Quản lý tòa nhà. Lần đầu được biên soạn và ban hành, tài liệu này chắc chắn sẽ còn khiếm khuyết, rất mong các thầy cô giáo và người đọc quan tâm đóng góp để tài liệu hướng dẫn này ngày càng hoàn thiện hơn, đáp ứng được mục tiêu đào tạo của môn học nói riêng và chuyên ngành Quản lý tòa nhà nói chung. Xin chân thành cảm ơn BGH và các thầy cô giáo TT THCN&ĐTN trường Cao đẳng Xây dựng số 1 và một số giáo viên có kinh nghiệm đã tạo điều kiện giúp đỡ cho tác giả hoàn thành tài liệu này. Trung tâm THCN & ĐTN - Trường Cao đẳng Xây dựng số 1 Chủ biên: Nguyễn Trường Sinh 3
  4. DANH MỤC CÁC MÔ ĐUN CỦA MÔN HỌC STT Mã số Nội dung 1 MĐ1 Đọc bản vẽ điện trong công trình. 2 MĐ 2 Hướng dẫn sử dụng các dụng cụ cầm tay. 3 MĐ 3 Đấu lắp các mạch điện trong mạng điện sinh hoạt. 4 MĐ 4 Đấu lắp các sơ đồ điều khiển động cơ bằng cầu dao. 5 MĐ 5 Đấu lắp các sơ đồ mạch kỹ thuật điện. Sử dụng các thiết bị đo các thông số của thiết bị, mạch 6 MĐ 6 điện. 4
  5. DANH MỤC DỤNG CỤ, THIẾT BỊ TT TÊN DỤNG CỤ, THIẾT BỊ HÌNH ẢNH Thước cuộn Bút vạch dấu (bút xóa) 3Dây bật mực Máy cân bằng laser Lò xo uốn ống Kéo cắt ống Máy cắt đĩa cầm tay 5
  6. Máy khoan bê tông Máy bắt vít cầm tay Bộ dụng cụ cá nhân nghề điện Dây mồi luồn dây Mũi khoét trần thạch cao Bút thử điện 6
  7. Đồng hồ vạn năng (VOM) chỉ thị kim và chỉ thị số Ampe kìm Ampe kế Volt kế 7
  8. MĐ 1: ĐỌC BẢN VẼ ĐIỆN. Thời gian: 19 giờ (lý thuyết: 0 giờ; thực hành: 19 giờ; kiểm tra: 0 giờ) Mục tiêu: Nhận biết được các ký hiệu và công dụng của các khí cụ điện trong bản vẽ. Đọc và phân tích được nguyên lý hoạt động của các sơ đồ điện cơ bản trong mạng điện dân dụng. Đọc và phân tích được nguyên lý hoạt động của sơ đồ điều khiển động cơ điện xoay chiều 1 pha. Đọc và phân tích được nguyên lý hoạt động của sơ đồ điều khiển động cơ điện xoay chiều 3 pha. 1.1. Các bước đọc bản vẽ điện 1.1.1. Chuẩn bị đủ các bản vẽ cần thiết Một bản vẽ điện hoàn chỉnh sẽ gồm: Bản vẽ thể hiện cách bố trí chiếu sáng trong nhà, ngoài nhà. Bản vẽ thể hiện cách bố trí các ổ cắm, tủ điện điều khiển. Bản vẽ thể hiện cách đi dây nguồn điện chính, đi dây cho thiết bị nhánh. Bản vẽ thể hiện về cách bố trí các nguồn đặc biệt như: điều hòa,, bếp từ… Bản vẽ nguyên lý điều khiển, nguyên lý cấp điện. Bản vẽ ghi chú. Bản vẽ chi tiết lắp đặt. … 1.1.2. Đọc bản vẽ ghi chú của các ký tự có liên quan Tùy thuộc vào từng bản vẽ thiết kế điện sẽ có các ký hiệu riêng. Tuy nhiên thông thường thì sẽ có các ký hiệu thể hiện cho thiết bị như sau: Các loại đèn và thiết bị sử dụng điện: chuông điện, quạt trần, quạt treo tường, đèn sợi đốt, đèn huỳnh quang, đèn led … Bảng 1 - 1. Ký hiệu đèn và thiết bị điện TT Tên gọi Ký hiệu Trên sơ đồ nguyên lý Trên sơ đồ vị trí 1. Chuông điện 2. Quạt trần, quạt treo 8
  9. TT Tên gọi Ký hiệu Trên sơ đồ nguyên lý Trên sơ đồ vị trí tường 3. Đèn sợi đốt (6-8) (8 - 10) Đèn huỳnh quang (3-4) 5. Đèn nung sáng có chụp Đèn chiếu sâu có chụp tráng men 7. Đèn có bóng tráng gương 8. Đèn chống nước và bụi Đèn chiếu nghiêng Đèn đặt sát tường hoặc sát trần 11. Đèn đường 9
  10. TT Tên gọi Ký hiệu Trên sơ đồ nguyên lý Trên sơ đồ vị trí 12. Đèn chiếu sáng khẩn cấp 13. Đèn thoát hiểm EXIT Đèn chùm Quạt thông gió 16. Điều hòa nhiệt độ 10
  11. TT Tên gọi Ký hiệu Trên sơ đồ nguyên lý Trên sơ đồ vị trí Bình nước nóng Các loại thiết bị đóng cắt, bảo vệ: cầu dao, aptomat, công tắc, ổ cắm … Bảng 1 - 2. Ký hiệu thiết bị đón cắt và bảo vệ TT Tên gọi Ký hiệu Trên sơ đồ nguyên lý Trên sơ đồ vị trí 1. Cầu dao 1 pha 2. Cầu dao 1 pha 2 ngả (cầu dao đảo 1 pha) 3. Cầu dao 3 pha 4. Cầu dao 3 pha 2 ngả (cầu dao đảo 3 pha) 5. Công tắc 2 cực: Công tắc 2 cực đơn, đôi, ba, bốn 7. Công tắc 3 cực: 8. Công tắc xoay 4 cực: 11
  12. TT Tên gọi Ký hiệu Trên sơ đồ nguyên lý Trên sơ đồ vị trí Ô cắm đơn, ổ cắm đôi 10. Aptomat 1 pha 11. Aptomat 3 pha 12. Cầu chì 13. Nút bấm Thường mở. Thường đóng. Nút nhấn kép 14. Bảng phân phối điện Tủ phân phối (động lực và ánh sáng) 16. Hộp nối dây Bảng chiếu sáng sự cố 12
  13. Các thiết bị đo lường: watt kế, Var kế, điện kế, volt kế, ampe kế … Bảng 1 - 3. Ký hiệu thiết bị đo lường STT Tên gọi Ký hiệu Ghi chú 1. Am pe kế A 2. Volt kế V 3. Ohm kế 4. Cos kế cos 5. Pha kế 6. Tần số kế Hz 7. Watt kế W 8. VAr kế VAr 9. Điện kế Wh kWh Các thiết bị đóng cắt điều khiển như: rơ le, công tắc tơ, nút ấn … Bảng 1 - 4. Ký hiệu thiết bị đóng cắt và điều khiển STT Tên gọi Ký hiêu Ghi chú 1. Rơle, công tắc tơ, khởi động từ có 2 cuộn dây 13
  14. STT Tên gọi Ký hiêu Ghi chú Cuộn dây rơle điện tử có ghi độ trì hoãn thời gian cuộn dây: Có chậm trễ khi hút vào. Có chậm trễ khi nhả ra. Chậm trễ khi hút vào và nhả ra. Phần tử đốt nóng của rơ le nhiệt Nút ấn không tự giữ. a. - Buông tay ra sẽ trở về trạng thái ban Thường mở. đầu. b. Thường kín. Nút ấn tự giữ a. Thường mở. b. - Tự giữ trạng thái tác động khi buông Thường kín. c. tay ra. Đổi nối Nút bấm liên động 14
  15. STT Tên gọi Ký hiêu Ghi chú Công tắc hành trình a. Thường mở. b. Thường đóng. c. Liên động. Tiếp điểm của khí cụ Dùng cho công tắc tơ, điện: khởi động từ, bộ khống chế động lực Thường hở Thường kín Tiếp điểm thường hở của rơ le thời gian: Đóng muộn: Cắt muộn Đóng, cắt muộn Tiếp điểm thường kín của rơ le thời gian: Đóng muộn: Cắt muộn Đóng, cắt muộn Điện trở khởi động Máy biến dòng Máy biến điện áp 15
  16. STT Tên gọi Ký hiêu Ghi chú 14. Bộ khống chế ( tay gạt cơ - Tại các vị trí có khí). chấm tô đen thì tiếp 5 4 0 1 2 Bộ khống chế gồm các điểm tương ứng KC1 tiếp điểm và một số vị trí. đóng kín. KC2 Khi đặt ở vị trí nào đó sẽ Ví dụ: có những tiếp điểm được KC3 - Số 0: KC1 kín. đóng lại - Số 1: KC2 kín. - Số 5: KC1 và KC3 kín. 1.1.3. Đọc bản vẽ bố trí thiết bị Đọc bản vẽ thật kỹ về cách bố trí các thiết bị. Trên thực tế, việc đọc cách bố trí các thiết bị chính là việc cần làm khi đọc bản vẽ điện. Công việc ở bước này chính là xác định các yếu tố được nêu dưới đây: Vị trí lắp đặt các thiết bị; Cách lắp đặt (trên sàn, tường, trần) và cao độ (nếu có); Kích thước và hình dạng trên thực tế (có thể tìm thấy thông qua internet); Các thông số được kèm theo. c Cu/PVC 2(1x1,5mm2) c b b a a Hình 1 - 1. Bản vẽ mặt bằng thiết bị 1.1.4. Đọc cách đi dây điện Đọc cách thức đi dây. Ở bước này, chúng ta sẽ chia chúng thành các phần sau đây: Phần nguồn cho ổ cắm và một số thiết bị đặc biệt khác(máy nước nóng, máy bơm,.…). Phần chiếu sáng. Phần dành cho điều hòa không khí (máy lạnh, quạt hút,….) Trong bản vẽ nối dây (hình 1-2), thể hiện tương đối rõ hơn phương án đi dây cụ thể nhưng cũng chưa thể dự trù được vật tư, hay xác định vị trí thiết bị vì chưa có mặt bằng cụ thể của công trình. 16
  17. Hình 1 - 2. Bản vẽ đi dây 1.1.5. Đọc sơ đồ nguyên lý Đây là bước cuối giúp cán bộ kỹ thuật biết cách bóc tách khối lượng bản vẽ điện. Ở bước này, chúng ta cần lưu ý một số điểm sau đây: Thông số của các thiết bị điều khiển, đóng cắt. Loại tải nào sẽ được điều khiển bởi thiết bị đóng cắt nào. Thông số của dây tải điện, cáp nguồn. Cách đi dây của từng loại tải (chiếu sáng, điều hòa không khí, ổ cắm,...) đến tủ. Vị trí của tủ điện trong sơ đồ nguyên lý. Ví dụ về các dạng bản vẽ (hình 1-3) Mạch gồm 1 cầu dao, 1 cầu chì, 1 ổ cắm, 2 công tắc điều khiển 2 đèn sợi đốt. N L C C 1K 1Đ 2Đ 2K OC Hình 1 - 3. Bản vẽ nguyên lý 1.2. Thực hiện luyện tập 1.2.1. Sơ đồ điều khiển đèn đơn giản, mắc nối tiếp, song song a. Mạch đèn đơn Hình 1 - 4. Sơ đồ nguyên lý mạch đèn đơn 17
  18. Trang bị điện của sơ đồ: CC: Cầu chì, dùng để bảo vệ ngắn mạch cho mạch điện CT: Công tắc đơn 2 cực, dùng để bật tắt đèn Đ: Bóng đèn sợi đốt Ngoài ra cần có nguồn điện 1 pha, dây điện. Nguyên lý làm việc: bật công tắc CT đèn sáng. Tắt công tắc CT đèn tắt. Nguyên lý bảo vệ: Nếu trong mạch xảy ra sự cố ngắn mạch, dòng điện qua mạch tăng lên cao làm cho dây chảy bị nóng chảy, cắt điện vào mạch. b. Mạch 2 đèn mắc nối tiếp Hình 1 - 5. Sơ đồ nguyên lý mạch đèn nối tiếp Trang bị điện của sơ đồ: CC: Cầu chì, dùng để bảo vệ ngắn mạch cho mạch điện CT: Công tắc đơn 2 cực, dùng để bật tắt đèn +Đ1 , Đ2: Bóng đèn sợi đốt mắc nối tiếp Ngoài ra cần có nguồn điện 1 pha, dây điện. Nguyên lý làm việc: bật công tắc CT 2 đèn Đ1, Đ2 cùng sáng. Tắt công tắc CT 2 đèn Đ1, Đ2 cùng tắt. Nguyên lý bảo vệ: Nếu trong mạch xảy ra sự cố ngắn mạch, dòng điện qua mạch tăng lên cao làm cho dây chảy bị nóng chảy, cắt điện vào mạch. c. Mạch 2 đèn mắc song song CT Ð1 L N C 1 1 2 CC Ð2 1 2 Hình 1 - 6. Sơ đồ nguyên lý mạch đèn mắc song song Trang bị điện của sơ đồ: CC: Cầu chì, dùng để bảo vệ ngắn mạch cho mạch điện CT: Công tắc đơn 2 cực, dùng để bật tắt đèn Đ1 , Đ2: Bóng đèn sợi đốt mắc song song Ngoài ra cần có nguồn điện 1 pha, dây điện. 18
  19. Nguyên lý làm việc: bật công tắc CT 2 đèn Đ1, Đ2 cùng sáng. Tắt công tắc CT 2 đèn Đ1, Đ2 cùng tắt. Nguyên lý bảo vệ: Nếu trong mạch xảy ra sự cố ngắn mạch, dòng điện qua mạch tăng lên cao làm cho dây chảy bị nóng chảy, cắt điện vào mạch. 1.2.2. Sơ đồ điều khiển đèn cầu thang (đảo chiều) CT1 1 1 CT2 Ð L N C C CC 2 2 Hình 1 - 7. Sơ đồ nguyên lý mạch đèn cầu thang (cách 1) 1 CT1 Ð CT2 1 L CC C N C 2 2 Hình 1 - 8. Sơ đồ nguyên lý mạch đèn cầu thang (cách 2) Trang bị điện của sơ đồ: CC: Cầu chì, dùng để bảo vệ ngắn mạch cho mạch điện CT1, CT2: Công tắc đơn 3 cực, dùng để bật tắt đèn Đ: Bóng đèn sợi đốt Ngoài ra cần có nguồn điện 1 pha, dây điện. Nguyên lý làm việc: Để bật tắt đèn ta có thể bật tắt tại công tắc CT1, CT2 Các trạng thái hoạt động của sơ đồ hình 1-7 gồm: CT1 ở vị trí 1, CT2 ở vị trí 1 đèn sáng CT1 ở vị trí 1, CT2 ở vị trí 2 đèn tắt CT1 ở vị trí 2, CT2 ở vị trí 1 đèn tắt CT1 ở vị trí 2, CT2 ở vị trí 2 đèn sáng CT1 ở vị trí 1, CT2 ở vị trí 1 đèn tắt CT1 ở vị trí 1, CT2 ở vị trí 2 đèn sáng CT1 ở vị trí 2, CT2 ở vị trí 1 đèn sáng CT1 ở vị trí 2, CT2 ở vị trí 2 đèn tắt 1.2.3. Sơ đồ điều khiển động cơ xoay chiều 1 pha 1.2.3.1. Sơ đồ đảo chiều động cơ xoay chiều 1 pha 3 đầu dây a. Nguyên lý thực hiện: 19
  20. Mạch đảo chiều động cơ 1 pha ra 3 đầu dây, nghĩa là bên trong động cơ cuộn đề và cuộn chạy được nối thành một điểm chung. Do đó 3 đầu dây sẽ là dây đề, dây chung và dây chạy. Lưu ý đối với động cơ ra 3 đầu dây thì chỉ nên đảo chiều khi 2 cuộn dây có cùng giá trị điện trở, nếu hai cuộn khác nhau đảo chiều sẽ gây nóng động cơ. Việc đảo chiều động cơ này được thực hiện bằng cách thay đổi kết nối của tụ điện. Cụ thể hình bên dưới cho ta thấy khi chạy thuận thì tụ nối tiếp với cuộn 2, khi chạy ngược thì tụ điện nối tiếp với cuộn 1. Hình 1 - 8. Cách đảo chiều quay động cơ 1 pha 3 đầu dây b. Sơ đồ đảo chiều động cơ 1 pha dùng contactor như hình 1-9. Ta chỉ cần sử dụng 2 tiếp điểm của contactor 3 pha. Hình 1 - 9. Mạch đảo chiều quay động cơ 1 pha ra 3 đầu dây Trang bị điện của sơ đồ: MCB: aptomat 1 pha 2 cực, dùng để đóng cắt nguồn điện và bảo vệ quá tải, ngắn mạch cho động cơ. 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
28=>1