http://www.ebook.edu.vn
CHƯƠNG IV: NHNG LUN ĐIM LÝ THUYT V
CƠ CH PHN NG GIA THUC TH HU CƠ
ION VÔ CƠ
IV.1. HIU NG TRNG LƯỢNG
Khi tăng trng lượng phân t thuc th độ nhy ca phn ng to kết ta tăng lên rõ rt,
nhưng điu đó ch được thc hin khi:
S làm tăng trng lượng phân t được thc hin phân ca phân t nhôm, nh hưởng
đến cơ chế ca phn ng.
Nhng nhóm làm tăng trng lượng không th hin tác dng slovat hoá.
Hiu ng đó gi là hiu ng trng lượng. Sau đây chúng ta xét mt s ví d để minh
ho.
Bng 4.1: Các ví d v hiu ng trng lượng
Thuc th Công thc TLPT
Độ nhy
γ/ml
2–methyl pirydin
(α-pycoline)
N
CH
3
93 330
2–methyl quinoline
(Quinadine)
N
CH
3
143 13
2–methyl–5,6–
benzoquinoline
N
CH
3
193 2
2–methyl benthiazol
N
S
CH
3
173 13
Iodidemethylat 2–
methylbenzthiazol
N
S
CH
3
C
2
H
5
I
166 (không k
iodide) 2,5
Khi đưa nhng nhóm để solvat hoá, như nhóm sulfo vào phân t thuc th thì độ nhy
ca phn ng to kết ta gim xung.
Ta ly mt ví d để minh ha
Công thc TLPT Độ nhy (γ/ml)
NN
SO
3
H
378 1
http://www.ebook.edu.vn
NN
SO
3
H
SO
3
H
458 100
NN
SO
3
H
SO
3
H
HO SO
3
H
538 500
(Nói như vy không có nghĩa là khi ta được nhng nhóm để solvat hoá vào phân t
thuc th là luôn luôn gây kết qu âm mà ngược li, trong nhng phn ng đo màu. Chúng
ta cn to nhng sn phm màu tan thì các nhóm để solvat hoá li giúp ta rt đắc lc).
Như vy, khi chn nhóm làm tăng trng lượng để đưa vào phân t thuc th cn rt thn
trng. Nhng gc thơm, gc béo và nhng nguyên t Halogen là nhng nhóm bo đảm
nht: Nhóm thế đưa vào càng cách xa phân xác định cơ chế phn ng ca phân t thuc th
càng bo đảm không gây hiu qu phân tích âm.
Khi đưa vào phân t thuc th nhng nhóm để solvat hoá thường làm gim độ nhy ca
phn ng. Nhng nhóm này là: nhóm hydroxyl, nhóm amino, nhóm sulfo …
IV.2. HIU NG MÀU
Màu ca phân t thường liên h vi nhng liên kết đôi trong phân t vì vy trước hết
chúng ta hãy xét đặc đim ca loi liên kết này.
IV.2.1. Liên kết σ mch liên hp
Liên kết gia 2 nguyên t được to thành bi nhng orbital S có tính cht đối xng cân,
ch hướng theo đường ni liên kết 2 ht nhân ca 2 nguyên t đó được gi là liên kết σ. Liên
kết σ cũng có th được to thành bi nhng electron p và s. Ví d như nhng liên kết H–O
và H–N. Nhng liên kết này cũng là nhng liên kết σ bi vì mt độ đin tích ca nhng đám
mây đin t to liên kết là ln nht trên đường ni lin ht nhân 2 nguyên t tương ng.
Mt cách tương t, liên kết σ có th được to thành bi các electron sp, min sao mt độ
đin t tp trung ln nht trên trc liên kết thng.
Đặc đim ca liên kết σ là rt bn nên ít b kích thích. Do đó, nhng hp cht to bi
liên kết σ thường không hp th ánh sáng trong min trong thy hoc là trong min quang
ph gn t ngoi. Ngoài ra, khi kích thích gc hoc nhng “mng” khác nhau. Như vy,
nhng hp cht ch to bi nhng liên kết σ không phi là nhng hp cht đáng chú ý đối
vi phương pháp đo màu mà nhng hp cht quan trng nht phi là nhng hp cht có ni
đôi.
Ngay c khi ch xut hin mt phn liên kết đôi cũng dn ti kết qu là làm chuyn cc
đại hp th v phía sóng dài.
Ta có th ly ion nitrat làm ví d. Khi to thành ion NO3
- có s ghép đôi các electron
2px, 2py, 2pz ca nguyên t nitơ vi mt trong 2 electron p không ghép đôi ca mi nguyên
t oxy.
http://www.ebook.edu.vn
Như vy là trong hp cht to thành (NO3
-) mi nguyên t oxy còn li mt electron p
chưa ghép đôi.
Vì O là nguyên t âm hơn N nên có th cho rng mt trong s 3 electron (ca 3 nguyên
t) trng thái t do gây nên đin tích âm ca ion NO3
- còn 2 đin t còn li thì ghép đôi
vi nhng đin t 2s2 ca N to thành liên kết th 2.
Nhưng do h qu ca hin tượng lai to li nên tt c nhng liên kết gia N và O là như
nhau và phân b trong cùng mt mt phng đồng thi mi liên kết N–O đều là trung gian
gia liên kết đơn và liên kết đôi. S to thành mt phn liên kết đôi dn ti kết qu là ion
nitrat có cc đại hp th min t ngoi 305mm.
Trong khi nghiên cu v các phn ng màu, s hp th ánh sáng ca các hp cht hu
cơ có các ni đôi có ý nghĩa đặc bit quan trng. Liên kết th hai hoc th ba to nên bi
các electron p được gi là liên kết σ. Liên kết này có nhng đặc đim riêng. Ví d: trong
phân t ethylene CH2=CH2 do lai to sp2 nên các liên kết σ nm trong cùng mt mt phng
đồng nht và góc gia các liên kết gn vi 1200. Như vy, mi nguyên t carbon còn li
1 đin t p. Nhng đin t p này to liên kết σ nm trong mt phng thng góc vi mt
phng ca liên kết σ.
Đặc đim ca liên kết σ là kém bn và do đó d b kích thích. Ethylene có cc đại hp
th 180mm.
Nhng cht màu hp th mnh ánh sáng trong min trông thy thường có trong phân t
mt s liên kết đôi, đặc bit là nhng liên kết đôi xen k vi nhng liên kết đơn to thành
mch liên hp, dưới tác dng ca ánh sáng thì không ch nhng electron riêng bit bch
thích mà c h mch ni đôi liên hp b kích thích. Do đó nh hưởng mnh đến màu.
Có nhiu thuyết gii thích nh hưởng ca mch liên hp lên màu như thuyết ph biến
nht là thuyết màu khí đin t. Theo thuyết này thì khi đin t nm trong nhng ô năng
lượng có độ dài bng độ dài ca mch liên hp. Đối vi nhng cht màu đơn gin có cu to
đối xng và có mch liên hp thng thì có th s dng công thc sau đây để tính độ dài ánh
sáng ca cc đại hp th th nht.
2
Nhc 8mCl2 N
λ== × =K×
EhN+1N+1
(4.1)
h là hng s plank, C là tc độ ánh sáng, E là năng lượng lượng t hp th, m là khi
lượng đin t, l là độ dài ca mt “mt xích” ca mch, N– là s đin t tham gia vào mch
liên hp cũng chính là s “mt xích” ca mch liên hp. Sau khi thay các hng s vào ta thu
được giá tr ca hng s K=63,7.
Như vy đối vi nhng cht màu mch thng, đối xng, độ dài sóng ca cc đại hp th
trong min trong thy ch ph thuc vào s “mt xích” N ca mch liên hp.
Dưới đây, dn ra nhng d kiến tính toán và thc nghim đối vi nhng giá tr N khác
nhau trong cht màu xyamine đối xng có công thc cu to như sau
http://www.ebook.edu.vn
C
2
H
5
NH
CC
H
C
H
N
+
C
2
H
5
Cl
-
S mt xích ca mch bt đầu t C
2H5–N (bên trái) đến =N–C2H5 (bên phi) bng
N=10–2n
S n 0 1 2 3
S N 10 12 14 16
λ tính toán (nm) 580 706 834 959
λ thc nghim (nm) 590 710 820 930
Nhng d kiến tính toán và thc nghim khá phù hp vi nhau. Đối vi nhng cht màu
không đối xng, s tính toán tương đối phc tp và thường ch có tính cht định tính, tc là
s ph thuc tuyến tính gia độ dài sáng ca cc đại hp tho s mt xích ca mch
liên hp.
Cn nhn mnh rng, phương trình nêu lên s ph thuc ca λ vào N là hoàn toàn theo
kinh nghim ch chưa được chng minh bng lý thuyết.
IV.2.2. Nhóm mang màu, nhóm tăng màu
Đặc đim ca nhng cht màu hu cơ được dùng làm thuc th trong phân tích do màu
xác định các kim loi có cha h ni đôi liên hp. Đối vi h ni đôi liên hp thì dưới tác
dng ca ánh sáng, không phi ch là nhng đin t riêng bit mà là c h liên hp b kích
thích, do đó nh hưởng mnh đến màu.
Vy h liên hp là nhóm mang màu ph biến và quan trng; nhưng mt cht khi ch
cha h liên hp thì thường hp th ánh sáng yếu. Cc đại hp th s chuyn v phía sóng
dài và cường độ hp th s được tăng cường nếu trong phân t ca cht hp th ánh sáng
xut hin nhng đin tích ion.
Nhưng không phi tt c nhng nhóm ion hoá (nhóm to mui) đều có nh hưởng đến
ph hp th ánh sáng. Nhóm sulfo –SO3H, –Cl, –F, –Br và mt s nhóm khác có “đin tích
đin t” c định hu như không nh hưởng.
Ngược li, nhng nhóm cha nhng đôi đin t không phân chia tc là nhng nhóm cho
đin t như –NH2, (–NR2), –OH, –SH và nhng dn xut ca nó li th hin nh hưởng rt
mnh. Nhng nhóm có đin t hoc là nhng nhóm nhn đin t ví d như NO2 > C =O–
NO–CN > SO2, –N=N– và mt s nhóm khác cũng nh hưởng tương t. C hai loi nhóm
này được gi là nhóm tăng màu.
Khi trong phân t mt cht có cha 2 loi nhóm tăng màu có đặc tính ngược nhau thì
nh hưởng đến màu li đặc bit mnh.
Ta có th minh ha điu này qua ví d sau đây:
http://www.ebook.edu.vn
Bezene Phenol Nitrobezene p-Nitrophenol Anion p-nitrophenol
255nm 275nm 268nm 315nm 400nm
OH
NO2
OH
NO2NO2
O-
Người ta quan sát thy trt t tăng màu ca nhng nhóm tăng màu như sau:
CH3O– < –OH < –NH2 < (CH3)2N– < (C2H5)2N– < C6H5–NH–
Nhng ion vô cơ cũng có tác dng mang màu và đóng góp phn ca mình vào màu sc
ca hp cht to thành gia ion vô cơ vi thuc th hu cơ.
Bng 4.2 : Nhóm mang màu quan trng nht ca các nguyên t
Nhóm mang
màu Nguyên t
Me–O
Me–S
Me–N
Me–Hal
Cu, Au, Ti, V(IV)(V), Nb, Cr(III)(IV), Mo, W, U, Pu, Mn(II)(VII), Re, Fe,
Co, Ni, Ru, Rh, Ir.
Cu, Au, In, Sn, Sb, Bi, Mo, U, Fe, Co, Ni, Os.
Cu, Re, Fe, Co, Ni, Ru, Pd.
Cu, Au, Ti, Sb, Bi, Fe, Co, Ni, Ru, Pd, Os, Ir, Pt.
IV.2.3. Mt s qui lut to phc màu
Trong nhng công trình ca mình KyzHeЦob đi đến kết lun như sau: Màu ca nhng
phn ng gia thuc th hu cơ và ion vô cơ là do 2 nguyên nhân:
Tác dng ca nhóm mang màu trong phân t thuc th
Tác dng mang màu ca ion vô cơ
Nếu trong phân t thuc th có cha nhng nhóm mang màu thì bn thân thuc th
màu và phn ng màu ch là s biến đổi (đôi khi là s tăng cường độ) màu thuc th. Nếu
ion vô cơ có tác dng mang màu (ion có màu) thì phn ng màu có th xy ra gia ion kim
loi và thuc th không màu. Do đó không th xut hin phn ng màu gia thuc th
không màu và ion kim loi không có tác dng mang màu.
Phn ng ca các nguyên t có màu riêng vi các cht màu hu cơ nhy hơn nhưng li
kém la chn hơn so vi phn ng màu gia các ion này vi thuc th không màu.
Ví d: xác định CuII dưới dng Amonicacat la chn hơn xác định Cu bng dithizone.
Ag+, Zn(II), Cd(II) và các nguyên t không có màu riêng không cn tr phn ng màu gia
Cu(II) và ammoniac nhưng độ nhy ca phn ng này li thp. H s hp th phân t ca
amonicat đồng khong bng 120.
Xác định Cu bng thuc th màu như dithizone, pyridinazoresocsin thì nhy hơn (h s
hp th phân t ca nhng hp cht y khong 2.104 và ln hơn) nhưng độ la chn ca
nhng phn ng này li thp. Ag(I), Zn(II), Cd(II) và nhng cation khác cho phn ng màu
vi dithizone đều cn tr phn ng này.