intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Tiến trình lịch sử Việt Nam (Ngành: Quản trị lữ hành - Trình độ Trung cấp) - Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:45

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình Tiến trình lịch sử Việt Nam (Ngành: Quản trị lữ hành - Trình độ Trung cấp) nhằm giúp sinh viên nắm vững các kiến thức cơ bản và nâng cao về quản lý và điều hành các hoạt động kinh doanh trong ngành du lịch và lữ hành. Giáo trình được xây dựng dựa trên nền tảng lý thuyết vững chắc, kết hợp với các ví dụ thực tế giúp sinh viên phát triển tư duy sáng tạo và khả năng thích ứng với môi trường kinh doanh thay đổi nhanh chóng. Với những kiến thức và kỹ năng được trang bị, sinh viên sẽ sẵn sàng đối mặt với các thách thức và nắm bắt các cơ hội trong lĩnh vực lữ hành đầy tiềm năng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Tiến trình lịch sử Việt Nam (Ngành: Quản trị lữ hành - Trình độ Trung cấp) - Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc

  1. TÒA GIÁM MỤC XUÂN LỘC TRƯỜNG CAO ĐẲNG HÒA BÌNH XUÂN LỘC GIÁO TRÌNH MÔN HỌC: TIẾN TRÌNH LỊCH SỬ VIỆT NAM NGÀNH: QUẢN TRỊ LỮ HÀNH TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP (Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-CĐHBXL ngày ..… tháng ....... năm…….. của Hiệu Trưởng Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc) Đồng Nai, năm 2021 (Lưu hành nội bộ)
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. 1
  3. LỜI GIỚI THIỆU Trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng, ngành Du lịch đã trở thành một trong những ngành kinh tế mũi nhọn, đóng góp đáng kể vào sự phát triển kinh tế-xã hội của nhiều quốc gia trên thế giới. Việt Nam, với tiềm năng du lịch phong phú và đa dạng, đang ngày càng khẳng định vị thế của mình trên bản đồ du lịch thế giới. Trong bối cảnh đó, việc đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho ngành Du lịch trở nên cấp thiết hơn bao giờ hết. Môn học "Tiến trình lịch sử việt nam" được đưa vào chương trình đào tạo nhằm giúp sinh viên nắm vững các kiến thức cơ bản và nâng cao về quản lý và điều hành các hoạt động kinh doanh trong ngành du lịch và lữ hành. Khóa học này cung cấp cho sinh viên cái nhìn toàn diện về các khía cạnh quan trọng của ngành, từ quản lý tour, lập kế hoạch kinh doanh, đến tiếp thị và chăm sóc khách hàng. Trong môn học này, sinh viên sẽ được trang bị kiến thức về phân tích thị trường du lịch, hiểu rõ các xu hướng và nhu cầu của khách hàng, cũng như kỹ năng xây dựng và phát triển các sản phẩm du lịch hấp dẫn. Bên cạnh đó, sinh viên còn được học cách quản lý nhân sự, tài chính, và các hoạt động vận hành trong doanh nghiệp lữ hành. Trong quá trình nghiên cứu môn học "Tiến trình lịch sử việt nam", sinh viên thường phải tham khảo nhiều nguồn tài liệu khác nhau, dẫn đến sự không đồng nhất trong cách tiếp cận và hiểu biết về ngành. Đồng thời, một số tài liệu tham khảo còn mang tính hàn lâm, thiếu tính thực tiễn, khiến sinh viên gặp khó khăn trong việc liên hệ lý thuyết với thực tế ngành Du lịch đang phát triển nhanh chóng và đầy biến động. Nhằm tạo điều kiện cho sinh viên có một bộ tài liệu tham khảo mang tính tổng hợp, cập nhật và gắn liền với thực tiễn hơn, nhóm giảng viên chúng tôi đề xuất và biên soạn giáo trình "Tiến trình lịch sử việt nam" này. Giáo trình được xây dựng dựa trên nền tảng lý thuyết vững chắc, kết hợp với các ví dụ thực tế giúp sinh viên phát triển tư duy sáng tạo và khả năng thích ứng với môi trường kinh doanh thay đổi nhanh chóng. Với những kiến thức và kỹ năng được trang bị, sinh viên sẽ sẵn sàng đối mặt với các thách thức và nắm bắt các cơ hội trong lĩnh vực lữ hành đầy tiềm năng. Giáo trình Tiến trình lịch sử việt nam dành riêng cho người học trình độ Trung cấp Nội dung của giáo trình bao gồm các Bài sau: Chương 1: Con người Việt Nam thời nguyên thuỷ Chương 2: Thời kỳ hình thành quốc gia đầu tiên Chương 3: Việt Nam thời kỳ Bắc thuộc 2
  4. Chương 4: Việt Nam thời kỳ phong kiến Chương 5: Việt Nam từ 1945 đến nay Trong quá trình biên soạn, chúng tôi đã tham khảo và trích dẫn từ nhiều tài liệu được liệt kê tại mục Danh mục tài liệu tham khảo. Chúng tôi chân thành cảm ơn các tác giả của các tài liệu mà chúng tôi đã tham khảo. Bên cạnh đó, giáo trình cũng không thể tránh khỏi những sai sót nhất định. Nhóm tác giả rất mong nhận được những ý kiến đóng góp, phản hồi từ quý đồng nghiệp, các bạn người học và bạn đọc. Trân trọng cảm ơn./. Đồng Nai, ngày tháng năm 2021 Tham gia biên soạn 1. Chủ biên ThS. Nguyễn Xuân Khuê 2. ThS. Phạm văn Thành 3. TS. Nguyễn Văn Thuân 4. TS. Nguyễn Văn Quyết 5. Th.S. Nguyễn Ngọc Diệp 3
  5. MỤC LỤC LỜI GIỚI THIỆU ........................................................................................................ 2 MỤC LỤC .................................................................................................................... 4 GIÁO TRÌNH MÔN HỌC .......................................................................................... 5 CHƯƠNG 1: CON NGƯỜI VIỆT NAM THỜI NGUYÊN THỦY ...................... 11 CHƯƠNG 3. VIỆT NAM THỜI KỲ BẮC THUỘC .................................................. 23 CHƯƠNG 4: VIỆT NAM THỜI KỲ PHONG KIẾN ................................................. 29 CHƯƠNG 5: VIỆT NAM TỪ 1945 ĐẾN NAY ......................................................... 38 4
  6. GIÁO TRÌNH MÔN HỌC 1. Tên môn học: TIẾN TRÌNH LỊCH SỬ VIỆT NAM 2. Mã môn học: MH25 3. Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của môn học: 3.1. Vị trí: Giáo trình dành cho người học trình độ Trung cấp tại trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc. Tiến trình lịch sử Việt Nam là môn học tự chọn thuộc các môn học đào tạo nghề trong chương trình khung trình độ trung cấp nghề “quản trị lữ hành“. Môn học này nhằm trang bị cho người học những kiến thức bổ trợ cho nghiệp vụ hướng dẫn của người học. 3.2. Tính chất: + Tiến trình lịch sử Việt Nam là môn học lý thuyết. + Đánh giá kết quả bằng kiểm tra hết môn. 3.3. Ý nghĩa và vai trò của môn học: môn học này dành cho đối tượng là người học thuộc chuyên ngành Quản trị lữ hành. Môn học này đã được đưa vào giảng dạy tại trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc từ năm 2021 đến nay. Nội dung chủ yếu của môn học này nhằm cung cấp các kiến thức thuộc lĩnh vực Tiến trình lịch sử Việt Nam: Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về Tiến trình lịch sử Việt Nam từ khi có con người xuất hiện đến nay. 4. Mục tiêu của môn học: 4.1. Về kiến thức: A.1 Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về Tiến trình lịch sử Việt Nam từ khi có con người xuất hiện đến nay. 4.2. Về kỹ năng: B.1 Sau khi học xong môn học này người học cần nắm được những mốc lịch sử quan trọng và những chiến công mà cha ông ta đã giành được trong lịch sử. B.2 Hiểu và vận dụng các kiến thức lịch sử vào trong hoạt động quản trị lữ hành. 4.3. Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: C.1 Cẩn thận, tỉ mỉ, bao quát công việc từ xác định thông tin, lập kế hoạch đến triển khai. C.2 Hợp tác tích cực với các bộ phận liên quan. 5
  7. 5. Nội dung của môn học 5.1. Chương trình khung Mã Số Tổng Thi/ Lý Thực MH, Tên Môn học/ Mô đun tín số Kiểm thuyết hành MĐ chỉ tiết tra I Các môn học chung 13 255 106 134 15 MH01 Giáo dục chính trị 2 30 15 13 2 MH02 Pháp luật 1 15 9 5 1 MH03 Giáo dục thể chất 1 30 4 24 2 MH04 Giáo dục quốc phòng – An ninh 2 45 21 21 3 MH05 Tin học 2 45 15 29 1 MH06 Tiếng Anh 5 90 42 42 6 Môn học, mô đun cơ sở ,chuyên II môn 65 1445 518 869 58 II.1 Môn học, mô đun cơ sở 5 90 56 28 6 MH07 Tổng quan du lịch 2 30 14 14 2 MĐ08 Kỹ năng giao tiếp 1 30 14 14 2 MH09 Pháp luật du lịch 2 30 28 0 2 II.2 Môn học, mô đun chuyên môn 36 935 196 711 28 MĐ10 Tiếng Anh chuyên ngành 1 4 90 28 58 4 MĐ11 Tiếng Anh chuyên ngành 2 4 90 28 58 4 MH12 Cơ sở văn hóa Việt Nam 2 30 14 14 2 Hệ thống di tích và danh thắng MH13 2 45 14 29 2 Việt Nam 6
  8. Địa lý và tài nguyên du lịch Việt MH14 3 45 28 14 3 Nam MĐ15 Nghiệp vụ hướng dẫn 4 90 28 58 4 MH16 Tuyến, điểm du lịch Việt Nam 3 60 28 29 3 MĐ17 Tin học ứng dụng 2 45 14 29 2 MH18 Marketing du lịch 2 30 14 14 2 MĐ19 Thực hành nghiệp vụ 1 1 10 0 9 1 MĐ20 Thực hành nghiệp vụ 2 1 20 0 19 1 MĐ21 Thực tập tốt nghiệp 8 380 380 II.3 Môn học, mô đun tự chọn 24 420 266 130 24 MĐ22 Nghiệp vụ lữ hành 3 60 28 29 3 MH23 An ninh an toàn trong du lịch 2 45 14 29 2 MH24 Lịch sử văn minh thế giới 3 45 42 0 3 MH25 Tiến trình lịch sử Việt Nam 2 30 28 0 2 MH26 Các dân tộc Việt Nam 3 45 42 0 3 MH27 Văn hoá ẩm thực 2 45 14 29 2 MH28 Nghiệp vụ văn phòng 2 30 14 14 2 MH29 Nghiệp vụ thanh toán 2 45 14 29 2 MH30 Tổ chức sự kiện 2 30 28 0 2 MH31 Tổng quan cơ sở lưu trú 3 45 42 0 3 Tổng cộng 78 1700 624 1003 73 7
  9. 6. Điều kiện thực hiện môn học: 6.1. Phòng học Lý thuyết/Thực hành: Phòng lý thuyết chuẩn. 6.2. Trang thiết bị dạy học: Máy chiếu, bảng, phấn,loa,.. 6.3. Học liệu, dụng cụ, mô hình, phương tiện: Giáo trình, mô hình học tập,… 6.4. Các điều kiện khác: Người học tìm hiểu thực tế về công tác xây dựng phương án khắc phục và phòng ngừa rủi ro. 7. Nội dung và phương pháp đánh giá: 7.1. Nội dung: - Kiến thức: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức - Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kỹ năng. - Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp. + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. 7.2. Phương pháp: Người học được đánh giá tích lũy môn học như sau: 7.2.1. Cách đánh giá - Áp dụng quy chế đào tạo Trung cấp hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư số 09/2017/TT-LĐTBXH, ngày 13/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội. - Hướng dẫn thực hiện quy chế đào tạo áp dụng tại Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc như sau: Điểm đánh giá Trọng số + Điểm kiểm tra thường xuyên (Hệ số 1) 40% + Điểm kiểm tra định kỳ (Hệ số 2) + Điểm thi kết thúc môn học 60% 7.2.2. Phương pháp đánh giá 8
  10. Phương Phương Số Thời Hình thức Chuẩn đầu ra pháp pháp cộ điểm kiểm tra đánh giá đánh giá tổ chức t kiểm tra Tự luận/ A1, , Thường Viết/ Sau 12 Trắc nghiệm/ B1, B2, 1 xuyên Thuyết trình giờ. Báo cáo C1, C2 Tự luận/ Viết/ Sau 20 Định kỳ Trắc nghiệm/ A1, B2, C2 2 Thuyết trình giờ Báo cáo Tự luận và A1, Kết thúc môn Sau 30 Viết trắc B1, B2, 1 học giờ nghiệm C1, C2, 7.2.3. Cách tính điểm - Điểm đánh giá thành phần và điểm thi kết thúc môn học được chấm theo thang điểm 10 (từ 0 đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân. - Điểm môn học là tổng điểm của tất cả điểm đánh giá thành phần của môn học nhân với trọng số tương ứng. Điểm môn học theo thang điểm 10 làm tròn đến một chữ số thập phân, sau đó được quy đổi sang điểm chữ và điểm số theo thang điểm 4 theo quy định của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về đào tạo theo niên chế. 8. Hướng dẫn thực hiện môn học 8.1. Phạm vi, đối tượng áp dụng: Đối tượng Trung cấp quản trị lữ hành 8.2. Phương pháp giảng dạy, học tập môn học 8.2.1. Đối với người dạy * Lý thuyết: Áp dụng phương pháp dạy học tích cực bao gồm: thuyết trình ngắn, nêu vấn đề, hướng dẫn đọc tài liệu, bài tập tình huống, câu hỏi thảo luận…. * Bài tập: Phân chia nhóm nhỏ thực hiện bài tập theo nội dung đề ra. * Thảo luận: Phân chia nhóm nhỏ thảo luận theo nội dung đề ra. 9
  11. * Hướng dẫn tự học theo nhóm: Nhóm trưởng phân công các thành viên trong nhóm tìm hiểu, nghiên cứu theo yêu cầu nội dung trong bài học, cả nhóm thảo luận, trình bày nội dung, ghi chép và viết báo cáo nhóm. 8.2.2. Đối với người học: Người học phải thực hiện các nhiệm vụ như sau: - Nghiên cứu kỹ bài học tại nhà trước khi đến lớp. Các tài liệu tham khảo sẽ được cung cấp nguồn trước khi người học vào học môn học này (trang web, thư viện, tài liệu...) - Tham dự tối thiểu 70% các buổi giảng lý thuyết. Nếu người học vắng >30% số tiết lý thuyết phải học lại môn học mới được tham dự kì thi lần sau. - Tự học và thảo luận nhóm: là một phương pháp học tập kết hợp giữa làm việc theo nhóm và làm việc cá nhân. Một nhóm gồm 8-10 người học sẽ được cung cấp chủ đề thảo luận trước khi học lý thuyết, thực hành. Mỗi người học sẽ chịu trách nhiệm về 1 hoặc một số nội dung trong chủ đề mà nhóm đã phân công để phát triển và hoàn thiện tốt nhất toàn bộ chủ đề thảo luận của nhóm. - Tham dự đủ các bài kiểm tra thường xuyên, định kỳ. - Tham dự thi kết thúc môn học. - Chủ động tổ chức thực hiện giờ tự học. 9. Tài liệu tham khảo: Bài Giảng Tiến Trình Lịch Sử Việt Nam- Hoàng Thị Thanh Loan -NXB Lao Động 2015 Nghi Lễ Thờ Cúng Truyền Thống Của Người Việt- Hồ Đức Thọ-NXB Văn Hóa Thông Tin 2005 Đại Cương Lịch Sử Văn Hóa Việt Nam-Nguyễn Khắc Thuần-NXB Giáo Dục 2012 10
  12. CHƯƠNG 1: CON NGƯỜI VIỆT NAM THỜI NGUYÊN THỦY  GIỚI THIỆU CHƯƠNG 1 Con người Việt Nam thời nguyên thủy là một giai đoạn quan trọng trong lịch sử dân tộc, đánh dấu sự hình thành và phát triển ban đầu của cộng đồng người Việt. Trong thời kỳ này, con người sống chủ yếu dựa vào săn bắn, hái lượm, và dần dần phát triển kỹ thuật trồng trọt, chăn nuôi. Sự chuyển đổi này đã đặt nền móng cho sự phát triển xã hội và văn hóa của người Việt sau này.  MỤC TIÊU CHƯƠNG 1 Sau khi học xong Bài này, người học có khả năng:  Về kiến thức: - Hiểu rõ về đặc điểm sinh sống, phương thức kiếm ăn và sinh hoạt của con người Việt Nam thời nguyên thủy. - Nắm bắt quá trình chuyển đổi từ săn bắt, hái lượm sang nông nghiệp và chăn nuôi. - Khám phá những dấu ấn văn hóa và tín ngưỡng ban đầu của cộng đồng người Việt. - Nhận thức được tầm quan trọng của giai đoạn nguyên thủy trong lịch sử phát triển của dân tộc Việt Nam. - Hiểu về các công cụ và kỹ thuật lao động thời kỳ nguyên thủy  Về kỹ năng: - Phân tích và đánh giá các di chỉ khảo cổ học liên quan đến thời kỳ nguyên thủy của người Việt. - So sánh sự phát triển của cộng đồng người Việt với các cộng đồng nguyên thủy khác trên thế giới. - Khả năng thu thập và tổng hợp thông tin từ nhiều nguồn tư liệu khác nhau. - Xây dựng luận điểm và tranh luận về các vấn đề lịch sử liên quan đến thời kỳ nguyên thủy.  Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: - Chịu trách nhiệm trong việc bảo vệ và phát huy các giá trị văn hóa, lịch sử của dân tộc. - Chủ động tham gia vào các hoạt động học tập và thảo luận nhóm. - Thể hiện tinh thần hợp tác và tôn trọng ý kiến của người khác trong quá trình nghiên cứu và học tập. - Đánh giá và tự rút kinh nghiệm từ quá trình học tập và nghiên cứu.  PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP CHƯƠNG 1 11
  13. - Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận và bài tập CHƯƠNG 1 (cá nhân hoặc nhóm). - Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (CHƯƠNG 1) trước buổi học; hoàn thành đầy đủ câu hỏi thảo luận và bài tập tình huống CHƯƠNG 1 theo cá nhân hoặc nhóm và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định.  ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CHƯƠNG 1 - Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: phòng học theo tiêu chuẩn - Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác - Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Bài trình môn học, giáo trình, tài liệu tham khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan. - Các điều kiện khác: Không có  KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG 1 - Nội dung:  Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức  Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kỹ năng.  Năng lực tực chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. - Phương pháp:  Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng)  Kiểm tra định kỳ: Không có 12
  14.  NỘI DUNG CHƯƠNG 1 2.1. Sự hình thành và phát triển của con người trên lãnh thổ Việt Nam thời nguyên thủy 2.1.1. Người Vượn Người Vượn (Homo erectus) là giai đoạn đầu tiên trong quá trình phát triển của con người trên lãnh thổ Việt Nam. Họ xuất hiện khoảng 500.000 đến 700.000 năm trước, sinh sống chủ yếu bằng săn bắt và hái lượm. Những di chỉ khảo cổ học như rìu đá, công cụ bằng đá cuội được tìm thấy ở các khu vực như An Khê (Gia Lai), Núi Đọ (Thanh Hóa) và Thẩm Khuyên (Lạng Sơn) chứng minh sự hiện diện của Người Vượn. Họ đã biết sử dụng lửa để nấu chín thức ăn và giữ ấm, tạo điều kiện sống tốt hơn trong môi trường tự nhiên khắc nghiệt 2.1.2. Người Hiện đại Người Hiện đại (Homo sapiens) xuất hiện tại Việt Nam khoảng 40.000 năm trước. Họ có khả năng tư duy, sáng tạo và phát triển ngôn ngữ, văn hóa phong phú. Những di chỉ khảo cổ học tại hang Đồng Văn (Hà Giang), hang Xóm Trại (Hòa Bình) cho thấy sự tiến bộ trong kỹ thuật chế tác công cụ bằng đá, xương và gốm. Người Hiện đại bắt đầu hình thành các cộng đồng xã hội, sống theo nhóm và có sự phân công lao động rõ ràng. Họ phát triển nông nghiệp, chăn nuôi và biết tạo ra các sản phẩm thủ công mỹ nghệ. 2.2. Đời sống văn hóa xã hội thời nguyên thủy 2.2.1. Lửa, việc giữ lửa và truyền lửa Lửa đóng vai trò quan trọng trong đời sống của con người thời nguyên thủy. Việc giữ lửa và truyền lửa không chỉ giúp con người nấu chín thức ăn, làm ấm cơ thể mà còn xua đuổi thú dữ và tạo điều kiện để sinh sống trong các hang động, chòi lá. Những di chỉ về lửa được tìm thấy trong các hang động ở Bắc Sơn (Lạng Sơn), Hòa Bình chứng minh rằng con người đã biết cách duy trì lửa qua nhiều thế hệ. Kỹ thuật giữ và truyền lửa được truyền lại qua từng thế hệ, trở thành một phần quan trọng trong văn hóa cộng đồng. 2.2.2. Nghệ thuật tạo dáng công cụ Con người thời nguyên thủy tại Việt Nam đã biết cách chế tác và tạo dáng công cụ từ đá, xương và gỗ. Những công cụ như rìu, dao, mũi tên, lưỡi cưa được chế tạo với kỹ thuật ngày 13
  15. càng tinh vi, phù hợp với nhu cầu săn bắt, hái lượm và sinh hoạt hàng ngày. Nghệ thuật tạo dáng công cụ không chỉ phản ánh trình độ kỹ thuật mà còn thể hiện sự sáng tạo và óc thẩm mỹ của con người. Các công cụ này được tìm thấy nhiều ở các di chỉ khảo cổ như Hòa Bình, Bắc Sơn, và chứng tỏ sự phát triển của kỹ thuật chế tác trong suốt thời kỳ nguyên thủy. 2.2.3. Ăn mặc Thời kỳ nguyên thủy, con người chủ yếu sử dụng các vật liệu tự nhiên để làm quần áo, bảo vệ cơ thể khỏi thời tiết khắc nghiệt và côn trùng. Ban đầu, họ sử dụng da thú, lá cây, và sau đó biết cách dệt sợi từ cây cỏ để tạo ra vải thô sơ. Những mảnh vải, áo choàng làm từ da thú được phát hiện tại các di chỉ khảo cổ ở Hòa Bình, Bắc Sơn, cho thấy sự tiến bộ trong kỹ thuật làm quần áo. Việc mặc quần áo không chỉ đáp ứng nhu cầu thiết yếu mà còn phản ánh văn hóa và phong tục của cộng đồng. 2.2.4. Cư trú Người nguyên thủy tại Việt Nam thường sinh sống trong các hang động, mái đá hoặc dựng lều tạm bợ bằng lá cây, gỗ. Các di chỉ như hang Đồng Văn (Hà Giang), hang Xóm Trại (Hòa Bình) cung cấp nhiều thông tin về nơi cư trú của con người thời kỳ này. Họ chọn các hang động gần nguồn nước và thực phẩm, thuận tiện cho việc săn bắt và hái lượm. Các lều trại được dựng lên để che mưa nắng và bảo vệ khỏi thú dữ. Đời sống cư trú của họ phản ánh sự thích nghi và tận dụng tối đa tài nguyên thiên nhiên. 2.2.5. Mai táng Tập tục mai táng của con người thời nguyên thủy ở Việt Nam thể hiện sự kính trọng đối với người đã khuất và niềm tin vào thế giới sau khi chết. Những ngôi mộ đơn giản được phát hiện tại các di chỉ khảo cổ cho thấy người chết thường được chôn cùng các công cụ, đồ trang sức và thức ăn. Điều này chứng tỏ họ có quan niệm về sự sống sau cái chết và mong muốn người đã khuất tiếp tục cuộc sống ở thế giới khác. Các nghi thức mai táng này không chỉ là biểu hiện của tình cảm mà còn là một phần quan trọng trong đời sống văn hóa và tín ngưỡng của cộng đồng. 14
  16.  TÓM TẮT CHƯƠNG 1 Trong Bài này, một số nội dung chính được giới thiệu: Thời kỳ nguyên thủy của người Việt Nam là giai đoạn quan trọng đánh dấu sự khởi đầu của lịch sử dân tộc. Con người trong giai đoạn này sống dựa vào săn bắt và hái lượm, sau đó chuyển sang nông nghiệp và chăn nuôi, đặt nền móng cho sự phát triển xã hội và văn hóa sau này. Việc nghiên cứu và hiểu rõ về thời kỳ này giúp ta nhận thức sâu sắc hơn về nguồn gốc và sự phát triển của cộng đồng người Việt, từ đó góp phần bảo tồn và phát huy các giá trị lịch sử và văn hóa của dân tộc..  CÂU HỎI VÀ TÌNH HUỐNG THẢO LUẬN CHƯƠNG 1 Câu 1.Những đặc điểm sinh sống của con người Việt Nam thời nguyên thủy là gì? Câu 2.Quá trình chuyển đổi từ săn bắt, hái lượm sang nông nghiệp và chăn nuôi diễn ra như thế nào? Câu 3.Những công cụ lao động nào được sử dụng phổ biến trong thời kỳ nguyên thủy của người Việt? Câu 4.Sự phát triển của cộng đồng người Việt thời nguyên thủy so với các cộng đồng nguyên thủy khác trên thế giới có những điểm gì tương đồng và khác biệt? Câu 5.Tại sao thời kỳ nguyên thủy lại được coi là một giai đoạn quan trọng trong lịch sử phát triển của dân tộc Việt Nam? 15
  17. CHƯƠNG 2. THỜI KỲ HÌNH THÀNH QUỐC GIA ĐẦU TIÊN  GIỚI THIỆU CHƯƠNG 2 Thời kỳ hình thành quốc gia đầu tiên tại Việt Nam đánh dấu một bước ngoặt quan trọng trong lịch sử dân tộc. Đây là giai đoạn từ khoảng thiên niên kỷ thứ nhất trước Công nguyên đến thế kỷ thứ 3 sau Công nguyên, với sự xuất hiện và phát triển của các quốc gia sơ khai như Văn Lang - Âu Lạc. Dưới sự lãnh đạo của các vị vua Hùng và An Dương Vương, các nhà nước sơ khai này đã đặt nền móng cho sự phát triển của nền văn minh và văn hóa Việt Nam. Thời kỳ này chứng kiến sự chuyển đổi từ các cộng đồng bộ lạc sang hình thái nhà nước với hệ thống chính quyền, quân đội và luật pháp sơ khai.  MỤC TIÊU CHƯƠNG 2 Sau khi học xong Bài này, người học có khả năng:  Về kiến thức: - Hiểu rõ quá trình hình thành và phát triển của các quốc gia đầu tiên tại Việt Nam. - Nắm bắt được vai trò và tầm quan trọng của các vị vua Hùng và An Dương Vương trong việc xây dựng và phát triển đất nước. - Khám phá các yếu tố kinh tế, văn hóa, xã hội và chính trị của thời kỳ quốc gia đầu tiên. - Hiểu được mối quan hệ và giao lưu văn hóa giữa các quốc gia sơ khai tại Việt Nam với các nền văn minh lân cận.  Về kỹ năng: - Phân tích và đánh giá các nguồn tài liệu lịch sử, hiện vật khảo cổ học liên quan đến thời kỳ quốc gia đầu tiên. - So sánh sự phát triển của các quốc gia sơ khai tại Việt Nam với các quốc gia đồng thời trên thế giới. - Khả năng thu thập và tổng hợp thông tin từ nhiều nguồn tư liệu khác nhau. - Xây dựng luận điểm và tranh luận về các vấn đề lịch sử liên quan đến thời kỳ quốc gia đầu tiên.  Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: - Tự giác nghiên cứu và tìm hiểu về lịch sử thời kỳ quốc gia đầu tiên tại Việt Nam. - Chịu trách nhiệm trong việc bảo vệ và phát huy các giá trị văn hóa, lịch sử của dân tộc. - Chủ động tham gia vào các hoạt động học tập và thảo luận nhóm. 16
  18. - Thể hiện tinh thần hợp tác và tôn trọng ý kiến của người khác trong quá trình nghiên cứu và học tập. - Đánh giá và tự rút kinh nghiệm từ quá trình học tập và nghiên cứu.  PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP CHƯƠNG 2 - Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận và bài tập CHƯƠNG 2(cá nhân hoặc nhóm). - Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (CHƯƠNG 2) trước buổi học; hoàn thành đầy đủ câu hỏi thảo luận và bài tập tình huống CHƯƠNG 2 theo cá nhân hoặc nhóm và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định..  ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CHƯƠNG 2 - Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: phòng học theo tiêu chuẩn. - Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác - Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Bài trình môn học, giáo trình, tài liệu tham khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan. - Các điều kiện khác: Không có  KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG 2 - Nội dung:  Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức  Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng.  Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. - Phương pháp:  Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng/ thuyết trình)  Kiểm tra định kỳ: Không có 17
  19.  NỘI DUNG CHƯƠNG 2 2.1. Thời gian trị vì, cương vực, dân cư 2.1.1. Thời gian trị vì Thời kỳ các vua Hùng trị vì kéo dài từ khoảng thế kỷ 7 TCN đến thế kỷ 3 TCN, qua 18 đời vua. Theo truyền thuyết và một số tài liệu lịch sử, các vua Hùng đã lập ra nước Văn Lang, đánh dấu sự hình thành của nhà nước đầu tiên trên lãnh thổ Việt Nam. Thời kỳ này, dù có nhiều yếu tố huyền thoại, nhưng vẫn được xem là giai đoạn quan trọng trong quá trình phát triển của dân tộc Việt. Các vua Hùng đã xây dựng một nền tảng văn hóa, kinh tế, xã hội vững chắc, đặt nền móng cho sự phát triển tiếp theo của đất nước. 2.1.4. Cương vực thời các vua Hùng Cương vực của nước Văn Lang dưới thời các vua Hùng bao gồm vùng đất rộng lớn ở Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ Việt Nam ngày nay. Theo truyền thuyết, lãnh thổ Văn Lang bao gồm 15 bộ, trải dài từ vùng đồng bằng châu thổ sông Hồng đến các vùng núi cao phía Bắc và một phần miền Trung. Các bộ lạc sống phân tán nhưng có sự liên kết chặt chẽ dưới sự lãnh đạo của vua Hùng. Điều này tạo nên một cấu trúc nhà nước sơ khai với hệ thống chính quyền tập trung ở Phong Châu (Phú Thọ ngày nay). 2.1.5. Dân cư thời các vua Hùng Dân cư thời các vua Hùng chủ yếu là người Việt cổ, sinh sống tại các vùng đồng bằng và miền núi Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ. Họ sống thành từng bộ lạc, có mối quan hệ mật thiết với nhau và đều chịu sự quản lý của các vua Hùng. Dân cư chủ yếu làm nông nghiệp, săn bắt, hái lượm và dần dần phát triển các nghề thủ công. Đời sống của người dân thời kỳ này đã có sự phân công lao động rõ ràng, hình thành các làng, xã với cơ cấu tổ chức xã hội ngày càng phức tạp. 2.2. Tình hình kinh tế thời các vua Hùn 2.2.1. Sản xuất nông nghiệp Sản xuất nông nghiệp là nền tảng kinh tế chủ yếu của thời kỳ các vua Hùng. Người dân chủ yếu trồng lúa nước ở các vùng đồng bằng ven sông, đặc biệt là châu thổ sông Hồng. Họ đã biết áp dụng kỹ thuật canh tác sơ khai như đắp bờ, làm thủy lợi để tăng năng suất. Bên cạnh trồng lúa, họ còn trồng các loại cây hoa màu, cây ăn quả và nuôi gia súc, gia 18
  20. cầm. Nông nghiệp không chỉ cung cấp lương thực mà còn tạo điều kiện cho sự phát triển các ngành nghề thủ công và thương mại. 2.2.2. Các nghề thủ công 2.2.2.1. Nghề đúc đồng Nghề đúc đồng phát triển mạnh mẽ trong thời kỳ các vua Hùng, đánh dấu một bước tiến quan trọng trong kỹ thuật chế tác kim loại. Các sản phẩm đúc đồng như trống đồng, vũ khí, công cụ lao động và đồ trang sức đã được tìm thấy ở nhiều di chỉ khảo cổ. Trống đồng Đông Sơn là biểu tượng tiêu biểu cho nghệ thuật và kỹ thuật đúc đồng thời kỳ này, phản ánh đời sống văn hóa và tín ngưỡng phong phú của người Việt cổ. 2.2.2.2. Nghề gốm truyền thống Nghề gốm truyền thống cũng phát triển mạnh mẽ trong thời kỳ các vua Hùng. Người dân đã biết làm ra các sản phẩm gốm đơn giản để phục vụ nhu cầu sinh hoạt hàng ngày như bát, đĩa, nồi, chum. Các sản phẩm gốm thường có hoa văn trang trí đơn giản nhưng tinh tế, thể hiện kỹ thuật chế tác và óc thẩm mỹ của người Việt cổ. Những di chỉ gốm cổ được tìm thấy ở các khu vực như Phùng Nguyên, Đông Sơn cho thấy sự phát triển và phân bố rộng rãi của nghề gốm trong thời kỳ này. 2.2.2.3. Nghề dệt Nghề dệt cũng có vai trò quan trọng trong đời sống kinh tế thời kỳ các vua Hùng. Người dân sử dụng sợi cây như bông, gai, tơ tằm để dệt vải, làm quần áo và các sản phẩm dệt khác. Kỹ thuật dệt ban đầu còn đơn giản nhưng đã đáp ứng được nhu cầu cơ bản về trang phục và sinh hoạt. Các mẫu vải cổ, hoa văn dệt được phát hiện ở các di chỉ khảo cổ như Phùng Nguyên, Đông Sơn cho thấy nghề dệt đã có từ rất sớm và phát triển đa dạng. 2.2.2.4. Nghề sơn Nghề sơn trong thời kỳ các vua Hùng chủ yếu dùng để trang trí và bảo quản các sản phẩm gỗ, tre, nứa. Người dân sử dụng nhựa cây sơn để phủ lên bề mặt các đồ vật, tạo nên lớp bảo vệ bóng đẹp và bền chắc. Các sản phẩm sơn được sử dụng trong sinh hoạt hàng ngày và cả trong các nghi lễ tôn giáo. Nghề sơn không chỉ phản ánh kỹ thuật chế tác mà còn thể hiện óc sáng tạo và thẩm mỹ của người Việt cổ. 19
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2