intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Trồng rau trong môi trường đất - MĐ03: Trồng rau công nghệ cao

Chia sẻ: Minh Minh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:64

354
lượt xem
144
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình Trồng rau trong môi trường đất thuộc MĐ03 nghề Trồng rau công nghệ cao giới thiệu kỹ thuật trồng và điều khiển nước, dinh dưỡng, khí hậu và kiểm soát dịch hại cho cây cà chua, xà lách, ớt ngọt bao gồm 04 bài.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Trồng rau trong môi trường đất - MĐ03: Trồng rau công nghệ cao

  1. 1 BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN TRỒNG VÀ CHĂM SÓC RAU TRONG MÔI TRƯỜNG ĐẤT MÃ SỐ: 03 NGHỀ: TRỒNG RAU CÔNG NGHỆ CAO Trình độ: Sơ cấp nghề Hà Nội, 2014
  2. 2 TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN: Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. MÃ TÀI LIỆU: MĐ 03
  3. 3 LỜI GIỚI THIỆU Phát triển chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp nhằm đáp ứng nhu cầu đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn giai đoạn 2009 – 2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, là nhu cầu cấp thiết của các cơ sở đào tạo nghề. Đối tượng người học là lao động nông thôn, đa dạng về tuổi tác trình độ văn hoá và kinh nghiệm sản xuất. Vì vậy, chương trình dạy nghề cần kết hợp một cách khoa học giữa việc cung cấp những kiến thức lý thuyết với kỹ năng, thái độ nghề nghiệp. Trong đó, chú trọng phương pháp đào tạo nhằm xây dựng năng lực và các kỹ năng thực hiện công việc của nghề theo phương châm đào tạo dựa trên năng lực thực hiện. Sau khi tiến hành hội thảo DACUM dưới sự hướng dẫn của các tư vấn trong và ngoài nước cùng với sự tham gia của các chủ trang trại, công ty và các nhà trồng rau, chúng tôi đã xây dựng sơ đồ DACUM, thực hiện bước phân tích nghề và soạn thảo chương trình đào tạo nghề trồng kỹ thuật trồng rau công nghệ cao cơ cấp độ công nhân lành nghề. Chương trình được kết cấu thành 5 mô đun và sắp xếp theo trật tự lô gíc nhằm cung cấp những kiến thức và kỹ năng từ cơ bản đến chuyên sâu về kỹ thuật trồng rau công nghệ cao. Chương trình đào tạo nghề “Trồng rau công nghệ cao” cùng với bộ giáo trình được biên soạn đã tích hợp những kiến thức, kỹ năng cần có của nghề, đã cập nhật những tiến bộ của khoa học kỹ thuật và thực tế sản xuất rau công nghệ cao tại các địa phương trong cả nước, do đó có thể coi là cẩm nang cho người đã, đang và sẽ trồng rau công nghệ cao. Bộ giáo trình gồm 5 quyển: 1) Giáo trình mô đun Chuẩn bị trước gieo trồng 2) Giáo trình mô đun Sản xuất cây giống 3) Giáo trình mô đun Trồng và chăm sóc rau trong môi trường đất 4) Giáo trình mô đun Trồng và chăm sóc rau không dùng đất 5) Giáo trình mô đun Thu hoạch, bảo quản và tiêu thụ sản phẩm rau Giáo trình “Trồng và chăm sóc rau trong môi trường đất ” giới thiệu kỹ thuật trồng và điều khiển nước, dinh dưỡng, khí hậu và kiểm soát dịch hại cho cây cà chua, xà lách, ớt ngọt bao gồm 04 bài: Bài 1: Trồng và chăm sóc ớt ngọt Bài 2: Trồng và chăm sóc xà lách Bài 3: Trồng và chăm sóc cà chua
  4. 4 Để hoàn thiện bộ giáo trình này chúng tôi đã nhận được sự chỉ đạo, hướng dẫn của Vụ Tổ chức cán bộ – Bộ Nông nghiệp và PTNT; Tổng cục dạy nghề - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. Sự hợp tác, giúp đỡ Trung tâm phát triển nông nghiệp công nghệ cao – Hải Phòng, Bộ môn cây rau – Viện cây lương thực, thực phẩm, Trung tâm nghiên cứu thực nghiệm rau, hoa quả - Viện rau. Đồng thời chúng tôi cũng nhận được các ý kiến đóng góp của các nhà khoa học, cán bộ kỹ thuật của các Viện, Trường, cơ sở sản xuất rau công nghệ cao, Ban Giám Hiệu và các thầy cô giáo Trường Cao đẳng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Bắc Bộ. Chúng tôi xin được gửi lời cảm ơn đến Vụ Tổ chức cán bộ – Bộ Nông nghiệp và PTNT, Tổng cục dạy nghề, Ban lãnh đạo các Viện, Trường, các cơ sở sản xuất, các nhà khoa học, các cán bộ kỹ thuật, các thầy cô giáo đã tham gia đóng góp nhiều ý kiến quý báu, tạo điều kiện thuận lợi để hoàn thành bộ giáo trình này. Trong quá trình biên soạn chắc chắn không tránh khỏi những sai sót, chúng tôi mong nhận được nhiều ý kiến đóng góp của các nhà khoa học, các cán bộ kỹ thuật, các đồng nghiệp để giáo trình hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn! Tham gia biên soạn 1. Phạm Thanh Hải: Chủ biên 2. Phùng Trung Hiếu 3. Kiều Thị Thuyên 4. Nguyễn Thị Thao
  5. 5 MỤC LỤC BÀI 1: TRỒNG VÀ CHĂM SÓC ỚT NGỌT ......................................................... 1 1. Thời vụ trồng ................................................................................................ 2 2. Làm đất ......................................................................................................... 2 3. Mật độ, khoảng cách trồng ........................................................................... 2 4. Trồng cây ...................................................................................................... 2 4. Chăm sóc ...................................................................................................... 3 4.1. Điều chỉnh thời vụ ..................................................................................... 3 4.2. Kiểm soát lượng nước tưới ........................................................................ 3 4.3. Kiểm soát lượng phân bón ......................................................................... 4 4.4. Kiểm yếu tố khí hậu................................................................................... 6 4.5. Chăm sóc ................................................................................................... 7 4.6. Kiểm soát sâu bệnh hại .............................................................................. 8 BÀI 2: TRỒNG VÀ CHĂM SÓC XÀ LÁCH ....................................................... 13 2.1. Thời vụ trồng ........................................................................................... 14 2.2. Chuẩn bị đất ............................................................................................. 14 2.3. Lên luống, gieo trồng............................................................................... 15 2.4. Mật độ, khoảng cách................................................................................ 15 2.5. Lượng phân bón ...................................................................................... 15 2.6. Trồng rau ................................................................................................. 16 2.7. Chăm sóc ................................................................................................. 17 BÀI 3: TRỒNG VÀ CHĂM SÓC CÀ CHUA ....................................................... 23 1. Thời vụ trồng .............................................................................................. 24 2. Làm đất ....................................................................................................... 24 3. Mật độ, khoảng cách trồng ......................................................................... 25 4. Trồng cây .................................................................................................... 26 5. Chăm sóc .................................................................................................... 26 5.1. Kiểm soát lượng nước tưới ..................................................................... 26 5.2. Kiểm soát lượng phân bón ....................................................................... 27 5.3. Kiểm soát khí hậu .................................................................................... 29 5.4. Treo dây, bấm ngọn và tỉa cành............................................................... 29 5.5. Kiểm soát sâu bệnh hại ............................................................................ 34 HƯỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔ ĐUN ............................................................... 43
  6. 1 MÔ ĐUN: TRỒNG VÀ CHĂM SÓC RAU TRONG MÔI TRƯỜNG ĐẤT Mã mô đun: MĐ 03 Giới thiệu mô đun: Mô đun 03 trồng và chăm sóc rau trong môi trường đất có thời gian học tập là 96 giờ, trong đó có 16 giờ lý thuyết, 74 giờ thực hành và 06 giờ kiểm tra. Mô đun này trang bị cho người học các kiến thức và kỹ năng nghề để thực hiện các công việc: Các kỹ thuật trồng, điều khiển lượng phân bón, khí hậu, nước tưới, tỉa cành, làm giàn, quản lý dịch hại cho cây ớt ngọt, xà lách, cà chua. Đảm bảo cho cây sinh trưởng và phát triển cho năng suất cao BÀI 1: TRỒNG VÀ CHĂM SÓC ỚT NGỌT Mã bài: MĐ03 – 01 Mục tiêu: Sau khi học xong bài học này học viên có khả năng: - Trình bày được các bước trong quy trình trồng và chăm sóc cây dưa ơt ngọt; - Xác định được thời vụ, mật độ và kiểm soát được nước tưới, phân bón, áng sáng, ẩm độ, sâu bệnh hại; - Có ý thức tiết kiệm vật tư, vệ sinh an toàn lao động và bảo vệ môi trường. A. Nội dung - Hạt giống - Đất trồng CHUẨN BỊ - Phân bón TIẾN HÀNH - Xác định mật độ, khoảng cách TRỒNG - Trồng cây - Kiểm soát nước tưới CHĂM SÓC - Kiểm soát phân bón - Kiểm soát nhiệt độ, ẩm độ, ánh sáng - Kiểm soát sâu bệnh hại Sơ đồ quy trình trồng và chăm sóc ớt ngọt
  7. 2 1. Thời vụ trồng - Vụ Đông-Xuân, gieo hạt vào khoảng tháng 8, tháng 9 để trồng vào tháng 10, thu hoạch vào tháng 1 – 2, thường cho năng suất cao nhất. - Vụ Xuân-Hè gieo hạt vào tháng 12 để trồng vào tháng 1 hoặc đầu tháng 2, thu quả vào tháng 3 – 4, năng suất thấp hơn, dễ bị thối trái nhưng bán được giá cao vì trái vụ. 2. Mật độ, khoảng cách - Mỗi luống trồng 2 hàng với khỏang cách: + Hàng cách hàng 50cm, + Cây cách cây 45 - 50cm. -Mật độ trồng từ 2800 - 3000 cây/1000m2 Hình: 3.1.1. Cây ớt đủ tiêu chuẩn đem trồng 3. Trồng cây - Dùng bay nhỏ xới nhẹ vào lỗ đã đục sẵn để trồng vừa đến ngang cổ rễ và tưới nhẹ cho chặt gốc, cây nhanh bén rễ, hồi xanh. Nên trồng vào những ngày râm mát hoặc buổi chiều tối. Tùy theo thời tiết mà tưới nước cho cây đủ ẩm thường xuyên thì mới lớn nhanh - Không nên trồng quá sâu hoặc quá cạn. Sau khi trồng tưới nước giữ ẩm cho cây để cây phục hồi và phát Hình: 3.1.2. Trồng cây ớt triển nhanh
  8. 3 4. Chăm sóc 4.1. Điều chỉnh thời vụ - Nhiệt độ thích hợp cho ớt ngọt phát triển từ 18 – 25 0C, độ ẩm 80 – 90%. Trong điều kiện nhà che nylong ớt ngọt có thể trồng được quanh năm 4.2. Kiểm soát lượng nước tưới - Thiết bị tưới + Sử dụng dây tưới nhỏ giọt được điều khiển chế độ tưới tự động theo hệ thống đã được trang bị. Hình: 3.1.3: Hệ thống tưới nhỏ giọt + Hoặc là chế độ phun sương được cài đặt theo thời gian từ 10h30 đến14h trong ngày, độ ẩm từ 70- 80%. Hình. 3.1.4. Hệ thống tưới phun mưa
  9. 4 4.3. Kiểm soát lượng phân bón + Phân bón được cung cấp qua hệ thống tưới nhỏ giọt với nồng độ dung dịch dinh dưỡng gồm N,P,K và vi lượng theo tỉ lệ: N: 172 ppm; P:41 ppm; K: 300ppm; Ca: 180ppm; Mg: 48 ppm. - Dung dịch dinh dưỡng và nước tưới được cung cấp đồng thời thông qua hệ thống tưới nhỏ giọt. Dựa vào nhu cầu dinh dưỡng và từng giai đoạn sinh trưởng của cây để xác định nồng độ dung dịch tưới phù hợp. Ngoài ra tùy theo tình trạng của cây có thể bổ sung thêm các chất dinh dưỡng qua lá kết hợp với thuốc bảo vệ thực vật. Hình:3.1.5. Bể chưa nước và phân bón - Lượng dung dịch tưới (bắt buộc phải thực hiện): Thời gian Số lần Lượng nước dự Giai đoạn tưới tưới/ngày kiến(lít)/cây/ngày (phút) 1. Từ trồng đến 30 4-5 4-6 0,5-0,8 ngày 2. Sau trồng 30 6 6-8 1,0-1,2 ngày 3. Sau trồng 60 8 8-10 1,2-1,5 ngày 4. Giai đoạn thu 8-10 8-10 1,5-2,0 hoạch - Yêu cầu tưới nước vào cây luôn luôn phải dư nước 10% (không được hạn chế bằng số lít/hốc). - Yêu cầu phân tích hàm lượng NPK của dung dịch tưới đầu vào (3 lần/vụ) và dung dịch tưới dư thải ra. Thực hiện đo pH của dung dịch qua mỗi lần pha phân bón để điều chỉnh pH của dung dịch dinh dưỡng, nếu pH xuống thấp hơn khoảng khuyến cáo thì dùng KOH để tăng pH lên. Đồng thời, đo EC dung dịch đầu vào
  10. 5 để kiểm tra nồng độ dung dịch theo giai đoạn của cây. ( EC là để quản lý nồng độ dung dịch phù hợp cho từng loại cây trồng và từng giai đoạn sinh trưởng). - Trong quá trình chăm sóc cần theo dõi sinh trưởng của cây trồng mà có sự điều chỉnh thành phần phân bón hợp lý hơn. Ngoài ra có thể bổ sung các loại phân bón lá như: Terrasort4, Growmore 10-30-10, Growmore 6-30-30 theo từng giai đoạn của cây. Lượng phân bón: Tính cho 1000m2 * Bón lót: - Vôi: 80 – 120kg; Phân chuồng hoai mục: 3 – 4 m3, 50kg super lân, 01kg Trichoderma. - Nitrophoska tím (15 – 5 – 20 + 2+ T.E): 50kg. - K2S04 (Đức): 30 - 50kg. - Phân hữu cơ đậm đặc Dynamic hoặc Growell: 40kg * Bón thúc: - Bón thúc lần 1: Sau khi trồng 3-4 tuần sử dụng lượng phân bón như sau: Nitrophoska tím (15 – 5 – 20 + 2+ T.E): 15kg Hình. 3.1.6. Cây ớt ở giai đoạn cây con
  11. 6 - Bón thúc lần 2: Sau khi trồng 6 – 8 tuần lượng phân bón như sau: + Nitrophoska tím (15 – 5 – 20 + 2+ T.E): 15kg + Ure: 10kg + K2S04 (Đức): 25kg Hình. 3.1.7: Cây ớt ở giai đoạn chuẩn bị ra hoa - Sau đó khỏang 20 – 30 ngày bón thúc một lần với lượng phân bón tương tự thúc lần 2. Nên phun thêm phân qua lá để bổ sung vi lượng cho cây, khỏang 7- 10 ngày phun 1 lần, thường dùng các loại phân qua lá như Seaweed, Growmore 10:10:20, … không nên sử dụng các loại phân cá, phân bắc, phân từ chất thải công nghiệp chưa qua chế biến.... để bón cho cây. 4.4. Kiểm yếu tố khí hậu - Yêu cầu về điều kiện ngoại cảnh: Nhiệt độ thích hợp cho sinh trưởng và phát triển của cây là 25-28oC vào ban ngày và 18-20oC vào ban đêm, tối thích cho sinh trưởng là 18-28oC. Yêu cầu ánh sáng nhiều, nhất là thời điểm ra hoa, thiếu ánh sáng giảm tỷ lệ đậu quả. - Ớt ngọt sản đảm bảo chất lượng cao nhất khi nhiệt độ ngày là trong khoảng từ 80o đến 88oF và khi nhiệt độ ban đêm vẫn ở mức trên 62oF, nhưng bên dưới 72oF. + Kiểm soát nhiệt độ đạt được bằng cách sử dụng các hệ thống khác nhau bao gồm cả lò sưởi, quạt thông gió, tấm làm mát bay hơi, và các loại khăn che + Sử dụng máu phun sương để kiểm soát độ ẩm + Ánh sáng sử dụng bóng điện, hệ thống đóng mở nhà kính để kiểm soát ánh sáng trong nhà kính
  12. 7 4.5. Chăm sóc -Làm giàn: Ớt lai F1 sinh trưởng mạnh, cần phải làm giàn giúp cây không đổ ngã, chăm sóc dễ dàng, cây ít nhiễm bệnh. Thời gian thu trái dài. Thời gian làm giàn thích hợp khoảng 45 đến 50 ngày sau trồng. - Giai đoạn thu hoạch cần tiến hành buộc cây vào giàn để cây không bị gập ảnh hưởng đến sinh trưởng của cây Hình 3.1.8: Buộc cây lên dây giàn ở Hình 3.1.9: Buộc cây lên dây giàn ở giai đoạn chuẩn bị ra hoa giai đoạn cây ra quả -Tỉa nhánh: Nên tỉa bỏ bớt chồi nhánh ở phía dưới, chừa lại thân chính và các nhánh nằm bên trên (cách gốc 15-20 cm tùy cây), nhờ vậy giúp tăng tỉ lệ đậu trái, trái phát triển tốt, thu hoạch tập trung, năng suất cao. Hình 3.1.10. Bấm ngọn cho cây ớt Hình 3.1.11: Tỉa cành cho cây ơt
  13. 8 -Bố trí quạt đủ công suất hoặc nuôi ong giúp cho quá trình thụ phấn tốt 4.6. Kiểm soát sâu bệnh hại 4.6.1. Loại trừ mọi khả năng xâm nhập của các loài dịch hại - Vệ sinh cỏ dại bên trong và xung quanh nhà lưới. - Kiểm tra độ kín của nhà lưới: Khắc phục các kẻ hở của cửa ra vào, lỗ hổng, lưới…. Gia cố phần chân nền của nhà lưới bị mưa xói sụp. Thực hiện kiểm tra nhà lưới với tầng suất mỗi ngày 1 lần. - Ngăn ngừa chuột phá hoại: Kiểm tra độ kín của chân nhà lưới, lấp các lỗ hổng, đặt bẫy chuột và kiểm tra định kỳ bẫy ở ngoài nhà lưới. Dọn dẹp rác thải hữu cơ là nguồn thức ăn cho chuột, thùng rác phải đảm bảo chuột không vào được. - Cách ly tiếp xúc với các nhà lưới khác (Công nhân, cán bộ kỹ thuật phải tuân thủ nội quy ra vào nhà lưới). - Tạo điều kiện tốt nhất cho cây trồng phát triển: Chế độ phân bón cân đối, các thiết bị hổ trợ: Hệ thống rèm che, quạt thông gió, hệ thống phun sương… - Xử lý giá thể gieo trồng bằng nấm Trichoderma với tỉ lệ (2 kg/15.000 kg giá thể). - Phun thuốc sát trùng nhà lưới trước khi gieo trồng bằng thuốc bảo vệ thực vật gồm: Hopsan 1.5ml/L, Suprathion 40EC 2ml/L. - Loại bỏ sớm cây bị nhiễm bệnh nhằm tránh lây lan dịch bệnh. - Phun thuốc định kỳ theo chương trình phòng trừ dịch hại một cách thích hợp và triệt để. - Phun thuốc sát trùng bên ngoài xung quanh vách lưới, phòng cách ly, lối đi lại và những chỗ côn trùng hay ẩn nấp. - Đặt bẫy dính màu vàng để bẫy và theo dõi các loài côn trùng gây hại. - Phun xịt thuốc trừ các loại dịch hại hiện có trong nhà lưới bằng các loại thuốc thích hợp, sử dụng các loại thuốc cho phép trong danh mục. Ở giai đoạn gần thu hoạch nên chọn các loại thuốc có nguồn gốc sinh học, có thời gian cách ly ngắn để đảm bảo không tồn lưu dư lượng thuốc bảo vệ thực vật trên sản phẩm. 4.6.2 Sử dụng các loại thuốc bảo vệ thực vật trong danh mục cho phép và đảm bảo thời gian cách ly khi thu hoạch: - Bệnh héo rũ cây con (Damping off root rot): do một số nấm như Rhizoctonia solani, Pythium spp., Fusarium gây ra. Nấm tấn công làm cây con chết rũ ngang gốc thân hoặc phần tiếp giáp giữa gốc và mặt giá thể. Không nên tưới vườn ươm quá ẩm. Phòng trừ bằng thuốc Kasumin, Aliette….
  14. 9 Hình 3.1.12: Bệnh héo rũ trên cây ớt - Bệnh héo xanh vi khuẩn ( Bacterial wilt): do vi khuẩn Pseudomomas solana cearum. Bệnh thường xuất hiện trên cây trưởng thành và nặng nhất khi cây đang mang nhiều trái non. Ban đầu các lá bệnh bên dưới bị héo, sau vài ngày toàn bộ cây đột nhiên có triệu chứng héo xảy ra. Khi cây chết mà lá, thân vẫn còn xanh. Bệnh lan truyền qua đất, xâm nhập vào phần rễ làm thối toàn bộ rễ và lan truyền qua mạch dẫn nhựa trên thân. Phòng ngừa bằng thuốc Kasumin… Hình 3.1.13: Bệnh héo xanh vi khuẩn trên cây ớt
  15. 10 - Bệnh thán thư trái (Anthracnose): do nấm Collectotrichum spp. gây ra. Vết bệnh trên trái có các đường viền xếp đồng tâm lõm sâu, có màu vàng đến nâu đậm. Vết bệnh lan rộng nhanh chóng, nhất là trong mùa mưa. Nếu bệnh nặng, các vết bệnh liên kết với nhau hóa khô gây rụng trái. Bệnh có thể làm giảm năng suất 70-80%. Phòng ngừa bằng: Ridomil, Kasumin… Hình 3.1.14: bệnh thán thư trên quả cà chua - Bọ trĩ , rầy mềm, rầy đen, nhện đỏ: Tập trung phá hại lá non, đọt non, bông, trái non bằng cách hút nhựa làm lá quăn queo. Phòng trừ bằng các loại thuốc: Suprathion, Radian, Confidor... Hình 3.1.15: Triệu chứng nhện đỏ Hình 3.1.16: Triệu chứng nhện đỏ hại hại trên ngọn cây cà chua trên ngọn cây cà chua
  16. 11 - Thời gian cách ly của một số thuốc đã được sử dụng trong nhà lưới trồng ớt: Thời gian Thời gian cách ly cách ly được được đề Liều lượng sử khuyến Ghi Tên thuốc Tên hoạt chất nghị trong dụng cáo trên chú nhà lưới nhãn trồng ớt hiệu (ngày) (ngày) 2gam/bình Actara Thiametoxam 7 12-14 16lit 20ml/ bình Admire 50EC Imidacloprid 7 12-14 16lit 25ml/bình Alfamite Pyridaben 150g/l 5 10 16lit Alfatin 6.5EC Abamectin 4ml/bình 8lit 3- 5 7-10 Azoxystrobin 20ml/bình Topmystar 14 20 16lit +Difenoconazole 25ml/bình Comite Propargate 7 12-14 16lit 15ml/bình Confidor 0.05EC Imidacloprid 7 12-14 16lit Dầu khoáng DS Petroleum Spray Oil 60ml/bình 8lit 0 2 98,8EC 98,8% Phun lối đi, Phenthoate 45%, xung Hopsan 25ml/bình16lit 7 7 Fenobucarb 30% quanh nhà lưới 50ml/bình Kasumin Kasugamycin 2% 7 12-14 16lit Ortus 5SC Penpyroximate 5% 17ml/bình 8lit 7 12-14 15ml/bình Radiant 60SC Spinetoram(min86.4%) 3 5 16lit 40g Metalaxyl M và 25gam/bình Ridomil 640g Mancozeb/ kg 7 12-14 8lit thuốc
  17. 12 Phun lối đi, xung Suprathion 40EC Methidathion 15ml/bình 8lit 15 15 quanh nhà lưới Vibamec 1.8EC Abamectin 5ml/bình 8lit 3-5 5-7 Vimatrine 0.6L Oxymatrine 16ml/ bình 8lit 3-5 5-7 B. Bài thực hành 1. Bài thực hành số 3.1.1 : Trồng cây ớt 2. Bài thực hành số 3.1.2 : Tưới nước cho cây ở các giai đoạn sinh trưởng của cây ớt 3. Bài thực hành số 3.1.3 : Buộc cây ớt lên giàn - Công việc của nhóm: mỗi nhóm học viên tiến hành buộc cây ớt vào giàn dây cho 1000 cây ớt. 4. Bài thực hành số 3.1.4: Bấm ngọn, tỉa cành cho cây ớt 5. Bài thực hành số 3.1.5 : Tính lượng phân bón và điều khiển dinh dưỡng cho cây ớt 6. Bài thực hành số 3.1.6: Kiểm soát sâu bệnh hại cho cây ớt C. Ghi nhớ
  18. 13 BÀI 2: TRỒNG VÀ CHĂM SÓC XÀ LÁCH Mã bài: MĐ03 – 02 Mục tiêu: Sau khi học xong bài học này học viên có khả năng: - Trình bày được các bước trong quy trình trồng và chăm sóc cây xà lách; - Xác định được thời vụ, mật độ và kiểm soát được nước tưới, phân bón, áng sáng, ẩm độ, sâu bệnh hại; - Có ý thức tiết kiệm vật tư, vệ sinh an toàn lao động và bảo vệ môi trường. A. Nội dung - Hạt giống - Đất trồng CHUẨN BỊ - Phân bón TIẾN HÀNH - Xác định mật độ, khoảng cách TRỒNG - Trồng cây - Kiểm soát nước tưới CHĂM SÓC - Kiểm soát phân bón - Kiểm soát nhiệt độ, ẩm độ, ánh sáng - Kiểm soát sâu bệnh hại Sơ đồ quy trình trồng và chăm sóc xà lách
  19. 14 1. Thời vụ trồng - Xà lách phù hợp với điều kiện nhiệt độ thích hợp cho cây sinh trưởng phát triển từ 18 – 25 0 C, độ ẩm khoảng 80 – 90%. Thích hợp với quang chu kỳ ngày dài, tuy nhiên xà lách có thể phát triển tốt cả về mùa mưa cũng như mùa, trong điều kiện có nhà che plastic. 2. Chuẩn bị đất - Đất được cầy xới và dọn sạch tàn dư thực vật, bón vôi cải tạo độ pH của đất lên 5.5 – 6.6, - Lượng bón 80 – 120 kg/1.000m2, rải đều trên ruộng rồi cày trộn trong đất phơi ải 1 – 2 tuần. - Để hạn chế một số côn trùng cắn phá hại cây con ta dùng thuốc xử lý đất như: Tricoderma, Sincosin 0.56SL, Stop 5DD...trước khi gieo trồng cây con ít nhất 15 ngày. Sau đó bón phân lót cày bừa kỹ lần nữa. Hình 3.2.1: Luống trồng xà lách rải đều phân chuồng
  20. 15 3. Lên luống, gieo trồng - Lên luống rộng 1,0 – 1.1m, luống x luống 30cm, cao luống 10 - 15cm tuỳ vào hệ thống thoát nước tốt hay kém. Tưới ẩm đều trên luống trước khi trồng cây con hoặc phủ bạt nylong. Mặt luống 1 – 1,1m Độ cao 10 – 15 cm Rãnh( 30 cm) Hình 3.2.2: Kích thước luống trồng 4. Mật độ, khoảng cách - Mật độ trồng từ 9.000 – 11.000 cây/1000m2 - Đục lỗ 4 hàng để trồng cây theo khoảng cách: + Hàng cách hàng 25cm, + Cây cách cây 20cm, đục theo kiểu nanh sấu. - Trước khi trồng tưới ẩm đều trên toàn bộ luống. (chú ý thoát nước tốt, tránh ứ đọng lâu sau khi mưa). 5. Lượng phân bón (cho 1000m2) - Vôi: 80 – 120kg - Phân chuồng hoai mục: 3 – 4 m3 - Super lân: 50kg. - Nitrophoska 15 – 5 – 20: 35kg - Kali sunfat (K2S04) : 30kg - Phân hữu cơ đậm đặc (Dynamic, hoặc Growell): 30kg
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0