Giáo trình Xây dựng ao nuôi tôm sú - MĐ01: Nuôi tôm sú
lượt xem 77
download
Giáo trình Xây dựng ao nuôi tôm sú cung cấp cho học viên những kiến thức cơ bản về lựa chọn vùng nuôi, lập sơ đồ ao nuôi và xây dựng ao tôm nói chung và tôm sú nói riêng; có giá trị hướng dẫn học viên học tập và có thể tham khảo để vận dụng trong thực tế sản xuất hoặc điều chỉnh cho phù hợp với điều kiện và bối cảnh thực tế của địa phương.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo trình Xây dựng ao nuôi tôm sú - MĐ01: Nuôi tôm sú
- BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN XÂY DỰNG AO NUÔI TÔM SÚ MÃ SỐ: MĐ 01 NGHỀ: NUÔI TÔM SÚ Trình độ: Sơ cấp nghề
- 2 TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể đƣợc phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. MÃ TÀI LIỆU: MĐ01
- 3 LỜI GIỚI THIỆU Giáo trình “Xây dựng ao nuôi tôm sú” cung cấp cho học viên những kiến thức cơ bản về lựa chọn vùng nuôi, Lập sơ đồ ao nuôi và xây dựng ao tôm nói chung và tôm sú nói riêng; có giá trị hƣớng dẫn học viên học tập và có thể tham khảo để vận dụng trong thực tế sản xuất hoặc điều chỉnh cho phù hợp với điều kiện và bối cảnh thực tế của địa phƣơng. Đƣợc tạo điều kiện về nguồn lực và phƣơng pháp làm việc từ Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và lãnh đạo Trƣờng Trung học thủy sản; chúng tôi đã tiến hành biên soạn giáo trình mô đun Xây dựng ao nuôi tôm dùng cho học viên. Giáo trình đã đƣợc phản biện, nghiệm thu của hội đồng nghiệm thu do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành lập. Giáo trình “Xây dựng ao nuôi tôm sú” đƣợc biên soạn dựa trên chƣơng trình chi tiết mô đun xây dựng ao, giới thiệu về kiến thức và kỹ năng xây dựng ao nuôi tôm sú. Nội dung giáo trình gồm 3 bài: Bài 1: Chọn địa điểm nuôi tôm sú Bài 2: Lên sơ đồ ao nuôi sú Bài 3: Xây dựng ao nuôi sú Trong quá trình biên soạn, chúng tôi đã tham khảo nhiều tài liệu, đi thực tế tìm hiểu và đƣợc sự giúp đỡ, tham gia hợp tác của các chuyên gia, các đồng nghiệp tại các đơn vị. Tuy nhiên cũng không tránh khỏi những thiếu sót, rất mong đƣợc sự đóng góp ý kiến bổ sung của đồng nghiệp, ngƣời nuôi tôm cũng nhƣ bạn đọc để giáo trình này đƣợc hoàn chỉnh hơn trong lần tái bản sau. Nhóm biên soạn trân trọng cảm ơn Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, lãnh đạo và giáo viên của trƣờng Trung học thủy sản, các chuyên gia và các đồng nghiệp đã tạo điều kiện thuận lợi và giúp đỡ chúng tôi thực hiện Giáo trình này. Tham gia biên soạn: 1. Chủ biên: Nguyễn Thị Hoàng Trâm 2. Nguyễn Thị Phƣơng Thanh 3. Lê Thị Minh Nguyệt
- 4 MỤC LỤC ĐỀ MỤC TRANG I. LỜI GIỚI THIỆU II. MỤC LỤC Bài 1: CHỌN ĐỊA ĐIỂM NUÔI TÔM SÚ ........................................................... 6 A. Nội dung .......................................................................................................... 6 1. Tìm hiểu một vài đặc điểm sinh thái chủ yếu của tôm sú ................................... 6 2. Chọn vị trí xây dựng ao nuôi ............................................................................. 7 3. Chọn đất xây dựng ao nuôi ................................................................................ 8 3.1. Ảnh hƣởng của chất đất đến sinh trƣởng của tôm ........................................... 8 3.2. Tiêu chuẩn chọn đất xây dựng ao nuôi ........................................................... 8 3.3. Kiểm tra pH đất .............................................................................................. 8 4. Chọn nguồn cung cấp nƣớc ............................................................................. 10 5. Chọn cơ sở hạ tầng .......................................................................................... 10 6. Lỗi thƣờng gặp ................................................................................................ 11 1. B. Câu hỏi và bài tập thực hành ................................................................. 11 C. Ghi nhớ........................................................................................................... 11 Bài 2: LÊN SƠ ĐỒ AO NUÔI ............................................................................ 12 A. Nội dung ........................................................................................................ 12 1. Qui trình thực hiện .......................................................................................... 12 2.2. Xác định tiêu chuẩn ao nuôi ......................................................................... 13 2.3. Xác định tiêu chuẩn ao chứa lắng ................................................................. 15 2.4. Xác định tiêu chuẩn ao xử lý nƣớc thải......................................................... 16 3. Lỗi thƣờng gặp ................................................................................................ 17 C. Ghi nhớ........................................................................................................... 17 Bài 3: XÂY DỰNG AO NUÔI TÔM SÚ ............................................................ 18 A. Nội dung ........................................................................................................ 18 1. Cắm tiêu .......................................................................................................... 18 2. Xây dựng ao .................................................................................................... 19 2.1. Chuẩn bị máy móc, vật tƣ, nhân công ........................................................... 20 2.2. Xây dựng đáy ............................................................................................... 20 2.3. Xây dựng bờ ................................................................................................. 20 2.4. Xây dựng cống ............................................................................................. 22 2.4.1. Cống đơn giản ........................................................................................... 22 2.5. Xây dựng mƣơng.......................................................................................... 25 3. Lỗi thƣờng gặp ................................................................................................ 25 C. Ghi nhớ........................................................................................................... 25 HƢỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔ ĐUN ............................................................. 26 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 30 DANH SÁCH BAN CHỦ NHIỆM XÂY DỰNG CHƢƠNG TRÌNH, BIÊN SOẠN GIÁO TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP ................................... 31
- 5 DANH SÁCH HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU CHƢƠNG TRÌNH, GIÁO TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP ...................................................................... 32
- 6 MÔ ĐUN: XÂY DỰNG AO NUÔI TÔM SÚ Mã mô đun: MĐ01 Giới thiệu mô đun Mô đun Xây dựng ao nuôi tôm sú là mô đun chuyên môn nghề , mang tính tích hợp giữa kiến thức và kỹ năng thực hành xây dựng ao nuôi tôm sú; nội dung mô đun trình bày cách thực hiện chọn địa điểm xây dựng ao, lên sơ đồ ao nuôi, xây dựng ao nuôi tôm sú. Đồng thời mô đun cũng trình bày hệ thống các bài tập, bài thực hành cho từng bài dạy và bài thực hành khi kết thúc mô đun. Học xong mô đun này, học viên có đƣợc những kiến thức cơ bản và kỹ năng thực hành các bƣớc công việc chọn địa điểm xây dựng ao, lên sơ đồ ao nuôi, xây dựng ao nuôi tôm sú theo đúng trình tự, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, hiệu quả và an toàn. Bài 1: CHỌN ĐỊA ĐIỂM NUÔI TÔM SÚ Mã bài: MĐ01-1 Giới thiệu Nhiều trại nuôi đã gặp nhiều trở ngại trong quá trình nuôi do chọn địa điểm không tốt. Để chọn đƣợc địa điểm nuôi phù hợp phải xem xét nguồn nƣớc, chất lƣợng đất đai và cơ sở hạ tầng. Việc chọn địa điểm nuôi là vấn đề rất quan trọng, ảnh hƣởng rất lớn đến việc đầu tƣ, xây dựng và mức độ rủi ro trong quá trình nuôi sau này, vì vậy khi chọn địa điểm xây dựng cần chú ý tới công việc chọn vùng nuôi cho phù hợp, cơ sở hạ tầng, giao thông thuận lợi, gần nguồn điện, gần nơi cung cấp các dịch vụ cho nghề nuôi tôm, xa khu vực nƣớc thải của các tập đoàn, xí nghiệp sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, xa khu dân cƣ, đảm bảo an ninh trật tự tốt. Mục tiêu - Lựa chọn đƣợc địa điểm nuôi tôm sú theo chỉ tiêu kỹ thuật; - Rèn luyện t1nh cẩn thận, nhanh nhẹn, có ý thức trách nhiệm trong công việc. A. Nội dung 1. Tìm hiểu một vài đặc điểm sinh thái chủ yếu của tôm sú 1.1. Tên thƣờng gọi
- 7 Tên khoa học: Penaeus monodon Tên tiếng Việt: Tôm sú Hình 1-1: Tôm sú 1.1. Vùng phân bố - Phạm vi phân bố của tôm sú khá rộng từ Ấn Độ Dƣơng, Nhật Bản, ĐàiLoan, Indonesia, Malaixia, Philippines... - Ở Việt Nam tôm sú xuất hiện ở cả 3 miền: Vịnh Bắc bộ, Trung bộ và Nam bộ. - Khu vực Nam bộ tôm sú phân bố: vùng biển Đông Nam bộ và vùng biển Tây 1.2. Tập tính sống - Tôm sú ở giai đoạn nhỏ và gần trƣởng thành có tập tính sống gần bờ biển và rừng ngập mặn ven bờ. - Khi trƣởng thành tôm di chuyển ra xa bờ vì chúng thích sống vùng nƣớc sâu hơn, trên nền đáy bùn hay cát. 1.2. Khả năng thích nghi với điều kiện môi trƣờng - Nhiệt độ: Thích hợp nhất 280 – 300C - Độ mặn: Tôm sú là loài rộng muối có thể sống ở độ mặn từ 0‰ - 38‰ nhƣng khoảng tối ƣu cho tăng trƣởng là 10-25‰ . Tuy nhiên, tôm sẽ chết khi thay đổi lớn, đột ngột về độ mặn hoặc khi độ mặn quá cao (>45‰). - pH (độ phèn): 7.0 – 8,5; tốt nhất từ 7,5 – 8.0 và trong ngày dao động nhỏ hơn 0,5 đơn vị - Độ kiềm: thích hợp từ 80mg/l đến 200mg/l 2. Chọn vị trí xây dựng ao nuôi Xây dựng ao nuôi tôm bán thân canh và thâm canh cần chọn vị trí thích hợp, nuôi mới đạt hiệu quả kinh tế Vị trí xây dựng ao nuôi cần đảm bảo các yêu cầu sau: - Vùng đất trên triều, bằng phẳng
- 8 - Cao trình mặt đất cao hơn mức nƣớc triều cao nhất khoảng 1 m để thuận tiện cho việc cấp nƣớc, thay nƣớc và thu hoạch dễ dàng mọi lúc. Ở những vùng đất cao hơn dễ tăng chi phí bơm nƣớc. - Gần với sông để có thể dẫn nƣớc mặn vào đƣợc - Vùng quy hoạch nuôi tôm của địa phƣơng (có quy hoạch tổng thể và chi tiết cho vùng nuôi tôm càng tốt) - Có nguồn nƣớc ngọt để điều chỉnh độ mặn nƣớc ao và dùng trong sinh hoạt hằng ngày. - Không bị ô nhiễm, ảnh hƣởng của nguồn nƣớc thải công nghiệp, sinh hoạt hay thuốc trừ sâu 3. Chọn đất xây dựng ao nuôi 3.1. Ảnh hƣởng của chất đất đến sinh trƣởng của tôm - Nếu chất đất trên 80% là đất cát thì nƣớc dễ bị rò rỉ, bờ ao dễ bị xói mòn. - Nếu tỷ lệ đất sét cao quá làm cho nền đáy trở nên cứng và làm tích tụ các chất hữu cơ (thức ăn thừa, phân), không thích hợp làm nơi sinh sống cho tôm. - Do đó, chất đất lý tƣởng với ao nuôi tôm là đất thịt pha cát có độ kết dính cao. 3.2. Tiêu chuẩn chọn đất xây dựng ao nuôi - Vùng đất thịt hay đất thịt pha cát có độ kết dính tốt - pH đất >5 3.3. Kiểm tra pH đất - Dụng cụ kiểm tra: máy đo pH đất
- 9 - Cách đo: Bƣớc 1: Cắm đầu đo xuống đất + Cắm pH xuống đất sao cho 2 vòng kim loại của đầu đo ngập trong đất. Bƣớc 2: Đọc kết quả + Đọc chỉ số pH theo kim chỉ trên màn hình (thang đo tƣơng ứng từ 3 - 8 pH) + Nếu pH đất >5 thì có thể chọn xây dựng ao nuôi + Nếu pH đất < 4 thì không nên chọn xây dựng ao nuôi vì sẽ bị phèn, khó quản lý môi trƣờng, chi phí sản xuất cao Hình 1-2: Các bước đo pH đất Lưu ý: - Khi đo pH thì đất nên ẩm, tơi xốp, nếu đất khô thì thêm một ít nƣớc. - Nên đo pH ở nhiều nơi, ở các tầng khác nhau của khu đất cần khảo sát. - Sau khi đo, nên lau sạch 3 vòng kim loại của đầu đo tránh sự gỉ ố. Nếu có vết gỉ ố thì dùng giấy nhám chà cho sạch.
- 10 4. Chọn nguồn cung cấp nƣớc - Có nguồn nƣớc sạch, dồi dào quanh năm. - Có nguồn nƣớc mặn từ 5-30‰ - Có nguồn nƣớc ngọt càng tốt - Cách xa nơi có thể chịu sự ô nhiễm bởi chất thải công nghiệp, nông nghiệp, nƣớc thải sinh hoạt, trang trại. Hình 1-3: Chọn nguồn cung cấp nước cho ao nuôi 5. Chọn cơ sở hạ tầng Nên xây dựng ao nuôi ở vùng có cơ sở hạ tầng nhƣ sau: - Giao thông thuận tiện - Có nguồn điện quốc gia đảm bảo cung cấp đầy đủ cho các thiết bị máy móc, thức ăn phục vụ nuôi tôm. - Thông tin liên lạc thuận tiện - Đảm bảo an ninh Hình 1-4: Chọn cơ sở hạ tầng để xây dựng ao nuôi Bảng 1-1: Tiêu chuẩn lựa chọn địa điểm nuôi TT Ðiều kiện Yêu cầu kỹ thuật 1 Nguồn nƣớc Vùng ven biển có nguồn nƣớc mặn, lợ, ngọt không bị nhiễm bẩn do chất thải của các ngành sản xuất nông, công nghiệp và chất thải từ khu dân cƣ. 2 Ðộ mặn (0/00) Từ 5 đến 35 (thích hợp 15 - 25) 3 Ðộ trong (m) 0,4 - 0,5
- 11 4 Ðộ cứng CaCO3 (mg/l) > 80 5 pH nƣớc 7,5 - 8,5 6 H2S (mg/l) < 0,02 7 NH3 (mg/l) < 0,10 8 Chất đất Ðất thịt hoặc thịt pha cát, hoặc thịt pha bùn ít mùn bã hữu cơ có độ kết dính cao. 9 pH đất > 5,0 10 Cao trình đáy ao Cao triều hoặc trên cao triều. 6. Lỗi thƣờng gặp - Chọn địa điểm nuôi không thuận lợi về giao thông - Chọn chất đất không tốt, giữ nƣớc kém - Nguồn nƣớc thiếu, ô nhiễm 1. B. Câu hỏi và bài tập thực hành - Bài tập 1: Thực hành đo pH đất, pH nƣớc, độ mặn - Bài tập 2: Thực hành chọn chất đất - Bài tập 3: Thực hành điều tra khảo sát chọn địa điểm nuôi tôm C. Ghi nhớ Các yêu cầu về chọn địa điểm xây dựng ao nuôi tôm
- 12 Bài 2: LÊN SƠ ĐỒ AO NUÔI Mã bài: MĐ01-2 Giới thiệu Sau khi chọn đƣợc vùng nuôi, căn cứ vào diện tích cụ thể để lên sơ đồ ao nuôi. Sơ đồ ao nuôi đƣợc xem là hợp lý phải bao gồm các hạng mục nhƣ sau: - Ao nuôi - Ao chứa lắng - Ao xử lý nƣớc thải - Có hệ thống cấp thoát nƣớc riêng Hệ thống ao nuôi, ao chứa lắng và ao xử lý hợp lý và hoàn chỉnh sẽ giúp ngƣời nuôi quản lý môi trƣờng, tăng hiệu quả nuôi tôm. Mục tiêu - Mô tả đƣợc ao nuôi theo tiêu chuẩn kỹ thuật - Vẽ đƣợc sơ đồ ao nuôi, ao lắng và ao xử lý . - Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, khéo léo. A. Nội dung 1. Qui trình thực hiện Xác định mặt bằng tổng thể Xác định tiêu chuẩn ao nuôi ao chứa, ao lắng nuôi Lập sơ đồ ao nuôi 2. Cách tiến hành 2.1. Đo diện tích khu vực ao
- 13 - Khi xây dựng ao nuôi tôm sú bán thâm canh, thâm canh nên có vùng diện tích tự nhiên trên 3ha, thuận tiện cho bố trí mặt bằng tổng thể và hiệu quả quản lý. - Sơ đồ chung cho một mặt bằng tổng thể bố trí theo tỷ lệ sau: + Ao nuôi: 50-60% + Ao lắng và xử lý nƣớc: 25-30% + Kênh mƣơng: 9-10% + Diện tích khác: 5-10% 2.2. Xác định tiêu chuẩn ao nuôi - Mục tiêu chính thiết kế ao nuôi: + Giúp quản lý hiệu quả chất thải: chất thải đƣợc gom lại ở một nơi nào đó trong ao, thƣờng là ở giữa ao + Dễ cấp nƣớc và thay nƣớc + Dễ thu hoạch a. Diện tích ao Ao lớn thì khó quản lý, ao nhỏ thì dễ quản lý, nhƣng chi phí vận hành và xây dựng cao. Do đó, ao nuôi tôm không nên lớn quá hoặc nhỏ quá. - Ao nuôi nên có diện tích từ 0,3-1ha. - Tốt nhất là 0,3-0,5ha sẽ dễ dàng cho việc chăm sóc và quản lý cũng nhƣ việc vận hành các trang thiết bị trong sản xuất - Độ sâu mực nƣớc tối thiểu là 1,5m để tránh xáo trộn tầng nƣớc và làm động lớp bùn đáy, nơi kiếm ăn chính của tôm. b. Hình dạng ao Hình dạng ao tùy thuộc vào địa hình để chọn làm ao. Tuy nhiên, hình dạng ao có mối quan hệ mật thiết với vị trí đặt máy sục khí, sự di chuyển của dòng chảy và việc thu gom chất thải trong ao. - Hình dạng ao phổ biến hiện nay là ao hình vuông hoặc hình chữ nhật. - Tỷ lệ chiều dài/chiều rộng không quá lớn nên < 2 để thuận tiện cho việc thu hoạch hơn, còn ao hình vuông thì tiện lợi cho việc thu gom chất thải. Với ao hình chữ nhật, dể cải thiện dòng chảy ngƣời ta thƣờng đắp đất bo tròn góc ao. - Ao càng ít góc cạnh càng tốt: các góc ao cần đƣợc bo tròn thuận lợi cho việc lƣu chuyển dòng chảy trong ao - Không nên xây dựng ao nuôi có hình chữ nhật dài, việc nuôi tôm sẽ ít có hiệu quả do quá trình gom mùn bã hữu cơ không tập trung ở giữa ao. Có thể cải thiện tình hình bằng cách đào một rãnh ở giữa. c. Cống cấp và cống thoát
- 14 - Cống đƣợc xây dựng nhằm mục đích điều tiết nƣớc trong quá trình sản xuất. - Tốt nhất mỗi ao nuôi nên có 2 cống, cống cấp và cống thoát nƣớc riêng biệt - Vị trí đặt cống cấp đặt đối góc với vị trí cống thoát - Kích thƣớc và khẩu độ cống phụ thuộc vào kích thƣớc ao nuôi - Đảm bảo yêu cầu cấp nƣớc vào ao hoặc tháo nƣớc ra khỏi ao trong vòng 4-6 giờ. - Cống phổ biến có khẩu độ 0,5-1m - Độ dốc của cống thoát: thƣờng có từ 1: 200 so với cống cấp. Lưu ý: - Cống thoát phải đƣợc đặt sâu hơn nơi thấp nhất của đáy ao nuôi để dễ dàng thay nƣớc, đào thải các chất bùn bã ra khỏi ao nuôi, tháo cạn hoàn toàn sau khi thu hoạch. - Không nên thiết kế cửa cống cấp nƣớc lớn quá sẽ rất khó khăn cho việc điều tiết dòng chảy, làm cho dòng chảy quá mạnh, có thể gây tổn hại đến tôm hoặc làm xói mòn bờ ao. Nên chia cống cấp thành nhiều cống nhỏ nhằm giảm tốc dòng chảy. d. Đáy ao - Bằng phẳng - Hơi nghiêng 10 – 150 về cống thoát để thuận lợi cho việc tháo cạn nƣớc e. Bờ ao - Nhiệm vụ chủ yếu của bờ là giữ đƣợc nƣớc, giữ đƣợc tôm và hoạt động đi lại của ngƣời nuôi tôm, nên bờ ao phải vững chắc, không sụp lở, rò rỉ. - Bờ ao phải đảm bảo những yêu cầu sau: + Cao hơn mực nƣớc cao nhất 0,3-0,5m để tránh tràn bờ, ngăn chặn sự phá hoại của nƣớc trong mùa mƣa lũ. + Độ dốc của bờ phụ thuộc vào tính chất đất: Ao đƣợc xây dựng trên đất cát pha thịt tối đa là 1: 1,5 Ao đƣợc xây dựng ở vùng đất thịt, sét, ít bị xói mòn là 1:1 - Ở những đất bị nhiễm phèn, nhiều mùn bã hữu cơ, bờ ao nên gia cố bằng kè đá, đầm nén bằng đất sét hoặc trải bạt xung quanh. - Chiều rộng mặt bờ thƣờng căn cứ vào phƣơng tiện vận chuyển thức ăn, phân bón của trại
- 15 Hình 2-1: Mặt cắt bờ ao - Với các bờ liên ao là đƣờng giao thông chính thì bề rộng mặt bờ 5-6m để máy kéo có thể di chuyển đƣợc. - Nếu trại có quy mô nhỏ thì bề rộng mặt bờ có thể 3-4m. - Nhìn chung các bờ nên thiết kế có bề mặt >3m. - Với những trại nuôi có diện tích lớn, nhiều ao nuôi, bờ ao gồm 3 loại với bề rộng khác nhau. Bảng 2-1: Bề rộng mặt bờ ao Loại bờ ao Là đƣờng giao Không phải là đƣờng thông chính (m) giao thông chính (m) Bờ liên ao 5-6 3-4 Bờ ao 4 3 Bờ bên, bờ bao 5-6 4 2.3. Xác định tiêu chuẩn ao chứa lắng * Vai trò của ao chứa lắng: - Ao chứa lắng có vai trò quan trọng trong việc kiểm soát môi trƣờng ao nuôi và trữ nƣớc để cấp khi chất lƣợng nƣớc trong ao nuôi bị ô nhiễm, các yếu tố môi trƣờng không ổn định. - Ao chứa lắng là nơi để lắng đọng các vật lơ lửng, xử lý nƣớc trƣớc khi bơm vào ao nuôi để tránh lây lam mầm bệnh từ môi trƣờng ngoài vào ao nuôi. * Tiêu chuẩn ao chứa lắng: - Kích cỡ ao chứa lắng: diện tích ao chiếm khoảng 20-30% tổng diện tích ao nuôi để đảm bảo lƣợng nƣớc cung cấp đủ trong suốt quá trình nuôi. - Hình dạng ao chứa lắng: Ao có dạng hình vuông hay hình chữ nhật, ở những vùng có nhiều chất cặn bẩn, ao nên có dạng khúc khủy hay có các bờ
- 16 ngăn để làm chậm quá trình nƣớc chảy qua ao, làm tăng quá trình lắng tụ chất vẫn cặn. 2.4. Xác định tiêu chuẩn ao xử lý nƣớc thải - Vai trò ao xử lý nƣớc thải: là ao dùng để xử lý nƣớc nuôi tôm, chất thải của tôm trƣớc khi thải ra môi trƣờng ngoài để hạn chế lây lan dịch bệnh và ô nhiễm môi trƣờng. - Kích cỡ ao xử lý nƣớc thải: diện tích chiếm 5 - 10% diện tích ao nuôi - Hình dạng ao xử lý nƣớc thải: hình chữ nhật, hình vuông 2.5. Lên sơ đồ ao nuôi Ao Tchứa aàng Ao ñaát baû nƣớc nuôi tôm höõu cô và xử lý Ao xử lý nƣớc thải Hình 2-2: Sơ đồ bố trí ao nuôi tôm tại một trang trại hoặc nông hộ * Các bƣớc thực hiên: Bƣớc 1: Xác định diện tích toàn bộ khu đất xây dựng ao - Đo toàn bộ khu đất bằng thƣớc dây - Phân chia theo tỷ lệ các ao nuôi, ao chứa lắng, ao xử lý nƣớc thải... theo tiêu chuẩn kỹ thuật Bƣớc 2: Xác định hƣớng ao - Ao nên đƣợc đặt theo hƣớng đông nam là hƣớng nhận đƣợc nhiều ánh sáng nhất - Hệ thống ao đƣợc sắp xếp sao cho mƣơng cấp và thoát nằm song song với cạnh ngắn của ao Bƣớc 3: Vẽ sơ đồ hệ thống ao nuôi
- 17 - Vẽ sơ đồ tổng thể hệ thống ao nuôi trên giấy - Tùy theo diện tích, hình dạng khu đất mà thiết lập sơ đồ ao nuôi cho phù hợp Nguồn nƣớc mặn Nguồn nƣớc ngọt (ngọt) (mặn ) Bơm nƣớc vào Ao lắng và xử lý hóa học, diện tích 20-25% Ao nuôi, diện tích 55-60% Ao xử lý nƣớc thải, diện tích 15-20% Hình 2-3: Mô hình nuôi tôm sú công nghiệp ở Trà Vinh 3. Lỗi thƣờng gặp - Xác định tiêu chuẩn ao nuôi, cống, bờ không đúng - Xây dựng ao có diện tích quá lớn, quá nhỏ - Vẽ sơ đồ không hợp lý - Không có ao xử lý nƣớc thải B. Câu hỏi và bài tập thực hành - Bài tập 1: Xác định tiêu chuẩn ao nuôi, ao chứa, lắng, ao xử lý, cống, mƣơng - Bài tập 2: Một vùng nuôi có diện tích 10.000 m2. Hãy tính diện tích ao nuôi, ao lắng, ao xử lý nƣớc thải. - Bài tập 3: Xác định tiêu chuẩn ao nuôi, ao chứa, lắng, ao xử lý, cống, mƣơng và vẽ sơ đồ ao nuôi trên khu đất 10.000 m2 C. Ghi nhớ - Tỷ lệ phần trăm diện tích ao nuôi, ao chứa lắng, ao xử lý nƣớc thải - Tiêu chuẩn ao nuôi, ao chứa lắng, ao xử lý nƣớc thải, cống và mƣơng cấp thoát nƣớc - Sơ đồ tổng thể ao nuôi hộ gia đình
- 18 Bài 3: XÂY DỰNG AO NUÔI TÔM SÚ Mã bài: MĐ01-3 Giới thiệu Sau khi công việc xác định tiêu chuẩn và lên sơ đồ ao nuôi đã hoàn tất thì tiến hành thi công xây dựng ao nuôi. Thời gian xây dựng ao nên làm vào mùa khô. Việc xây dựng ao đúng yêu cầu kỹ thuật từ các bƣớc nhƣ cắm tiêu, xây dựng đáy, xây dựng bờ, xây dựng cống là công việc quan trọng quyết định đến hiệu quả của cả quá trình nuôi. Mục tiêu: - Nêu đƣợc vai trò của quạt nƣớc trong ao nuôi tôm - Biết lắp ráp hệ thống quạt nƣớc - Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, nghiêm túc, chính xác. A. Nội dung 1. Cắm tiêu - Cắm tiêu là đánh dấu xác định vị trí các công trình sẽ xây dựng - Trƣớc khi thi công ao nuôi cần phải cắm cọc tiêu theo sơ đồ đã thiết lập - Giúp thi công thuận lợi - Thi công đúng Cách tiến hành: Bƣớc 1: Chuẩn bị dụng cụ + Liềm, dao, cƣa + Bản thiết kế + Thƣớc dây + Cọc cọc bằng gỗ, bằng tre dài 1m + Búa , cuốc, xẻng, dao, búa Bƣớc 2: Vệ sinh khu vực cắm tiêu + Chặt, phát quang các cây nhỏ trên khu đất + Dọn cây lớn: cƣa cây, nhổ gốc cây để khi đào dắp thuận tiện, ao không bị rò rỉ Bƣớc 3: Thực hiện cắm cọc tiêu Với mặt cắt ao nửa đào nửa đắp, cắm cọc nhƣ sau:
- 19 - Đóng cọc xác định trung tâm chiều rộng cố định của ao (điểm A) và cắm cọc - Đóng cọc xác định điểm chân bờ đào (điểm B) AB = ½ chiều rộng đáy - Đóng cọc xác định điểm chân bờ đắp (C) AC = ½ chiều rộng đáy + hệ số mái bờ x độ sâu đào - Đóng cọc xác định điểm mặt bờ (D) AD = ½ chiều rộng đáy + hệ số mái bờ x độ sâu đào + hệ số mái bờ x độ sâu đắp - Đóng cọc xác định điểm E và F AE = chiều rộng đáy + hệ số mái bờ x độ sâu đào + hệ số mái bờ x độ sâu đắp + chiều rộng đỉnh bờ AF = chiều rộng đáy + hệ số mái bờ x độ sâu đào + hệ số mái bờ x 2độ sâu đắp + chiều rộng đỉnh bờ - Yêu cầu cắm tiêu: Đúng vị trí, chắc chắn, dễ thấy Chiều rộng đỉnh bờ D E C F A B ½ Chiều rộng đáy ao Hình 3-1: Cắm cọc tiêu xây dựng ao 2. Xây dựng ao Xây dựng ao là công việc cần nhiều nhân công, máy móc, thiết bị vật tƣ và có kiến thức về xây dựng nên thƣờng thuê mƣớn là chủ yếu.
- 20 2.1. Chuẩn bị máy móc, vật tƣ, nhân công - Máy ủi, máy súc - Nhân công xây dựng ao - Cuốc, xẻng... - Vật liệu xây dựng: gạch, đá... Hình3-2: máy ủi đào ao 2.2. Xây dựng đáy - Đáy ao phải đƣợc gia cố đầm đáy, chống thấm, nền phẳng, dốc nghiêng về phía cống thoát từ 80 – 100. - Với ao có hệ thống ống Siphon: đáy ao hình lòng chảo có độ dốc khoảng 1% nghiêng vào rốn ao, nơi đầu ống Siphon ở giữa ao - Khi đào ao chú ý cấu trúc địa chất của vùng đất, nếu có tầng phèn tiềm tàng nông, độ sâu ao nên nằm trên tầng phèn 2.3. Xây dựng bờ A B 1 1 1 1,5 Hình 3-3: Sơ đồ mái bờ ao Hình A: đất mềm; Hình B: đất cứng - Đắp bờ ao chắc chắn, đảm bảo giữ đƣợc nƣớc và chịu đựng đƣợc sóng gió khi mƣa bão. - Chiều cao bờ ao: tối thiểu phải đạt 2,0m – 2.7m để giữ đƣợc nƣớc trong ao nuôi từ 1,5m – 2,2m. Nếu bờ ao thấp, mực nƣớc trong ao thấp, gặp những ngày nắng nóng tôm sẽ bị sốc nhiệt, đồng thời phèn và kim loại nặng đƣợc giải phóng gây chết hàng loạt tôm trong ao. - Nên đắp bờ ao cao hơn mặt nƣớc thiết kế của ao nuôi tối thiểu 0,5m.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo trình Xây dựng ao nuôi tôm thẻ chân trắng - MĐ01: Sản xuất giống tôm sú
34 p | 518 | 154
-
Giáo trình Xây dựng ao, ruộng nuôi tôm càng xanh - MĐ01: Nuôi tôm càng xanh
76 p | 226 | 70
-
Giáo trình Nuôi vỗ cá bố mẹ - MĐ03: Sản xuất giống một số loài cá nước ngọt
41 p | 345 | 68
-
Giáo trình Xây dựng ao, ruộng nuôi cua - MĐ01: Nuôi cua đồng
98 p | 276 | 66
-
Giáo trình Xây dựng ao nuôi vỗ cá bố mẹ và ương cá giống - MĐ01: Sản xuất giống một số loài cá nước ngọt
44 p | 192 | 56
-
Giáo trình Xây dựng ao nuôi, bè nuôi cá tra, cá ba sa - MĐ01: Nuôi cá tra, cá ba sa
121 p | 223 | 46
-
Giáo trình Xây dựng ao nuôi, bè cá lăng, cá chiên - MĐ01: Nuôi cá lăng, cá chiên
117 p | 179 | 42
-
Giáo trình Xây dựng hệ thống nuôi và lập kế hoạch sản xuất - MĐ01: Nuôi cá chim vây vàng trong ao
116 p | 152 | 38
-
Giáo trình Xây dựng ao nuôi cá - MĐ01: Nuôi cá rô đồng
92 p | 180 | 32
-
Giáo trình Mô đun xây dựng ao nuôi cá (Mã số: MĐ 01) Nghề: Nuôi cá rô đồng - Phần 1
53 p | 141 | 13
-
Giáo trình mô đun xây dựng ao nuôi cá (Mã số: MĐ 01) Nghề: Nuôi cá rô đồng - Phần 2
39 p | 120 | 11
-
Giáo trình Công trình và thiết bị thuỷ sản (Nghề: Bệnh học thuỷ sản - Trung cấp) - Trường Cao đẳng Cộng đồng Đồng Tháp
78 p | 29 | 8
-
Giáo trình Công trình và thiết bị thủy sản (Nghề: Nuôi trồng thuỷ sản - Trung cấp) - Trường Cao đẳng Cộng đồng Đồng Tháp
78 p | 16 | 7
-
Giáo trình mô đun Nuôi thủy đặc sản (Nghề: Nuôi trồng thủy sản - Trình độ: Trung cấp) - Trường CĐ Kinh tế - Kỹ thuật Bạc Liêu
64 p | 20 | 6
-
Giáo trình Công trình và thiết bị thủy sản (Nghề: Phòng và chữa bệnh thuỷ sản - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Cộng đồng Đồng Tháp
78 p | 26 | 6
-
Quy trình công nghệ nuôi thâm canh tôm sú
17 p | 106 | 6
-
Giáo trình mô đun Nuôi cua (Nghề: Nuôi trồng thủy sản - Trình độ: Cao đẳng) - Trường CĐ Kinh tế - Kỹ thuật Bạc Liêu
36 p | 18 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn