intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình xử lý ảnh y tế Tập 1b P11

Chia sẻ: Cinny Cinny | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

72
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mỗi dòng là một tín hiệu tương tự mang theo các thông tin về cường độ sáng dọc theo một đường nằm ngang trong ảnh gốc. ảnh trên một chiếc TV được hiện lên qua các dòng quét này. Mặc dù thuật ngữ "tương tự" được dùng để mô tả cho các ảnh quét liên tiếp như thế này nhưng thực tế ảnh chỉ tương tự dọc theo hướng nằm ngang.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình xử lý ảnh y tế Tập 1b P11

  1. Hình 5.2 Đạo hàm bậc nhất và bậc hai của đường biên. Rõ ràng là đ ạo hàm bậc hai có thể dùng để phát hiện đường biên ảnh. Thông thường, các điểm cắt zero của đạo hàm bậc hai là nơi có đường biên ảnh. Cần phải nhớ rằng đạo hàm của một hàm hai biến tại bất kỳ điểm nào cũng phụ thuộc vào hướng lấy đạo hàm. Các bộ lọc FIR có thể d ùng xấp xỉ một Laplace bởi dùng hàm cho bởi biểu thức (5.2) như hàm lọc trong chương 2, chương trình 2.1 (hàm H(w1,w2)). ảnh trong hình 5.3 cho ta kết quả dùng Laplace thiết kế như một bộ lọc FIR 9  9 trên ảnh cho trong hình 4.19. Bài tập 5.1 V iết một chương trình dùng đ ể tách đường biên ảnh dùng: 1 . Bộ lọc thông cao tương phản pha dùng như một bộ lọc FIR. 2 . Một hàm Laplace dùng như một bộ lọc FIR. 5.3 Tách đường biên ảnh qua cách tiếp cận khoảng cách Dùng đặc tuyến khoảng cách đường biên, chúng ta có thể đưa ra một số cách tiếp cận để phát hiện ra đường biên. Để cung cấp cơ sở về kỹ thuật này, chúng ta sẽ bắt đầu xem xét mẫu sau đây: -1 2 -1 -1 2 -1 -1 2 -1 Hình 5.3 K ết quả của lọc ảnh trên ảnh hình 4.19. G iả sử rằng, trong trường hợp này, ảnh chỉ có hai mức xám là 0 và 1, và một đ ường biên dọc ảnh có chiều dài tối thiểu là 3 điểm ở một nơi nào đó trên ảnh. Để tách lấy đường biên dọc ảnh thì chúng ta phải chồng lên 64
  2. và quét mẫu lên trên b ề mặt ảnh. Tại bất kỳ vùng nào chúng ta nhân phần tử chứa trong mẫu với với mức xám tương ứng được che bởi mỗi phần tử của mẫu, sau đó tính tổng các kết quả. Bởi vì tổng của tất cả các phần tử của mẫu bằng không, kết quả sẽ là không cho nền và khác không cho các nơi khác. Nếu cột giữa của mẫu trùng với một đ ường biên có ít nhất ba điểm theo chiều cao, cột giữa và phải che các giá trị 1, cột trái che các giá trị 0, chúng ta có giá trị là 3, theo (-1* 0) + (-1* 0) + (-1* 0) + 2*1 + 2* 1 + 2* 1 + (-1* 1) + (-1* 1) + (-1* 1) = 3 Thuật toán trên có thể biểu diễn bằng biểu thức sau đây: 1 1   h( k , k (5.3) y(n1 , n 2 )  ) I (n1  k1 , n2  k 2 ) 1 2 k1  1 k 2  1 ở đây h (k1,k2) là phần tử của mẫu, với h(0,0) ở trung tâm của mẫu v à I(n1,n2) là mức cường độ sáng của ảnh. Biểu thức (5.3) biểu thị cho tương quan chéo giữa mẫu với ảnh. Mặc dù thuật toán này chỉ áp dụng cho ảnh nhị phân, một ảnh chỉ có hai mức xám, nó cũng có thể áp dụng trong trường hợp tổng quát cho ảnh có nhiều mức xám như chúng ta sẽ xem xét sau này trên ảnh thật. Một số các mẫu thường được gọi là một đường biên hoặc là một m ặt nạ xử lý, đã được cho sẵn trong tài liệu. Các loại mặt nạ hay dùng nhất sẽ được đề cập sau. 5.3.1 Toán tử Robert Nó bao gồm hai mặt nạ sau đây : W1 W2 0 -1 -1 0 1 0 0 1 Đ áp ứng từ tất cả mặt nạ này được tính từ biểu thức (5.3). Chiều dài đường biên ảnh có thể rút ra bằng cách dùng bất kỳ phép xử lý không tuyến tính nào sau đây. y1 (i , j ) 2  y2 (i , j ) 2 (5.4) y (i , j )  y (i , j )  max y1 (i , j ) , y2 (i , j )  (5.5) y (i , j )   y1 (i , j )  y 2 (i , j )  (5.6) 65
  3. Trong đó y1(i,j) và y2(i,j) là đáp ứng rút ra từ mẫu W1 và W2. Hai biểu thức cuối cù ng được dùng thường xuyên nhất. Hướng của đ ường biên (i,j), tính theo phương nằm ngang, có thể rút ra bởi y (i, j )  tan 1 2  (i, j )  4 y1 ( i , j ) (5.7) Các phần tử trong mặt nạ gọi là các trọng số. 5.3.2 Toán tử Sobel Phương pháp Sobel được thiết kế để xấp xỉ hàm gradient rời rạc. Mặt nạ xử lý Sobel có dạng sau: W2 W1 1 0 -1 -1 -2 -1 2 0 -2 0 0 0 1 0 -1 1 2 1 V à ảnh chiều dài đường biên tính ra từ tính toán dùng biểu thức (5.4), 5.5) hoặc (5.6). Hướng của đ ường biên tính từ: y 2 (i , j )  (i. j )  tan 1 (5.8) y1 (i , j ) Chú ý rằng W1 dùng đ ể tách lấy đường biên dọc ảnh, còn W2 dùng đ ể tách lấy đường biên ngang của ảnh. 5.3.3 Các mặt nạ gradient khép kín Chúng được phát triển dựa trên sự đánh giá tất cả các hướng có thể của một đường biên ảnh trong một ảnh rời rạc. Bởi vậy thay vì chỉ áp dụng hai mặt nạ như hai phương pháp trước, tám mặt nạ đ ã được dùng, mỗi cái cung cấp một cạnh đường biên dọc theo một trong tám hướng có thể của vòng (xem hình 5.4). Bốn kiểu khác nhau của các mặt nạ của phương pháp này cho ở phía dưới. Chúng là sự phát triển dựa trên mô hình dữ liệu cơ sở cho đường biên trong ảnh. N 3 2 1 NE NW E 4 W 0 66 SW SE 6 5 7 S
  4. Hình 5.4 Các hướng xử lý. Các toán tử Prewitt. Có hai kiểu toán tử sau: Kiểu 1: 1 1  1 1  1  1 1 1 1 1 1 1  1  2 1  W  1  2  1 W  1  2  1 W  1  2  1 W0   1 2 3   1  1  1 1  1  1 1 1  1 1 1 1           1  1  1  1  1 1  1 1 1 1 1 1  1  2 1  W   1  2 1 W   1  2 1 W    1  2 1 W4   5 6 7  1 1 1 1 1  1 1 1   1  1 1 1         Kiểu 2:  1 0  1  1 1 1 1 1 1 0 1 0 W0   0  W  1 0  1 W  1 0  W  1 0  1  1 3  0 0 1   2   1  1  1 0  1  1 1 0  1 1 1 0          1  1  1   1  1 0  1 0 1 0 1 1 W4   0  W    1 0 1 W    1  W   1 0 1  0 0 5  0 1 7   6  1  0 1 1  1 0 1   1  1 0 1 1        V ới kiểu thứ 2 bạn chỉ cần bốn mặt nạ đầu tiên vì tính đối xứng giữa chúng với bốn mặt nạ cuối cùng. Toán tử vòng Sobel. Toán tử này được tính theo tám mặt nạ sau: 67
  5. 1 0  1  0  1  2  1 2 1 2 1 0 0  W  1 0  1  W   2 0  2  W  1 0  1  W0   0 0 1  2 3   1  2  1  0  1  2 1 0  1  2 1 0           1  2  1   2  1 0   1 0 0 0 1 2 0  W    1 0 1 W    2 0 1  W    1 0 1 W4   0 0 5  6 7  1 1 0 1 2   1 0 2   2  1 0 2         cũng do tính đối xứng mà bạn chỉ cần dùng bốn mặt nạ đầu tiên . Toán tử vòng Kirsh. Các toán này được xem như là các toán tử thuần nhất. Nó tạo ra một sự thay đổi nhỏ trong gradient và tạo ra các sự so sánh lần lượt như các phương pháp trước đây. Tám mặt nạ này được mô tả như sau: 5 5 5 3 5 5 5 3 3 3 3 3 W0   3 0 3 W1   5 0 3 W2  5 0 3 W   5 0 3 3 3 3 3  3 3 3 5 3 3 5 5 3         3 3 3 3 3 3 3 3 5 3 5 5 W  3 0 3 W5  3 0 5  W  3 0 5 W7  3 0 5 4 6 5 5 5 3 5 5 3 3 5 3 3 3         Trong phương pháp xử lý tuần hoàn thì các đường biên ảnh có thể phát hiện ra theo: (5.9) y (i , j )  max{| y 0 (i , j ), ... , | y 7 (i , j )|} ở đây y0, y1 là các sửa lại qua các mặt nạ W0, W1 trên ảnh. Góc (i,j) tính theo phương nằm ngang xác định bằng:  (i , j )  hướng trong phạm vi của giá trị lớn nhất của yk(i,j)  y k (i , j )  tan-1 =    y 0 (i , j )  (5.10) Bây giờ chúng ta sẽ kiểm tra một số phép xử lý này. Chúng ta sẽ phát triển hai chương trình, một cho các xử lý của Sobel (dùng hai mặt nạ) và một cho các xử lý của Kirsh. Các b ước phát triển cho chương trình này tương tự như các bước phát triển cho chương trình lọc FIR. Chương trình gốc của xử lý Sobel được cho ở dưới đây: 68
  6. C hương trình 5.1 “SOBEL.C” Chương trình để rút ra chiều dài đường biên ảnh dùng xử lý Sobel. /* This program is for obtaining the edges using the Sobel directional operator. */ #include #include #include #include #include #include #include /* Sobel masks. */ int S1[3][3]={{1, 0, -1}, {2, 0, -2}, {1, 0, -1}}; int S2[3][3]={{ -1, -2, -1}, {0, 0, 0}, {1, 2 , 1 }}; void main() { int i,j,n1,n2,image_width, image_length,k1,k2,ind; char file_name[14],ch; unsigned char **w; unsigned char *temp,tmp; int y1, y2; float nsq; unsigned int zn2; FILE *fptr, *fptr1; clrscr(); printf("Enter file name for input image ->"); scanf("%s",file_name); if((fptr=fopen(file_name,"rb"))==NULL) { printf("%s does not exist.", file_name ); 69
  7. printf("\nPress any key to exit."); getch() ; exit(1); } nsq=filelength(fileno(fptr)); printf("Is this a square image ?"); printf("\n i.e. Is image_length=image width (y or n)? -> "); while(((ch=tolower(getch()))!='y')&&(ch!='n')); putch(ch); switch(ch) { case 'y': image_length=image_width=sqrt(nsq); printf("\n Image size = %d x %d",image_length, image_width); break; case 'n': printf("\nEnter image_width-->"); scanf("%d",&image_width); image_length=nsq/image_width; printf("image length is %d", image_length); break; } printf("\nEnter file name for filtered image ->"); scanf("%s",file_name); ind=access(file_name,0); while(!ind) { gotoxy(1,6); printf("File exists. Wish to overwrite? (y or n)-->"); while(((ch=tolower(getch()))!='y')&&(ch!='n')); putch(ch); switch(ch) { case 'Y': ind=1; break; case 'n': gotoxy(1,6); 70
  8. printf(" "); gotoxy(1,5); printf(" "); gotoxy(1,5); printf("Enter file name -->"); scanf("%s",file_name); ind=access(file_name,0); } } fptr1=fopen(file_name,"wb"); gotoxy(70,25); textattr(WHITE+(GREEN
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2