45
dấu * là tích chập. Ảnh nhận được tại đầu ra được cho bởi:
),(
),( yxo
eyxg (4.7)
Thuật toán này slàm giảm ảnh hưởng của những tín hiệu chói không đồng
đều trong nh và làm nổi các chi tiết trên ảnh. Ba tham số trong hình 4.1 (H
,L ,,D0) đưc chọn tthực nghiệm. Đặc tuyến trong hình 4.1 có thđược
tả, cho ví dụ, bằng hàm Butterworth, cho trong trường hợp này theo biểu thức:
Cho
H
LH
LH
LH
DD
D
H
)(
1
),(
),(
),( 2
0
2
21
2
21
21
các trường hợp còn lại HH
( , )
1 2
(4.8)
Hình 4.2 Lọc đồng hình.
Bảng 4.1 Các h số của bộ lọc 5 5 được dùng theo kiểu lọc đồng hình.
0.02675 -0.001526 -0.007420 -0.001526 -
.002675
-
0.001526 -0.034115
-0.059471 -0.034115 -
.001526
-
0.007420 -0.059471 0.902895 -0.059471 -
.007420
-
0.001526 -0.034115 -0.059471 -0.034115 -
.001526
-
0.002675 -0.001526 -0.007420 -0.001526 0.00267
5
Dùng chương trình (2.1) trong chương 2, chúng ta có thể thiết kế bộ lọc FIR
đặc tuyến tả bng biểu thc (4.8). Các hsố của bộ lọc 5 5 H =
1.0, L = 0.5 và D0 = 0.8 được cho bảng 4.1. Đáp ứng tần số được cho
hình 4.3.
Chương trình lọc ảnh dùng b lọc FIR được cho trong chương 3, cơng
trình 3.2, ththay đi thành lọc đồng hình. Chú ý rằng, nếu logarit của giá
ln[f(x,y)] H(1, 2)
eo(x ,y)
ảnh đã lọc
f(x,y)
o(x,y)
0
2
2
2
121 ),( DD
46
trđiểm ảnh đã được chuyển vào b đệm, thì b đệm chuyển ảnh trong hình
3.1 phải có kiểu "float" thay cho kiểu "unsigned char". Kết qucủa cơng
trình được chứa vào các biến con trỏ float thay thế cho các biến giá trị nguyên.
Trước khi lấy logarit, tốt nhất là nên chia các mc xám của ảnh đầu vào
nằm trong khoảng giữa 0.0000001 đến 10. Điều này shạn chế đầu vào với
phn chia ca h số logarit, việc đó squi định sự phân ly giữa các g trị
điểm, ngaọi trừ giá trị không, giá trị này sẽ là  trong hệ số logarit.
Bài tập 4.1 Thay đổi chương trình 3.2 để đưa ra bộ lọc đồng hình.
Chúng ta skiểm tra khái niệm lọc đồng hình. Hình 4.5 đưa ra một ảnh sẽ
được sử dụng để kiểm tra. Hình 4.6 trình bày một nh sau khi áp dụng lọc
đồng hình với b lọc có hệ số cho trong bảng 4.1. Bạn chú ý rằng nhiều đặc
điểm trong ảnh y giờ trở nên ng hơn. Tuy nhiên, lọc đồng hình đã
không di chuyn mt vài ảnh hưởng ánh sáng, cũng như các ng phản chiếu
và bóng tối.
Bài tập 4.2
1. Thiết kế bộ lọc 7 7 dùng xấp xỉ hàm Butterword cho bi biểu thức
(4.8) vi H = 1.0, L= 0.25 và D0 = 0.8 và H = 1.0, L= 0.25 và D0
= 0.6 . Thiết kế blọc FIR 7 7 dùng xấp xỉ hàm blọc thông cao
Butterword được cho trong ví dụ 2.6 trong chương 2.
2. Dùng b lọc các hsố cho trong bảng 4.1 và thiết kế đlc ảnh cho
trên đĩa với file có tên là "TESH.IMG".
3. Bây giờ lọc ảnh "TESH. IMG" với bộ lc thông cao có cùng đặc tuyến.
4. Lặp lại phần 2 và 3 trên nh "PISTON.IMG"sẵn trên ảnh đi kèm
5. Gii thích các kết quả khác nhau thu được từ bài tập này.
47
Hình 4.3 nh 3-D thiết kế bộ lọc 5 5 với D0 = 0.8, L= 0.5.
Hệ số được cho trong bảng 4.1.
Hình 4.4 Đồ thị ln(x).
48
Hình 4.5 Ảnh dùng kiểm tra lọc đồng hình.
49
Hình 4.6 nh đã lc đồng hình.
4.4 Lọc pha tương phản
Giải pháp lọc pha tương phản được mô tả tốt nhất bằng biểu đhình 4.7.
Ảnh I(x,y) đi qua bộ lọc thông toàn bvới các đặc tuyến pha mô tả ở hình 4.8.
Hình 4.7 Sơ đồ khối của lọc pha tương phản.
H(1 , 2)
I(x,y) g(x,y)
c
D(
1 ,
2)
(
1 ,
2)
1
D(
1 ,
2)
H (
1 ,
2)