intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Hạch tóan lao động tiền lương tại Cty Vinatex - 5

Chia sẻ: Cao Tt | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

114
lượt xem
35
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

2. Các phương pháp tính lương tại xí nghiệp 2A Toàn bộ công nhân viên trong xí nghiệp đều được tính lương theo sản phẩm. Người lao động hưởng lương sản phẩm cá nhân trực tiếp, tiền lương tháng được tính như sau: TLCNi = SLi x ĐG Trong đó: TLCNi: tiền lương công nhân i trong tháng SLi : sản lượng sản phẩm (đối với làm khoán là khối lượng khoán hoàn thành) của công nhân i làm ra trong tháng. ĐG: đơn giá tiền lương sản phẩm (hay đơn giá khoán) Tiền lương cho các đối tượng...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Hạch tóan lao động tiền lương tại Cty Vinatex - 5

  1. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com 2 . Các phương pháp tính lương tại xí nghiệp 2 A Toàn bộ công nhân viên trong xí nghiệp đều được tính lương theo sản phẩm.  Người lao động hưởng lương sản phẩm cá nhân trực tiếp, tiền lương tháng được tính như sau: TLCNi = SLi x ĐG Trong đó: TLCNi: tiền lương công nhân i trong tháng SLi : sản lượng sản phẩm (đối với làm khoán là khối lượng khoán hoàn thành) của công nhân i làm ra trong tháng. ĐG: đơn giá tiền lương sản phẩm (hay đ ơn giá khoán)  Tiền lương cho các đối tư ợng h ưởng lương sản phẩm tập thể được tính như sau.    0,4  Vspj 0,6  Vspj TLi    H CB  PC i  Khti  Ni     H CD  PC i  Khti  Ni    H CB  PC i  Khti  Ni     H CD  PC i  Khti  Ni      Trong đó: TLi : tiền lương trả cho những ngày thực tế làm việc của người lao động i Vspj : Qu ỹ lương sản phẩm của đ ơn vị H(CB+PC)i : Hệ số tiền lương cơ bản và phụ cấp của ngư ời lao động i theo n ghị định 205/CP H(CD+PC)i : Hệ số tiền lương chức danh của người lao động i Ni : Số ngày công làm việc thực tế quy đổi của người lao động thứ i được xác định như sau: Ni= Số ngày làm việc +[Số ngày làm x Kca3] + [Số ngày làm thêm x Klt] trong tháng ca 3 Kca3, Klt được xác định như sau: Hệ số điều chỉnh tiền lương ca 3: Kca3 = 0,3 Làm thêm vào ngày thường: Klt = 0,5 Làm thêm vào ngày ngh ỉ hàng tuần : Klt = 1 Làm thêm vào ngày lễ, ngày nghỉ có hưởng lương: Klt = 1 và một n gày lương thời gian. Cách tính hệ số hoàn thành công việc ( Khti) Mức Hệ số Khti A 1,60 B 0,75 C 0,75 Đơn giá tiền lương được xây dựng ở các bộ phận như sau:
  2. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com  Tại bộ phận gián tiếp: (a) Mức tiền lương công ty áp d ụng để tính đơn giá . (1) Hệ số điều chỉnh xí nghiệp áp dụng để tính đơn giá tiền lương HĐC = 1,60 (2) Lương cơ bản : 540.000 đ (3) Tiền lương tối thiểu để công ty áp dụng tính đơn giá tiền lương : Vmincty = 540.000 x (1+ 1,60) = 1.404.000/đ/ tháng (4) Mức lương giờ tối thiểu : Vmingiờ = Vmincty (số ngày làm việc ) x ( Thời gian làm việc trong 1 tháng) b ình quân 1 tháng 1.404.000  7.312,5 ( đ/giờ) = 24  8 365 (5) Số ngày bình quân trong 1 tháng   30,4 ( ngày) 12 (b) Khi tính đơn giá cho bộ phận gián tiếp có: (1) Kế hoạch sản xuất qu ần tây : 1 05.000 (cái/tháng ) (2) Hệ số lương bình quân : H = 2,58 (3) Lao động định biên : 232 người (4) Lao động làm đêm (ca 3) - Lao động làm đêm 1 ngày : 69 ngư ời 69  30,4 - Lao động làm đêm 1 tháng :  87 ( người) 24 (5) Định mức lao động : 232  24  8  0,424 ( giờ- người/cái) Tsp = 105.000 (6) Đơn giá tiền lương + Đơn giá tiền lương sx quần Tây = Vmingiờ x H x Tsp = 7.312,5 * 2,58 * 0,424 = 7.999,3 (đ/cái) Lca3  V min cty  H  30% + Đơn giá tiền lương tính thêm làm ca 3 = Qmin 87  1.404.000  2,58  30% = 105.000 = 900,4 (đồng/cái) =) Tổng đơn giá tiền lương sản xuất quần Tây = 7.999,3 + 900,4 = 8.899,7 (đồng /cái)  Tại bộ phận trực tiếp Đơn giá sản phẩm tính lương được xây dựng như sau tại phân xưởng I Vẫn áp dụng (a) = Mức tiền lương xí nghiệp áp dụng để tính đơn giá cho bộ phận trực tiếp.
  3. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com (b) Khi tính đơn giá cho bộ phận trực tiếp có : (1) Kế hoạch sản xuất qu ần Tây : 20.000 (cái /tháng) (2) Hệ số lương bình quân : H = 2,67 (3) Lao động định biên : 230 người (4) Lao động làm đêm (ca 3) - Lao động làm đêm 1 ngày : 78 người 78  30,4 - Lao động làm đêm 1 tháng =  99 ( n gười) 24 (5) Định mức lao động : 230  24  8  2,208 ( người-cái/tháng) Tsp = 20.000 (6) Đơn giá tiền lương : + Đơn giá tiền lương sx xi măng = Vmin giờ x H x Tsp 7.312,5 x 2,67 x 2 .208 = 43.109 (đ/cái) = Lca3  V min cty  H  30% + Đơn giá tiền lương tính thêm làm ca 3 = Qxm 99  1.404.000  2,67  30%  5.566,7 (đ/ cái) = 20.000 =) Tổng đơn giá tiền lương sản xuất cái quần Tây : 43.109 + 5.566,7 = 48.675,7 (đ /cái) Ví d ụ : Cách tính lương cho anh Cao Thanh Bình là công nhân sản xuất làm việc tại phân xưởng I . Tại bộ phận phân xưởng I có tổng số lao động: 250 người Số sản phẩm tiêu thụ trong kỳ : 202.000 cái Đơn giá tính lương : 1.020 (đồng /cái ) Qu ỹ lương sản phẩm : 202.000 x 1.020 = 206.040.000 đồng Lương bổ sung : 1.060.000 đồng Tổng hệ số qui đổi : 16.988,91 Trong đó h ệ số cơ bản : 7864,12 hệ số chức danh : 9124,79 Anh Cao Thanh Bình có : Hệ số cơ bản : 2,3 Hệ số công : 1,6 Tổng số công : 26 Trong đó : - Công theo sản phẩm : 22 - Công ca 3 : 3 - Công lễ ,VR : 1 Hệ số ho àn thành công việc Khti = 1,60
  4. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Làm thêm vào ngày ngh ỉ hàng tuần : Klt = 1 Số ngày làm việc thực tế qui đổi của anh Bình : Ni = Số ngày làm việc trong tháng +(số ngày làm ca 3 x Kca3) +(Số ngày làm việc x Klt) = 22 + (3 x 0,3) + (1x1) = 22,9 (ngày) Hệ số qui đổi: Cơ bản = H(CB+PC)i x Khti x Ni = 2,3 x 1,6 x 22,9 = 8 4,272 Chức danh = H(CD+PC)i x Khti x Ni = 1,6 x 1,6 x 22,9 = 58,624 Lương cơ bản : 0,4  Vspj =  H (CB PC )i  Khti  Ni 124  (H  Khti  Ni ) ( CB PC ) i i 1 0,4  206.040.000  84,272  883.170 (đồng) = 7864,12 Lương chức danh : 0,6  Vspj =  H ( CD PC ) i  Khti  Ni 124  (H  Khti  Ni ) ( CD  PC ) i i 1 0,6  206.040.000  58,624  794.246 (đồng) = 9124,79 Tổng lương = cơ bản + chức danh + (PC + LĐN) + TG + HHHT = 883.170 + 794.246 + 0 + 0 + 0 = 1.677.416 (đồng) 3 . Các chế độ khác nằm trong quỹ lương - Chế độ lễ, phép đư ợc tính theo lương Nhà nước và được tính như sau: HSCB  540.000 Lương lễ, phép = x Số ngày nghỉ 26 Công ty không tiến h ành trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân trực tiếp sản xuất m à tiền lương phép được tập hợp theo từng tháng và tính vào chi phí sản xuất kinh doanh trong tháng để tính nên giá thành sản phẩm. Công nhân ngh ỉ phép được hưởng 100% lương cơ b ản do nhà nước quy đ ịnh. Căn cứ vào giấy nghỉ phép, kế toán lập bảng thanh toán lương phép tháng 12 năm 2008. Lương phép được tính riêng và thanh toán riêng. Kho ản này không n ằm trong bảng tổng hợp lương tháng của nhà máy.
  5. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com CÔNG TY CP VINATEX ĐN Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Số : 03/ - TCTL Độc lập - Tự do - Hạnh phúc GIẤY NGHỈ PHÉP Cấp cho Ông (Bà) : Ung Thị Uyên Linh Lý do nghỉ phép: Bận việc gia đ ình Từ ngày 10 tháng 12 năm 2008 Đến ngày 14 tháng 12 năm 2008 Tổng số ngày đư ợc nghỉ : 4 ngày HSCB : 2,45 Nơi nghỉ phép : Quảng Nam Được cấp tiền tàu xe : ……………… Đà Nẵng, Ngày 10 tháng 12 năm 2008 Xác nhận của cơ quan địa phương CÔNG TY CP VINATEX ĐN nơi đến nghỉ phép Ngày đ ến :………… Ngày đi :………… (Đã ký và đóng dấu) (Đã ký và đóng dấu)
  6. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com CÔNG TY CP VINATEX ĐÀ NẴNG XÍ NGHIỆP MAY 2A BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG PHÉP NĂM 2008 Tháng 12 năm 2008 Lương Công 1 công Họ và Tên Thời gian nghỉ Tổng tiền Nơi nghỉ STT HSCB Ghi chú Phép phép phép Ung Thị Uyên Linh Đà Nẵng Bố mất 2,45 4/11 – 7/11/2008 4 29.846 119.384 119.384 1 Lê Thị Huyền Đà Nẵng Con ốm 1,85 11/11 – 12/11/2008 2 28.631 57.262 57.262 2 Trần Thanh Hùng 1,72 13/11 – 14/11/2008 2 35.346 70.692 70.692 Quãng Nam 3 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Bùi Văn Trí Đà Nẵng Cướ 2,3 19/11– 21/11/2008 3 28.000 84.000 84.000 14 Đà Nẵng Cao Thanh Bình 2,3 26/11 – 27/11/2008 2 52.077 104.154 104.154 15 Tổng 35 2.214.210 NGƯỜI DUYỆT PHÒNG KẾ TOÁN NGƯỜI LẬP PHÒNG TC - TL (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
  7. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com - Cán bộ công nhân viên họp, học tập… nhằm phục vụ cho công tác sản xuất được trả theo mức qui định của công ty từ 30.000đ /công đến 40.000đ /công hoặc có quyết định của giám đốc. - Tiền lương trả cho người lao động trong thời gian nghỉ điều trị tai nạn lao động được tính theo qui định tại điều 16 Nghị định 12/CP ngày 26/1/1995 của Chính Phủ . TL làm căn cứ đóng BHXH TLTNLĐ = của tháng trước khi nghỉ TNLĐ x Số ngày nghỉ TNLĐ 26 - Để phát huy hết năng lực sẵn có của người lao động và nâng cao hiệu quả trong quá trình sản xuất, công ty có chế độ phụ cấp thu hút nhằm khuyến khích người lao động, đồng thời để tăng thêm thu nhập và cải thiện đời sống cho người lao động. + Chức danh tổ trưởng, đội phó cơ điện, phân xưởng, phó ban bảo vệ, đội phó vận hành phân xưởng II hưởng hệ số tiền lương chức danh theo công việc và được cộng thêm khoản phụ trách trách nhiệm 0,1 vào hệ số lương. + Các chức danh hoạt động đoàn thể có biên chế chuyên trách nhưng các chức vụ này không hoạt động chuyên trách thì được hưởng thêm 10% hệ số tiền lương của chức danh chuyên môn đảm nhiệm. - Đối với cán bộ công nhân viên trong tổng công ty chuyển công tác về công ty, nếu có hệ số hưởng lương lớn hơn hệ số lương công việc được bố trí tại nhà máy, công ty sẽ xem xét năng lực và mức độ hoàn thành nhiệm vụ để giải quyết hệ số lương theo công việc giao ( hệ số lương cũ được bảo lưu để đóng BHXH). - Đối với cán bộ nhân viên tiếp nhận thử việc tại công ty, trong quá trình thử việc được hưởng lương do nhà nước qui định về chế độ ăn ca của công ty đang áp dụng. Quy định chế độ tiền ăn ca giữa ca là 20.000đ/ công và không quá 26 công/ tháng IV. Kế toán tiền lương của xí nghiệp 2A tại công ty CP Vinatex ĐN 1. Kế toán tiền lương 1.1 Chứng từ sử dụng Bảng chấm công Phiếu xác nhận sản phẩm hoàn thành Bảng ứng lương Bảng thanh toán lương Phiếu chi và các chứng từ có liên quan
  8. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com 1.2 Sơ đồ luân chuyển chứng từ về lương (3) (4) Giám đốc Phòng kế toán Phòng LĐ – TL (2) (5) Phụ trách bộ phận Thủ quỹ (1) (6) Đội trưởng Công nhân viên Giải thích sơ đồ : (1) Đội trưởng đội sản xuất hoặc người được giao trách nhiệm lập bảng chấm công và chuyển cho phụ trách bộ phận kiểm tra, ký nhận (2) Phụ trách bộ phận chuyển cho phòng lao động - tiền lương kiểm tra lại và xác nhận, sau đó kế toán tiền lương thuộc phòng lao động - tiền lương sẽ tiến hành tính lương cho cán bộ công nhân viên. (3) Các chứng từ liên quan đến tiền lương công nhân viên như b ảng thanh toán lương từng bộ phận, bảng tổng hợp thanh toán lương … được trình lên giám đốc duyệt. (4) Các chừng từ được chuyển cho phòng kế toán để tiến hành vào sổ sách liên quan. (5) Sau khi vào sổ sách các chứng từ được chuyển cho thủ quỹ . (6) Thủ quỹ căn cứ vào bảng thanh toán lương để chi trả cho các bộ phận, cho từng công nhân viên và công nhận viên ký nhận khi lãnh đủ tiền. 1.3 Tài khoản sử dụng TK 334 : Phải trả cho công nhân viên TK 3341 : Phải trả cho công nhân viên phân xưởng I TK 3342 : Phải trả cho công nhân viên phân xưởng II TK 3343 : Phải trả công nhân viên bộ phận cơ điện TK 3345 : Phải trả công nhân viên bộ phận gián tiếp
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1