Hạch tóan tiêu thụ tính giá thành sản phẩm trong sản xuất kinh doanh –3
lượt xem 14
download
C. TÌNH HÌNH HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THUỶ SẢN ĐÀ NẴNG: I. HẠCH TOÁN VÀ PHÂN BỔ CHI PHÍ TẠI CÔNG TY: 1. Hạch toán và phân bổ nguyên vật liệu trực tiếp: a. Hạch toán và phân bổ chi phí nguyên vật liệu chính: Nguyên vật liệu chính là thành phần cấu tạo nên sản phẩm, chiếm tỷ trọng rất lớn trong giá thành. Do vậy việc hạch toán nguyên vật liệu một cách khoa học và chặt chẻ sẽ giúp cho việc xác định giá thành sản...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Hạch tóan tiêu thụ tính giá thành sản phẩm trong sản xuất kinh doanh –3
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com CPPNVLTT CPNCTT CPSXC Tổng cộng C. TÌNH HÌNH HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THUỶ SẢN ĐÀ NẴNG: I. HẠCH TOÁN VÀ PHÂN BỔ CHI PHÍ TẠI CÔNG TY: 1. Hạch toán và phân bổ nguyên vật liệu trực tiếp: a. Hạch toán và phân bổ chi phí nguyên vật liệu chính: Nguyên vật liệu chính là thành phần cấu tạo nên sản phẩm, chiếm tỷ trọng rất lớn trong giá thành. Do vậy việc hạch toán nguyên vật liệu một cách khoa học và chặt chẻ sẽ giúp cho việc xác đ ịnh giá thành sản phẩm chính xác, đồng thời giúp cho việc cung ứng nguyên liệu theo đúng yêu cầu tiến độ sản xuất kinh doanh và sử dụng nguyên vật liệu tiết kiệm và hiệu quả. Nguyên liệu dùng sản xuất sản phẩm ở Công ty Cổ phần Thuỷ sản Đà Nẵng là các lo ại hải sản tươi như mực, cá, tôm... rất đ a d ạng về chủng loại, kích cở, có đặc đ iểm riêng nên việc nhập xuất nguyên liệu được thực hiện ngay trên hoá đơn h ằng ngày, nguyên liệu được mua từ nhiều nguồn, nhưng chủ yếu là mua từ các Nậu Vực, tất cả các nguyên liệu thu mua được tập trung qua tổ thu mua sau đó chuyển thẳng cho phân xưởng chế biến, thông qua chỉ thực hiện trên thủ tục, nếu khối lượng khả n ăng chế biến th ì được bảo quản ở kho lạnh, nh ưng cũng chỉ một thời gian ngắn không có tồn kho nguyên liệu. Về thủ tục mua, sau khi hoàn thành thủ tục tiếp nhận, cân, kiểm tra chất lượng... cán bộ thu mua nhập phiến nguyên liệu, lập thành 2 liên: một liên giao cho người bán đem
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com tới phòng kế toán làm thủ tục thanh toán tiền hàng, liên còn lại thế hai giữ lại ở tổ thu mua. Về giá cả cán bộ thu mua căn cứ vào mức giá đã được giám đốc quy định sẵn cho từng loại nguyên liệu. Tại phòng kế toán khi nhận đ ược phiếu tiếp nhận nguyên liệu sẽ làm thủ tục thanh toán rồi tập hợp lên b ảng kê "Mua nguyên liệu" đ ồng thời theo dõi tình hình nhập nguyên liệu trên bảng kê nguyên liệu, bảng này được lập hằng ngày khi phát sinh nghiệp vụ. Do nguyên liệu mua vào được chuyển qua. Chế biến ngay nên phiếu tiếp nhận nguyên liệu cũng chính là phiếu xuất nguyên liệu. Giá xuất nguyên liệu cũng là giấy nhập kho nguyên liệu. Giá nguyên liệu nhập = Giá mua + Phụ giá + Chi phí mua Trong đó : Giá mua do giám đốc quy định. Phụ giá được áp dụng đối với các Nậu Vựa Chi phí mua là chi phí vận chuyển nhưng rất ít vì nguyên liệu được chở tới công ty. Toàn bộ chi phí mua nguyên liệu được phản: Nợ TK 152 Nợ TK 133 Có TK 111,112,331 Khi xu ất nguyên liệu dùng cho ch ế biến th ì: Nợ TK 621 Có TK 152 BẢNG KÊ NGUYÊN VẬT LIỆU HẢI SẢN QUÝ I/2003 Mặt hàng Số lượng Đơn giá Thành tiền STT 1 Tôm sú NC 3.246 120.000 389.520.000
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Cá đổng NC 17.512,5 2 31.000 542.887.500 Mực nang 3 17.020 55.000 936.100.000 Tổng cộng 37.778,5 1.868.507.500 Vì nguyên liệu mua vào đ ược chuyển giao cho phân xưởng chế biến ngay nên công ty áp dụng phương thức phân bổ nguyên liệu chính theo từng loại nguyên liệu thu mua đ ể ch ế biến ra sản phẩm. Tên sản phẩm Chi phí NVL phát sinh trong k ỳ Tôm sú NC 389.520.000 Cá đổng cờ NC 542.887.500 Mực nang 936.100.000 Tổng cộng 1.868.507.500 b. Hạch toán và phân bổ vật liệu phụ, bao bì, công cụ dụng cụ: Vật liệu phụ của phân xưởng bao gồm: + Vật liệu phụ: nước đá, cồn 70 độ, acid chanh... dùng sản xuất sản phẩm. + Nhiên liệu: xăng dầu nhớ, mỡ... dùng vận h ành máy móc. + CCDC: thau, xô, dụng cụ văn phòng.. .đồ bảo hộ lao động (mũ, ủng khẩu trang...) Bao bì đóng gói: túi nilon, thùng caton nhiều chủng loại in theo sản phẩm. Việc nhập vật tư là do kế toán vật tư đảm nhận chủ yếu là dùng ngay, phòng kế hoạch ch ịu trách nhiệm theo dõi tình hình cung ứng vật tư, đảm bảo cho sản xuất được liên tục, đ ều đặn. Khi nh ập vật tư căn cứ vào hoá đơn bán hàng, phòng kế toán sẽ lập phiếu kho th ành 4 bảng ghi rõ số lượng thực tập, tên vật tư, đơn vị tính ngày tháng nhập hoá đơn rồi chuyển xuống kho, thủ kho căn cứ vào phiếu nhập kho tiến h ành nhập kho các loại vật
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com tư và ghi vào cả 4 bản: một bản thủ kho giữ lại, một bản chuyển cho phòng kế hoạch, một bản giao cho kế toán vật tư và một bản giao cho kế toán thanh toán. Kế toán vật tư căn cứ vào chứng từ gốc để ghivào tài khoản theo dõi chi tiết tình hình nhập - xuất - tồn của từng loại vật tư theo giá thực tế (giá mua + chi phí mua) Sau đây là tình hình nhập xuất các vật liệu, công cụ dụng cụ, bao bì đóng gói của công ty quý I/2003: BẢNG NHẬP CÁC LOẠI CÔNG CỤ DỤNG CỤ BAO BÌ ĐÓNG GÓI Quý I/2003 Loại vật tư hàng hoá TK đối ứng Số tiền STT Vật liệu phụ 111 1 81.684.249 2 Bao bì 111 102.553.005 Công cụ 3 331 15.541.077 Dụng cụ 111 25.719.058 Tổng cộng 225.497.389 Để phản ánh kịp thời, đúng đối tượng, giá trị của vật liệu xuất dùng, kế toán vật liệu tiến hành tổng hợp phân loại chứng từ kế toán về xuất vật liệu theo từng loại vật liệu và từng đối tượng sử dụng, sau đó tiến hành đánh giá vật liệu xuất d ùng thực tế. Theo phương pháp này vật tư xuất dùng chư a đ ược ghi sổ, đến cuối tháng sau khi kế toán tính được giá thực tế bình quân vật liệu tồn đầu và nhập trong quý khi đó kế toán mới tiến hành ghi vào sổ. Công ty áp dụng phương pháp đơn giá bình quân gia quyền đ ể tính trị giá VL xuất dùng: Giá thực tế vật liệu xuất dùng Đơn giá thực tế bình quân vật liệu = x Số lượng vật tư xu ất kho
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Với Đơn giá thực tế bình quân vật liệu TG th ực tế VL tồn đầu kỳ + TGVL = nhập trong kỳ SL VL tồn đầu kỳ + SL VL nhập trong kỳ Cuối quý tiến hành ghi vào nhật ký chung các tài khoản liên quan, giá trị thực tế của vật liệu chi tiết theo từng đối tượng tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm. + Khi xuất vật liệu CCDC dùng cho sản xuất kế toán hạch toán: Nợ TK 621 Có TK 152 + Khi xuất vật liệu, CCDC dùng cho quản lý doanh nghiệp: Nợ TK 642 Có TK 152 Đối với CCDC th ì việc hạch toán cũng như vật liệu nh ưng căn cứ vào thời gian sử dụng, chia CCDC làm 2 loại: loại phân bổ một lần và loại phân bổ nhiều lần. + Đối với loại phân bổ một lần thì kế toán ghi: Nợ TK 621 Có TK 153 + Đối với loại phân bổ nhiều lần thì kế toán ghi: Nợ TK 621 Có TK 242 Hàng quý kế toán tiến h ành phân bổ giá trị CCDC vào chi phí kinh doanh. Cuối quý cùng với tính giá thực tế xuất kho vật liệu làm cơ sở tính giá thành, kế toán mua hàn g còn lập báo cáo nhập - xuất - tồn vật tư.
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Sau đây là tình hình xu ất kho vật liệu phụ, bao bì đóng gói và công cụ dụng cụ tại công ty quý I/2003. BẢNG TÌNH HÌNH XU ẤT KHO VẬT LIỆU PHỤ, BAO BÌ ĐÓNG GÓI CCDC Quý I/2003 Loại vật tư Đối tượng sử dụng (Ghi Nợ) TL 621 TK 642 TK 242 Vật liệu phụ 28.885.248 2.451.178 Bao bì đóng gói 149.003.330 1.017.086 CCDC 24.214.788 3.410.000 15.106.312 Tổng cộng 202.103.366 3.486.264 15.106.312 Cách phân bổ vật liệu phụ CCDC, bao bì đóng gói: Vật liệu phụ, CCDC khi xuất dùng chung đ ể sản xuất các loại sản phẩm, do đó đ ể tính chính xác giá thành của từng loại sản phẩm đến cuối quý căn cứ vào tổng chi phí vật liệu phụ, CCDC đã phát sinh trong kỳ, kế toán tiến h ành phân bổ theo tỷ lệ với khối lượng sản phẩm hoàn thành nh ập kho của từng loại sản phẩm. Đối với chi phí bao bì đóng gói thì công ty theo dõi trực tiếp cho từng sản phẩm tức xuất dùng cho sản phẩm n ào thì được hạch toán trực tiếp vào sản phẩm đó. Và đ ược phân bổ theo công thức sau: Với cách phân bổ này, và số liệu trong b ảng tình hình xuất kho vật tư quý I/2003 cùng với khối lượng từng loại sản phẩm nhập kho trong kỳ công ty đ ã p hân bổ chi phí vật liệu phụ, CCDC, bao bì đóng gói như sau: BẢNG PHÂN BỔ VẬT LIỆU PHỤ, CCDC BAO BÌ ĐÓNG GÓI QUÝ I/2003 Tên sản phẩm Khối lượng Bao bì đóng gói Vật liệu phụ/CCDC Tôm NC 3.347 5.517.336 2.371.353
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Cá cờ NC 4.429 5.597.157 3.137.952 Mực nang 17.222 28.290.578 12.201.807 Tổng cộng 24.918 39.405.071 17.711.112 BẢNG KÊ CHI TIẾT CHI PHÍ NVL TRỰC TIẾP QUÝ I/2003 Số tiền ghi nợ Ghi Có TK 152 (VLC) 152 (VLP) Quý I/2003 1.925.648.601 1.868.507.500 57.141.101 BẢNG PHÂN BỔ CHI PHÍ NVL TRỰC TIẾP QUÝ I/2003 Tên sản phẩm CPNVLTT sử dụng trong kỳ Tôm NC 397.408.689 Cá cờ NC 552.022.609 Mực nang 976.592.385 Tổng cộng 1.926.023.683 2. Hạch toán và phân bổ chi phí nhân công trực tiếp: Việc hạch toán chính xác chi phí nhân công nói chung và nhân công trực tiếp nói riêng là căn cứ để đánh giá trình độ tay nghề của công nhân trong công ty, b ên cạnh đó tạo cho nhân viênc ảm thấy thoải mái khi không bị ép công mà hăng say làm việc, mặt khác hạch toán chính xác còn căn cứ cho việc tính và phân bổ tiền lương vào giá thành sản phẩm được chính xác hơn. Đơn giá tiền lương đ ược tính cho từng mặt hàng. Kết hợp với số lượng th ành phẩm, kế toán lập bảng tổng hợp quỹ lương. BẢNG TỔNG HỢP QUỸ LƯƠNG THEO SẢN PHẨM QUÝ I/2003 Tên sản phẩm Số lượng Đơn giá Thành tiền Tôm sú 3.347 3.430 11.480.210
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Tôm chín đông 2.400 3.430 8.232.000 Cá bì Fillet 12.070 3.600 43.452.000 Cá đổng cờ NC < 1kg 4.429 3.211 14.221.519 Bò CDLD 10.800 2.069 23.320.400 Cá hông NV 9.000 4.110 36.990.000 Mực Fillet 4.221 4.162 17.567.802 Mực IQF 9.700 5.896 57.191.200 Mực nang 17.222 2.670 45.982.740 Tổng cộng 68.833 258.437.871 Hiện nay công ty áp dụng các h ình thức trả lương như sau: Đối với công nhân trực tiếp sản xuất: được trả lương theo sản phẩm do đ ặc điểm tổ chức ở công ty có nhiều tổ chế biến, các công nhân có trình độ tay nghề như nhau (cùng cấp bậc) và cùng làm công đoạn giống nhau nên công ty trả lương theo sản phẩm tập thể, Tổng quỹ lương của tổ chế biến n khối lượng bán thành phẩm i = x Đơn giá công đoạn sản xuất bán th ành phẩm i Dựa vào bảng chấm công của tổ trư ởng, thống kê lao động tính đơn giá tiền lương bình quân mỗi ngày của công nhân trong tổ bằng tổng qu ỹ lương của tổ bằng tổng lương của tổ chia cho tổng số ngày công trong tổ, khi đó: Tiền lương SP của mỗi công nhân trong tổ Tiền lương bình quân một ngày = Số ngày công của công nhân trong tổ x Ngoài ra công nhân sản xuất trực tiếp còn được hưởng thêm các khoản phụ cấp, lương tăng ca... Lương th ời gian (ngàn đồng) 200 x hệ số lương x số ngày công (ngàn) =
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Do công ty áp dụng mức lương tối thiểu là 200.000 đồng. Tuy nhiên khi công ty kinh doanh có hiệu quả th ì con số này tăng lên. Trường hợp công nhân vụ mùa thì lương được trả theo: sản phẩm của công nhân đêm nhân với giá lương được thoả thuận khi ký hợp đồng. Cuối tháng kế toán trích BHXH theo lương cơ bản, công thức tính như sau: BHXH = Lương cơ bản x Hệ số lương toàn phân xưởng x 15%. Còn BHYT, KPCĐ được trích 2% trên lương thực tế của từng hoạt động, sau đó tiến hành phân bổ cho từng th ành phẩm. Để hạch toán tổng hợp chi phí tiền lương, BHXH, BHYT, KPCĐ kế toán sử dụng tài khoản 622 "Chi phí nhân công trực tiếp" BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ LƯƠNG, BHXH, BHYT, KPCĐ QUÝ I/2003 TK Có TK Nợ 622 TK 334 258.437.871 TK 338 16.367.139 3382 (KPCĐ) 5.168.757 3383 (BHXH) 6.029.625 23384 (BHYT) 5.168.757 Tổng cộng 274.805.010 Hệ số lương toàn xưởng: 314,5. Hệ số lương toàn phần của bộ phận công nhân trực tiếp sản xuất. BHXH của công nhân trực tiếp sản xuất: 175.000 x 229.7 x 15% = 6.029.625. Công ty phân bổ chi phí nhân công trực tiếp cho từng nhóm sản phẩm, tiêu thức phân bổ này tỷ lệ với khối lượng từng nhóm, từng loại sản phẩm.
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com BẢNG PHÂN BỔ CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP QUÝ I/2003 Tên sản phẩm Khối lượng thành ph ẩm (kg) Tỷ lệ phân bổ (%) Chi phí nhân công trực tiếp Tổng th ành ph ẩm 74.947 100 274.805.010 Tôm sú 3.347 4,67 12.272.304 Cá đổng cờ NC 4.429 5,91 16.239.628 Mực nang 17.222 22,98 63.147.182 3. Hạch toán và phân bổ chi phí sản xuất chung: Để tập hợp chi phí sản xuất chung công ty sử dụng tài khoản 627 "Chi phí sản xuất chung" và sử dụng tài kho ản cấp 2 để phản ánh. a. Hạch toán chi phí nhân viên phân xưởng: Đây là các kho ản tiền lương chính, phụ cấp tiền ăn ca và các khoản trích theo lương như BHXH, BHYT của nhân viên thủ kho, quản đốc phân xưởng, nhân viên thống kê phân xưởng và một số nhân viên quản lý ở các phòng phục vụ cho sản xuất. Việc tính toán và chi trả lương của các nhân viên nà y cũng nh ư tính lương thời gian, và hệ số lương của nhân viên phân xưởng làd: 84.8. BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ NHÂN VIÊN PHÂN XƯ ỞNG QUÝ I/2003 Đối tượng phản ánh TK đối ứng Số tiền Tiền lương + Phụ cấp + tiền ăn ca 334 17.567.379 KPCĐ 3382 BHXH 3383 2.215.500 BHYT 3384 351.348 Tổng cộng 20.134.227 Kế toán tổng hợp
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn “ kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh năm 2008 của công ty TNHH Nam Đàn "
40 p | 1145 | 731
-
Báo cáo tốt nghiệp : kế toán tâp hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tạị Xí nghiệp Quang Điện 23
54 p | 727 | 427
-
Báo cáo tốt nghiệp: "Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Thương mại và Du lịch Hồng Trà"
44 p | 439 | 193
-
Báo cáo tốt nghiệp: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty may Chiến Thắng
85 p | 463 | 173
-
LUẬN VĂN: HẠCH TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG TRONG DOANH NGHIỆP
53 p | 520 | 136
-
Đề tài:Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
85 p | 297 | 121
-
Luận văn Hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty Sông Đà 10
61 p | 167 | 48
-
Báo cáo tốt nghiệp :"Hạch toán tiêu thụ và tính giá thành sản phẩm trong sản xuất kinh doanh công ty cổ phẩn Thủy Sản Đà Nẵng"
40 p | 127 | 41
-
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích công tác hạch toán kế toán thành phẩm-tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Xuất Nhập Khẩu An Giang
113 p | 152 | 31
-
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP: “HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY IN ĐÀ NẴNG “
58 p | 113 | 22
-
Luận văn: "Một số giải pháp đẩy mạnh hoạt động tiêu thụ sản phẩm ở công ty Sơn Tổng Hợp Hà Nội "
0 p | 84 | 20
-
Luận văn: Phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm của chi nhánh công ty Lelong Việt Nam tại Hà Nội
0 p | 115 | 16
-
Hạch tóan tiêu thụ tính giá thành sản phẩm trong sản xuất kinh doanh - 2
10 p | 85 | 14
-
Hạch tóan tiêu thụ tính giá thành sản phẩm trong sản xuất kinh doanh –4
10 p | 81 | 8
-
Hạch tóan tiêu thụ tính giá thành sản phẩm trong sản xuất kinh doanh –5
10 p | 70 | 6
-
Hạch tóan tiêu thụ tính giá thành sản phẩm trong sản xuất kinh doanh - 1
10 p | 102 | 6
-
Báo cáo chuyên đề: Kế toán doanh thu và kết quả tiêu thụ sản phẩm tại công ty TNHH dầu khí Gia Định
63 p | 107 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn