intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn “ kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh năm 2008 của công ty TNHH Nam Đàn "

Chia sẻ: Nguyen Van Cuong | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:40

1.146
lượt xem
731
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Song song với sự phát triển của đất nước, nền kinh tế thị trường cũng không ngừng đi lên phát triển. Các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế tự do kinh doanh, tự do cạnh tranh trên cơ sở tông trọng pháp luật của nhà nước. Các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh không chỉ có nhiệm vụ sản xuất ra sản phẩm mà còn có nhiệm tổ trức tiêu thụ sản phẩm đó trên thị trường. Để quá trình tái sản xuất được thường xuyên, liên tục các doanh nghiệp phải thực hiện việc tiêu thụ các...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn “ kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh năm 2008 của công ty TNHH Nam Đàn "

  1. Tiểu luận Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh
  2. Chuyên đề thực tập D ương Nguyệt Huệ ĐẶT VẤN ĐỀ 1.Tính cấp thiết của đề tài : Song song với sự phát triển của đ ất nước, nền kinh tế thị trường cũng không ngừng đ i lên phát triển. Các doanh nghiệp thuộc mọ i thành phần kinh tế tự do kinh doanh, tự do cạnh tranh trên cơ sở tô ng trọng pháp luật của nhà nước. Các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh không chỉ có nhiệm vụ sản xuất ra sản phẩm mà còn có nhiệm tổ trức tiêu thụ sản phẩm đ ó trên thị trường. Để quá trình tái sản xuất được thường xuyên, liên tục các doanh nghiệp phải thực hiện việc tiêu thụ các sản phẩm do đó việc xác đ ịnh rõ q uá trình tiêu sản phẩm có ý nghĩa rất quan trọng nó thúc đẩy doanh nghiệp không ngừng nâng cao chất lượng, kiểu dáng mẫu m ã sản phẩm. Sản phẩm do các doanh nghiệp sản xuất ra đ ược tiêu thụ trên thi trường với giá cả x ác định chủ yếu dựa vào quy luật giá trị, quy luật cung cầu và nguyên tắc “ thuận mua vừa bán”. V ì vậy doanh nghiệp phải có lãi và có hiệu quả ngày càng cao thì mới đứng vững và cạnh tranh không ngừng phát triển trên thị trường. Đảm bảo hiệu quả kinh doanh là đò i hỏi vừa có tinh cấp thiết vừa có tính lâu dài đố i với mỗi doanh nghiệp cũng như nền kinh tế từ đó doang nghiệp quan tâm hơn nữa đến sản xuất kinh doanh và tiêu dùng giúp cho doanh nghiệp tăng cường cải tiến việc tiêu thụ sản phẩm từ khâu xuất giao hàng đ ến khâu thu tiền bán hàng, đồ ng thời cũng giúp cho việc xác định chính x ác kết quả cuối cù ng của hoạt sản xuất kinh doanh. Xuất phát từ thực tế kết hợp viới các cơ sơ lí luận em thấy dõ được tính cấp thiết và tất yếu của tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh là rất quan trọng nên em đã chọn và đi sâu vào nghiên cứu chuyên đề “ kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác đ ịnh kết quả kinh doanh” năm 2008 của công ty TNHH Nam Đàn là m chuyên đề thực tập . 2. Mục đích nghiên cứu - Nhằm hệ thống hoá cơ sở lý luận về cô ng tác kế to án tiêu thụ thành phẩm và x ác định kết quả kinh doanh - N ghiên cứu, đánh giá thực trạng về tình hình tiêu thụ thành phẩm và xác đ ịnh kết quả kinh doanh của cô ng ty TNHH Nam Đ àn - Hà Giang. 1 Tổ bộ môn kinh tế Trường THKT Hà G iang
  3. Chuyên đề thực tập D ương Nguyệt Huệ - Từ đó chỉ ra mộ t số nguyên nhân chủ yếu ảnh hưởng đ ến công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và x ác định kết quả kinh doanh của công ty TNHH N am Đàn - Hà Giang. 3. Phạm vi nghiên cứu + Về không gian: Tại công ty TNHH Nam Đàn - Hà Giang. + Thời gian thực tập: Từ ngày 26/6 đến ngày 31/9/2009 - Số liệu lịch sử: Chủ yếu giai đoạn 2006 - 2008 - Số liệu hiện trạng năm 2008 + G iới hạn, phạm vi nghiên cứu Do thời gian và trình động chuyên môn còn hạn chế, phạm vi nghiên cứu của chuyên đề chỉ dừng lại ở công tác kế to án tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên ở doanh nghiệp và doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ trong năm 2008. - Phương thức tiêu thụ theo phương thức bán trực tiếp và đại lý ký gửi. 4. Nội dung nghiên cứu Gồm 3 chương sau: CHƯƠNG I: Cơ sở lý luận liên quan đến kế toán tiêu thụ thành phẩm và xá c định kết quả kinh doanh CHƯƠNG II: Thực trạng về nội dung kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác đ ịnh kết quả kinh doanh trong năm 2008 của công ty TNHH Nam Đà n- Hà Giang. CHƯƠNG III: Một số đ ề xuất và kiến nghị với nhà trường công ty TNHH Nam Đàn - H à G iang. 5. Phương pháp nghiên cứu + Phương pháp điều tra + Phương pháp mô p hỏng + Phương pháp thu thập + Phương pháp so sánh + Phương pháp phân tích 2 Tổ bộ môn kinh tế Trường THKT Hà G iang
  4. Chuyên đề thực tập D ương Nguyệt Huệ CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN LIÊN QUAN ĐẾN KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC Đ ỊNH K ẾT QUẢ KINH DOANH 1.1. Cá c chế độ và chính sách kế toán về tiêu thụ thành phẩm và xá c định kết quả kinh doanh: 1.1.1. Luậ t kế toán: Luật kế toán Việt Nam là một văn bản pháp quy do Quốc Hội ban hành trong đo quy định về nội dung, tổ chức bộ máy kế toán, người làm kế toán và ho ạt động nghề nghiệp kế toán. Luật kế toán được Quốc Hộ i Nước Cộng ho à xã hội chủ nghĩa Việt N am khoá XI kỳ họp thứ 3 thô ng qua ngày 17/6/2003 được thực hiện từ ngày 01/01/2004 đ ến tháng 01/2006 (tái bổ xung). 1.1.2. Chuẩn mực k ế toán. Chuẩn mực kế toán gồm những nguyên tắc và p hương pháp kế toán cơ bản để ghi sổ kế to án và lập báo cáo tài chính. Hiện nay tính đ ến ngày 15 tháng 2 năm 2006 Bộ tài chính ban hành 22 chuẩn m ực. Quyết định 149/2001/QĐ /BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Bộ tài chính về việc công bố 4 chuẩn mực kế toán Việt Nam. 1.2. Cá c nội dung liên quan đến kế toá n kế toán tiêu thụ thành phẩm và xá c định kết quả kinh doanh . 1.2.1. Mộ t số khái niệm có liên quan đến chuyên đề nghiên cứu : * Khái niệm: + Khái niệm thành phẩm: Là những sản phẩm đ ã kết thú c giai đo ạn cuối cù ng của quy trình công nghiệp để sản xuất ra sản phẩm đó hoặc thuê ngoài gia cô ng đã xong, được kiểm nghiệm phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật, được nhập kho hay bán thẳng cho khách hàng. +Khái niệm hàng hoá: Là các vật tư sản phẩm do Doanh nghiệp mua về với mục đích để bán. + Khái niệm doanh thu: Là q uá trình Doanh nghiệp đem bán sản phẩm mà Doanh nghiệp thu được trong kỳ hạch to án từ hoạt đ ộng sản xuất kinh doanh thông thường của Doanh nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu của Doanh nghiệp. + Khái niệm tiêu thụ sản phẩm: Là q uá trình Doanh nghiệp đem bán sản phẩm hàng hoá cung ứng dịch vụ của mình cho người mua, được người mua trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền. 3 Tổ bộ môn kinh tế Trường THKT Hà G iang
  5. Chuyên đề thực tập D ương Nguyệt Huệ + Khái niệm lợi nhuận: Là kết quả tài chính cuối cùng của các hoạt độ ng sản xuất kinh doanh và các hoạt động khác mang lại, là chỉ tiêu chất lượng để đánh giá hiệu quả kinh tế các hoạt động cuae Doanh nghiệp. + Khái niệm kết quả hoạ t động sản xuấ t kinh doanh: Là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và các khoản chi phí của các hoạt động kinh tế đã được thực hiện. K ết quả hoạt đ ộng kinh doanh bao gồm kết quả hoạt động sản xuất, ho ạt động sản xuất kinh doanh. * Nội dung và kết cấu các TK liên quan đến kế toán tiêu thụ hàng hoá thành phẩm: - Tài khoản 632 "giá vốn hàng b án" -Tài khoản này dùng phản ánh giá trị giá vố n của thành phẩm, hàng ho á, lao vụ, dịch vụ xuất bán trong kỳ. Nợ TK632 Có - Trị giá vốn thành phẩm, hàng hoá, - K ết chuyển giá vố n của thành phẩm dịch vụ đã cung cấp. hàng hoá, lao vụ, dịch vụ vào tài khoản 911. - Tài khoản 156 " hàng hoá" - Tài khoản này dùng phản ánh tính hiện có và tình hình luân chuyển hàng hoá tại đơn vị. Nợ TK156 Có - Trị giá mua vào của hàng hoá theo - Trị giá hàng hoá thực tế xuất kho. ho á đơn mua hàng ( bao gồm thuế - Chi phí mua đ ã p hân bổ cho hàng nhập khẩu nếu khô ng được trừ ) hoá tiêu thụ trong kỳ. - Các khoản giảm giá, bớt giá hàng - Chi phí mua hàng hoá. Trị giá hàng hoá thuê ngoài gia công ho á được hưởng. chế b iến. - Trị giá hàng hoá trả lại người bán. - Trị giá vốn của hàng hoá đã bán bị - Trị giá hàng hoá thiếu hụt khi kiểm người mua trả lại. kê. - Trị giá của hàng hoá thừa phát hiện khi kiểm kê. * Số dư: - Chi phí mua vào hàng hoá tồ n kho. - Chi phí mua hàng hoá tồ n kho. 4 Tổ bộ môn kinh tế Trường THKT Hà G iang
  6. Chuyên đề thực tập D ương Nguyệt Huệ - Tài khoản 156 có 3 tài khoản cấp: TK1561"Giá trị hàng ho á" TK1562"Chi phí mua hàng hoá" TK1563"Hàng ho á bất độ ng sản" -Tài khoả n 511 " Doanh thu bán hàng" Tài khoản này phản ánh tổng doanh thu thực tế của Doanh nghiệp trong 1 kỳ hạch toán. Nợ TK 511 Có - Các kho ản giảm trừ doanh thu. - Tổ ng doanh thu bán hàng hoá. - Số thuế phải nộp tính trên doanh thu. - Sản phẩm và cung cấp lao vụ, dịch - K ết chuyển doanh thu vào TK 911. vụ của Doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán. -Tài khoả n 641 " Chi phí bán hàng" Tài khoản này dùng đ ể phản ánh các khoản chi phí thực tế p hát sinh trong quá trình tiêu thụ thành phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ. Nợ TK 641 Có - Chi phí thực tế p hát sinh trong kỳ. - K ết chuyển chi phí bán hàng sang tài kho ản 911. -Tài khoả n 642 " Chi phí quản lý Doanh nghiệp" Tài khoản này dùng đ ể phản ánh các chi phí quản lý chung của Doanh nghiệp gồm chi phí Doanh nghiệp, chi phí quản lý hành chính, chi phí chung khác có liên quan đến hoạt đ ộng của Doanh nghiệp. Nợ TK 642 Có - Các chi phí q uản lý Doanh nghiệp - Kết chuyển chi phí q uản lý Doanh thực tế phát sinh trong kỳ. nghiệp sang tài kho ản 911. * Kế toán xác định kết quả kinh doanh. - Tài khoản sử dụng 911. Tài khoản này phản ánh việc xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và các hoạt động khác phát sinh trong kỳ. Nợ TK 911 Có - Phản ánh giá vố n của sản phẩm hàng - Doanh thu thuần về số sản phẩm ho á, d ịch vụ. hàng ho á d ịch vụ. - Doanh thu hoạt động taì chính, - Chi phí tài chính và chi phí khác. ho ạt - Chi phí bán hàng và chi phí quản lý độ ng khác. 5 Tổ bộ môn kinh tế Trường THKT Hà G iang
  7. Chuyên đề thực tập D ương Nguyệt Huệ Doanh nghiệp. - Số lỗ của hoạt động tài chính trong - Phản ánh các khoản lãi trước thuế của kỳ. ho ạt động sản xuất kinh doanh. 1.2.2. Nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh. a, Nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ hàng hoá thành phẩm: Tổ chức ghi chép phản ánh đầy đủ, chính x ác, kịp thời, giám đốc chặt chẽ nhập, xuất tồn kho hàng hoá, tình hình tiêu thụ sản phẩm, tình hình thanh toán với người mua, thanh toán với ngân sách nhà nước, các khoản thuế thu nhập phải nộp. H ướng d ẫn kiểm tra các bộ p hận liên quan trực tiếp đến xuất nhập kho hàng hoá. Tham gia kiểm kê, đánh giá hàng hoá, lập báo cáo tình hình tiêu thụ hàng hoá, báo cáo kết quả kinh doanh. Đ ịnh kỳ p hân tích tình hình tiêu thụ, kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận của Doanh nghiệp. b, Nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả kinh doanh: Tính to án ghi chép phản ánh chính xác doanh thu, gía vốn hàng b án, chi phí bán hàng, chi phí quản lý Doanh nghiệp, xác định kết quả kinh doanh từng tháng của Doanh nghiệp. 1.2.3. Vai trò k ế toán kế toán tiêu thụ thành phẩ m và xác định kết quả kinh doanh . Tiêu thụ là giai đoạn cuối cùng của quá trình kinh doanh, là chếc cầu trung gian nối người b án với người tiêu dùng thông qua tiêu thụ, trị giá và giá trị sản phẩm được ghi nhận. Chính vì vậy quá trình tiêu thụ sản phẩm giữ một vị trí vô cùng quan trọng trong nền kinh tế như sau: V ề xã hội: Tiêu thụ là một trong những khâu quan trọng của tái sản xuất xã hội, tiêu thụ sản phẩm tác động nhiều m ặt tới tiêu dùng của xã hội. Tiêu thụ sản phẩm mà đ a dạng phong phú, đ ầy đ ủ kịp thời thì càng thoả m ãn nhu cầu tiêu dù ng của x ã hộ i, xã hội càng phát triển thì thúc đẩy sản xuất phát triển. -Về phía doanh nghiệp: Ho ạt độ ng tiêu thụ là tấm gương phản chiếu tình hình sản xuất kinh doanh lỗ hay lãi, là thước đo đ ể đánh giá chất lượng 6 Tổ bộ môn kinh tế Trường THKT Hà G iang
  8. Chuyên đề thực tập D ương Nguyệt Huệ kinh doanh của Doanh nghiệp, là cơ sở hình thành nên doanh thu và lợi nhuận tạo ra thu nhập bù đắp chi phí bỏ ra, nhằm bảo tồn và phát triển vố n kinh doanh, qua đó Doanh nghiệp nắm được nhu cầu của người tiêu d ùng. - Như vậy tiêu thụ sản phẩm có vai trò rất quan trọng trong việc sử dụng và phân bổ nguồn lực có hiệu quả đố i với toàn bộ nền kinh tế quốc d ân nói chung và mỗ i Doanh nghiệp nói riêng. Nhất là trong đ iều kiện hiện nay tiêu thụ sản phẩm mạnh thể hiện khả năng kinh doanh của mỗ i Doanh nghiệp trên thương trường tạo uy tín và đảm bảo sự thành công. - Ngoài ra kết quả kinh doanh là cơ sở đánh giá hiệu quả cuối cùng của hoạt động kinh doanh trong một thời kỳ nhất định đối với mỗi Doanh nghiệp. Trên cơ sở đó xác định phần nghĩa vụ phải thực hiện đối với nhà nước, với tập thể, cá nhân người lao động, kết quả kinh doanh là nguồn số liệu quan trọng cho các chủ thể kinh doanh trong xã hội khi có quyết định đầu tư hay hay hợp tác với Doanh nghiệp. 1.3. Hạch toán và tổng hợp tiêu thụ hàng hoá thành phẩm và xãc định kết quả kinh doanh. 1.3.1. Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu: - Đố i với hàng ho á mua dù ng vào hoạt động sản xuất kinh doanh, chịu thuế G TGT theo phương pháp khấu trừ. + Nếu mua hàng ở trong nước kế toán ghi: N ợ TK 156: Giá mua chưa có thuế. N ợ TK 133: Thuế G TGT đầu vào được khấu trừ. Có TK: 111,,112, 331: Tổ ng giá trị thanh toán. + Nếu mua hàng ho á nhập khẩu: N ợ TK 156 (1561): Giá mua chưa có thuế Có TK: 111,,112, 331. Có TK: 3333 Thuế xuất nhập khẩu. Có TK: 3332 Thuế tiêu thụ đ ặc biệt. Đồng thời phản ánh thuế GTGT của hàng hoá nhập khẩu nộp ngân sách nhà nước: N ợ TK:133(1331) Thuế GTGT được khấu trừ. Có TK 3331(33312): Thuế GTGT hàng nhập khẩu. - Đố i với hàng ho á mua dù ng vào hoạt động sản xuất kinh doanh, chịu thuế G TGT theo phương pháp trực tiếp. + Nếu mua hàng trong nước kế toán ghi: N ợ TK 156: Giá mua bao gồm cả thuế. 7 Tổ bộ môn kinh tế Trường THKT Hà G iang
  9. Chuyên đề thực tập D ương Nguyệt Huệ Có TK 111, 112, 331....: Tổng giá thanh toán. + Nếu mua hàng nhập khẩu kế toán ghi: N ợ TK 156 (1561): Giá mua chưa có thuế. Có TK 111, 112, 331. Có TK 3332: Thuế tiêu thụ đ ặc biệt. Có TK: 3333 Thuế xuất nhập khẩu. Đồng thời phản ánh số thuế GTGT được khấu trừ. N ợ TK 133: Thuế G TGT được khấu trừ. Có TK 3331: Thuế GTGT hàng nhập khẩu. Trường hợp đã nhận được ho á đơn của người bán nhưng chưa nhận được hàng thì căn cứ hoá đơn ghi: N ợ TK 151: H àng mua đang đi trên đ ường (Giá chưa thuế) N ợ TK 133: Thuế G TGT đầu vào được khấu trừ. Có TK 111, 112, 331...: Tổng giá thanh toán. + Sang kỳ sau khi hàng ho á mua ngoài đ ang đi trên đường về nhập kho kế toán ghi: N ợ TK 156 (1561): Hàng hoá. Có TK 151 : Hàng mua đ ang đi trên đường. + Nếu hàng hoá mua ngoài không đúng phẩm chất khi trả lại được giảm giá: N ợ TK 111, 112, 331: Tổng giá trị Hàng hoá. Có TK 156 (15612): Giá chưa có thuế. Có TK 133: : Thuế GTGT đ ầu vào được khấu trừ. + Các chi phí mua hàng hoá: N ợ TK 156 (1562): Hàng hoá. N ợ TK 133: Thuế G TGT đầu vào được khấu trừ. Có TK 111, 112, 331...: Tổng giá thanh toán. * Khi tiêu thụ hàng hoá: - Phản ánh giá vố n của hàng hoá: N ợ TK 632: Giá vốn hàng hoá. Có TK 156: Giá vốn hàng hoá. - Đồng thời phản ánh doanh thu bán hàng: N ợ TK 111, 112, 131: Tổng giá trị hàng hoá. Có TK 511, 512: Doanh thu chưa có thuế. Có TK 3331 (33311): Thuế GTGT phải nộp. - Nếu hàng hoá chịu thuế theo phương pháp trực tiếp và hàng ho á không chịu thuế G TGT: 8 Tổ bộ môn kinh tế Trường THKT Hà G iang
  10. Chuyên đề thực tập D ương Nguyệt Huệ N ợ TK 111, 112, 131: Tổng giá thanh toán. Có TK 511, 512 Tổ ng doanh thu. - Khi xuất kho hàng hoá gửi bán hoặc xuất kho cho các đại lý, đơn vị nhận ký gửi: N ợ TK 157: Giá trị hàng hoá gửi đi bán. Có TK: 156: Giá trị hàng hoá gửi đi bán. - Khi đạ i lý tiêu thụ được hàng hoá: + Phản ánh giá vốn hàng hoá: N ợ TK 632: Giá vốn của hàng hoá. Có TK 157: Giá vốn của hàng ho á. + Đồng thời phản ánh doanh thu bán hàng: N ợ TK 111, 112, 131: Tổng giá trị hàng bán. Có TK 3331 (33311): Thuế GTGT phải nộp. Có TK 511, 512 Tổ ng doanh thu chưa co thuế. + Các khoản hoa hồng chi cho các đại lý: N ợ TK 641: Triết khấu bán hàng. Có TK 111, 112,131.. * Hạch toán kế toán xác định kết quả kinh doanh. - Cuố i kỳ kết chuyển doanh thu bán hàng, doanh thu hoạt đ ộng tài chính, doanh thu từ ho ạt độ ng khác: N ợ TK 511 N ợ TK 515 N ợ TK 711 Có TK 911 - Cuối kỳ kết chuyển giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. N ợ TK 911 Có TK 632 Có TK 641 Có TK 642 - Cuối kỳ kết chuyển chi phí hoạt động tài chính, chi phí hoạt động khác. N ợ TK 911 Có TK 635 Có TK 811 - Cuối kỳ xác đ ịnh kết quả lợi nhuận. 9 Tổ bộ môn kinh tế Trường THKT Hà G iang
  11. Chuyên đề thực tập D ương Nguyệt Huệ Lãi: Nợ TK 911 Có TK 421 Lỗ: Nợ TK 421 Có TK 911 ( Phần lý thuyết trên em lấy từ giáo trình + bài giảng của cô giáo bộ mô n "Kế toán Doanh nghiệp sản xuất") 1.3.2. Chứng từ sử dụng. + Phiếu nhập kho. Đ ơn V ị:................................... Đ ịa Chỉ:.................................. PHIẾU N HẬP KHO Ngày.......tháng...... năm........ N ợ TK..................... Số:........... Có TK...................... Họ người Đ ịa tên giao hàng:......................................... chỉ:............................... Theo hợp đồng số:............................................................................................... Tên, nhã n hiệu, quy cách, Số lượng Mã ĐV Đ ơn Thà nh Số phẩ m chất vật tư dụng cụ, Yêu Thực số tính giá tiền TT sả n phẩm hàng hoá cầ u nhập Cộng Tổng Số tiền bằng chữ ............................................................................. Số chứng từ kèm theo:......................................................................................... Người lập Người nhận hàng Thủ kho K ế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (K ý, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (K ý, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) + Phiếu xuất kho. Đ ơn V ị:................................... Đ ịa Chỉ:.................................. PHIẾU XUẤ T KHO Ngày.......tháng...... năm........ N ợ TK..................... Số:........... Có TK...................... Họ người nhận Đ ịa tên hàng:......................................... chỉ:.............................. Theo hợp đồng số:............................................................................................... 10 Tổ bộ môn kinh tế Trường THKT Hà G iang
  12. Chuyên đề thực tập D ương Nguyệt Huệ Số lượng Tên, nhã n hiệu, quy cách, Mã ĐV Đ ơn Thà nh Số phẩ m chất vật tư dụng cụ, Yêu Thực số tính giá tiền TT sả n phẩm hàng hoá cầ u nhập Cộng Tổng Số tiền bằng chữ :..................................................................................... Số chứng từ kèm theo:......................................................................................... Người lập Người nhận hàng Thủ kho K ế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (K ý, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (K ý, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) + Chứng từ g hi sổ. CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: Ngày ...... tháng ....... năm..... Đ VT:............ Số hiệu tài Ng à y Chứng từ khoản thá ng ghi Diễn giải Số tiền Ngày sổ Số hiệu Nợ Có tháng Cộng Kèm theo.......... ch ứng từ gốc Ng ười lậ p K ế toán trưởng (K ý, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) + Sổ cái. SỔ CÁI Năm: Tên tài khoản:.......... Số hiệu: .................... Đ VT:............ Ngà y Chứng từ Diễn giải Tài Số phát sinh 11 Tổ bộ môn kinh tế Trường THKT Hà G iang
  13. Chuyên đề thực tập D ương Nguyệt Huệ tháng Ngà y khoản Nợ Có ghi Số hiệu tháng Đố i ứng sổ Cộ ng Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (K ý, ghi rõ họ tên) (K ý, ghi rõ họ t ên) (K ý, ghi rõ họ t ên) CHƯƠNG II THỰC TR ẠNG V Ề C ÔNG TÁC K Ế TOÁN TÍNH CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠ I C ÔNG TY TNHH NAM ĐÀN 2.1 Một số vấn đề chung về công ty TNHH Nam Đàn 2.1.1 Lịch sử hình thànhề và phát triển của công ty TNHH Nam Đ àn Công ty TNHH Nam Đ àn là mộ t doanh nghiệp dân doanh được thành lập từ năm 2002 với giấy đăng ký kinh doanh số 10-02-000070. Trụ sở chính của công ty đặt tại Tổ 15 – Phường Nguyễn Trãi – thị xã H à G iang – tỉnh Hà Giang. Đ iện thoại: 0219.3211.255 Fax: 0219.3809.255 Công ty TNHH Nam Đàn được ra đời trong bối cảnh tỉnh Hà Giang đang cùng đất nước đ i lên trong công cuộc đổi mới. Với sự phát triển chung của tỉnh nhà, Công ty TNHH Nam Đàn cũng không ngừng lớn mạnh. Quá trình kinh doanh của công ty đã đáp ứng được nhu cầu về quy mô sản xuất, không ngừng tăng cường năng lực quản lý và điều hành sản xuất, do đó sản xuất kinh doanh ngày càng có lãi, thu nhập của người lao động ngày càng được nâng lên và công ty cũng đó ng góp nhiều cho xã hội. 12 Tổ bộ môn kinh tế Trường THKT Hà G iang
  14. Chuyên đề thực tập D ương Nguyệt Huệ Với sự phát triển đi lên phục vụ cho nền kinh tế địa phương, công ty TNHH Nam Đàn đã đăng ký và mở rộng thêm các ngành nghề sản xuất kinh doanh: - X ây d ựng các công trình dân dụng, giao thô ng, thủy lợi, thủy điện nhỏ - X ây d ựng các công trình điện đến 35 kV - Sản xuất cửa hoa xếp, cửa INOX, khung nhà bằng thép - K inh doanh thương mại tổng hợp - Chế biến nông, lâm sản - X ây d ựng các công trình điện đến 110kV - Mua, bán phụ tùng thiết bị, sửa chữa máy thi công phục vụ công trình. * Những thuận lợi: Công ty đã có trụ sở chính tại thị xã Hà Giang thuận lợi cho quan hệ giao lưu về mọi m ặt được sự quan tâm và tạo đ iều kiện giúp đỡ của các cấp lãnh đạo và chính quyền địa phương, đồng thời được sự lãnh đạo nhiệt tình sáng suốt của ban lãnh đạo công ty, cùng với sự đoàn kết lòng nhiệt thành của to àn thể cán bộ công nhân viên trong công ty. Tuy nằm trên đ ịa bàn có nhiều khó khăn và thiếu thốn song nguồn lực rất dồi dào và nhiều điều kiện thuận lợi để đa dạng hoá lĩnh vực ngành nghề sản xuất kinh doanh. * Những khó khăn: Kinh doanh trên đ ịa bàn miền núi phức tạp,giao thông đ i lại khó khăn, nên các cô ng chình xây dựng đã ngốn một kho ản kinh phí không nhỏ khiến cho công ty khó khăn về tài chính, đ iều kiện tự nhiên không thuận tiện cho việc xây dựng các công trình. Q uá trình phát triển của công ty được thể hiện qua biểu sau: 13 Tổ bộ môn kinh tế Trường THKT Hà G iang
  15. Chuyên đề thực tập Dương Nguyệt Huệ Bảng 2.1 – Mộ t số chỉ tiêu đánh giá mức độ phát triển của công ty: Đơn vị tính: 1000đ So sánh 2008 với Năm Năm Năm STT Chỉ tiêu 2007 ĐVT 2006 2007 2008 Giá trị % Sản lượng mặt hàng XDCB 4 6 7 1 116 Công -XD các công trình đường 1 2 4 3 -1 50 trình - XD các công trình thuỷ lợi 1 2 1 -1 50 3 3 _ - XD sửa chữa công trình nhỏ 2 Doanh thu 1000đ 2.936.760,3 4.622.586,9 5.160.781,4 538.194,5 111,64 3 Lợi nhuận trước thuế 1000đ 810.760,3 888.586,9 1.021.781,4 133.194,5 114,99 4 Giá trị TSCĐ bình quân năm 1000đ 2.669.885,8 2.708.000,8 2.843.568,6 135.567,8 105 5 TSHH bình quân năm 1000đ 1.252.365 1.548.687 1.754.369 205.682 113,28 6 Số lao động bình quân năm Người 62 64 68 4 106,25 7 Tổng chi phí SX trong nă m 1000đ 2.126.000 3.734.000 4.139.000 405.000 110,85 Hiệu quả sử dụng TSCĐ 8 % 0.314 0,2379 0,2469 0,009 1,0378 (LN/TSCĐBQ) Hiệu quả sử dụng TSCĐ 9 % 1,3814 1,2379 1,2469 0,009 1,0072 (DT/TSCĐBQ) (nguồn gố c bảng cân đố i kế toán) 1 Tổ bộ môn kinh tế Trường THKT Hà Giang
  16. Chuyên đề thực tập D ương Nguyệt Huệ Q ua số liệu trên ta thấy qua số liệu trên ta thấy rằng cô ng ty có kết cấu khá hợp lý thể hiện qua các năm, năm sau cao hơn năm trước điều này thể hiện qua các chỉ tiêu sau: - Doanh thu năm 2007 là 4.622.586,9ngđ, năm 2008 là 5.160.781,4ngđ, so sánh giữa 2 năm ta thấy năm 2008 do ảnh hưởng thu tăng lên 111,64% tương đương với 538.194,5ngđ do nhận thầu các công trình tăng lên và do các chính sách của công ty đối với người lao động nên đây là một điều kiện hết sức quan trọng để khẳng định doanh nghiệp trụ vững hay không trong nền kinh tế thị trường. - Lợi nhuận kế toán trước thuế năm2007 là 888.586ngđ năm 2008 là 1.021.781,4ngđ, so sánh giữ 2 năm ta thấy năm 2008 tăng lên 14,99% tương ứng với 133.567,8ngđ góp phần đóng góp cho nhà nước. Song đối với doanh nghiệp tỷ lệ này so với doanh thu không đáng kể. - Giá trị TSCĐ bình quân trong năm 2007 là 2.708.000,8ngđ năm 2008 là 2.843.568,6ngđ so sánh giứa 2 năm tăng lên 105% tương đương với 135.567,8ngđ chứng tỏ doanh nghiệp đã mua thêm thiết bị máy móc đ ể phục vụ cho các công trình. - Tài sản ngắn hạn bình quân năm 2007 là 1.548.687 ngđ năm 2008 là 1.750.369ngđ so sánh giữa 2 năm ta thấy tăng lên 113,28% tương đ ương 205.682ngđ chứng tỏ doanh nghiệp làm ăn có hiệu qủa nên đã trang bị thêm máy móc thiết b ị . - Số lao động bình quân năm 2007 là 64 người năm 2008 là 68 người. So sánh giữa 2 năm ta thấy số công nhân tăng lên 106,25% tương đương 4 người. Ta thấy số công nhân lao động ngày càng tăng lên chứng tỏ doanh nghiệp đang làm ăn có hiệu quả. - Chi phí sản xuất qua các năm tăng lên cùng với sự tăng lên từng năm của doanh nghiệp. doanh thu năm 2007 là 3 .734.000ngđ năm 2008 là 4.139.000ngđ với tỷ lệ là 110,85% tương đương với 405.000ngđ. như vậy doanh nghiệp đã có các công trình tăng lên, nên chi phí cũng tăng lên. - Hiệu quả sử dụng TSCĐ (= LN /TSCĐBQ) năm 2008 giảm đ i lên so với năm 2007 với tỷ lệ là 1,0378% mặc dù vậy vẫn phải xem xét hiệu quả sử dụng TSCĐ. 1 Tổ bộ môn kinh tế Trường THKT Hà G iang
  17. Chuyên đề thực tập D ương Nguyệt Huệ - Hiệu quả sử dụng TSCĐ (=DT/ TSCĐBQ ) tăng lên năm 2008 so với năm 2007 với tỷ lệ 1,0072%. 2.1.2 Nhiệm vụ đặc đ iểm sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Nam Đ àn Đặc điểm tình hình sản xuất kinh doanh của công ty . - Giấy phép kinh doanh : 1002000070 Cấp năm 2002. do sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Hà Giang cấp. - Kinh doanh xây dựng công trình dân dụng nhà ở, cầu đường giao thô ng thuỷ lợi, thuỷ điện nhỏ kinh doanh thương mại, mua bán phụ tùng thiết bị, sửa chữa m áy thi cô ng phục vụ công trình 2.1.3 Cơ sở vật chất của cô ng ty Cơ sở vật chất của công ty được thể hiện qua bảng sau: Bảng 2.1.2 – Kết cấu TSCĐ của Công ty năm 2008 ĐVT:1000đ Tỷ Tỷ lệ Loại tài sản trọng Giá trị còn lại STT Nguyên giá GTCL (%) (%) Nh à cửa vật kiến 1 1 .100.047,9 38,6 949.272,2 86,29 trúc Máy mó c thiết bị 2 613.359,9 21,6 462.584,7 75,42 Phương tiện vận tải 3 923.126,9 32,5 772.351,9 83,67 Thiết bị quản lý 4 207.033,9 7,3 56.258,6 27,17 Tổng cộng 2 .483.568,6 100 2.240.467,7 90,21 ( nguồn g ốc: Báo cáo tài chính năm 2008 ) Qua bảng số liệu trên cho ta thấy sự phân bố TSCĐ của công ty là hợp lý phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp. Chủ yếu là cô ng trình công nghiệp dân dụng nhà ở, cầu đường giao thông thuỷ lợi thuỷ điện nhỏ kinh doanh thương mại tổng hợp, mua bán phụ tùng thiêt b ị sửa chữa m áy thi công phụ vụ cô ng trình - N hà của vật kiến trúc : 1.100.047,9 ngđ, chiếm 38,6% tỷ trọng giá trị còn lại 949.272,2 ngđ chiếm 86,29 % tỷ lệ giá trị chênh lệch. - Máy móc thiết bị: 613.359,9 ngđ , chiếm 21,6% tỷ trọng. Giá trị còn lại 462.584,7 ngđ chiếm 75,42% tỷ lệ giá trị chênh lệch. 2 Tổ bộ môn kinh tế Trường THKT Hà G iang
  18. Chuyên đề thực tập D ương Nguyệt Huệ - Phương tiện vận tải: 923.126,9 ngđ, chiếm 32,5 % tỷ trọng. Giá trị còn lại 772.351,9 ngđ chiếm 83,67 % tỷ lệ giá trị chênh lệch. - Thiết bị quản lý: 207.033,9 ngđ, chiếm 7,3% tỷ trọng. Giá trị còn lại 56.258,6 ngđ chiếm 27,17 %tỷ lệ giá trị chênh lệch . 2.14 Cơ cấu tổ chức b ộ máy quản lý Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty: GIÁM ĐỐC PHÒNG TỔ CHỨC PHÒNG KẾ TOÁN P.GIÁM ĐỐC TÀI V Ụ PHÒNG HOẠCH XƯỞ NG SẢN BAN CHỈ HUY VẬT TƯ XU ẤT G IA CÔNG ĐỘ I XE ĐỘI 1 ĐỘI 2 ĐỘ I 3 Giải thích: Qua sơ đồ trên ta thấy tổ chức bộ máy công ty gồm: - Giám Đốc: là người giám sát điều hành chung và chịu trách nhiệm về mọi hoạt động, là người quyết định trực tiếp chỉ đạo đến các phòng ban trực thuộc. - Phó giám đố c: là người giúp việc cho giám đốc, được uỷ quyền trực tiếp phụ trách một số lĩnh vực kinh tê kỹ thuật, chuyên môn nghiệp vụ hoặc công việc cụ thể khác, chịu trách nhiệm về phần việc được giao. - Phòng tổ chức tiền lương: Chịu trách nhiệm trước ban giám đốc. có nhiệm vụ quản lý và chi trả lương cho cô ng nhân viên trong công ty. - Phòng kế toán tài vụ chịu trách nhiệm trước công ty và nhà nước về công tác tài chính kế toán do vậy kế toán còn chịu sự phân công trực tiếp của 3 Tổ bộ môn kinh tế Trường THKT Hà G iang
  19. Chuyên đề thực tập D ương Nguyệt Huệ ban giám đốc tham mưu cho giám đốc và quyết định thanh toán về báo cáo tài chính. - phò ng kế hoạch – vật tư: Được sự phân công trực tiếp của phó giám đố c và lập ra các phương án kế hoạch hoạt động sản xuất kinh doanh. - Ban chỉ huy: tham mưu cho phò ng kế hoạch – vật tư để xây dựng phương án kế ho ạch để quản lý các tổ đội sản xuất. - Các tổ đội sản xuất: chịu sự giám sát của phó giám đốc và ban chỉ huy. Phải có trách nhiệm chuyên trở nguyên vật liệu đến các điểm thi công , chịu trách nhiệm chiển khai thi công các cô ng trình đ ược giao, bảo quản sửa chữa để x e luô n đảm bảo an toàn chất lượng cao. 2.1.5 Tình h ình tổ chức quản lý lao động của cô ng ty. Tình hình tổ chức lao độ ng của công ty được thể hiện qua b ảng sau: Bảng 2.1.3 – Tình hình tổ chức lao động của công ty đến năm 2008 Tổng Trình độ STT Bộ phận số LĐ Trên ĐH ĐH CĐ TC LĐPT Ban giám đốc 1 2 2 2 Các phò ng ban 6 3 3 3 Công nhân 60 15 8 37 Tổng 4 68 5 18 8 37 Tỷ lệ % 5 100 7,35 26,47 11,76 54,42 Qua bảng số liệu trên ta thấy rằng tình hình tổ chức quản lý lao độ ng của công ty là hợp lý , những cán bộ chuyên môn cao được bố trí làm việc tương xứng với năng lực. - Trình đ ộ đại học chiếm 7,35% tổng số lao động trong công ty tương đương vớí 2 người trong ban giám đố c, 3 người ở các phòng ban. - Trình độ cao đẳng chiếm 26,47% tổng số lao động trong công ty tương đương với 3 người ở các phò ng ban, 15 người ở bộ phận công nhân. - Trình độ trung cấp: Chiếm 11,76% tổng số lao động trong công ty tương đương với 8 người bộ phận cô ng nhân. - Trình độ lao động phổ thô ng chiếm 54,42% tổng số lao động trong công ty tương đương vơí 37người ở bộ phận công nhân. Do đặc thù của công ty là xây dựng nên lao động phổ thông chiếm tỷ lệ cao. 4 Tổ bộ môn kinh tế Trường THKT Hà G iang
  20. Chuyên đề thực tập D ương Nguyệt Huệ 2. 2 Thực trạng về kế toán chi phí sản xuất tại công ty TNHH Nam Đàn 2.2.1 Tổ chức bộ máy kế toán và công tác hạ ch toán kế toán a. Hình thức kế toán của Công ty SƠ ĐỒ TRÌNH TỰ H ÌNH THỨC KẾ TOÁN CHỨNG TỪ GHI SỔ Chứng từ gốc 2a 4 1a Bảng tổnghợp Sổ quỹ Sổ,thẻ kế chứng từ cùng loại to án chi 1 2b 1b Chứng từ ghi sổ 5 3a 3b Bả ng tổng hợp Sổ cái chi tiết Số đăng ký 6 chứng từ ghi sổ 5 Bả ng câ n đối 6 7 số phát sinh 7 Báo cáo tài chính 5 Tổ bộ môn kinh tế Trường THKT Hà G iang
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2