Chương 4. ng dng ca GIS
Nguyn Hng Phương
Đinh Văn Hu
H thng thông tin địa lý và mt s ng dng trong Hi Dương Hc
NXB Đại hc quc gia Hà Ni 2006.
Tr 23 – 32.
T khoá: ng dng ca gis, tng hp tài nguyên môi trưng, GIS trong xây dng.
Tài liu trong Thư vin đin t ĐH Khoa hc T nhiên có th được s dng cho mc
đích hc tp và nghiên cu cá nhân. Nghiêm cm mi hình thc sao chép, in n phc
v các mc đích khác nếu không được s chp thun ca nhà xut bn và tác gi.
Mc lc
Chương 4 NG DNG GIS ................................................................................................. 3
4.1 V các ng dng GIS................................................................................................ 3
4.1.1 Các ng dng kim kê ....................................................................................... 3
4.1.2 Các ng dng phân tích ..................................................................................... 3
4.1.3 Các ng dng qun lý ........................................................................................ 3
4.2 ng dng GIS trong vic xây dng và qun lý cơ s d liu tng hp................... 3
4.2.1 Cơ s d liu tng hp....................................................................................... 3
4.2.2 GIS trong vic thiết kế cơ s d liu ................................................................. 4
4.2.3 GIS trong vic xây dng và qun lý cơ s d liu............................................. 5
4.3 Mt s kết qu ng dng GIS trong nghiên cu hi dương hc và qun lý tài
nguyên môi trường bin Vit Nam.................................................................................... 8
4.3.1 V bn đồ bin Đông và các vùng bin Vit Nam............................................. 8
4.3.2 Xây dng mô hình d báo cá khai thác phc v đánh bt xa b vùng bin
Vit Nam........................................................................................................................... 9
4.3.3 Nghiên cu tác động ca quá trình đô th hoá lên cht lượng nước vnh H
Long................................................................................................................... 9
4.3.4 Nghiên cu qun lý tng hp tài nguyên môi trường vnh Văn Phong, Khánh
Hòa .................................................................................................................. 10
4.4 Gii thiu mt s phn mm xđồ ho và GIS thông dng.............................. 10
4.4.1 Phân bit các phn mm x lý GIS và các phn mm đồ ha máy tính.......... 10
4.4.2 Các phn mm xđồ ho bng máy tính..................................................... 11
4.4.3 Các phn mm x lý GIS................................................................................. 11
3
Chương 4
NG DNG GIS
4.1 V các ng dng GIS
Ngày nay, GIS được áp dng trong hu khp các lĩnh vc khoa hc và công ngh, phc
v nhng nhu cu rt cp thiết ca con người. Mc dù rt đa dng và phong phú, các ng
dng GIS có th được phân thành ba nhóm, căn c vào mc độ và phm vi áp dng chúng,
bao gm các ng dng loi kim kê, các ng dng loi phân tích và các ng dng loi qun
lý.
4.1.1 Các ng dng kim kê
Mt d án GIS thường được bt đầu bng công tác kim kê các đối tượng nghiên cu ti
khu vc đã la chn, (chng hn các loi rng, thu văn, s dng đất, v.v...). Các đối tượng
này được biu din trong môi trường GIS dưới dng các lp thông tin địa lý. Các ng dng
trong giai đon này ch yếu tp trung vào vic cp nht và đơn gin hoá các quy trình thu thp
d liu.
4.1.2 Các ng dng phân tích
Sau khi đã hoàn thành giai đon kim kê, các k thut phân tích không gian và phân tích
thng kê ca công ngh GIS s cho phép thc hin mt lot tra vn phc tp đối vi các lp
thông tin cha d liu chuyên đề.
4.1.3 Các ng dng qun lý
Các k thut phân tích không gian và xây dng mô hình mc độ cao hơn s h tr cho
các quyết định ca các nhà qun lý, lãnh đạo các ban ngành và các cp chính quyn. Trong
giai đon này ca d án GIS, trng tâm ca các ng dng đã chuyn t công tác thu thp d
liu sang các thao tác x lý, phân tích và mô hình hoá để gii quyết các vn đề bc xúc ca
thế gii thc.
4.2 ng dng GIS trong vic xây dng và qun lý cơ s d liu tng hp
4.2.1 Cơ s d liu tng hp
Cơ s d liu là mt hp phn quan trng ca mi mt d án có khuôn kh bao trùm
nhng khong thi gian và không gian rng ln. Cơ s d liu không ch quan trng t góc độ
lưu tr mt khi lượng ln d liu, mà còn t góc độ đảm bo các chun mc v tính n định
d liu, cho phép d dàng bo v và s dng d liu.
Công ngh GIS t ra đặc bit hiu qu trong vic xây dng các cơ s d liu tng hp,
tc là các cơ s d liu cha mt khi lượng ln các d liu, được thu thp t nhiu ngun
3
4
khác nhau, rt không đồng nht c v th loi, khuôn dng ln cht lượng d liu. Dưới đây
là mt vài minh ho c th v vai trò ca GIS trong nhng giai đon khác nhau ca toàn b
quy trình thiết kế, xây dng và qun lý cơ s d liu tng hp.
4.2.2 GIS trong vic thiết kế cơ s d liu
Thiết kế cơ s d liu là mt quá trình phc tp nhm đưa vào áp dng nhng khuôn
dng chun hoá đang được dùng rng rãi trên thế gii, đồng thi cũng phi áp dng các tiến
b khoa hc và công ngh để to ra nhng công c qun lý và x lý tht tin li và thân thin
đối vi người s dng.
1. Thiết kế và tu biến giao din đồ ho
GIS là mt công c mnh cho phép thiết kế giao din đồ ho các cơ s d liu. Thông
thường, các cơ s d liu thường được xây dng trên giao din ca các phn mm qun lý đồ
ha thông dng. Tuy nhiên, vic tp hp toàn b các kết qu có tính phân d cao v th loi và
hình thc trên cùng mt môi trường làm vic đòi hi áp dng nhng công c có tính năng k
thut cao. Mt khác, vic xây dng mt cơ s d liu tng hp vi cơ chế qun tr mnh, có
th ni kết nhiu th loi d liu và sn phm đồ ha khác nhau trên cùng mt giao din nn
cũng đòi hi nhng chc năng chuyên bit vượt ra ngoài khuôn kh các chc năng ngm định
ca các phn mm s dng.
Trong trường hp đó, hàng lot các chc năng ni kết và qun lý sn phm đồ ha mc
độ cao được b sung bng cách tu biến giao din ca các phn mm qun lý đồ ha được s
dng. Quá trình tu biến được thc hin bng cách viết thêm các đon chương trình trên ngôn
ng lp trình ngm định ca phn mm qun lý đồ ha s dng. Kết qu ca quá trình này là
vic to ra mt giao din đồ ha mi, vi các mi liên kết, các lnh đơn và nút lnh mi cho
phép thc hin các chc năng chuyên bit v qun lý và x lý cơ s d liu không có trong
giao din ngm định.
Trên hình 4.1 minh ho giao din đồ ho ca mt cơ s d liu tng hp xây dng cho
khu vc qun đảo Trường Sa. Quá trình tu biến giao din ca phn mm ArcView GIS đã to
ra mt s các lnh đơn và nút lnh mi, cho phép truy cp d dàng ti các cơ s d liu thành
phn hay chy các chương trình chuyên dng bên trong cơ s d liu tng hp.
Hình 4.1.
Giao din đồ ho cho người s dng ca cơ s d liu Trường Sa
vi các lnh đơn và các nút lnh được to mi
2. Kh năng ni kết vi các ng dng khác
Công ngh GIS cũng cho phép thng nht các cơ s d liu thành phn trong mt cơ s
d liu tng hp bng các ni kết rt phong phú các ng dng tn ti độc lp. Chng hn, vic
5
ni kết các phn mm chuyên dng dùng để qun lý và x lý các cơ s d liu thành phn v
cùng mt giao din nn chung s có ích li ln trong vic s dng nhng tài nguyên sn có
ca cơ quan (chng hn, các phn mm do các chuyên gia ca cơ quan xây dng t trước) mà
không tn thi gian và kinh phí để to mi. Trên hình 4.2 minh ho vic chy mt chương
trình x lý các d liu hi văn bin viết bng ngôn ng Pascal trên nn giao din đồ ho
chung ca mt cơ s d liu tng hp hi dương hc-ngh cá.
Hình 4.2.
Thao tác vi các d liu t CD-ROM bng chương trình DOMAIN
Trong quá trình thiết kế cơ s d liu tng hp, công c GIS có th được s dng để kết
ni cơ s d liu vi các phn mm văn phòng để thao tác vi các ngun d liu có định dng
chuyên bit. Chng hn, t giao din đồ ho ca cơ s d liu tng hp có th khi động
phn mm Excel để làm vic vi các bng d liu.
4.2.3 GIS trong vic xây dng và qun lý cơ s d liu
GIS t ra là mt công c rt mnh trong toàn b quá trình xây dng và qun lý cơ s d
liu thông qua nhng kh năng tích hp, hin th, tra vn, phân tích, chuyn đổi và kết xut d
liu.
1. Kh năng tích hp d liu
GIS làm vic vi hai loi d liu: thuc tính và không gian. Các d liu được nhp vào
cơ s d liu lưu trên máy tính dưới rt nhiu hình thc khác nhau, chng hn:
S hoá bng bàn s bn đồ in trên giy hoc s hoá trên màn hình máy tính bn đồ dng
nh quét;
nh quét mt văn bn in trên giy;
Chuyn đổi mt tp dng ASCII;
Chuyn đổi v dng d liu s t các ngun d liu có khuôn dng khác;
Nhp d liu đo đạc t bàn phím ca máy tính hay đọc thng t tp văn bn;
5