intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Hẹp ống sống thắt lưng do thoát vị đĩa đệm bằng hình ảnh cộng hưởng từ

Chia sẻ: ViXuka2711 ViXuka2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

62
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Hẹp ống sống thường liên quan đến tình trạng đau mạn do thu hẹp của kênh ống sống, gây đè ép các yếu tố thần kinh trong ống trung tâm hoặc ngách bên hoặc lỗ liên hợp. Trong những nguyên nhân hẹp ống sống thắt lưng, thoát vị đĩa đệm là nguyên nhân thường gặp nhất.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Hẹp ống sống thắt lưng do thoát vị đĩa đệm bằng hình ảnh cộng hưởng từ

T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 3-2019<br /> <br /> HẸP ỐNG SỐNG THẮT LƯNG DO THOÁT VỊ ĐĨA ĐỆM<br /> TRÊN HÌNH ẢNH CỘNG HƯỞNG TỪ<br /> Hoàng Văn Trung1; Lê Văn Ngọc Cường1<br /> TÓM TẮT<br /> Đặt vấn đề: hẹp ống sống thường liên quan đến tình trạng đau mạn do thu hẹp của kênh<br /> ống sống, gây đè ép các yếu tố thần kinh trong ống trung tâm hoặc ngách bên hoặc lỗ liên hợp.<br /> Trong những nguyên nhân hẹp ống sống thắt lưng, thoát vị đĩa đệm là nguyên nhân thường<br /> gặp nhất. Đối tượng và phương pháp: nghiên cứu mô tả cắt ngang 78 bệnh nhân có hẹp ống<br /> sống thắt lưng từ tháng 10 - 2017 đến 5 - 2018 ở Khoa Chẩn đoán Hình ảnh, Bệnh viện Trường<br /> Đại học Y Dược Huế. Kết quả: trên cộng hưởng từ, xác nhận 94,9% thoát vị đĩa đệm. 213 tầng<br /> cột sống thắt lưng bị hẹp, 181 tầng hẹp ống sống trung tâm được phân độ trên cộng hưởng từ.<br /> Kết luận: cộng hưởng từ là phương pháp không xâm lấn và có giá trị để đánh giá thoát vị đĩa<br /> đệm và hẹp ống sống thắt lưng.<br /> * Từ khóa: Hẹp ống sống thắt lưng; Thoát vị đĩa đệm; Cột sống thắt lưng; Cộng hưởng từ.<br /> <br /> Lumbar Spinal Stenosis due to Disc Herniation on Magnetic<br /> Resonance Imaging<br /> Summary<br /> Background: Lumbar spinal stenosis often associates with chronic pain caused by abnormal<br /> narrowing of the lumbar spinal canal, resulting in compression of neural elements within the<br /> central spinal canal or the lateral recesses or the foramina. In the lumbar spinal stenosis causes,<br /> the disc herniation is the most common cause. Subjects and method: This was a cross-sectional<br /> study of 78 patients with a lumbar spinal canal between October 2017 and May 2018 in the<br /> Department of Radiology and Imaging of Hue University of Medicine and Pharmacy Hospital.<br /> Results: On magnetic resonance imaging, 94.9% of the disk herniations were confirmed. As 213<br /> lumbar levels were narrowed, 181 lumbar levels were graded for central spinal canal stenosis.<br /> Conclusions: Magnetic resonance imaging is a noninvasive and good method for the evaluation<br /> of disc herniation and lumbar spinal stenosis.<br /> * Keywords: Lumbar spinal; Lumbar spinal stenosis; Disc herniation; Magnetic resonance imaging.<br /> <br /> ĐẶT VẤN ĐỀ đổi của cột sống đều tác động ít nhiều<br /> Cột sống có vai trò rất quan trọng đối đến hoạt động của cơ thể, cả khi vận<br /> với cơ thể, cột sống có chức năng nâng động cũng như lúc nghỉ ngơi, làm ảnh<br /> đỡ và vận động, đặc biệt quan trọng là hưởng đến sinh hoạt hàng ngày và chất<br /> chức năng bảo vệ tủy gai [12]. Mọi biến lượng cuộc sống của bệnh nhân (BN).<br /> <br /> 1. Trường Đại học Y Dược Huế<br /> Người: phản hồi: Hoàng Văn Trung (dr.hoangvantrungradiology@gmail.com)<br /> Ngày nhận bài: 10/11/2018; Ngày phản biện đánh giá bài báo: 10/01/2019<br /> Ngày bài báo được đăng: 15/02/2019<br /> <br /> 28<br /> T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 3-2019<br /> <br /> Thoát vị đĩa đệm (TVĐĐ) là một di lệch Trường Đại học Y Dược Huế từ tháng<br /> khu trú của nhân nhày đĩa đệm ra xa khỏi 10 - 2017 đến 05 - 2018.<br /> giới hạn đĩa đệm bình thường. Điều này - Loại trừ những trường hợp hẹp ống<br /> có thể liên quan với di lệch nhân đĩa sụn sống nguyên nhân bẩm sinh đơn thuần.<br /> bề mặt thân sống, mấu xương bị phân<br /> mảnh hoặc mô vòng xơ vượt khỏi giới 2. Phương pháp nghiên cứu.<br /> hạn bình thường của khoang đĩa đệm. - Nghiên cứu mô tả cắt ngang. Thu thập<br /> TVĐĐ có thể gặp dạng ly tâm ra phía thông tin theo mẫu bệnh án thống nhất.<br /> ngoại vi đĩa đệm, hoặc hướng lên hoặc<br /> - Khai thác bệnh sử, tiền sử, thăm khám<br /> hướng xuống [4].<br /> để đánh giá đặc điểm lâm sàng.<br /> Đây là một nguyên nhân thường gặp<br /> dẫn tới hẹp ống sống, gây chèn ép tủy - Kỹ thuật nghiên cứu: chụp cột sống<br /> sống và rễ thần kinh. Có ba loại bao gồm thắt lưng bằng máy Siemens Magnetom<br /> thu hẹp của ống sống trung tâm, hẹp Amira 1,5 Tesla. BN nằm ngửa, dùng coil<br /> ngách bên, hẹp lỗ liên hợp gây ra các cột sống thắt lưng. Chụp các chuỗi xung<br /> triệu chứng lâm sàng [11]. Sagittal T1W, ma trận 320 x 320, trường<br /> Hiện nay cộng hưởng từ (MRI) được chụp 260*260, bề dày lát cắt 4 mm, bước<br /> xem là kỹ thuật tốt để khảo sát hình thái nhảy 0,8 mm. Sagittal T2W, ma trận 384<br /> của xương đốt sống, đĩa đệm, ống sống x 384, trường chụp 260*260, bề dày lát<br /> và các thành phần liên quan [7]. MRI cắt 4 mm, bước nhảy 0,8 mm. Sagittal<br /> khảo sát tốt TVĐĐ cũng như hẹp ống STIR, ma trận 256 x 256, trường chụp<br /> sống. MRI đã trở thành tiêu chuẩn vàng 260*260, bề dày lát cắt 4 mm, bước nhảy<br /> trong chẩn đoán hẹp cột sống thắt lưng, 0,8 mm. Axial T2W theo các tầng đĩa đệm<br /> do khả năng quan sát được tốt mô mềm nghi ngờ, ma trận 384 x 384, trường chụp<br /> hơn các kỹ thuật sử dụng tia X [6]. Chúng<br /> 220*220, bề dày lát cắt 4 mm, bước nhảy<br /> tôi tiến hành đề tài này nhằm mục tiêu:<br /> 0,4 mm, với các thông số chụp tối ưu.<br /> Đánh giá vai trò của MRI đối với TVĐĐ và<br /> Ngoài ra, tùy tổn thương đi kèm có thể<br /> hội chứng hẹp ống sống thắt lưng. Trong<br /> chụp thêm chuỗi xung Axial T1W, T2*, T1<br /> phạm vi bài báo này, chúng tôi chỉ trình<br /> sau tiêm thuốc tương phản từ…<br /> bày những vấn đề liên quan của TVĐĐ và<br /> hẹp ống sống thắt lưng (OSTL). - Phân độ hẹp ống sống trung tâm<br /> theo tiêu chuẩn của Lee G.Y và CS (2011),<br /> ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP dựa vào khoang dịch não tủy, hình thái<br /> NGHIÊN CỨU ống sống và chùm đuôi ngựa, chia làm<br /> 1. Đối tượng nghiên cứu. 4 độ: độ 0 không hẹp; độ 1 hẹp nhẹ,<br /> - 78 BN có biểu hiện hội chứng hẹp nhưng vẫn quan sát được tách biệt rõ<br /> OSTL được khám và điều trị tại Bệnh viện ràng mỗi rễ thần kinh trong chùm đuôi ngựa;<br /> <br /> 29<br /> T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 3-2019<br /> <br /> độ 2 hẹp vừa, vài rễ của chùm đuôi ngựa + Thoát vị không có mảnh rời: thoát vị<br /> nằm sát lại với nhau; độ 3 hẹp nặng, khu trú, đường kính cổ túi nhỏ hơn phần<br /> chùm đuôi ngựa bó lại [8]. Hẹp ngách bên túi và thường thoát vị qua vết nứt ở vòng<br /> theo tiêu chuẩn của Bartynski W.S và CS xơ, có hướng lên trên hoặc xuống dưới<br /> theo chiều của trục cột sống (liên quan<br /> (2003), dựa vào hình thái ngách bên [3].<br /> < 25% chu vi, tức < 90o). Nhân nhày thoát<br /> Hẹp lỗ liên hợp theo tiêu chuẩn của Lee<br /> ra khỏi vòng xơ, nhưng vẫn còn dính với<br /> Seunghun (2010) dựa vào hình thái lớp<br /> phần nhân còn lại.<br /> mỡ quanh rễ và sự chèn ép rễ [9]. + Thoát vị có mảnh rời: là một mảnh<br /> - Đánh giá TVĐĐ dựa vào hình thái và đĩa đệm tự do thoát ra qua vòng sợi, tách<br /> tính chất thoát vị theo khuyến cáo của rời khỏi phần đĩa còn lại và nằm trong<br /> Hiệp hội Cột sống Bắc Mỹ (the North khoang ngoài màng cứng [4].<br /> American Spine Society), Hiệp hội Thần - Ngoài ra khảo sát các đặc điểm khác<br /> kinh Hoa Kỳ (the American Society of trên hình ảnh MRI như thoái hóa Modic,<br /> Neuroradiology) và Hội Điện quang cột thoái hóa đĩa đệm, thoái thóa mấu khớp,<br /> sống Hoa Kỳ (the American Society of trượt đốt sống, dày dây chằng vàng và<br /> Spine Radiology), bao gồm thay đổi lan dây chằng dọc sau, các cấu trúc bất<br /> tỏa hoặc khu trú của đĩa đệm. Đĩa đệm thường gây hẹp ống sống…<br /> còn nguyên vẹn hay biến đổi như phình, Xử lý và phân tích số liệu bằng phần<br /> lồi, thoát vị không có mảnh rời hoặc thoát mềm SPSS và Excel.<br /> vị có mảnh rời. Các vị trí thoát vị như - Đề tài được thông qua Hội đồng Đạo<br /> trung tâm, cận trung tâm, trong lỗ liên hợp đức nghiên cứu.<br /> (dưới mặt khớp), hay ngoài lỗ liên hợp và<br /> KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU<br /> phía trước [4].<br /> 1. Đặc điểm MRI TVĐĐ.<br /> - Phân độ TVĐĐ:<br /> Phân tích dữ liệu của 78 BN với chẩn<br /> + Phình đĩa đệm: đĩa đệm lớn lan tỏa<br /> đoán lâm sàng và dấu hiệu hình ảnh của<br /> (> 50% chu vi, tức > 180o), thường cân<br /> hẹp OSTL. Nghiên cứu này bao gồm<br /> xứng hoặc lệch nhẹ về một phía do lỏng 45 nam và 33 nữ, tuổi trung bình 52,37<br /> lẻo hay kéo giãn của vòng sợi. (dao động từ 24 - 91 tuổi). Lâm sàng cho<br /> + Lồi đĩa đệm: phần nhân đĩa thoát vị thấy 47,4% có hội chứng cột sống và<br /> khu trú ra khỏi phần đĩa còn lại nhưng 100% có hội chứng rễ thần kinh. 25 BN<br /> vẫn còn chứa trong vòng sợi. Đường kính (32,1%) đau mông hoặc chân phải,<br /> cổ túi thoát vị lớn nhất. Có thể chia thành 25 BN (32,1%) đau bên trái, 28 BN (35,9%)<br /> đáy rộng (25 - 50% chu vi) hoặc khu trú đau cả hai bên.<br /> (thường < 25% chu vi). Nhân tủy chứa Trong 78 BN hẹp OSTL, 76 BN (97,4%)<br /> trong vòng xơ, nhưng bờ ngoài của vòng bị thoái hóa đĩa đệm, 74 BN (94,9%) có<br /> xơ không còn nguyên vẹn. TVĐĐ.<br /> <br /> 30<br /> T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 3-2019<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hình 1: TVĐĐ trên MRI ở BN nam 52 tuổi.<br /> (Hình A và B: Chuỗi xung T2W và STIR Sagittal, TVĐĐ ra sau di trú xuống dưới;<br /> hình C và D: Chuỗi xung STIR Coronal và T2W Axial, thoát vị trong ống sống trung tâm,<br /> cận giữa và trong lỗ liên hợp)<br /> Bảng 1: Phân bố mức độ TVĐĐ theo vị trí tầng cột sống.<br /> Tầng L1-L2 L2-L3 L3-L4 L4-L5 L5-S1 Tổng<br /> Độ n % n % n % n % n % n %<br /> Bình thường 70 89,7 53 68,0 32 41,0 13 16,7 34 43,5 202 51,8<br /> Phình 7 9,0 19 24,4 30 38,5 10 12,8 11 14,1 77 19,7<br /> Lồi 0 0,0 3 3,8 11 14,1 22 28,2 13 16,7 49 12,6<br /> Thoát vị 1 1,3 3 3,8 5 6,4 32 41,0 19 24,4 60 15,4<br /> Mảnh rời 0 0,0 0 0,0 0 0,0 1 1,3 1 1,3 2 0,5<br /> Tổng 78 100 78 100 78 100 78 100 78 100 390 100<br /> <br /> Trong 390 đĩa đệm cột sống thắt lưng, tầng L1-L2 và L2-L3 ít gặp TVĐĐ nhất. Phình<br /> đĩa đệm nhiều nhất là tầng L3-L4. Lồi đĩa đệm hay gặp ở tầng L4-L5 và L5-S1, TVĐĐ hay<br /> gặp nhất là tầng L4-L5. Trong 78 BN, chỉ 2 BN có thoát vị có mảnh rời. TVĐĐ tất cả các<br /> mức độ ở tầng L4-L5 gấp hơn 5 lần so với tầng L1-L2.<br /> Bảng 2: Phân bố thể TVĐĐ ở BN hẹp OSTL.<br /> Thể TVĐĐ n %<br /> Trung tâm 5 2,7<br /> Cận giữa 1 0,5<br /> Trong lỗ liên hợp 0 0,0<br /> Ngoài lỗ liên hợp và phía trước 4 2,1<br /> Trung tâm và cận giữa 23 12,2<br /> Cận giữa và trong lỗ liên hợp 11 5,9<br /> Trung tâm, cận giữa và trong lỗ liên hợp 92 48,9<br /> Cận giữa, trong ngoài lỗ liên hợp và phía trước 13 6,9<br /> Trung tâm, cận giữa, trong ngoài lỗ liên hợp và phía trước 39 20,7<br /> <br /> 31<br /> T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 3-2019<br /> <br /> 188/390 tầng TVĐĐ ở tất cả các mức độ. Trong 4 thể đơn thuần, thể trung tâm<br /> chiếm tỷ lệ cao nhất, thể trong lỗ liên hợp đơn thuần không gặp trường hợp nào.<br /> Trong các thể phối hợp, thoát vị thể trung tâm, cận giữa và trong lỗ liên hợp chiếm tỷ lệ<br /> cao nhất (48,9%). Phối hợp cả 4 thể có 39 tầng (20,7%).<br /> 2. Các đặc điểm hẹp OSTL.<br /> * Các hình thái hẹp OSTL:<br /> Không hẹp: 177 BN (45,4%); hẹp ống trung tâm: 24 BN (6,2%); hẹp ngách bên:<br /> 3 BN (0,8%); hẹp lỗ liên hợp: 21 BN (5,4%); hẹp ống trung tâm và ngách bên: 53 BN<br /> (13,6%); hẹp ống trung tâm và lỗ liên hợp: 8 BN (2,1%); hẹp ngách bên và lỗ liên hợp:<br /> 8 BN (2,1%); hẹp tất cả 96 BN (24,6%).<br /> Bảng 3: Phân bố mức độ hẹp ống sống trung tâm theo tầng cột sống.<br /> <br /> Tầng L1-L2 L2-L3 L3-L4 L4-L5 L5-S1 Tổng<br /> Độ<br /> n % n % n % n % n % n %<br /> <br /> Không 67 85,9 48 61,5 35 44,9 15 19,2 44 56,4 209 53,6<br /> <br /> Nhẹ 6 7,7 21 26,9 29 37,2 15 19,2 25 32,1 96 24,6<br /> <br /> Vừa 3 3,8 7 9 12 15,4 24 30,8 5 6,4 51 13,1<br /> <br /> Nặng 2 2,6 2 2,6 2 2,6 24 30,8 4 5,1 34 8,7<br /> <br /> Tổng 78 100 78 100 78 100 78 100 78 100 390 100<br /> <br /> <br /> Trong 390 tầng cột sống thắt lưng, 46,4% tầng hẹp ống trung tâm; 53,6% tầng<br /> không hẹp. Trong 181 tầng hẹp, hẹp mức độ nhẹ nhiều nhất (53%), hẹp mức độ<br /> nặng ít nhất (18,8%). Tầng L4-L5 chiếm tỷ lệ hẹp nhiều nhất (80,8%), tầng L1-L2 ít bị<br /> hẹp nhất (85,9%).<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hình 2: Mức độ hẹp ống sống trung tâm ở BN nam 75 tuổi.<br /> (Hình A: Không hẹp; hình B: Hẹp nhẹ; hình C: Hẹp vừa; hình D: Hẹp nặng (các mũi tên)<br /> <br /> 32<br /> T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 3-2019<br /> <br /> Bảng 4: Phân bố số tầng hẹp ống cột sống và mức độ hẹp nhất của ống sống<br /> trung tâm<br /> Mức độ hẹp Hẹp nhẹ Hẹp vừa Hẹp nặng Tổng<br /> <br /> Số tầng hẹp n % n % n % n %<br /> <br /> 1 tầng 4 33,3 6 50 2 16,7 12 15,4<br /> <br /> 2 tầng 12 52,2 2 8,7 9 39,1 23 29,5<br /> <br /> 3 tầng 0 0 11 50 11 50 22 28,2<br /> <br /> 4 tầng 3 18,8 4 25 9 56,2 16 20,5<br /> <br /> 5 tầng 2 40 1 20 2 40 5 6,4<br /> <br /> Tổng 21 26,9 24 30,8 33 42,3 78 100<br /> <br /> <br /> Độ hẹp nhất của ống sống trung tâm mức độ nặng chiếm tỷ lệ cao nhất (42,3%),<br /> tiếp theo là mức độ vừa và nhẹ. Có mối liên quan giữa số tầng hẹp và độ hẹp nặng<br /> nhất (p < 0,01).<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Biểu đồ 1: Tỷ lệ TVĐĐ và hẹp ống sống.<br /> <br /> 188/390 tầng bị TVĐĐ với tất cả mức độ (phình, lồi, thoát vị và mảnh rời). 213 tầng<br /> hẹp ống sống với tất cả các thể. Trong đó, 169 tầng không hẹp và không bị TVĐĐ.<br /> Khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa hẹp cột sống và thoát vị thắt lưng ở tất cả các<br /> mức độ (p < 0,01).<br /> 33<br /> T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 3-2019<br /> <br /> BÀN LUẬN hẹp nhiều nhất (80,8%), tầng L1-L2 ít bị<br /> 1. Thoát vị đĩa đệm. hẹp nhất (85,9%).<br /> 74/78 BN (94,9%) hẹp ống sống bị Nnguyên nhân hẹp ống sống do thoát<br /> TVĐĐ các mức độ (phình, lồi, thoát vị và vị chủ yếu gây hẹp ống sống mức độ<br /> mảnh rời). TVĐĐ phân bố nhiều nhất ở nặng (41,9%), tiếp theo là hẹp mức độ<br /> nhóm tuổi ≥ 61 (36,5%), tiếp theo là nhóm vừa (31,1%), hẹp mức độ nhẹ chiếm tỷ lệ<br /> tuổi 41 - 51 (29,7%), nhóm tuổi ít nhất ≤ ít nhất (20%). Nghiên cứu về hẹp ống<br /> 30 (2,7%). Có mối liên quan giữa nhóm sống của Pariza Azimi và CS có phân độ<br /> tuổi và TVĐĐ (p = 0,015). hẹp ống sống giống tiêu chuẩn của chúng<br /> tôi (theo tiêu chuẩn của Lee G.Y), trong<br /> Trong 74 BN TVĐĐ, 3 tầng hẹp cột<br /> 357 trường hợp, 272 BN hẹp ống sống<br /> sống chiếm tỷ lệ cao nhất (28,4%), sau đó<br /> trung tâm, trong số những trường hợp<br /> là 2 tầng hẹp (27%). Trong tổng 390 đĩa<br /> hẹp, 37,9% hẹp nhẹ; 46,7% hẹp vừa và<br /> đệm cột sống thắt lưng, 188 tầng bị TVĐĐ<br /> 15,4% hẹp nặng [2]. Kết quả chúng tôi:<br /> (48,2%) tầng L1-L2, L2-L3 ít gặp TVĐĐ nhất.<br /> mức độ hẹp nhẹ 21 BN (26,9%), hẹp vừa<br /> TVĐĐ tầng L4-L5 của Nguyễn Văn Chương 24 BN (30,8%) và hẹp nặng 33 BN (42,3%).<br /> chiếm tỷ lệ cao nhất (32,2%) [1]. Theo Có sự khác biệt về tỷ lệ mức độ là do<br /> Brandenberg G.A và CS, 90% BN TVĐĐ tiêu chuẩn chọn bệnh và phương pháp<br /> cột sống thắt lưng xảy ra ở tầng L4-L5 và thực hiện.<br /> L5-S1 [10], của Tabatabaei Seyed Mahmood<br /> Trong 390 tầng, 96 tầng bị hẹp cả 3<br /> và CS là 87,3% [10], của Ding-Jun Hao<br /> loại, bao gồm hẹp ống trung tâm và hẹp<br /> và CS là 96% [5].<br /> ngách bên và hẹp lỗ liên hợp. Những<br /> 2. Hình ảnh hẹp ống sống thắt lưng. tầng hẹp này có liên quan với tầng TVĐĐ<br /> Hẹp ống sống là giảm kích thước của (p < 0,01). Trong trường hợp hẹp ống<br /> ống sống, gây chèn ép tủy sống và rễ sống trung tâm, hẹp mức độ nhẹ chiếm tỷ<br /> thần kinh. Có ba loại bao gồm thu hẹp lệ cao nhất trong từng nhóm tuổi. Tỷ lệ<br /> của ống sống trung tâm, hẹp ngách bên, mức độ hẹp nặng nhất của BN có hội<br /> hẹp lỗ liên hợp gây ra các triệu chứng chứng cột sống trên lâm sàng tăng dần.<br /> lâm sàng [11]. Cụ thể: tỷ lệ hẹp mức độ nhẹ 18,9%, mức<br /> Tất cả 78 BN trong nghiên cứu đều có độ vừa 24,3%, mức độ nặng 56,8%.<br /> hẹp ống sống, thuộc ba loại hẹp như trên.<br /> KẾT LUẬN<br /> Trong tổng 390 tầng cột sống thắt lưng,<br /> 213 tầng hẹp (hẹp ống trung tâm và/hoặc Qua nghiên cứu 78 BN có hội chứng<br /> hẹp ngách bên và/hoặc hẹp lỗ liên hợp) hẹp OSTL mắc phải (390 tầng đốt sống<br /> và 177 tầng không hẹp. đĩa đệm) tại Khoa Chẩn đoán Hình ảnh,<br /> Trong 390 tầng cột sống thắt lưng, 181 Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế,<br /> tầng hẹp ống trung tâm (46,4%), 209 tầng chúng tôi rút ra một số kết luận:<br /> không hẹp (53,6%). Trong 181 tầng hẹp, - 78 BN hẹp OSTL mắc phải, trong đó<br /> hẹp mức độ nhẹ nhiều nhất (53%), hẹp 97,4% thoái hóa đĩa đệm, 94,9% TVĐĐ<br /> vừa 28,2%, hẹp mức độ nặng chiếm tỷ lệ đơn thuần hoặc phối hợp với các nguyên<br /> ít nhất (18,1%). Tầng L4-L5 chiếm tỷ lệ nhân khác.<br /> 34<br /> T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 3-2019<br /> <br /> - Thoát vị đĩa đệm hay gặp nhất ở tầng Journal of Neuroradiology. 2003, 24 (3),<br /> L4-L5 (41%). 51,8% tầng đĩa đệm bình pp.348-360.<br /> thường, 19,7% tầng phình đĩa đệm, 4. Costello Richard F, Beall Douglas P.<br /> 15,4% tầng thoát vị, thoát vị có mảnh rời Nomenclature and standard reporting<br /> ít gặp nhất chiếm 0,5% tổng 390 tầng. terminology of intervertebral disk herniation.<br /> Magnetic Resonance Imaging Clinics. 2007,<br /> - Trong tổng 390 tầng cột sống thắt<br /> 15 (2), pp.167-174.<br /> lưng, 213 tầng hẹp (hẹp ống trung tâm<br /> 5. Hao Ding-Jun, Duan Kun, Liu Tuan-<br /> và/hoặc hẹp ngách bên và/hoặc hẹp lỗ<br /> Jiang et al. Development and clinical application<br /> liên hợp) và 177 tầng không hẹp. 181 of grading and classification criteria of lumbar<br /> tầng hẹp ống trung tâm, 209 tầng không disc herniation. Medicine®. 2017, 96 (47), pp.1-7.<br /> hẹp, trong đó hẹp mức độ nhẹ nhiều nhất<br /> 6. Hughes Andrew, Makirov Serik K,<br /> 53%, hẹp vừa 28,2%, hẹp mức độ nặng Osadchiy Valentin. Measuring spinal canal<br /> chiếm tỷ lệ ít nhất (18,1%). size in lumbar spinal stenosis: Description of<br /> - Có mối liên quan có ý nghĩa thống kê method and preliminary results. International<br /> giữa hẹp ống sống (cả 3 loại hẹp) với Journal of Spine Surgery. 2008, 9 (3), pp.1-9.<br /> TVĐĐ (p < 0,01). Có mối liên quan giữa 7. Kumar Yogesh, Hayashi Daichi. Role of<br /> mức độ thoát vị và mức độ hẹp ống trung magnetic resonance imaging in acute spinal<br /> tâm (p < 0,05). trauma: A pictorial review. BMC Musculoskeletal<br /> Disorders. 2016, 17 (310), pp.1-11.<br /> Kiến nghị: chẩn đoán hẹp ống sống<br /> 8. Lee Guen Young, Lee Joon Woo, Choi<br /> và TVĐĐ cần khai thác tốt bệnh sử và<br /> Hee Seok et al. A new grading system of<br /> thăm khám lâm sàng, đồng thời phối hợp<br /> lumbar central canal stenosis on MRI: An easy<br /> với các kỹ thuật hình ảnh, đặc biệt là MRI. and reliable method. Skeletal Radiol. 2011,<br /> MRI là phương pháp không xâm lấn và có 40 (8), pp.1033-1039.<br /> giá trị để đánh giá TVĐĐ và hẹp OSTL.<br /> 9. Lim Young Su, Mun Jong-Uk, Seo Mi<br /> Sook et al. Dural sac area is a more sensitive<br /> TÀI LIỆU THAM KHẢO parameter for evaluating lumbar spinal stenosis<br /> 1. Nguyễn Văn Chương, Nguyễn Minh than spinal canal area: A retrospective study.<br /> Hiện, Nguyễn Văn Tuấn và CS. Nghiên cứu Medicine®. 2017, 96 (49), pp.1-5.<br /> TVĐĐ cột sống thắt lưng tại Bộ môn - Khoa 10. Mahmood Tabatabaei Seyed, Saeid<br /> Nội Thần kinh, Bệnh viện Quân y 103 - Học Seddighi Amir, Afsoun Seddighi et al. Clinical<br /> viện Quân y: Số liệu thu thập trong 10 năm Results of 30 years surgery on 2,026 patients<br /> gần đây (2004 - 2013) với 4.718 BN. Tạp chí with lumbar disc herniation. World Spinal<br /> Y - Dược học Quân sự. 2015, số 3, tr.5-16. Column Journal. 2012, 3 (3), pp.80-86.<br /> 2. Azimi Parisa, Mohammadi Hassan Reza, 11. Manfrè Luigi. Imaging and symptoms<br /> Benzel Edward C et al. Lumbar spinal canal of spinal canal stenosis. Spinal Canal<br /> stenosis classification criteria: A new tool. Stenosis. Springer. 2016, pp.1-5.<br /> Asian Spine Journal. 2015, 9 (3), pp.399-406. 12. Oxland Thomas R. Fundamental<br /> 3. Bartynski W.S, Lin L. Lumbar root biomechanics of the spine: What we have<br /> compression in the lateral recess: MRI, learned in the past 25 years and future<br /> conventional myelography, and CT myelography directions. Journal of Biomechanics. 2016,<br /> comparison with surgical confirmation. American 49 (6), pp.817-832.<br /> <br /> 35<br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2